Tiêu chuẩn TCVN 13695-10:2023 Đường ray - Phần 10: Thử nghiệm xác định lực chống nhổ lõi

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13695-10:2023

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13695-10:2023 Đường ray – Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết – Phần 10: Thử nghiệm xác định lực chống nhổ lõi
Số hiệu:TCVN 13695-10:2023Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Giao thông
Ngày ban hành:18/05/2023Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13695-10:2023

ĐƯỜNG RAY - PHƯƠNG PHÁP THỬ NGHIỆM BỘ PHỤ KIỆN LIÊN KẾT - PHẦN 10: THỬ NGHIỆM XÁC ĐỊNH LỰC CHỐNG NHỔ LÕI

Track- Test methods for fastening systems
Part 10: Proof load test for pull - out resistance

 

Lời nói đầu

TCVN 13695-10:2023 được biên soạn trên cơ sở tham khảo BS EN 13146 10:2017.

TCVN 13695-10:2023 do Cục Đường sắt Việt Nam biên soạn, Bộ Giao thông vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

TCVN 13695:2023, Đường ray - Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết, gồm các phần sau:

- TCVN 13695-1:2023, Đường ray - Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết - Phần 1: Xác định lực cản dọc ray.

- TCVN 13695-2:2023, Đường ray - Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết - Phần 2: Xác định sức kháng xoắn.

- TCVN 13695-3:2023, Đường ray - Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết - Phần 3: Xác định độ suy giảm của tải trọng va đập.

- TCVN 13695-4:2023, Đường ray - Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết - Phần 4: Ảnh hưởng của tải trọng lặp.

- TCVN 13695-5:2023, Đường ray - Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết - Phần 5: Xác định điện trở.

- TCVN 13695-6:2023, Đường ray - Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết - Phần 6: nh hưởng của điều kiện môi trường khắc nghiệt

- TCVN 13695-7:2023, Đường ray - Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết - Phần 7: Xác định lực kẹp và độ cứng theo phương thẳng đứng.

- TCVN 13695-8:2023, Đường ray - Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết - Phần 8: Thử nghiệm trong vận hành

- TCVN 13695-9:2023, Đường ray - Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết - Phần 9: Xác định độ cứng.

- TCVN 13695-10:2023, Đường ray - Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết - Phần 10: Thử nghiệm xác định lực chống nhổ lõi.

 

ĐƯỜNG RAY - PHƯƠNG PHÁP THỬ NGHIỆM BỘ PHỤ KIỆN LIÊN KT - PHẦN 10: THỬ NGHIỆM XÁC ĐỊNH LỰC CHỐNG NHỔ LÕI

Track- Test methods for fastening systems
Part 10: Proof load test for pull - out resistance

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định quy trình thử nghim để xác định lực cần thiết lớn hơn giá trị quy định để kéo bộ phụ kiện liên kết ray bị neo giữ, ra khỏi tà vẹt hoặc các bộ phận hỗ trợ khác (có nghĩa là thử nghiệm tải trọng tối đa).

Thử nghiệm này dành cho các thành phần của bộ phụ kiện liên kết:

a) Được chôn sẵn trong bê tông trong quá trình sản xuất tà vẹt hoặc các bộ phận chịu lực khác.

b) Được gắn vào các lỗ đúc sẵn hoặc lỗ khoan trong bê tông

c) Hoặc vặn vít hoặc gắn vào tà vẹt gỗ, tà vẹt sợi tng hợp hoặc tà vẹt sắt hoặc các bộ phận hỗ trợ khác.

Thử nghiệm này không áp dụng cho ray đặt chìm.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chun này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

EN 13481-1, Railway applications - Track - Performance requirements for fasteninq systems - Part 1: Definitions, (Ứng dụng đường sắt - Đường ray - Các yêu cu về tính năng đối với hệ thống phụ kiện - Phần 1: Định nghĩa).

EN ISO 7500-1, Metallic materials - Calibration and verification of static uniaxial testing machines Part 1: Tension/compression testing machines - Calibration and verification of the force- measuring system (ISO 7500-1), (Vật liệu kim loại - Hiệu chuẩn và xác minh máy thử nghiệm tĩnh đơn trục - Phần 1: Máy thử nghiệm kéo/nén - Hiệu chuẩn và xác minh hệ thống đo lực (ISO 7500-1).

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong EN 13481-1:2012.

4  Nguyên tắc

Một lực hướng lên trên theo phương thẳng đứng, tác động vào chi tiết phụ kiện liên kết được neo giữ tại vị trí mà chi tiết được đúc, dán hoặc vặn vào gối đỡ. Ti trọng được tăng lên cho đến khi đạt được tải trọng cho phép tối đa theo quy định. Không xuất hiện bất kỳ hư hỏng nào có thể làm giảm độ bền hoặc tuổi thọ của bộ phụ kiện liên kết.

CHÚ THÍCH:

Đối với các ứng dụng chung, các giá trị của ti trọng cho phép tối đa được đưa ra trong EN 13481-2 (đối với tà vẹt bê tông) và EN 13481-5 (đối với tm bản bê tông).

5  Thiết bị

5.1  Bộ truyền động

Bộ truyền động có khả năng tác dụng lực hướng lên ít nhất là 75 kN lên bộ phận của bộ phụ kiện liên kết được neo vào tà vẹt hoặc gối đỡ. Cần có sự kết nối giữa cơ cấu truyền động và bộ phụ kiện liên kết đảm bảo lực dọc tác dụng trực tiếp lên bộ phận được neo vào tà vẹt hoặc gối đỡ, mà không gây ra mômen uốn hoặc xoắn cho bất kỳ bộ phận nào.

5.2  Dụng cụ đo lực

Dụng cụ đo lực phù hợp với lớp 2 của EN ISO 7500-1, trong phạm vi yêu cầu.

6  Mẫu thử nghiệm

6.1  Gối đỡ ray

Đối với tà vẹt hoặc tà vẹt ghi, mẫu thử phải bao gồm một tà vẹt hoặc một nửa tà vẹt (hoặc tà vẹt ghi), các bộ phận phụ kiện liên kết được đúc trong bê tông hoặc dán bằng keo hoặc tạo lỗ tại vị trí đặt ray và được chế tạo không sửa đổi đối với thử nghiệm này.

Đối với các ứng dụng trong đường ray không có ba lát, không sử dụng tà vẹt. Sử dụng giá đỡ đại diện (ví dụ một khối bê tông) có chiều sâu bằng chiều sâu của gối đỡ dự kiến sử dụng hoặc bằng chiều dài nằm chìm của thanh chèn cộng với 15 mm, tùy theo giá trị nào nhỏ hơn. Qua xem xét mặt phẳng, giá đỡ được sử dụng trong thử nghiệm có thể có hình dạng bất kỳ, nhưng phải dài ít nhất 150 mm tính từ tâm của thanh chèn theo mọi hướng. Nếu sử dụng một khối bê tông, khối bê tông đó phải có cường độ khối lập phương không lớn hơn cường độ khối lập phương của bê tông dự kiến sử dụng trong đường ray và không có các phần tử gia cố bằng thép gần với phần lắp liên kết, trừ khi bê tông sử dụng trong đường ray có cốt thép. Nếu bê tông có chứa cốt thép, phải có lớp bê tông bảo vệ dầy ít nhất 15 mm.

6.2  Thành phần phụ kiện liên kết

Mu thử nghiệm phải bao gồm thành phần phụ kiện liên kết được neo vào tà vẹt hoặc giá đỡ, được chế tạo và không có sửa đổi đối với thử nghiệm này.

Đối với các phần chèn vào để lp vit xoắn. Tải trọng tác động lên miếng đệm thông qua vít xoắn từ hệ thống phụ kiện liên kết được đưa vào đến độ sâu thiết kế. Đối với hệ thống phụ kiện liên kết trong đó sử dụng độ sâu thiết kế thay đổi tùy theo lượng điều chỉnh độ cao, thử nghim phải được thực hiện trong điều kiện điều chnh chiều dài nằm chim nhỏ nhất. Đối với các thành phần đúc nhằm mục đích chứa kẹp ray, tải sẽ được tác dụng thông qua tính năng giữ kẹp ray.

Không cần thiết phải lắp ráp bất kỳ phần tử nào khác của hệ thống phụ kiện liên kết ray cho thử nghiệm này.

Kích thước tính bằng mm

CHÚ DẪN

1 Đường tâm tải

2 Gối đỡ tải

3 Phụ kiện bắt chặt

4 Lớp vật liệu phù hợp (ví dụ: ván ép hoặc polyetylen mật độ thấp (LDPE))

Hình 1 - Bố trí thử nghiệm

7  Quy trình

7.1  Chuẩn bị cho thử nghiệm

Đảm bảo tà vẹt, tà vẹt ghi hoặc bộ phận đỡ được đỡ một cách n định trên bề mặt bằng phẳng thông thường và lắp ráp cơ cấu ti lên trên bề mặt đó.

7.2  Tải và đo lực

Cách bố trí cht tải được th hiện trong Hình 1. Khoảng cách giữa đường tác dụng của lực tác dụng và mép trong của giá đỡ phi là (100 ± 5) mm. Nếu gối đỡ tải trùng với vị trí thanh chèn, giá đỡ phải được điều chỉnh đ chịu tải đối xứng với đỉnh của thanh chèn và giữ nguyên kích thước (100 ± 5) mm. Tải trọng phải được đặt lên thanh chèn với tốc độ (50 ±10) kN/min cho đến khi đạt được tải trọng thử theo quy định. Tải phải được duy trì trong 3 min và sau đó tháo ra không bị va đập. Nói chung, tài trọng phải được tác dụng bình thường lên vị trí đặt ray. Nếu thanh chèn nghiêng, tải trọng có th được đặt song song với trục dọc của nó.

7.3  Kiểm tra

Sau thử nghiệm, tà vẹt hoặc bộ phận gối đỡ phải được kiểm tra để xác định xem có bất kỳ hư hỏng nào đối với bộ phận liên kết hoặc tà vẹt hoặc bộ phận gối đỡ, có thể làm mất tính đồng bộ hoặc độ bền của hệ thống.

8  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm ít nht phải bao gồm các thông tin sau:

a) Số hiệu của tiêu chuẩn này;

b) Tên và địa chỉ của phòng thử nghiệm thực hiện thử nghiệm;

c) Ngày thực hiện thử nghiệm;

đ) Mô tả các mẫu thử. Đối với các vật liệu gắn vào bê tông, phần mô tả phải nêu rõ vật liệu chèn được đúc trong bê tông hay dán vào;

e) Nguồn gốc của các mẫu thử;

f) Ti trọng tác dụng lớn nhất;

g) Kết quả kiểm tra trực quan sau khi thử nghiệm.

 

Mục lục

Lời nói đầu

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Thuật ngữ, định nghĩa và ký hiệu

4  Nguyên tắc

5  Thiết bị

5.1  Bộ truyền động

5.2  Dụng cụ đo lực

6  Mu thử nghiệm

6.1  Gối đỡ ray

6.2  Bộ phận liên kết

7  Quy trình

7.1  Chuẩn bị thử nghiệm

7.2  Tải và đo lực

7.3  Kim tra

8  Báo cáo thử nghiệm

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi