Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 81/2015/TT-BGTVT về quản lý và bảo trì công trình đường sắt
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 81/2015/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 81/2015/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: | 25/12/2015 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 81/2015/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 81/2015/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2015 |
Căn cứ Luật Đường sắt số 35/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về quản lý và bảo trì công trình đường sắt.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này áp dụng với các tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt và bảo trì công trình đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Nội dung bảo trì công trình đường sắt bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các công việc sau: kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng và sửa chữa công trình đường sắt nhưng không bao gồm các hoạt động làm thay đổi công năng, quy mô công trình.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT
Trường hợp hồ sơ thiết kế của công trình bị mất hoặc không quy định thời hạn sử dụng, thời hạn sử dụng của công trình được xác định theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan hoặc theo kết quả kiểm định chất lượng công trình.
CHI PHÍ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2016 và thay thế Thông tư số 20/2013/TT-BGTVT ngày 16 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý và bảo trì công trình đường sắt.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 81/2015/TT-BGTVT ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Hồ sơ quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt
1. Thành phần và nội dung hồ sơ quản lý công trình đường sắt:
Hồ sơ hoàn công công trình đường sắt xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo; hồ sơ bảo trì công trình theo quy định tại khoản 9 Điều 41 Nghị Định số 46/2015/NĐ-CP và các tài liệu liên quan khác đối với từng loại công trình sau:
a) Hồ sơ quản lý đường sắt:
- Sổ kiểm tra đường (đường thẳng và đường cong), sổ kiểm tra ghi, sổ tuần đường, sổ gác chắn, biên bản kiểm tra ray, biểu theo dõi nền đường; hồ sơ công tác phòng, chống, khắc phục hậu quả lụt, bão;
- Cập nhật các biến động về sử dụng đất dành cho đường sắt; cập nhật số liệu về tốc độ, tải trọng cho phép; số lượt tàu thông qua; cập nhật kết quả các đợt kiểm tra, các dự án sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất;
- Hồ sơ thiết kế, hồ sơ hoàn công như bình đồ, mặt cắt dọc, mặt cắt ngang, mặt cắt địa chất, hệ thống thoát nước, hồ sơ đền bù giải phóng mặt bằng, hồ sơ mốc chỉ giới.
b) Hồ sơ quản lý cầu, cống đường sắt:
- Lý lịch cầu, cống: ghi đặc điểm kỹ thuật, trạng thái chủ yếu của công trình; cập nhật tình hình diễn biến, thay đổi qua các lần sửa chữa; các hư hỏng lớn đã xảy ra trong quá trình sử dụng; các kết quả kiểm tra định kỳ, kiểm định;
- Sổ kiểm tra thường xuyên: ghi chép kết quả kiểm tra và quan sát tình hình hư hỏng thường xuyên của công trình;
- Hồ sơ thiết kế, hồ sơ thi công công trình, hồ sơ hoàn công công trình và các văn bản liên quan khác.
c) Hồ sơ quản lý hầm đường sắt:
- Sổ công tác hàng ngày: ghi lịch tuần tra bảo vệ hầm; quản lý điện thoại ở hai đầu hầm; theo dõi trạng thái của hầm (kể cả việc đo đạc khi cần thiết), các khe nứt trên vỏ hầm, tường cánh, tường chủ, cửa hầm, cống rãnh thoát nước, lượng nước rò rỉ vào hầm; vá các vết nứt, vỡ nát, dọn cỏ, khơi cống rãnh, sửa rãnh đỉnh, sửa các thiết bị chiếu sáng, thông tin, thông gió đơn giản; theo dõi và sửa chữa bảo đảm an toàn phần đường trong hầm;
- Phiếu hầm: ghi sơ lược lý lịch hầm gồm tên hầm, lý trình, tuyến đường sắt, khổ đường, khu gian; những đặc trưng của hầm gồm chiều dài, số khoang, những số liệu mặt cắt của hầm, hướng cửa hầm và hướng gió chính, các số liệu về mặt bằng và mặt cắt dọc, vật liệu xây dựng hầm; các bản vẽ mặt cắt ngang, mặt cắt dọc và mặt bằng hầm;
- Hồ sơ thiết kế thi công và hoàn công, bao gồm cả tài liệu địa chất thủy văn kèm theo.
d) Hồ sơ quản lý đường ngang:
- Biểu thống kê trạng thái kỹ thuật và lý lịch đường ngang.
- Hồ sơ thiết kế, hồ sơ hoàn công như bình đồ, mặt cắt dọc, mặt cắt ngang, hệ thống thoát nước, hồ sơ đền bù giải phóng mặt bằng, hồ sơ mốc chỉ giới.
- Giấy phép thành lập, quyết định đưa công trình vào khai thác, sử dụng.
- Hồ sơ kiểm tra liên ngành hàng năm.
- Sổ kiểm tra định kỳ, đột xuất trạng thái đường ngang của Thủ trưởng đơn vị quản lý cơ sở.
- Cập nhật các vụ tai nạn (nếu có), nguyên nhân tai nạn, các biện pháp khắc phục.
- Riêng đường ngang có gác có các sổ sách, bảng biểu sau: bảng giờ tàu, bảng phân công gác đường ngang, sơ đồ phòng vệ khi có chướng ngại trên đường ngang, những thao tác cụ thể của nhân viên gác đường ngang, bảng tóm tắt các điều kỷ luật của nhân viên gác đường ngang, sổ nhật lý nhật ký gác đường ngang, sổ giao ban tuần đường; sổ kiểm tra ghi mệnh lệnh.
đ) Hồ sơ quản lý hệ thống công trình kiến trúc đường sắt:
Hồ sơ thiết kế, hoàn công công trình; cập nhật kết quả các đợt kiểm tra, các dự án sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất, các biến động liên quan đến công trình.
e) Hồ sơ quản lý hệ thống thông tin, tín hiệu đường sắt:
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật hệ thống, hồ sơ hoàn công, tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng, thiết bị lắp đặt, thời gian đưa vào sử dụng, thời gian bảo hành thiết bị; sổ kiểm tra, bảo dưỡng và bảo trì thiết bị; biểu theo dõi thống kê tiêu chuẩn kỹ thuật của thiết bị, hệ thống thiết bị.
2. Thành phần và nội dung hồ sơ quản lý hành lang an toàn giao thông đường sắt:
a) Tình trạng sử dụng đất hành lang an toàn giao thông đường sắt; các công trình ảnh hưởng đến an toàn giao thông đường sắt; các vi phạm, thời điểm vi phạm và quá trình xử lý vi phạm.
b) Hồ sơ liên quan đến lối đi dân sinh phải lập riêng để phục vụ cho công tác quản lý, theo dõi nhằm đảm bảo an toàn giao thông đường sắt, đường bộ.
c) Hồ sơ quản lý đường gom nằm trong hành lang an toàn giao thông đường sắt bao gồm: hồ sơ hoàn công, hồ sơ thiết kế, giấy phép thi công và các văn bản liên quan khác.
d) Hồ sơ quản lý hàng rào ngăn cách giữa đường sắt với đường bộ bao gồm: hồ sơ hoàn công, hồ sơ thiết kế và các văn bản liên quan khác.
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 81/2015/TT-BGTVT ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT QUỐC GIA NĂM ...
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị |
Khối lượng |
Kinh phí (triệu đồng) |
Thời gian thực hiện |
Phương thức thực hiện |
Tiêu chuẩn chất lượng |
Mức độ ưu tiên |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
TỔNG SỐ (I+II+III+IV+V) |
|
|
|
|
|
|
|
I |
BẢO DƯỠNG |
|||||||
1 |
Sản phẩm thứ 1 |
km |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Tuyến đường sắt... (từ Km... đến Km ...) |
km |
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Tuyến đường sắt... (từ Km... đến Km...) |
km |
|
|
|
|
|
|
… |
|
km |
|
|
|
|
|
|
2 |
Sản phẩm thứ 2 |
km |
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Tuyến đường sắt... (từ Km… đến Km...) |
km |
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Tuyến đường sắt... (từ Km... đến Km...) |
km |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
Sản phẩm thứ n |
km |
|
|
|
|
|
|
20.1 |
Tuyến đường sắt... (từ Km… đến Km...) |
km |
|
|
|
|
|
|
20.2 |
Tuyến đường sắt... (từ Km... đến Km...) |
km |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
SỬA CHỮA ĐỊNH KỲ |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Công trình chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1 |
Tuyến đường sắt... |
|
|
|
|
|
|
|
|
- …….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
- …….. |
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2 |
Tuyến đường sắt... |
|
|
|
|
|
|
|
|
- …….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
- …….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Công trình làm mới |
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1 |
Tuyến đường sắt... |
|
|
|
|
|
|
|
|
- …….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
- …….. |
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2 |
Tuyến đường sắt... |
|
|
|
|
|
|
|
|
- …….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
- …….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Thực hiện đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Công trình < 500="" triệu=""> |
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Tuyến đường sắt .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
- …….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
- …….. |
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2 |
Tuyến đường sắt .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
- …….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
- …….. |
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Công trình ³ 500 triệu |
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1 |
Công trình chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1.1 |
Tuyến đường sắt .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
- …….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
- …….. |
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1.2 |
Tuyến đường sắt .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
- …….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
- …….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2 |
Công trình làm mới |
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2.1 |
Tuyến đường sắt .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
- …….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
- …….. |
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2.2 |
Tuyến đường sắt .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
- …….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
- …….. |
|
|
|
|
|
|
|
III |
KIỂM ĐỊNH, QUAN TRẮC |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Kiểm định |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Công trình 1 |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Công trình 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
|
1.n |
Công trình n |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Quan trắc |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Công trình 1 |
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Công trình 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
………. |
|
|
|
|
|
|
|
2.n |
Công trình n |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
KHẮC PHỤC HẬU QUẢ SỰ CỐ, THIÊN TAI VÀ TAI NẠN (SỬA CHỮA ĐỘT XUẤT) (*) |
|||||||
1 |
Khắc phục sự cố công trình 1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Khắc phục sự cố công trình 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
n |
Khắc phục sự cố công trình n |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
CÁC CÔNG TÁC KHÁC |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cập nhật cơ sở dữ liệu |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Quản lý hồ sơ bảo trì công trình |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Lập quy trình bảo trì |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Lập định mức kinh tế-kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Các nhiệm vụ quản lý khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHI TIẾT NỘI DUNG SẢN PHẨM BẢO DƯỠNG CÔNG TRÌNH |
||||||||
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị |
Khối lượng |
Chi phí (triệu đồng) |
Thời gian thực hiện |
Phương thức thực hiện |
Tiêu chuẩn chất lượng |
Mức độ ưu tiên |
1 |
SẢN PHẨM THỨ 1 |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Tuyến đường sắt ....(từ Km... đến Km...) |
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1 |
Khối lượng thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đường chính tuyến |
km |
|
|
|
|
|
|
|
- Đường ga |
km |
|
|
|
|
|
|
|
- Ghi |
bộ |
|
|
|
|
|
|
|
- Cầu |
km |
|
|
|
|
|
|
|
- Cống |
km |
|
|
|
|
|
|
|
- Hầm |
km |
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà ga, kho ga |
m2 |
|
|
|
|
|
|
|
- Ke ga, bãi hàng |
m2 |
|
|
|
|
|
|
|
- Điểm gác đường ngang |
điểm |
|
|
|
|
|
|
|
- Đường truyền tải |
Km.trục |
|
|
|
|
|
|
|
- Trạm tổng đài |
trạm |
|
|
|
|
|
|
|
- Tín hiệu ra vào ga |
hệ |
|
|
|
|
|
|
|
- Thiết bị khống chế |
bộ |
|
|
|
|
|
|
|
- Thiết bị điều khiển |
đài |
|
|
|
|
|
|
|
- Cáp tín hiệu |
Km.sợi |
|
|
|
|
|
|
|
- Thiết bị nguồn |
cung |
|
|
|
|
|
|
|
- ………………….. |
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2 |
Khối lượng vật tư chủ yếu |
|||||||
TT |
Tên vật tư và quy cách |
Đơn vị |
Khối lượng |
|||||
|
- Ray |
thanh |
|
|||||
|
- Tà vẹt bê tông |
thanh |
||||||
|
- Tà vẹt sắt |
thanh |
||||||
|
- Tà vẹt ghi |
thanh |
||||||
|
- Tà vẹt cầu |
thanh |
||||||
|
- Ghi |
bộ |
||||||
|
- Tâm ghi |
cái |
||||||
|
- Đá hộc |
m3 |
||||||
|
- Đá dăm 2,5 x 5 |
m3 |
||||||
|
- Xi măng |
tấn |
||||||
|
- Cát vàng |
m3 |
||||||
|
- ……… |
|
||||||
1.1.3 |
Khối lượng máy thi công |
|||||||
TT |
Tên máy, thiết bị |
Đơn vị |
Khối lượng |
|||||
|
- Máy chèn đường 08-8GS |
|
|
|||||
|
- Máy chèn đường GRAD |
|
||||||
|
- Máy sàng đá balat MR 74 BRU |
|
||||||
|
- Máy đa dụng KGT/V |
|
||||||
|
- Máy thay tà vẹt MRT |
|
||||||
|
- Máy xiết bu lông TEM |
|
||||||
|
- Máy nâng mối gục JA |
|
||||||
|
- Thước đo CRFF |
|
||||||
|
- Máy đo Matisa |
|
||||||
|
- ………………. |
|
||||||
|
- ………………. |
|
||||||
1.2 |
Tuyến đường sắt ....(từ Km... đến Km...) |
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1 |
Khối lượng thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
- …………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
- …………. |
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2 |
Khối lượng vật tư chủ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
- …………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
- …………. |
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3 |
Khối lượng máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
|
- …………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
- …………. |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
SẢN PHẨM THỨ 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- …………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
- …………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n |
SẢN PHẨM THỨ n |
|
|
|
|
|
|
|
|
- …………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
- …………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Khắc phục hậu quả sự cố, thiên tai và tai nạn (Sửa chữa đột xuất)(*) không nằm trong kế hoạch bảo trì được phê duyệt, sẽ được bổ sung vào kế hoạch trong quá trình thực hiện khi công trình bị hư hỏng do chịu các tác động đột xuất như mưa bão, lũ lụt, động đất, va đập, cháy và những tác động thiên tai đột xuất khác ảnh hưởng đến an toàn sử dụng, vận hành công trình.
- Sản phẩm thứ 1, Sản phẩm thứ 2, …… Sản phẩm thứ n: bao gồm các công việc bảo dưỡng công trình đường sắt được giao nhiệm vụ hoặc ký hợp đồng thực hiện với Đơn vị bảo trì công trình đường sắt thứ 1, thứ 2, ... thứ n.
PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 81/2015/TT-BGTVT ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TỔNG HỢP TRẠNG THÁI KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT
(năm …..)
I. Đường chính tuyến:
1. Tuyến đường sắt: ………………………..
2. Khổ đường: ……………….
3. Lý trình đầu: ………..; lý trình cuối: ………………; chiều dài ………
4. Tổng chiều dài cầu: ………; trong đó: ……….cầu bê tông, ………. cầu thép.
5. Tổng chiều dài hầm: ………………
6. Số lượng ghi trên chính tuyến: ……….. bộ; tổng chiều dài ……….
7. Trạng thái kỹ thuật đường chính tuyến theo bảng sau:
TT |
Lý trình |
Chiều dài, km |
Nền đường |
Nền đá |
Ray |
Tà vẹt |
Phụ kiện |
Năm sửa chữa |
Trạng thái kỹ thuật |
|||
Đầu |
Cuối |
|
|
Loại |
Dài |
Loại |
Kiểu |
|
|
|
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các đoạn có các yếu tố kỹ thuật khác nhau theo hướng lý trình tiến;
(2) Lý trình đầu của đoạn trên;
(3) Lý trình cuối của đoạn trên;
(4) Chiều dài của đoạn;
(5) Nền đường đào, đắp hay không đào, không đắp;
(6) Chiều dày nền đá;
(7) Loại ray hiện tại (P43, P38 ...);
(8) Chiều dài của mỗi thanh ray, m;
(9) Loại tà vẹt (sắt, gỗ, bê tông, bê tông dự ứng lực);
(10) Kiểu tà vẹt theo từng loại;
(11) Loại phụ kiện liên kết;
(12) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(13) Ghi trạng thái kỹ thuật của từng đoạn đường (tốt, bình thường, xấu).
II. Đường ga:
1. Tuyến đường sắt: …………………
2. Khổ đường: …………..
3. Lý trình đầu: ……………; lý trình cuối: ………..;
4. Trạng thái kỹ thuật đường ga (không kể đường chính tuyến qua ga) theo bảng sau:
TT |
Ga |
Tên đường |
Chiều dài, m |
Ray |
Loại tà vẹt |
Loại phụ kiện |
Năm sửa chữa |
Trạng thái kỹ thuật |
||||
Tên ga |
Lý trình |
Toàn bộ |
Đặt ray |
Sử dụng |
Loại |
Dài |
|
|
|
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các ga theo hướng lý trình tiến;
(2) Tên của ga;
(3) Lý trình của ga;
(4) Tên các đường trong ga;
(5) Chiều dài toàn bộ của từng đường, tính từ tim ghi bên này đến tim ghi bên kia;
(6) Chiều đặt ray của từng đường, không kể chiều dài ghi;
(7) Chiều dài sử dụng của từng đường, tính từ mốc xung đột bên này đến mốc xung đột bên kia;
(8) Loại ray sử dụng (P43, P38 ...);
(9) Chiều dài của mỗi thanh ray, m;
(10) Loại tà vẹt (sắt, gỗ, bê tông, bê tông dự ứng lực);
(11) Loại phụ kiện liên kết;
(12) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(13) Ghi trạng thái kỹ thuật của từng đường ga (tốt, bình thường, xấu).
III. Ghi:
1. Tuyến (đoạn tuyến) đường sắt: …………..
2. Khổ đường: ……………………
3. Lý trình đầu: ………..; lý trình cuối: ………….;
4. Trạng thái kỹ thuật của từng bộ ghi trong các ga theo bảng sau:
TT |
Tên ga |
Tên ghi |
Lý trình |
Trên đường |
Các yếu tố kỹ thuật của ghi |
Nước sản xuất |
Trạng thái kỹ thuật |
|||||
Tang |
Loại ray |
Chiều dài |
Loại tâm |
Hướng rẽ |
Góc rẽ |
|
|
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các ga theo hướng lý trình tiến;
(2) Tên của ga;
(3) Tên từng bộ ghi trong ga;
(4) Lý trình tim từng bộ ghi trong ga;
(5) Vị trí của bộ ghi trên các đường trong ga;
(6) Số hiệu của từng bộ ghi, tính bằng tang của góc rẽ (1/9, 1/10 ...);
(7) Loại ray sử dụng của từng bộ ghi (P43, P38 ...);
(8) Chiều dài của từng bộ ghi, m;
(9) Loại tâm của từng bộ ghi (đúc hay ghép);
(10) Hướng rẽ của ghi (phải, trái);
(11) Góc rẽ của ghi (bao nhiêu độ);
(12) Ghi sản xuất tại nước nào;
(13) Ghi trạng thái kỹ thuật của từng bộ ghi (tốt, bình thường, xấu).
IV. Cầu:
1. Tuyến đường sắt: ………………………
2. Khổ đường: ……………..
3. Lý trình đầu: …………; lý trình cuối: ……………..
4. Trạng thái kỹ thuật của từng cầu theo bảng sau:
TT |
Tên cầu |
Lý trình |
Chiều dài toàn cầu, m |
Số nhịp |
Chiều dài dầm, m |
Loại dầm |
Mặt cầu |
Mố/ trụ |
Tải trọng |
Năm xây dựng |
Năm sửa chữa |
Trạng thái kỹ thuật |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các cầu theo hướng lý trình tiến;
(2) Tên của cầu;
(3) Lý trình của cầu;
(4) Chiều dài toàn cầu, tính từ đuôi mố bên này đến đuôi mố bên kia, m;
(5) Số lượng nhịp của cầu;
(6) Chiều dài các dầm từ 1 đến hết, m;
(7) Ghi rõ thép, bê tông, bê tông cốt thép, liên hợp …;
(8) Loại mặt cầu (trần, máng ba lát, chạy trực tiếp …;
(9) Kiểu mố, trụ, vật liệu xây dựng;
(10) Tải trọng thiết kế của toàn cầu hoặc của mố, trụ, dầm (T14, T22 ...);
(11) Năm hoàn thành xây dựng, đưa vào khai thác;
(12) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(13) Ghi trạng thái kỹ thuật của từng bộ phận cầu (tốt, bình thường, xấu).
V. Cống:
1. Tuyến đường sắt: ……………………
2. Khổ đường: ………………
3. Lý trình đầu: …………..; lý trình cuối: …………
4. Trạng thái kỹ thuật của từng cống theo bảng sau:
TT |
Lý trình |
Hình dạng |
Khẩu độ |
Chiều dài toàn bộ, m |
Chiều dài thân cống, m |
Vật liệu |
Chiều cao đất đắp, m |
Tải trọng |
Năm xây dựng |
Năm sửa chữa |
Trạng thái kỹ thuật |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các cống theo hướng lý trình tiến;
(2) Lý trình của cống;
(3) Hình dạng mặt cắt ngang (vòm, tròn, vuông ...);
(4) Khẩu độ thoát nước của cống (m);
(5) Chiều dài toàn bộ, tính cả cửa cống, m;
(6) Chiều dài thân cống, m;
(7) Vật liệu xây dựng cống;
(8) Chiều cao đất đắp trên cống, m;
(9) Tải trọng thiết kế cống (T14, T22,….);
(10) Năm hoàn thành xây dựng, đưa vào khai thác;
(11) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(12) Ghi trạng thái kỹ thuật của từng bộ phận cống (tốt, bình thường, xấu).
VI. Hầm:
1. Tuyến đường sắt: ……………….
2. Khổ đường: ……………
3. Lý trình đầu: …………….; lý trình cuối: ………………..
4. Trạng thái kỹ thuật của từng hầm theo bảng sau:
TT |
Tên hầm |
Lý trình |
Chiều dài |
Bán kính cong |
Độ dốc |
Hướng rẽ |
Vật liệu |
Năm xây dựng |
Năm sửa chữa |
Trạng thái kỹ thuật |
|
Tường |
Vòm |
|
|
|
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự hầm theo hướng lý trình tiến;
(2) Tên của hầm;
(3) Lý trình của hầm;
(4) Chiều dài toàn hầm, tính từ cửa hầm bên này đến cửa hầm bên kia, m;
(5) Bán kính đường cong trong hầm, m;
(6) Độ dốc đường trong hầm (%);
(7) Hướng rẽ đường trong hầm (phải hay trái);
(8) Vật liệu tường hầm;
(9) Vật liệu vòm hầm;
(10) Năm hoàn thành xây dựng, đưa vào khai thác;
(11) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(12) Ghi trạng thái kỹ thuật của từng bộ phận hầm (tốt, bình thường, xấu).
VII. Nhà ga, kho ga:
1. Tuyến đường sắt: …………………
2. Lý trình đầu: …………….; lý trình cuối: ………………..;
3. Trạng thái kỹ thuật của từng hạng mục công trình theo bảng sau:
TT |
Ga |
Nhà ga |
Kho ga |
Năm xây dựng |
Năm sửa chữa |
Trạng thái kỹ thuật |
|||
Tên ga |
Lý trình |
Diện tích |
Cấp |
Diện tích |
Cấp |
|
|
|
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các ga theo hướng lý trình tiến;
(2) Tên của ga;
(3) Lý trình của ga;
(4) Diện tích xây dựng nhà ga, m2;
(5) Cấp công trình nhà ga theo phân cấp;
(6) Diện tích xây dựng kho ga, m2;
(7) Cấp công trình kho ga theo phân cấp;
(8) Năm hoàn thành xây dựng, đưa vào khai thác;
(9) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(10) Ghi trạng thái kỹ thuật của từng hạng mục công trình (tốt, bình thường, xấu).
VIII. Ke ga, bãi hàng:
1. Tuyến đường sắt: …………………………
2. Lý trình đầu: …………………; lý trình cuối: ………………..;
3. Trạng thái kỹ thuật của từng hạng mục công trình theo bảng sau:
TT |
Ga |
Ke ga |
Bãi hàng |
Năm xây dựng |
Năm sửa chữa |
Trạng thái kỹ thuật |
|||
Tên ga |
Lý trình |
Diện tích |
Vật liệu |
Diện tích |
Vật liệu |
|
|
|
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các ga theo hướng lý trình tiến;
(2) Tên của ga;
(3) Lý trình của ga;
(4), (6) Diện tích xây dựng, m2;
(5), (7) Vật liệu xây dựng;
(8) Năm hoàn thành xây dựng, đưa vào khai thác;
(9) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(10) Ghi trạng thái kỹ thuật của từng hạng mục công trình (tốt, bình thường, xấu).
IX. Đường ngang:
1. Tuyến đường sắt: ………………………..
2. Khổ đường: ……………………….
3. Lý trình đầu: ……………….; lý trình cuối: ……………………
4. Trạng thái kỹ thuật của từng đường ngang theo bảng sau:
TT |
Tên ĐN |
Lý trình |
Cấp |
Tầm nhìn |
Phòng vệ |
Diện tích nhà gác |
Góc giao |
Đường bộ |
Năm xây dựng |
Năm sửa chữa |
Trạng thái kỹ thuật |
||
Loại |
Rộng/ kết cấu |
Độ dốc |
|
|
|||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các đường ngang theo hướng lý trình tiến;
(2) Tên của đường ngang;
(3) Lý trình của đường ngang;
(4) Cấp đường ngang theo quy định;
(5) Tầm nhìn cho phương tiện giao thông đường sắt, đường bộ (về các phía);
(6) Loại hình phòng vệ (có người gác, cảnh báo tự động ...);
(7) Diện tích xây dựng, m2 của nhà gác đường ngang (đối với đường ngang có người gác);
(8) Góc giao giữa đường sắt và đường bộ;
(9) Loại đường bộ (Quốc lộ, Đường tỉnh, Đường huyện, ...);
(10) Chiều rộng và kết cấu mặt đường bộ;
(11) Độ dốc đường bộ hai bên đường ngang (%);
(12) Năm hoàn thành xây dựng, đưa vào khai thác;
(13) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(14) Ghi trạng thái kỹ thuật của từng bộ phận đường ngang (tốt, bình thường, xấu).
X. Đường truyền tải, trạm tổng đài:
1. Tuyến đường sắt: …………………….
2. Lý trình đầu: …………; lý trình cuối: ……….; chiều dài ……………
3. Số lượng trạm tổng đài: ………………
4. Trạng thái kỹ thuật công trình theo bảng sau:
TT |
Đoạn cột |
Loại cột |
Loại xà |
Số đôi dây |
Các loại cáp |
Năm xây dựng |
Năm sửa chữa |
Trạng thái kỹ thuật |
|||
Từ |
Đến |
|
|
|
Trần (km/ đôi) |
Quang (km.sợi) |
Khác (km.sợi) |
|
|
|
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các đoạn có các yếu tố kỹ thuật khác nhau theo hướng lý trình tiến;
(2) Số thứ tự cột trước;
(3) Số thứ tự cột sau;
(4) Số lượng, loại cột;
(5) Số lượng, loại xà trên cột;
(6) Số đôi dây trên cột;
(7), (8), (9) Số lượng, chiều dài các loại cáp trên cột;
(10) Năm hoàn thành xây dựng (lắp đặt), đưa vào khai thác;
(11) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(12) Ghi trạng thái kỹ thuật của từng hạng mục công trình (tốt, bình thường, xấu).
XI. Tín hiệu ra vào ga, thiết bị khống chế, thiết bị điều khiển, thiết bị nguồn, cáp tín hiệu
1. Tuyến đường sắt: ……………………………….
2. Lý trình đầu: ……………………; lý trình cuối: ……………………;
3. Trạng thái kỹ thuật từng hạng mục công trình theo bảng sau:
TT |
Ga |
Tín hiệu ra vào ga (hệ) |
Thiết bị |
Cáp tín hiệu |
Năm xây dựng |
Năm sửa chữa |
Trạng thái kỹ thuật |
|||||
Tên ga |
Lý trình |
|
Khống chế (bộ) |
Điều khiển (đài) |
Nguồn (cung) |
Quang (km.sợi) |
Đồng (km.sợi) |
Khác (km.sợi) |
|
|
|
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các ga theo hướng lý trình tiến;
(2) Tên của ga;
(3) Lý trình của ga;
(4) Số lượng và loại hình thiết bị (cánh, đèn màu, ...);
(5) Số lượng và loại hình thiết bị (khóa cơ khí, khóa điện TM, ...);
(6), (7) Số lượng thiết bị;
(8), (9), (10) Số lượng và chiều dài các loại cáp (km/sợi);
(11) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(12) Ghi trạng thái kỹ thuật của từng hạng mục công trình (tốt, bình thường, xấu).
PHỤ LỤC 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 81/2015/TT-BGTVT ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BÁO CÁO THỰC HIỆN KẾ HOẠCH BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT
(... tháng/năm ...)
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị |
Khối lượng |
Kinh phí (triệu đồng) |
Thời gian thực hiện |
Điều chỉnh so với kế hoạch được giao |
Mức độ hoàn thành (%) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|