Nghị định 14/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đường sắt
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
CHÍNH PHỦ Số: 14/2015/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 13 tháng 02 năm 2015 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐƯỜNG SẮT
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt.
QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt về kết cấu hạ tầng đường sắt; kinh doanh đường sắt; phương tiện giao thông đường sắt; danh mục hàng nguy hiểm và vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt; đường sắt đô thị; trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) trong việc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt.
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến đường sắt trên lãnh thổ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG SẮT
Việc cắm mốc chỉ giới do Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có quy hoạch đường sắt thực hiện.
Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có công trình đường sắt xây dựng phương án cắm mốc chỉ giới xác định phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, phạm vi hành lang an toàn giao thông đường sắt, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có công trình đường sắt phê duyệt. Trong thời hạn không quá 03 (ba) tháng kể từ ngày được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án cắm mốc chỉ giới, chủ đầu tư dự án phải chủ trì, phối hợp cùng Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình đường sắt công bố công khai mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình đường sắt hành lang an toàn giao thông đường sắt và tổ chức cắm mốc chỉ giới trên thực địa, bàn giao mốc chỉ giới cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình đường sắt quản lý, bảo vệ.
Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có công trình đường sắt xây dựng phương án cắm mốc chỉ giới xác định phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có công trình đường sắt phê duyệt. Trong thời hạn không quá 03 (ba) tháng, kể từ ngày được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có công trình đường sắt phê duyệt phương án cắm mốc chỉ giới, doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt phải chủ trì, phối hợp cùng Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình đường sắt công bố công khai mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt và tổ chức cắm mốc chỉ giới trên thực địa, bàn giao mốc chỉ giới cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình đường sắt quản lý, bảo vệ.
Trường hợp để xảy ra hiện tượng lấn, chiếm, sử dụng trái phép đất dành cho đường sắt tại địa phương thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định cụ thể phạm vi góc cắt tầm nhìn của từng loại điểm giao cắt đồng mức giữa đường sắt và đường bộ.
KINH DOANH ĐƯỜNG SẮT
Kết cấu hạ tầng đường sắt là tài sản thuộc sở hữu nhà nước. Việc quản lý, khai thác tài sản này được giao cho doanh nghiệp nhà nước thực hiện.
Doanh nghiệp có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tham gia kinh doanh vận tải đường sắt, kinh doanh dịch vụ hỗ trợ vận tải đường sắt.
Không phân biệt đối xử đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt, kinh doanh dịch vụ hỗ trợ vận tải đường sắt thuộc mọi thành phần kinh tế trong và ngoài nước khi thuê sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư.
Tổ chức, cá nhân khi sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt để chạy tàu phải trả phí sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt. Mức phí phụ thuộc vào chiều dài hành trình, mác tàu, tuyến khai thác.
Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt phải có đủ các điều kiện sau đây:
Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt phải có đủ các điều kiện sau đây:
Doanh nghiệp kinh doanh xếp, dỡ hàng hóa tại ga, bãi hàng có đường sắt phải có đủ các điều kiện sau đây:
Doanh nghiệp kinh doanh lưu kho, bảo quản hàng hóa tại ga đường sắt phải có đủ các điều kiện sau đây:
Doanh nghiệp kinh doanh sản xuất, lắp ráp, hoán cải, phục hồi phương tiện giao thông đường sắt phải có đủ các điều kiện sau đây:
Nội dung, trình tự, thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đường sắt thực hiện theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh.
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện về vận tải hàng hóa, hành khách, hành lý, bao gửi trên đường sắt.
Việc duy trì chạy tàu phục vụ yêu cầu kinh tế - xã hội, yêu cầu quốc phòng, an ninh mà không bù đắp đủ chi phí thì Thủ tướng Chính phủ quyết định hỗ trợ đối với từng trường hợp cụ thể.
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
Phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt bao gồm:
DANH MỤC HÀNG NGUY HIỂM VÀ VẬN TẢI HÀNG NGUY HIỂM TRÊN ĐƯỜNG SẮT
Loại 1: Chất nổ.
Nhóm 1.1: Chất nổ.
Nhóm 1.2: Vật liệu nổ công nghiệp.
Loại 2: Chất khí dễ cháy, độc hại.
Nhóm 2.1: Khí ga dễ cháy.
Nhóm 2.2: Khí ga độc hại.
Loại 3: Chất lỏng dễ cháy và chất nổ lỏng khử nhậy.
Loại 4: Chất rắn dễ cháy.
Nhóm 4.1: Chất đặc dễ cháy, chất tự phản ứng và chất nổ đặc khử nhậy.
Nhóm 4.2: Chất dễ tự bốc cháy.
Nhóm 4.3: Chất khi gặp nước tạo ra khí dễ cháy.
Loại 5: Chất ô xy hóa.
Nhóm 5.1: Chất ô xy hóa.
Nhóm 5.2: Hợp chất ô xit hữu cơ.
Loại 6: Chất độc hại, lây nhiễm.
Nhóm 6.1: Chất độc hại.
Nhóm 6.2: Chất lây nhiễm.
Loại 7: Chất phóng xạ.
Loại 8: Chất ăn mòn.
Loại 9: Chất và hàng nguy hiểm khác.
Trách nhiệm xây dựng, sửa đổi, bổ sung trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền quy định về danh mục hàng nguy hiểm, tiêu chuẩn đóng gói, bao bì, thùng chứa hàng nguy hiểm và những lưu ý cần thiết khi xếp, dỡ, vận tải hàng nguy hiểm được quy định như sau:
Thủ tướng Chính phủ quyết định việc vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt trong các trường hợp sau đây:
Việc xếp, gia cố hàng nguy hiểm trên phương tiện giao thông đường sắt phải theo đúng phương án xếp hàng. Không xếp chung các loại hàng nguy hiểm có tính chất tăng cường hoặc tạo ra sự nguy hiểm cao hơn khi được xếp chung với nhau trong cùng một toa xe.
Việc lập tàu vận chuyển hàng nguy hiểm phải thực hiện theo đúng quy định về vận tải loại, nhóm hàng đó.
Ngoài việc có đủ điều kiện quy định của Luật Đường sắt, phương tiện vận tải hàng nguy hiểm còn phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các cơ quan quy định tại Điều 25 Nghị định này hướng dẫn quy trình và nơi làm sạch phương tiện giao thông đường sắt sau khi vận tải hàng nguy hiểm.
Ngoài việc thực hiện các quy định của Luật Đường sắt và các quy định liên quan trong Nghị định này, người thuê vận tải hàng nguy hiểm còn có trách nhiệm sau đây:
Ngoài việc thực hiện quy định của Luật Đường sắt và các quy định liên quan trong Nghị định này, doanh nghiệp vận tải hàng nguy hiểm còn có trách nhiệm sau đây:
Khi nhận được thông báo có sự cố xảy ra trong quá trình vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt thì Ủy ban nhân dân nơi gần nhất có trách nhiệm huy động lực lượng để khẩn trương thực hiện các công việc sau đây:
Doanh nghiệp thực hiện vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt phải đăng ký các loại xe đủ tiêu chuẩn vận chuyển hàng nguy hiểm, ga xếp, ga dỡ hàng nguy hiểm với các cơ quan quy định tại Khoản 2 Điều 35 Nghị định này và thực hiện đúng việc đăng ký đó.
ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
Đô thị được đầu tư xây dựng đường sắt đô thị phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn sau đây:
Ngoài các quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 47 Luật Đường sắt, đối với đường sắt đô thị người lái tàu phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BỘ, NGÀNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH VỀ BẢO ĐẢM TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
Chỉ đạo cơ quan quân sự các cấp phối hợp với ngành đường sắt, lực lượng công an để bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt; chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về trật tự, an toàn giao thông đường sắt trong việc vận tải quân, phương tiện, khí tài trên đường sắt.
Chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công an tổ chức chọn lọc những nội dung cần thiết về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt để phổ biến, giáo dục cho học sinh, sinh viên phù hợp với ngành học, cấp học.
Cơ quan thông tin đại chúng ở Trung ương và địa phương có kế hoạch, chương trình, chuyên mục tuyên truyền phổ biến pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường sắt.
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh khi lập quy hoạch xây dựng mới hoặc cải tạo công trình có ảnh hưởng đến an toàn công trình đường sắt phải được sự thống nhất bằng văn bản của Bộ Giao thông vận tải.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2015; thay thế Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt và Nghị định số 03/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC HÀNG NGUY HIỂM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ)
Số thứ tự |
Tên hàng |
Số UN (mã số Liên Hợp quốc) |
Loại, nhóm hàng |
Số hiệu nguy hiểm |
1 |
Acetylene, dạng phân rã |
1001 |
3 |
239 |
2 |
Không khí dạng nén |
1002 |
2 |
20 |
3 |
Không khí, dạng lỏng được làm lạnh |
1003 |
2+5 |
225 |
4 |
Ammonia, thể khan |
1005 |
6.1+8 |
268 |
5 |
Argon, dạng nén |
1006 |
2 |
20 |
6 |
Boron trifluoride |
1008 |
6.1+8 |
268 |
7 |
Bromotrifluoromethane (R 13B1 khí làm lạnh) |
1009 |
2 |
20 |
8 |
1,2 - Butadiene dạng ổn định |
1010 |
3 |
239 |
9 |
1,3 - Butadiene dạng ổn định |
1010 |
3 |
239 |
10 |
Hỗn hợp của 1,3 - butadiene và hydrocarbon dạng ổn định |
1010 |
3 |
239 |
11 |
Butane |
1011 |
3 |
23 |
12 |
1-Butylene |
1012 |
3 |
23 |
13 |
Butylenes hỗn hợp |
1012 |
3 |
23 |
14 |
Trans - 2 - Butylene |
1012 |
3 |
23 |
15 |
Carbon dioxide |
1013 |
3 |
20 |
16 |
Oxygen và carbon dioxide, hỗn hợp, dạng nén (max. 30% CO2) |
1014 |
2+5 |
25 |
17 |
Carbon dioxide và nitrous oxide, hỗn hợp |
1015 |
2 |
20 |
18 |
Carbon monoxide, dạng nén |
1016 |
6.1+3 |
263 |
19 |
Chlorine |
1017 |
6.1+8 |
268 |
20 |
Chlorodiflouromethane (R22 khí làm lạnh) |
1018 |
2 |
20 |
21 |
Chloropentaflouroethane (R115 khí làm lạnh) |
1020 |
2 |
20 |
22 |
1- Chloro - 1,2,2,2 - tetrafluoroethane (R124 khí làm lạnh) |
1021 |
2 |
20 |
23 |
ChIorotrifluoromethane (R13 khí làm lạnh) |
1022 |
2 |
20 |
24 |
Khí than, dạng nén |
1023 |
6.1+3 |
263 |
25 |
Cyanogen |
1026 |
6.1+3 |
23 |
26 |
Cyclopropane |
1027 |
3 |
20 |
27 |
Dichlorodifluoromethane (R12 khí làm lạnh) |
1028 |
2 |
20 |
28 |
Dichlorodifluoromethane (R21 khí làm lạnh) |
1029 |
2 |
23 |
29 |
1,1- Difluoroethane (R 152a khí làm lạnh) |
1030 |
3 |
23 |
30 |
Dimethylamine, dạng khan |
1032 |
3 |
23 |
31 |
Dimethyl ether |
1033 |
3 |
23 |
32 |
Etan |
1035 |
3 |
23 |
33 |
Etylamin |
1036 |
3 |
23 |
34 |
Clorua etylic |
1037 |
3 |
23 |
35 |
Ethylene, dạng lỏng được làm lạnh |
1038 |
3 |
223 |
36 |
Etylic metyla ête |
1039 |
3 |
23 |
37 |
Ethylene oxide và nitơ |
1040 |
6.1+3 |
263 |
38 |
Hỗn hợp etylen oxit và cabon đioxit có etylen oxit từ 9 đến 87% |
1041 |
3 |
239 |
39 |
Khí heli nén |
1046 |
2 |
20 |
40 |
Hydro bromua, thể khan |
1048 |
6.1+8 |
268 |
41 |
Hydro ở thể nén |
1049 |
3 |
23 |
42 |
Hyđro clorua, thể khan |
1050 |
6.1+8 |
268 |
43 |
Hyđro florua, thể khan |
1052 |
8+6.1 |
886 |
44 |
Hyđro sunfua |
1053 |
6.1+3 |
263 |
45 |
Butila đẳng áp |
1055 |
3 |
23 |
46 |
Kryton, thể nén |
1056 |
2 |
20 |
47 |
Các khí hóa lỏng, không cháy, có nạp khí nitơ, cacbon dioxide hoặc không khí |
1058 |
2 |
20 |
48 |
Hỗn hợp methylacetylene và propadiene, cân bằng (như hỗn hợp P1 hoặc hỗn hợp P2) |
1060 |
3 |
239 |
49 |
Hỗn hợp methylacetylene và propadiene, cân bằng |
1060 |
3 |
239 |
50 |
Methylamine, thể khan |
1061 |
3 |
23 |
51 |
Methyl bromide có không quá 2% chloropicrin |
1062 |
61 |
26 |
52 |
Methyl chloride (R 40 khí làm lạnh) |
1063 |
3 |
23 |
53 |
Methyl mercaptan |
1064 |
6.1+3 |
263 |
54 |
Neon, dạng nén |
1065 |
2 |
20 |
55 |
Nitrogen, dạng nén |
1066 |
2 |
20 |
56 |
Dinitrogen tetroxide (nitrogen dioxide) |
1067 |
6.1+5+8 |
265 |
57 |
Nitrous oxide |
1070 |
2+5 |
25 |
58 |
Khí dầu mỏ dạng nén |
1071 |
6.1+3 |
263 |
59 |
Ôxy dạng nén |
1072 |
2+5 |
25 |
60 |
Ôxy, dạng lỏng được làm lạnh |
1073 |
2+5 |
225 |
61 |
Khí dầu mỏ dạng lỏng |
1075 |
3 |
23 |
62 |
Phosgene |
1076 |
6.1+8 |
268 |
63 |
Propylene |
1077 |
3 |
23 |
64 |
Khí làm Iạnh, nếu không có mô tả khác, như hỗn hợp khí F1, F2 hoặc F3 |
1078 |
2 |
20 |
65 |
Khí làm lạnh dạng lỏng |
1078 |
2 |
20 |
66 |
Sulphur dioxide |
1079 |
6.1+8 |
268 |
67 |
Sulphur hexafluoride |
1080 |
2 |
20 |
68 |
Trifluorochloroethylene dạng ổn định |
1082 |
6.1+3 |
263 |
69 |
Trimethylamine thể khan |
1083 |
3 |
23 |
70 |
Vinyl bromide dạng ổn định |
1085 |
3 |
239 |
71 |
Vinyl chloride dạng ổn định |
1086 |
3 |
239 |
72 |
Vinyl methyl ether dạng ổn định |
1087 |
3 |
239 |
73 |
Acetal |
1088 |
3 |
33 |
74 |
Acetaldehyde |
1089 |
3 |
33 |
75 |
Acetone |
1090 |
3 |
33 |
76 |
Dầu Acetone |
1091 |
3 |
33 |
77 |
Acrolein dạng ổn định |
1092 |
6.1+3 |
663 |
78 |
Acrylonitrile dạng ổn định |
1093 |
3+6.1 |
336 |
79 |
Cồn Allyl |
1098 |
6.1+3 |
663 |
80 |
Allyl bromide |
1099 |
3+6.1 |
336 |
81 |
Allyl chloride |
1100 |
3+6 |
336 |
82 |
Amyl axetates |
1104 |
3 |
30 |
83 |
Pentanols |
1105 |
3 |
30 |
84 |
Pentanols |
1105 |
3 |
33 |
85 |
Amylamine (n-amylamine, tert-amylamine) |
1106 |
3+8 |
339 |
86 |
Amylamine (sec-amyamine) |
1106 |
3+8 |
38 |
87 |
Amyl chloride |
1107 |
3 |
33 |
88 |
1-Pentene (n-Amylene) |
1108 |
3 |
33 |
89 |
Amyl formates |
1109 |
3 |
30 |
90 |
n-Amyl methyl ketone |
1110 |
3 |
30 |
91 |
Amyl mercaptan |
1111 |
3 |
33 |
92 |
Amyl nitrate |
1112 |
3 |
30 |
93 |
Amyl nitrite |
1113 |
3 |
33 |
94 |
Benzen |
1114 |
3 |
33 |
95 |
Butanols |
1120 |
3 |
30 |
96 |
Butanols |
1120 |
3 |
33 |
97 |
Butyl axetat |
1123 |
3 |
30 |
98 |
Butyl axetat |
1123 |
3 |
33 |
99 |
n-Butylamine |
1125 |
3+8 |
338 |
100 |
1-Bromobutane |
1126 |
3 |
33 |
101 |
n-Butyl bromide |
1126 |
3 |
33 |
102 |
Chloro butanes |
1127 |
3 |
33 |
103 |
n-Butyl formate |
1128 |
3 |
33 |
104 |
Butyraldehyde |
1129 |
3 |
33 |
105 |
Dầu long não |
1130 |
3 |
30 |
106 |
Cacbon disulphide |
1131 |
3+6.1 |
336 |
107 |
Cacbon sulphide |
1131 |
3+6.1 |
336 |
108 |
Các chất kết dính chứa dung môi dễ cháy |
1133 |
3 |
30 |
109 |
Các chất kết dính chứa dung môi dễ cháy |
1133 |
3 |
33 |
110 |
Chlorobenzene |
1134 |
3 |
30 |
111 |
Ethylene chlorohydrin. |
1135 |
6.1+3 |
663 |
112 |
Các chất chưng cất từ nhựa than đá, dạng dễ cháy |
1136 |
3 |
30 |
113 |
Các chất chưng cất từ nhựa than đá, dạng dễ cháy |
1136 |
3 |
33 |
114 |
Dung dịch phủ |
1139 |
3 |
30 |
115 |
Dung dịch phủ |
1139 |
3 |
33 |
116 |
Crotonaldehyde dạng ổn định |
1143 |
6.1+3 |
663 |
117 |
Thuốc nhuộm, rắn, độc |
1143 |
6.1 |
66 |
118 |
Crotonylene (2-Butyne) |
1144 |
3 |
339 |
119 |
Cyclohexane |
1145 |
3 |
33 |
120 |
Cyclopentane |
1146 |
3 |
33 |
121 |
Decahydronaphthalene |
1147 |
3 |
30 |
122 |
Rượu cồn diacetone, làm tinh bằng hóa học |
1148 |
3 |
30 |
123 |
Rượu cồn diacetone, làm tinh bằng kỹ thuật |
1148 |
3 |
33 |
124 |
Dibutyl ether |
1149 |
3 |
30 |
125 |
1,2-Dichloroethylene |
1150 |
3 |
33 |
126 |
Dichloropentanes |
1152 |
3 |
30 |
127 |
Ethylene glycol diethyl ether |
1153 |
3 |
30 |
128 |
Diethylamine |
1154 |
3.8 |
338 |
129 |
Diethyl ether (ethyl ether) |
1155 |
3 |
33 |
130 |
Diethyl ketone |
1156 |
3 |
33 |
131 |
Diisobutyl ketone |
1157 |
3 |
30 |
132 |
Diisopropylamine |
1158 |
3+8 |
338 |
133 |
Diisopropy ether |
1159 |
3 |
33 |
134 |
Dung dịch dimethylamine |
1160 |
3+8 |
338 |
135 |
Dimethyl carbonate |
1161 |
3 |
33 |
136 |
Dimethyldichlorosilane |
1162 |
3+8 |
X338 |
137 |
Dimethylhydrazine, không đối xứng |
1163 |
6.1+3+9 |
663 |
138 |
Dimethyl sulphide |
1164 |
3 |
33 |
139 |
Dioxane |
1165 |
3 |
33 |
140 |
Dioxolane |
1166 |
3 |
33 |
141 |
Divinyl ether dạng ổn định |
1167 |
3 |
339 |
142 |
Các chiết xuất hợp chất thơm dạng lỏng |
1166 |
3 |
33 |
143 |
Các chiết xuất hợp chất thơm dạng lỏng |
1169 |
3 |
30 |
144 |
Ethanol (Rượu Ethyl) hoặc dung dịch Ethanol (Rượu Ethyl) |
1170 |
3 |
33 |
145 |
Dung dịch Ethanol (Rượu Ethyl) chứa trên 24% và dưới 70% lượng cồn |
1170 |
3 |
30 |
146 |
Ethylene glycol monoethyl ether |
1171 |
3 |
30 |
147 |
Ethylene glycol monoethyl ether axetat |
1172 |
3 |
30 |
148 |
Ethyl axetat |
1173 |
3 |
33 |
149 |
Ethybezene |
1175 |
3 |
33 |
150 |
Ethyl borate |
1176 |
3 |
33 |
151 |
Ethyl butyl axetat |
1177 |
3 |
30 |
152 |
2-Ethyl butyraldehyde |
1178 |
3 |
33 |
153 |
Ethyl butyl ether |
1179 |
3 |
33 |
154 |
Ethyl butyrate |
1180 |
3 |
30 |
155 |
Ethyl chloroacetate |
1181 |
6.1+3 |
63 |
156 |
Ethyl chloroformate |
1182 |
6.1+3+8 |
663 |
157 |
Ethyl dichlorosilance |
1183 |
4.3+3+8 |
X338 |
158 |
1,2-Dicloroethene (Ethylene dichlocide) |
1184 |
3+6.1 |
336 |
159 |
Ethyleneimine dạng ổn định |
1185 |
6.1+3 |
663 |
160 |
Ethylene glycol monomethyl ether |
1188 |
3 |
30 |
161 |
Ethylene glycol monomethyl ether axetat |
1189 |
3 |
30 |
162 |
Ethyl formate |
1190 |
3 |
33 |
163 |
Ocryl aldehydes (ethyl hexadehydes) |
1191 |
3 |
30 |
164 |
Ethyl lactate |
1192 |
3 |
30 |
165 |
Ethyl methyl ketone (methyl ethyl ketone) |
1193 |
3 |
33 |
166 |
Dung dịch Ethyl nitrite |
1194 |
3+6.1 |
336 |
167 |
Ethyl propionate |
1195 |
3 |
33 |
168 |
Ethyl trichlorosilane |
1196 |
3+8 |
X338 |
169 |
Chất chiết suất, hương liệu, dạng lỏng |
1197 |
3 |
30 |
170 |
Chất chiết suất, hương liệu, dạng lỏng |
1197 |
3 |
33 |
171 |
Dung dịch Formaldehyde dạng dễ cháy |
1198 |
3+8 |
38 |
172 |
Furaldehydes |
1199 |
6.1+3 |
63 |
173 |
Dầu rượu tạp |
1201 |
3 |
30 |
174 |
Dầu rượu tạp |
1201 |
3 |
33 |
175 |
Dầu Diesel |
1202 |
3 |
30 |
176 |
Nhiên liệu diesel |
1202 |
3 |
30 |
177 |
Dầu dùng để sưởi/ làm nóng, thể nhẹ |
1202 |
3 |
30 |
178 |
Xăng |
1203 |
3 |
33 |
179 |
Heptanes |
1206 |
3 |
33 |
180 |
Hexaldehyde |
1207 |
3 |
30 |
181 |
Hexanes |
1208 |
3 |
33 |
182 |
Mực in hoặc nguyên liệu chế biến mực in (bao gồm bột mực in hoặc hợp chất nén), loại dễ cháy |
1210 |
3 |
30 |
183 |
Mực in hoặc nguyên liệu chế biến mực in (bao gồm bột mực in hoặc hợp chất nén), loại dễ cháy |
1210 |
3 |
33 |
184 |
Isobutanol |
1212 |
3 |
30 |
185 |
Isobutyl axetat |
1213 |
3 |
|
186 |
Isobutylamine |
1214 |
3+8 |
338 |
187 |
Isooctenes |
1216 |
3 |
33 |
188 |
Isoprene dạng ổn định |
1218 |
3 |
339 |
189 |
Isopropanol (Isopropyl Rượu cồn) |
1219 |
3 |
33 |
190 |
Isopropyl axetat |
1220 |
3 |
33 |
191 |
Isopropylamine |
1221 |
3+8 |
338 |
192 |
Dầu hỏa |
1223 |
3 |
30 |
193 |
Keton, dạng lỏng, nếu không có mô tả khác (áp suất bốc hơi tại 50°C cao hơn 110kPa) |
1224 |
3 |
30 |
194 |
Keton, dạng lỏng, nếu không có mô tả khác (áp suất bốc hơi tại 50°C không cao hơn 110kPa) |
1224 |
3 |
33 |
195 |
Hỗn hợp mercaptans hoặc hỗn hợp mercaptan, lỏng, dễ cháy, độc hại |
1228 |
3+6.1 |
336 |
196 |
Hỗn hợp mercaptan hoặc hỗn hợp mercaptan, lỏng, dễ cháy, độc hại |
1228 |
3+6.1 |
36 |
197 |
Mesitil oxide |
1229 |
3 |
30 |
198 |
Methanol |
1230 |
3+6.1 |
336 |
199 |
Methyl axetate |
1231 |
3 |
33 |
200 |
Methylamy axetate |
1233 |
3 |
30 |
201 |
Methylal |
1234 |
3 |
33 |
202 |
Dung dịch nước methylamine |
1235 |
3+8 |
338 |
203 |
Methyl butyrate |
1237 |
3 |
33 |
204 |
Methyl chloroformate |
1238 |
6.1+3+8 |
663 |
205 |
Methyl chloromethyl ether |
1239 |
6.1+3 |
663 |
206 |
Methyldichlorosilane |
1242 |
4.3+3+8 |
X338 |
207 |
Methyl formate |
1243 |
3 |
33 |
208 |
Methylhydrazine |
1244 |
6.1+3+8 |
663 |
209 |
Methyl isobutyl ketone |
1245 |
3 |
33 |
210 |
Methyl isopropenyl ketone dạng ổn định |
1246 |
3 |
339 |
211 |
Methyl methacrylate monomer dạng ổn định |
1247 |
3 |
339 |
212 |
Methyl propionate |
1248 |
3 |
33 |
213 |
Methyl propyl ketone |
1249 |
3 |
33 |
214 |
Methyl trichlorosilane |
1250 |
3+8 |
X338 |
215 |
Methyl vinyl ketone dạng ổn định |
1251 |
6.1+3+9 |
639 |
216 |
Nickel carbonyl |
1259 |
6.1+3 |
663 |
217 |
Octanes |
1262 |
3 |
33 |
218 |
Sơn |
1263 |
3 |
30 |
219 |
Sơn |
1263 |
3 |
33 |
220 |
Vật liệu làm sơn |
1263 |
3 |
30 |
221 |
Vật liệu làm sơn |
1263 |
3 |
33 |
222 |
Paraldehyde |
1264 |
3 |
30 |
223 |
Pentanes, dạng lỏng |
1265 |
3 |
33 |
224 |
Pentanes, dạng lỏng |
1265 |
3 |
33 |
225 |
Các sản phẩm có mùi thơm với chất hòa tan dễ cháy |
1266 |
3 |
30 |
226 |
Các sản phẩm có mùi thơm với chất hòa tan dễ cháy |
1266 |
3 |
33 |
227 |
Dầu thô petrol |
1267 |
3 |
33 |
228 |
Sản phẩm dầu mỏ, nếu không có mô tả khác |
1268 |
3 |
33 |
229 |
Sản phẩm dầu mỏ, nếu không có mô tả khác |
1268 |
3 |
30 |
230 |
Dầu gỗ thông |
1272 |
3 |
30 |
231 |
n-Propanol |
1274 |
3 |
30 |
232 |
n-Propanol |
1274 |
3 |
33 |
233 |
Propionaldehyde |
1275 |
3 |
33 |
234 |
n-Propyl axetat |
1276 |
3 |
33 |
235 |
Propylamine |
1277 |
3+8 |
338 |
236 |
1-Chloropropane (Propyl chloride) |
1278 |
3 |
33 |
237 |
1,2-Dichloropropane |
1279 |
3 |
33 |
238 |
Propylene oxide |
1280 |
3 |
33 |
239 |
Propyl formates |
1281 |
3 |
33 |
240 |
Pyridine |
1282 |
3 |
33 |
241 |
Dầu thông |
1286 |
3 |
30 |
242 |
Dầu thông |
1286 |
3 |
33 |
243 |
Dung dịch cao su |
1287 |
3 |
30 |
244 |
Dung dịch cao su |
1287 |
3 |
33 |
245 |
Dầu đá phiến sét |
1288 |
3 |
30 |
246 |
Dầu đá phiến sét |
1288 |
3 |
33 |
247 |
Dung dịch rượu Natri methylate |
1289 |
3+8 |
338 |
248 |
Dung dịch rượu Natri methylate |
1289 |
3+8 |
38 |
249 |
Tetraethyl silicate |
1292 |
3 |
30 |
250 |
Cồn thuốc, dạng thuốc y tế |
1293 |
3 |
30 |
251 |
Cồn thuốc, dạng thuốc y tế |
1293 |
3 |
33 |
252 |
Toluene |
1294 |
3 |
33 |
253 |
Trichlorosilane |
1295 |
4.3+3+8 |
X338 |
254 |
Triethylamine |
1296 |
3+8 |
338 |
255 |
Trimethylamine, dung dịch nước |
1297 |
3+8 |
338 |
256 |
Trimethylamine, dung dịch nước |
1297 |
3+8 |
38 |
257 |
Trimethylchlorosilane |
1298 |
3+8 |
X338 |
258 |
Dầu thông |
1299 |
3 |
30 |
259 |
Sản phẩm thay thế dầu thông |
1300 |
3 |
30 |
260 |
Sản phẩm thay thế dầu thông |
1300 |
3 |
33 |
261 |
Vinyl axetat dạng ổn định |
1301 |
3 |
339 |
262 |
Vinyl ethyl ether dạng ổn định |
1302 |
3 |
339 |
263 |
Vinylidene chloride dạng ổn định |
1303 |
3 |
339 |
264 |
Vinyl isobutyl ether dạng ổn định |
1304 |
3 |
339 |
265 |
Vinyitrichlorosilane dạng ổn định |
1305 |
3+8 |
X338 |
266 |
Chất bảo quản gỗ, dạng lỏng |
1306 |
3 |
30 |
267 |
Chất bảo quản gỗ, dạng lỏng |
1306 |
3 |
33 |
268 |
Xylenes |
1307 |
3 |
30 |
269 |
Xylenes |
1307 |
3 |
33 |
270 |
Zirconium dạng huyền phù trong chất lỏng dễ cháy |
1308 |
3 |
33 |
271 |
Zirconium dạng huyền phù trong chất lỏng dễ cháy |
1308 |
3 |
30 |
272 |
Bột nhôm, đã được đóng gói |
1309 |
4.1 |
40 |
273 |
Borneol |
1312 |
4.1 |
40 |
274 |
Calcium resinate |
1313 |
4.1 |
40 |
275 |
Calcium resinate, được hợp nhất |
1314 |
4.1 |
40 |
276 |
Cobalt resinate, dạng kết tủa |
1318 |
4.1 |
40 |
277 |
Ferrocerium |
1323 |
4.1 |
40 |
278 |
Chất rắn dễ cháy, dạng hữu cơ |
1325 |
4.1 |
40 |
279 |
Bột Hafnium, trạng thái ướt |
1326 |
4.1 |
40 |
280 |
Hexamethylenetetramine |
1328 |
4.1 |
40 |
281 |
Manganese resinate |
1330 |
4.1 |
40 |
282 |
Metaldehyde |
1332 |
4.1 |
40 |
283 |
Naphthalene thô hoặc tinh chế |
1334 |
4.1 |
40 |
284 |
Phosphorus không định hình |
1338 |
4.1 |
40 |
285 |
Phosphorus heptasulphide |
1339 |
4.1 |
40 |
286 |
Phosphorus pentasulphide |
1340 |
4.3 |
423 |
287 |
Phosphorus sesquisulphide |
1341 |
4.1 |
40 |
288 |
Phosphorus trisulphide |
1343 |
4.1 |
40 |
289 |
Cao su rời hoặc thứ phẩm, dạng bột hoặc hạt |
1345 |
4.1 |
40 |
290 |
Silicon dạng bột, không định hình |
1346 |
4.1 |
40 |
291 |
Sulphur |
1350 |
4.1 |
40 |
292 |
Titanium dạng bột, trạng thái ướt |
1352 |
4.1 |
40 |
293 |
Zirconium dạng bột, trạng thái ướt |
1358 |
4.1 |
40 |
294 |
Than, có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật |
1361 |
4.2 |
40 |
295 |
Than, có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật |
1361 |
4.2 |
40 |
296 |
Than hoạt tính |
1362 |
4.2 |
40 |
297 |
Cùi dừa khô |
1363 |
4.2 |
40 |
298 |
Bông phế liệu, có dầu |
1364 |
4.2 |
40 |
299 |
Bông ướt |
1365 |
4.2 |
40 |
300 |
Diethyl kẽm |
1366 |
4.2+4.3 |
X333 |
301 |
p-Nitrosodimethylaniline |
1369 |
4.2 |
40 |
302 |
Dimethyl kẽm |
1370 |
4.2+4.3 |
X333 |
303 |
Sợi hoặc vải, có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật hoặc tổng hợp, nếu không có mô tả khác, có lẫn dầu mỡ. |
1373 |
4.2 |
40 |
304 |
Ô xít sắt hoặc xỉ sắt đã qua sử dụng lấy được từ quá trình làm sạch khí than đá |
1376 |
4.2 |
40 |
305 |
Chất xúc tác kim loại, ướt |
1378 |
4.2 |
40 |
306 |
Giấy được xử lý bằng dầu không bão hòa, chưa được làm khô hoàn toàn |
1379 |
4.2 |
40 |
307 |
Pentaborane |
1380 |
4.2+6.1 |
333 |
308 |
Phosphorus màu trắng hoặc màu vàng, khô |
1381 |
4.2+6.1 |
46 |
309 |
Potassium sulphide, thể khan |
1382 |
4.2 |
40 |
310 |
Potassium sulphide, có dưới 30% nước của tinh thể |
1382 |
4.2 |
40 |
311 |
Natri dithionite (Natri hydrosulphite) |
1384 |
4.2 |
40 |
312 |
Natri sulphide, thể khan |
1385 |
4.2 |
40 |
313 |
Natri sulphide, có dưới 30% nước của tinh thể |
1385 |
4.2 |
40 |
314 |
Bánh hạt với trên 1,5% dầu và độ ẩm dưới 11% |
1386 |
4.2 |
40 |
315 |
Hợp kim của thủy ngân và kim loại ở trạng thái lỏng |
1389 |
4.3 |
X423 |
316 |
Amides kim loại kiềm |
1390 |
4.3 |
423 |
317 |
Kim loại kiềm phân tán hoặc kim loại kiềm thổ phân tán có điểm bắt lửa không quá 60°C |
1391 |
4.3 |
X423 |
318 |
Kim loại kiềm phân tán hoặc kim loại kiềm thổ phân tán có điểm bắt lửa không quá 60°C |
1391 |
4.3+3 |
X423 |
319 |
Hợp kim của kim loại kiềm thổ, dạng lỏng |
1392 |
4.3 |
X423 |
320 |
Hợp kim của kim loại kiềm thổ, nếu không có mô tả khác |
1393 |
4.3 |
423 |
321 |
Các bua nhôm |
1394 |
4.3 |
423 |
322 |
Ferrosilicon nhôm dạng bột |
1395 |
4.3+6.1 |
462 |
323 |
Nhôm dạng bột, không bọc |
1396 |
4.3 |
423 |
324 |
Nhôm silic dạng bột, không bọc |
1398 |
4.3 |
423 |
325 |
Barium |
1400 |
4.3 |
423 |
326 |
Calcium |
1401 |
4.3 |
423 |
327 |
Calcium carbide |
1402 |
4.3 |
423 |
328 |
Calcium cyanamide |
1403 |
4.3 |
423 |
329 |
Calcium silicide |
1405 |
4.3 |
423 |
330 |
Caesium |
1407 |
4.3 |
X423 |
331 |
Ferrosilicon |
1408 |
4.3+6.1 |
462 |
332 |
Hydrides kim loại, có khả năng kết hợp với nước |
1409 |
4.3 |
423 |
333 |
Lithium |
1415 |
4.3 |
X423 |
334 |
Lithium silicon |
1417 |
4.3 |
423 |
335 |
Magnesium dạng bột |
1418 |
4.3+4.2 |
423 |
336 |
Hợp kim kim loại potassium, dạng lỏng |
1420 |
4.3 |
X423 |
337 |
Hợp kim kim loại alkali, dạng lỏng |
1421 |
4.3 |
X423 |
338 |
Hợp kim Potassium Natri, dạng lỏng |
1422 |
4.3 |
X423 |
339 |
Rubidium |
1423 |
4.3 |
X423 |
340 |
Natri |
1428 |
4.3 |
X423 |
341 |
Methylate natri |
1431 |
4.2+8 |
49 |
342 |
Tro kẽm (bột ô xít kẽm) |
1435 |
4.3 |
423 |
343 |
Kẽm dạng bụi hoặc kẽm dạng bột |
1436 |
4.3+4.2 |
423 |
344 |
Zirconium hydride |
1437 |
4.1 |
40 |
345 |
Nitơrát nhôm |
1438 |
5.1 |
50 |
346 |
Ammonium dichromate |
1439 |
5.1 |
50 |
347 |
Ammonium perchlorate |
1442 |
5.1 |
50 |
348 |
Ammonium persulphate |
1444 |
5.1 |
50 |
349 |
Barium chlorate, dạng rắn |
1445 |
5.1+6.1 |
56 |
350 |
Barium nitrate |
1446 |
5.1+6.1 |
56 |
351 |
Barium perchlorate, dạng rắn |
1447 |
5.1+6.1 |
56 |
352 |
Barium permanganate |
1448 |
5.1+6.1 |
56 |
353 |
Barium peroxide |
1449 |
5.1+6.1 |
56 |
354 |
Bromates, chất vô cơ (nếu không có mô tả khác) |
1450 |
5.1 |
50 |
355 |
Caesium nitrate |
1451 |
5.1 |
50 |
356 |
Calcium chlorate |
1452 |
5.1 |
50 |
357 |
Calcium chlorite |
1453 |
5.1 |
50 |
358 |
Calcium nitrate |
1454 |
5.1 |
50 |
359 |
Calcium perchlorate |
1455 |
5.1 |
50 |
360 |
Calcium permanganate |
1456 |
5.1 |
50 |
361 |
Calcium peroxide |
1457 |
5.1 |
50 |
362 |
Hỗn hợp Chlorate và borate |
1458 |
5.1 |
50 |
363 |
Hỗn hợp chlorate và magnesium chloride, thể rắn |
1459 |
5.1 |
50 |
364 |
Chlorates, chất vô cơ, nếu không có mô tả khác |
1461 |
5.1 |
50 |
365 |
Chlorites, chất vô cơ, nếu không có mô tả khác |
1462 |
5.1 |
50 |
366 |
Chriomium trioxide, thể khan |
1463 |
5.1+a |
58 |
367 |
Didymium nitrate |
1465 |
5.1 |
50 |
368 |
Ferric nitrate |
1466 |
5.1 |
50 |
369 |
Guanidine nitrate |
1467 |
5.1 |
50 |
370 |
Nitơrát chì |
1469 |
5.1+6.1 |
56 |
371 |
Perchlorate chì, thể rắn |
1470 |
5.1+6.1 |
56 |
372 |
Lithium hypochlorite khô hoặc hỗn hợp |
1471 |
5.1 |
50 |
373 |
Lithium peroxide |
1472 |
5.1 |
50 |
374 |
Magnesium bromate |
1473 |
5.1 |
50 |
375 |
Magnesium nitrate |
1474 |
5.1 |
50 |
376 |
Magnesium perchlorate |
1475 |
5.1 |
50 |
377 |
Magnesium peroxide |
1476 |
5.1 |
50 |
378 |
Nitrates, chất vô cơ, nếu không có mô tả khác |
1477 |
5.1 |
50 |
379 |
Chất rắn ô xy hóa, nếu không có mô tả khác |
1479 |
5.1 |
50 |
380 |
Perchlorates, chất vô cơ, nếu không có mô tả khác |
1481 |
5.1 |
50 |
381 |
Permanganates, chất vô cơ, nếu không có mô tả khác |
1482 |
5.1 |
50 |
382 |
Peroxides, chất vô cơ, nếu không có mô tả khác |
1483 |
5.1 |
50 |
383 |
Potassium bromate |
1484 |
5.1 |
50 |
384 |
Potassium chlorate |
1485 |
5.1 |
50 |
385 |
Potassium nitrate |
1486 |
5.1 |
50 |
386 |
Potassium nitrate và hỗn hợp natri nitrite |
1487 |
5.1 |
50 |
387 |
Potassium nitrite |
1488 |
5.1 |
50 |
388 |
Potassium perchlorate |
1489 |
5.1 |
50 |
389 |
Potassium permanganate |
1490 |
5.1 |
50 |
390 |
Potassium pefsulphate |
1492 |
5.1 |
50 |
391 |
Nitrate bạc |
1493 |
5.1 |
50 |
392 |
Bromate Natri |
1494 |
5.1 |
56 |
393 |
Natri chlorate |
1495 |
5.1 |
50 |
394 |
Natri chlorite |
1496 |
5.1 |
50 |
395 |
Natri nitrate |
1498 |
5.1 |
50 |
396 |
Natri nitrate và hỗn hợp potassium nitrate |
1499 |
5.1 |
50 |
397 |
Nitrite natri |
1500 |
5.1+6.1 |
56 |
398 |
Perchlorate natri |
1502 |
5.1 |
50 |
399 |
Permanganate natri |
1503 |
5.1 |
50 |
400 |
Persulphate natri |
1505 |
5.1 |
50 |
401 |
Strontium chlorate |
1506 |
5.1 |
50 |
402 |
Strontium nitrate |
1507 |
5.1 |
50 |
403 |
Strontium perchlorate |
1508 |
5.1 |
50 |
404 |
Strontium peroxide |
1509 |
5.1 |
50 |
405 |
Tetranitromethane |
1510 |
5.1+6.1 |
559 |
406 |
Urea hydrogen peroxide |
1511 |
5.1+8 |
58 |
407 |
Nitrite ammonium kẽm |
1512 |
5.1 |
50 |
408 |
Chlorate kẽm |
1513 |
5.1 |
50 |
409 |
Nitrate kẽm |
1514 |
5.1 |
50 |
410 |
Permanganate kẽm |
1515 |
5.1 |
50 |
411 |
Peroxide kẽm |
1516 |
5.1 |
50 |
412 |
Acetone cyanohydrin, dạng ổn định |
1541 |
6.1 |
66 |
413 |
Alkaloids hoặc muối alkaloids, chất rắn, nếu không có mô tả khác |
1544 |
6.1 |
60 |
414 |
Alkaloids hoặc muối alkaloids, chất rắn, nếu không có mô tả khác |
1544 |
6.1 |
66 |
415 |
Allyl isothiocynate, dạng ổn định |
1545 |
6.1+3 |
639 |
416 |
Ammonium arsenate |
1546 |
6.1 |
60 |
417 |
Aniline |
1547 |
6.1 |
60 |
418 |
Aniline hydrochloride |
1548 |
6.1 |
60 |
419 |
Hợp chất Antimony, chất vô cơ, chất rắn, nếu không có mô tả khác |
1549 |
6.1 |
60 |
420 |
Antimony lactate |
1550 |
6.1 |
60 |
421 |
Antimony potassium tartrate |
1551 |
6.1 |
60 |
422 |
Arsenic acid, dạng lỏng |
1553 |
6.1 |
66 |
423 |
Arsenic acid, dạng rắn |
1554 |
6.1 |
60 |
424 |
Arsenic bromide |
1555 |
6.1 |
60 |
425 |
Hợp chất arsenic, dạng lỏng, chất vô cơ, nếu không có mô tả khác (bao gồm arsenates, arenites và arsenic sulphide) |
1556 |
6.1 |
60 |
426 |
Hợp chất arsenic, dạng lỏng, chất vô cơ, nếu không có mô tả khác (bao gồm arsenates, arsenites và arsenic sulphide) |
1556 |
6.1 |
66 |
427 |
Hợp chất arsenic, dạng rắn, chất vô cơ, nếu không có mô tả khác (bao gồm arsenates, arsenites và arsenic sulphides) |
1557 |
6.1 |
60 |
428 |
Hợp chất arsenic, dạng rắn, chất vô cơ, nếu không có mô tả khác (bao gồm arsenates, asenites và arsenic sulphides) |
1557 |
6.1 |
66 |
429 |
Arsenic |
1558 |
6.1 |
60 |
430 |
Arsenic pentoxide |
1559 |
6.1 |
60 |
431 |
Arsenic trichloride |
1560 |
6.1 |
66 |
432 |
Arsenic trioxide |
1561 |
6.1 |
60 |
433 |
Bụi arsenic |
1562 |
6.1 |
60 |
434 |
Barium hợp chất, nếu không có mô tả khác |
1564 |
6.1 |
60 |
435 |
Barium cyanide |
1565 |
6.1 |
66 |
436 |
Beryllium hợp chất, nếu không có mô tả khác |
1566 |
6.1 |
60 |
437 |
Beryllium dạng bột |
1567 |
6.1+4.1 |
64 |
438 |
Bromoacetone |
1569 |
6.1+3 |
63 |
439 |
Brucine |
1570 |
6.1 |
66 |
440 |
Cacodylic acid |
1572 |
6.1 |
60 |
441 |
Calcium arsenate |
1573 |
6.1 |
60 |
442 |
Calcium arsenate và calcium arsenite hỗn hợp, chất rắn |
1574 |
6.1 |
60 |
443 |
Calcium cyanide |
1575 |
6.1 |
66 |
444 |
Chlorodinitrobenzenes |
1577 |
6.1 |
60 |
445 |
Chloronitrobenzenes |
1578 |
6.1 |
60 |
446 |
4-ChIoro-o-toluidine hydrochloride |
1579 |
6.1 |
60 |
447 |
Chloropicrin |
1580 |
6.1 |
66 |
448 |
Chloropicrin và methyl bromide hỗn hợp, có hơn 2% chloropicrin |
1581 |
6.1 |
26 |
449 |
Chloropicrin và methyl chloride hỗn hợp |
1582 |
6.1 |
26 |
450 |
Chloropicrin hỗn hợp |
1583 |
6.1 |
66 |
451 |
Chloropicrin hỗn hợp |
1583 |
6.1 |
60 |
452 |
Acetoarsenite đồng |
1585 |
6.1 |
60 |
453 |
Arsenite đồng |
1586 |
6.1 |
60 |
454 |
Cyanide đồng |
1587 |
6.1 |
60 |
455 |
Cyanides, chất vô cơ, rắn |
1588 |
6.1 |
66 |
456 |
Cyanides, chất vô cơ, rắn |
1588 |
6.1 |
60 |
457 |
Dichloroanilines |
1590 |
6.1 |
60 |
458 |
o-DichIorobenzene |
1591 |
6.1 |
60 |
459 |
Dichloromethane |
1593 |
6.1 |
60 |
460 |
Diethyl sulphate |
1594 |
6.1 |
60 |
461 |
Dimethyl sulphate |
1595 |
6.1+8 |
669 |
462 |
Dinitroanilines |
1596 |
6.1 |
60 |
463 |
Dinitrobenzenes |
1597 |
6.1 |
60 |
464 |
Dinitro-o-cresol |
1598 |
6.1 |
60 |
465 |
Dinitrophenol dung dịch |
1599 |
6.1 |
60 |
466 |
Dinitrotoluenes, nung chảy |
1600 |
6.1 |
60 |
467 |
Chất sát trùng, chất rắn, độc |
1601 |
6.1 |
60 |
468 |
Chất sát trùng, chất rắn, độc |
1601 |
6.1 |
66 |
469 |
Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc, nếu không có mô tả khác, hoặc thuốc nhuộm trung tính, dạng lỏng, độc, nếu không có mô tả khác |
1602 |
6.1 |
60 |
470 |
Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc, nếu không có mô tả khác, hoặc thuốc nhuộm trung tính, dạng lỏng, độc, nếu không có mô tả khác |
1602 |
6.1 |
66 |
471 |
Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc, nếu không có mô tả khác, hoặc thuốc nhuộm trung tính, dạng lỏng, độc, nếu không có mô tả khác |
1602 |
6.1 |
66 |
472 |
Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc, nếu không có mô tả khác, hoặc thuốc nhuộm trung tính, dạng lỏng, độc, nếu không có mô tả khác |
1602 |
6.1 |
60 |
473 |
Ethyl bromoaxetat |
1603 |
6.1+3 |
63 |
474 |
Ethylenediamine |
1604 |
8+3 |
83 |
475 |
Ethylene dibromide |
1605 |
6.1 |
66 |
476 |
Arsenate sắt |
1606 |
6.1 |
60 |
477 |
Arsenite sắt |
1607 |
6.1 |
60 |
478 |
Arsenate sắt |
1608 |
6.1 |
60 |
479 |
Hexaethyl tetraphosphate |
1611 |
6.1 |
60 |
480 |
Hexaethyl tetraphosphate và hỗn hợp khí nén |
1612 |
6.1 |
26 |
481 |
Hydrogen cyanide, dung dịch nước (Hydrocyanic acid) |
1613 |
6.1+3 |
663 |
482 |
Axetat chì |
1616 |
6.1 |
60 |
483 |
Arsenates chì |
1617 |
6.1 |
60 |
484 |
Arsenites chì |
1618 |
6.1 |
60 |
485 |
Cyanide chì |
1620 |
6.1 |
60 |
486 |
London purple |
1621 |
6.1 |
60 |
487 |
Arsenate ma giê |
1622 |
6.1 |
60 |
488 |
Arsenate thủy ngân |
1623 |
6.1 |
60 |
489 |
Chloride thủy ngân |
1624 |
6.1 |
60 |
490 |
Nitrate thủy ngân |
1625 |
6.1 |
60 |
491 |
Potassium xi-a-nua thủy ngân |
1626 |
6.1 |
66 |
492 |
Nitrate thủy ngân |
1627 |
6.1 |
60 |
493 |
Thủy ngân acetate |
1629 |
6.1 |
60 |
494 |
Chloride ammonium thủy ngân |
1630 |
6.1 |
60 |
495 |
Benzoate thủy ngân |
1631 |
6.1 |
60 |
496 |
Bromide thủy ngân |
1634 |
6.1 |
60 |
497 |
Xi-a-nic thủy ngân |
1636 |
6.1 |
60 |
498 |
Gluconate thủy ngân |
1637 |
6.1 |
60 |
499 |
I ốt thủy ngân |
1638 |
6.1 |
60 |
500 |
Nucleate thủy ngân |
1639 |
6.1 |
60 |
501 |
Oleate thủy ngân |
1640 |
6.1 |
60 |
502 |
Ô xít thủy ngân |
1641 |
6.1 |
60 |
503 |
Oxycyanide thủy ngân, chất gây tê |
1642 |
6.1 |
60 |
504 |
Mercury potassiumiodide |
1643 |
6.1 |
60 |
505 |
Salicylate thủy ngân |
1644 |
6.1 |
60 |
506 |
Sulphate thủy ngân |
1645 |
6.1 |
60 |
507 |
Thiocyanate thủy ngân |
1646 |
6.1 |
60 |
508 |
Hỗn hợp methyl bromide và ethylene dibromide, dạng lỏng |
1647 |
6.1 |
66 |
509 |
Acetonitrile |
1648 |
3 |
33 |
510 |
Hỗn hợp phụ gia chống kích nổ cho nhiên liệu động cơ |
1649 |
6.1 |
66 |
511 |
Beta-Naphthylamine, dạng rắn |
1650 |
6.1 |
60 |
512 |
Naphthylthiourea |
1651 |
6.1 |
60 |
513 |
Naphthylurea |
1652 |
6.1 |
60 |
514 |
Nickel cyanide |
1653 |
6.1 |
60 |
515 |
Nicotine |
1654 |
6.1 |
60 |
516 |
Hợp chất Nicotine hoặc chất điều chế nicotine dạng rắn, nếu không có mô tả khác |
1655 |
6.1 |
66 |
517 |
Hợp chất Nicotine hoặc chất điều chế nicotine dạng rắn, nếu không có mô tả khác |
1655 |
6.1 |
60 |
518 |
Nicotine hydrochloride, dạng lỏng hoặc dung dịch |
1656 |
6.1 |
60 |
519 |
Nicotine salicylate |
1657 |
6.1 |
60 |
520 |
Hỗn hợp nicotine sulphate |
1658 |
6.1 |
60 |
521 |
Hỗn hợp nicotine suphate |
1658 |
6.1 |
60 |
522 |
Nicotine tartrate |
1659 |
6.1 |
60 |
523 |
Nitroaniline (o-, m-, p-) |
1661 |
6.1 |
60 |
524 |
Nitrobenzene |
1662 |
6.1 |
60 |
525 |
Nitrophenols |
1663 |
6.1 |
60 |
526 |
Nitrotoluenes, dạng lỏng |
1664 |
6.1 |
60 |
527 |
Nitroxylenes, dạng lỏng |
1665 |
6.1 |
60 |
528 |
Pentachloroethane |
1669 |
6.1 |
60 |
529 |
Perchloromethyl mercaptan |
1670 |
6.1 |
66 |
530 |
Phenol, rắn |
1671 |
6.1 |
60 |
531 |
Phenylcarbylamine chloride |
1672 |
6.1 |
66 |
532 |
Phenylenediamines (o-, m-, p-) |
1673 |
6.1 |
60 |
533 |
Phenylmercuric axetat |
1674 |
6.1 |
60 |
534 |
Potassium arsenate |
1677 |
6.1 |
60 |
535 |
Potassium arsenite |
1678 |
6.1 |
60 |
536 |
Potassium cuprocyanide |
1679 |
6.1 |
60 |
537 |
Potassium cyanide, dạng rắn |
1680 |
6.1 |
66 |
538 |
Bạc arsenite |
1683 |
6.1 |
60 |
539 |
Silver cyanide |
1684 |
6.1 |
60 |
540 |
Natri arsenite |
1685 |
6.1 |
60 |
541 |
Natri arsenite, dung dịch nước |
1686 |
6.1 |
60 |
542 |
Natri cacodylate |
1688 |
6.1 |
60 |
543 |
Natri cyanide, dạng rắn |
1689 |
6.1 |
66 |
544 |
Natri fluoride, dạng rắn |
1690 |
6.1 |
60 |
545 |
Strontium arsenite |
1691 |
6.1 |
60 |
546 |
Strychnine hoặc muối strychnine |
1692 |
6.1 |
66 |
547 |
Hơi cay, dạng lỏng, nếu không có mô tả khác |
1693 |
6.1 |
66 |
548 |
Hơi cay, dạng lỏng, nếu không có mô tả khác |
1693 |
6.1 |
60 |
549 |
BromobenzyI cyanides |
1694 |
6.1 |
66 |
550 |
Chloroacetone, dạng ổn định |
1695 |
6.1+3+9 |
663 |
551 |
Chloroacetophenone |
1697 |
6.1 |
60 |
552 |
Diphenylamine chloroarsine |
1698 |
6.1 |
66 |
553 |
Diphenylchloroarsine, dạng lỏng |
1699 |
6.1 |
66 |
554 |
Xylyl bromide, dạng lỏng |
1701 |
6.1 |
60 |
555 |
1,1,2,2-Tetrachloroethane |
1702 |
6.1 |
60 |
556 |
Tetraethyl dithiopyrophosphate |
1704 |
6.1 |
60 |
557 |
Thallium hợp chất, nếu không có mô tả khác |
1707 |
6.1 |
60 |
558 |
Toluidines |
1708 |
6.1 |
60 |
559 |
2,4-Toluylenediamine, thể rắn |
1709 |
6.1 |
60 |
560 |
Trichloroethylene |
1710 |
6.1 |
60 |
561 |
Xylidines, dạng lỏng |
1711 |
6.1 |
60 |
562 |
Kẽm arsenate |
1712 |
6.1 |
60 |
563 |
Kẽm arsenate và kẽm arsenite hỗn hợp |
1712 |
6.1 |
60 |
564 |
Kẽm arsenite |
1712 |
6.1 |
60 |
565 |
Kẽm cyanide |
1713 |
6.1 |
66 |
566 |
Acetic anhydride |
1715 |
8+3 |
83 |
567 |
Acetyl bromide |
1716 |
8 |
90 |
568 |
Acetyl chloride |
1717 |
8+3 |
X338 |
569 |
Butyl acid phosphate |
1718 |
8 |
80 |
570 |
Chất lỏng alkali ăn mòn |
1719 |
8 |