Thông tư 65/2014/TT-BGTVT Định mức khung áp dụng cho vận tải bằng xe buýt

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 65/2014/TT-BGTVT

Thông tư 65/2014/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành Định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:65/2014/TT-BGTVTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Đinh La Thăng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
10/11/2014
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 65/2014/TT-BGTVT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 65/2014/TT-BGTVT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 65/2014/TT-BGTVT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 65/2014/TT-BGTVT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BGIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

Số: 65/2014/TT-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2014

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng dịch vụ công ích;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ, Viện trưởng Viện Chiến lược và Phát triển Giao thông vận tải;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư về Định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở GTVT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Trang Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo GT, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KHCN (6b).

BỘ TRƯỞNG




Đinh La Thăng

ĐỊNH MỨC

KHUNG KINH TẾ - KỸ THUẬT ÁP DỤNG CHO VẬN TẢI

HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 65/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định Định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.

2. Đối tượng áp dụng

a) Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.

b) Định mức cho phương tiện quy định tại khoản 2 điều 16 Nghị định 86/2014/NĐ-CP đối với loại có sức chứa từ 12 đến 17 hành khách hoạt động theo hình thức vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

3. Căn cứ, cơ sở xây dựng định mức

- Bộ luật Lao động số 10/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng dịch vụ công ích;

- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;

- Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020;

- Quyết định số 1029/QĐ-BGTVT ngày 08/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ thực hiện Đề án phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020;

- Các số liệu khảo sát, kiểm tra thực tế và các tài liệu liên quan đến xây dựng Định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.

4. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

a) Xe buýt là xe có sức chứa từ 17 hành khách trở lên.

b) Xe buýt lớn là xe buýt có sức chứa từ 61 hành khách trở lên.

c) Xe buýt trung bình là xe buýt có sức chứa từ 41 hành khách đến 60 hành khách.

d) Xe buýt nhỏ là xe buýt có sức chứa đến 40 hành khách.

đ) Bảo dưỡng là công việc dự phòng được tiến hành bắt buộc sau một chu kỳ vận hành nhất định trong khai thác xe ô tô, theo nội dung công việc đã quy định nhằm duy trì trạng thái kỹ thuật tốt của xe ô tô.

e) Chu kỳ bảo dưỡng là quãng đường xe chạy hoặc thời gian khai thác giữa hai lần bảo dưỡng.

g) Sửa chữa là những hoạt động hoặc những biện pháp kỹ thuật nhằm khôi phục khả năng hoạt động bình thường của xe ô tô bằng cách phục hồi hoặc thay thế các chi tiết, hệ thống, tổng thành đã bị hư hỏng hoặc có dấu hiệu dẫn đến hư hỏng. Sửa chữa được chia làm hai loại: Loại 1 - Sửa chữa thường xuyên là sửa chữa các chi tiết không phải là chi tiết cơ bản trong tổng thành, hệ thống nhằm loại trừ hoặc khắc phục các hư hỏng sai lệch đã xảy ra trong quá trình sử dụng xe ô tô; Loại 2 - Sửa chữa lớn bao gồm sửa chữa lớn tổng thành và sửa chữa lớn xe ô tô, trong đó Sửa chữa lớn tổng thành là sửa chữa phục hồi các chi tiết cơ bản, chi tiết chính của tổng thành đó và Sửa chữa lớn xe ô tô là sửa chữa, phục hồi từ 5 tổng thành trở lên hoặc sửa chữa đồng thời động cơ và khung xe.

h) Định ngạch sửa chữa lớn là quy định về quãng đường xe chạy (km) giữa các lần sửa chữa lớn.

i) Định ngạch sử dụng lốp là quy định về quãng đường xe chạy (km) của một đời lốp.

k) Định ngạch sử dụng bình điện quy định về thời gian hoặc quãng đường xe chạy (km) của một đời bình điện.

l) Định ngạch sử dụng dầu bôi trơn là quy định về quãng đường xe chạy (km) giữa các lần thay thế dầu bôi trơn.

5. Hướng dẫn áp dụng

a) Định mức khung kinh tế - kỹ thuật vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt là cơ sở để các cơ quan quản lý nhà nước quản lý hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.

b) Trên cơ sở định mức khung kinh tế - kỹ thuật vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, ban hành định mức chi tiết và một số chỉ tiêu khác (không quy định trong nội dung xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật) áp dụng cho hoạt động vận tải hành khách công cộng tại địa phương theo nguyên tắc bảo đảm phù hợp với loại phương tiện được sử dụng theo quy định về bảo dưỡng, sửa chữa của nhà sản xuất và điều kiện thực tế của địa phương.

c) Định mức lao động các công việc quy định trong Định mức khung này là định mức tối đa. Tùy theo điều kiện thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cho phù hợp.

Chương II

ĐỊNH MỨC KHUNG KINH TẾ - KỸ THUẬT CHO HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT

1. Định mức khấu hao cơ bản

Đơn vị tính: % năm

Loi xe

Định mức khấu hao cơ bản

Xe buýt lớn

10,0-16,7

Xe buýt trung bình

10,0-16,7

Xe buýt nhỏ

10,0-16,7

2. Định mức lao động cho lái xe và nhân viên bán vé

TT

Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật

Đa hình

Đnh mức

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Thời gian làm việc 1 ca xe (giờ công)

Đồng bằng, trung du, miền núi

6-8

6-8

6-8

Đô thị loại đặc biệt

7

7

7

2

Số ngày làm việc trong năm (ngày)

Đồng bằng, trung du

276-288

276-288

276-288

Miền núi

264-288

264-288

264-288

Đô thị loại đặc biệt

287

287

287

3

Hệ số ngày làm việc

Đồng bằng, trung du

1,32-1,27

1,32-1,27

1,32-1,27

Miền núi

1,38-1,27

1,38-1,27

1,38-1,27

Đô thị loại đặc biệt

1,27

1,27

1,27

4

Số ngày làm việc trong tháng (ngày)

Đồng bằng, trung du

23-24

23-24

23-24

Miền núi

22-24

22-24

22-24

Đô thị loại đặc biệt

24

24

24

5

Vận tốc xe chạy bình quân (km/h)

Đồng bằng, trung du, miền núi

20-40

20-40

20-40

Đô thị loại đặc biệt

18-30

18-30

18-30

6

Hệ số ca xe bình quân/ngày (ca xe/ngày)

Đồng bằng, trung du

1,8-2,1

1,8-2,1

1,8-2,1

Miền núi

1,7-2,0

1,7-2,0

1,7-2,0

Đô thị loại đặc biệt

2,0-2,2

2,0-2,2

2,0-2,2

7

Hành trình bình quân 1 ca xe (km/ca xe)

Đồng bằng, trung du

100-250

100-250

100-250

Miền núi

95-220

95-220

95-220

Đô thị loại đặc biệt

90-160

90-160

90-160

8

Số lao động lái xe (người/ca xe)

Đồng bằng, trung du, miền núi

1

1

1

9

Số lao động bán vé (người/ca xe)

Đồng bằng, trung du, miền núi

1

1

1

3. Định mức tiền lương của công nhân lái xe, nhân viên bán vé: Căn cứ điều kiện thực tế, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành định mức chi tiết phù hợp với điều kiện của địa phương.

TT

Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật

Đa hình

Đnh mức

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Bậc lương công nhân lái xe (bậc)

Đồng bằng, trung du, miền núi

3/4-4/4

2/4-4/4

2/4-4/4

2

Hệ số lương công nhân lái xe

Đồng bằng, trung du, miền núi

3,64-4,82

2,94-4,20

2,76-4,05

3

Bậc lương nhân viên bán vé (bậc)

Đồng bằng, trung du, miền núi

2/5-3/5

1/5-3/5

1/5-3/5

4

Hệ số lương nhân viên bán vé

Đồng bằng, trung du, miền núi

2,33-2,73

1,84-2,73

1,84-2,73

4. Định mức tiêu hao nhiên liệu (dầu diesel)

Loi xe

Đơn v

Đnh mức

Xe buýt lớn

lít/100 km

27,0-30,6

Xe buýt trung bình

lít/100 km

18,6-27,0

Xe buýt nhỏ

lít/100 km

12,6-18,6

Định mức trên áp dụng cho trường hợp xe buýt hoạt động tại các đô thị thuộc vùng đồng bằng, trung du, chạy trên đường loại 1, 2, 3 (theo quy định tại Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải). Khi xe chạy trên đường khác loại đường nêu trên, định mức tiêu hao nhiên liệu tăng thêm 10-15%.

a) Khi xe hoạt động ở vùng núi địa hình đèo dốc, định mức tiêu hao nhiên liệu tăng thêm 5-15%.

b) Khi xe hoạt động tại các đô thị đặc biệt, định mức tiêu hao nhiên liệu tăng thêm 5-10%.

c) Xe có tuổi đời 5 năm trở lên, định mức tiêu hao nhiên liệu tăng thêm từ 3-5%.

d) Xe chạy không sử dụng điều hòa nhiệt độ tùy theo điều kiện thực tế, định mức tiêu hao nhiên liệu giảm 10-15 %.

đ) Đối với xe buýt 2 tầng (trên 80 chỗ), tùy theo từng điều kiện thực tế của địa phương, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh bổ sung cho phù hợp.

5. Định mức bảo dưỡng định kỳ chu kỳ 4.000 km

a) Chu kỳ bảo dưỡng

Loi xe

Chu kỳ bảo dưỡng (km)

Xe buýt lớn

4.000

Xe buýt trung bình

4.000

Xe buýt nhỏ

4.000

b) Nội dung bảo dưỡng định kỳ chu kỳ 4.000 km cho các loại xe

TT

Nội dung công việc

1

Chuẩn bị hồ sơ bảo dưỡng, vật tư, dụng cụ, đồ nghề, phân công công việc và tổ chức sản xuất.

2

Rửa xe (trong, ngoài, gầm xe), rửa cánh tản nhiệt (két nước) và dàn nóng máy lạnh.

3

Đưa xe vào vị trí bảo dưỡng và kê kích.

4

Kiểm tra độ kín của các ống dẫn bôi trơn, nhiên liệu, nước làm mát, dầu phanh, côn, ống dẫn khí.

5

Kiểm tra siết chặt các cụm chi tiết lắp xung quanh phần máy và khung xe bắt phần máy.

6

Tháo bầu lọc không khí, rửa sạch, thông thổi, thay lọc (nếu cần), lắp lại.

7

Kiểm tra, điều chỉnh độ chùng của các loại dây cu roa.

8

Kiểm tra, siết chặt rô tuyn hệ thống lái.

9

Kiểm tra vặn chặt quang nhíp, các đăng.

10

Kiểm tra, siết chặt bu lông, giá bắt hộp số.

11

Kiểm tra hệ thống ly hợp, điều chỉnh hành trình tự do của bàn đạp ly hợp theo các thông số kỹ thuật.

12

Kiểm tra, điều chỉnh độ nhạy chân ga.

13

Kiểm tra mức dầu trong các hộp chứa: Động cơ, hộp số, cầu trước, cầu sau, dầu phanh, dầu côn, dầu trợ lực lái. Bổ sung, thay thế khi đến định ngạch.

14

Xả bn trong bình chứa hơi.

15

Kiểm tra sự làm việc và điều chỉnh phanh tay, phanh chân theo các thông số kỹ thuật tiêu chuẩn.

16

Kiểm tra mức điện tích trong ắc quy, bổ sung nước cất, thông lỗ thông hơi, kiểm tra đèn còi.

17

Kiểm tra các lốp, độ đảo, méo, không đồng đều và áp suất hơi lốp, bơm lốp.

18

Kiểm tra tình trạng của các cửa và sự làm việc của hệ thống đóng mở cửa bằng điện, hoặc bằng hơi.

19

Kiểm tra sự hoạt động bình thường của hệ thống điều hòa: công tắc nguồn, công tắc làm mát, công tắc quạt gió, độ lạnh, gió ra, đèn báo trên bảng táp lô. Kiểm tra, vệ sinh các lưới lọc khí, dàn nóng, dàn lạnh, hoạt động bình thường của các quạt dàn nóng, dàn lạnh.

Kiểm tra sự bắt chặt của máy nén, puly căng đai, puly ly hợp từ máy nén, độ căng và hư hỏng của dây đai máy nén. Tiến hành điều chỉnh, thay thế nếu thấy cần thiết.

Kiểm tra sự rò rỉ ga ở các mối nối, sự thiếu hụt ga, dầu bôi trơn máy nén, làm vệ sinh mặt ngoài các đường ống.

20

Bơm mỡ vào các vú mỡ.

21

Vệ sinh và nghiệm thu xe sau bảo dưỡng.

c) Định mức lao động bảo dưỡng định kỳ chu kỳ 4.000 km

TT

Nội dung công việc

Định mức lao động (giờ công)

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

Cấp bậc công vic

1

Chuẩn bị hồ sơ bảo dưỡng, vật tư, dụng cụ, đồ nghề, phân công công việc và tổ chức sản xuất.

0,5

0,5

0,5

3

2

Rửa xe (trong, ngoài, gầm xe), rửa cánh tản nhiệt (két nước) và dàn nóng máy lạnh.

2,5

2,5

1,0

3

3

Đưa xe vào vị trí bảo dưỡng và kê kích

0,5

0,5

0,3

3

4

Kiểm tra độ kín của các ống dẫn bôi trơn, nhiên liệu, nước làm mát, dầu phanh, côn, ống dẫn khí.

1,0

1,0

0,3

4

5

Kiểm tra, siết chặt các cụm chi tiết lắp xung quanh phần máy và khung xe bắt phần máy.

0,5

0,5

0,5

3

6

Tháo bầu lọc không khí, rửa sạch, thông thổi, thay lọc (nếu cần), lắp lại.

0,5

0,5

0,4

5

7

Kiểm tra, điều chỉnh độ chùng của các loại dây cu roa

0,5

0,5

0,5

3

8

Kiểm tra, siết chặt rô tuyn hệ thống lái.

1,0

1,0

1,0

3

9

Kiểm tra vặn chặt quang nhíp, các đăng.

0,8

0,8

0,8

3

10

Kiểm tra siết chặt bu lông, giá bắt hộp số.

0,5

0,5

0,2

4

11

Kiểm tra hệ thống ly hợp, điều chỉnh hành trình tự do của bàn đạp ly hợp theo các thông số kỹ thuật.

0,5

0,5

0,5

4

12

Kiểm tra, điều chỉnh độ nhạy chân ga.

0,4

0,4

0,4

3

13

Kiểm tra mức dầu trong các hộp chứa: Động cơ, hộp số, cầu trước, cầu sau, dầu phanh, dầu côn, dầu trợ lực lái. Bổ sung, thay thế dầu khi đến định ngạch.

1,0

1,0

0,8

4

14

Xả bẩn trong bình chứa hơi.

0,5

0,5

 

3

15

Kiểm tra sự làm việc và điều chỉnh phanh tay, phanh chân theo các thông số kỹ thuật tiêu chuẩn.

1,0

0,6

0,6

4

16

Kiểm tra mức điện tích trong ắc quy, bổ sung nước cất, thông lỗ thông hơi, kiểm tra đèn còi.

0,5

0,4

0,3

4

17

Kiểm tra các lốp, độ đảo, méo, không đồng đều và áp suất hơi lốp, bơm lốp.

0,8

0,8

0,8

3

18

Kiểm tra tình trạng của các cửa và sự làm việc của hệ thống đóng mở cửa bằng điện, hoặc bằng hơi.

0,5

0,5

0,3

4

19

Kiểm tra sự hoạt động bình thường của hệ thống điều hòa: công tắc nguồn, công tắc làm mát, công tắc quạt gió, độ lạnh, gió ra, đèn báo trên bảng táp lô.

Kiểm tra, vệ sinh các lưới lọc khí, dàn nóng, dàn lạnh, hoạt động bình thường của các quạt dàn nóng, dàn lạnh.

Kiểm tra sự bắt chặt của máy nén, puly tăng đai, puly ly hợp từ máy nén, độ căng và hư hỏng của dây đai máy nén. Tiến hành điều chỉnh, thay thế nếu cần thiết.

Kiểm tra sự rò rỉ ga ở các mối nối, sự thiếu hụt ga, dầu bôi trơn máy nén, làm vệ sinh mặt ngoài các đường ống.

3,0

2,5

0,8

4

20

Bơm mỡ vào các vú mỡ.

1,0

1,0

1,0

3

21

Vệ sinh và nghiệm thu xe sau bảo dưỡng.

0,5

0,5

0,5

4

 

Cộng

18

17

11,5

 

d) Định mức vật tư phụ bảo dưỡng định kỳ chu kỳ 4000 km

TT

Tên vật tư

Đơn v

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Dầu rửa

lít

1

1

1

2

Mỡ bơm

kg

1

1

0,5

3

Giẻ lau

kg

0,5

0,5

0,5

6. Định mức bảo dưỡng định kỳ chu kỳ 12.000 km

a) Chu kỳ bảo dưỡng

Loi xe

Chu kỳ bảo dưỡng (km)

Xe buýt lớn

12.000

Xe buýt trung bình

12.000

Xe buýt nhỏ

12.000

b) Nội dung bảo dưỡng định kỳ chu kỳ 12.000 km cho các loại xe

TT

Nội dung công việc

1

Chuẩn bị tác nghiệp (hồ sơ bảo dưỡng, vật tư, dụng cụ, đồ nghề, phân công công việc và tổ chức sản xuất).

2

Rửa xe (trong, ngoài, gầm xe) và các cụm tổng thành xe.

3

Kiểm tra toàn bộ tình trạng kỹ thuật xe.

4

Kê kích tháo 2 lốp phía trước, tháo rời các moay ơ rửa sạch. Kiểm tra bi, phớt, má phanh, cạo sạch tăm bua, thay mỡ mới, lắp hoàn chỉnh.

5

Kê kích tháo 2 lốp phía sau, tháo rời các moay ơ rửa sạch. Kiểm tra bi, phớt, má phanh, cạo sạch tăm bua, thay mỡ mới, lắp hoàn chỉnh.

6

Kiểm tra điều chỉnh khe hở nhiệt xu páp.

7

Tháo rửa sạch, thay bầu lọc dầu bôi trơn động cơ, bầu lọc khí (thay ruột lọc theo định ngạch), lắp hoàn chỉnh.

8

Xả cặn thùng nhiên liệu, thay ruột lọc. Kiểm tra bảo dưỡng hệ thống nhiên liệu.

9

Kiểm tra, siết chặt két nước, thay nước làm mát, kiểm tra, điều chỉnh độ căng dây cu roa.

10

Kiểm tra, điều chỉnh ly hợp: xả khí, điều chỉnh hành trình tự do bàn đạp ly hợp, điều chỉnh cần đẩy ly họp.

11

Kiểm tra, siết chặt các mặt bích các đăng, thay các vòng bi chữ thập khi đến định ngạch hoặc hỏng.

12

Siết chặt ốc giảm sóc, vặn chặt quang nhíp và điều chỉnh nhíp hơi nếu cần.

13

Kiểm tra điều chỉnh độ rơ vành tay lái, độ chụm bánh trước, độ rơ đòn kéo ngang, dọc, siết chặt, kiểm tra dầu hệ thống lái (thiếu bổ sung). Thay thế khi đến định ngạch.

14

Thay dầu hộp số hoặc bổ sung theo quy định, siết chặt các ốc hộp số. Thay dầu cầu sau, hoặc bổ sung.

15

Kiểm tra hoạt động của hệ thống phanh (hệ thống khí nén, chân không, hệ thống ống dẫn…), xả cặn bẩn trong bình chứa hơi, kiểm tra các van điều chỉnh áp suất, kiểm tra mức dầu phanh, xả khí. Điều chỉnh, bổ sung và thay thế khi đến định ngạch.

16

Kiểm tra mức dung dịch ắc quy, đổ thêm nước cất, nạp điện (nếu cần), rửa sạch mặt ắc quy, thông lỗ thông hơi, làm sạch đầu chụp, bôi mỡ, lắp chặt.

17

Tháo bảo dưỡng máy phát điện, máy khởi động, làm sạch cổ góp, kiểm tra chổi than, thay thế khi đến định ngạch.

18

Kiểm tra hoạt động của toàn bộ hệ thống điện trên xe như: đồng hồ, đèn, còi, gạt nước, hệ thống điện cửa hơi...

19

Kiểm tra, siết chặt chân máy, tra dầu các khớp cửa; kiểm tra hệ thống đóng mở cửa; kiểm tra siết chặt các chân ghế; bôi trơn vào các chốt cửa, bản lề...

20

Kiểm tra độ mòn, đảo, không đồng đều, áp suất hơi lốp, bơm nếu thiếu, đảo lốp theo quy định. Nếu lốp có hiện tượng mòn bất thường phải kiểm tra các hệ thống liên quan.

21

Kiểm tra sự hoạt động bình thường của toàn bộ hệ thống điều hòa: công tắc nguồn, công tắc làm mát, công tắc quạt gió, độ lạnh, gió ra, hệ thống các đèn báo trên bảng táp lô... Chẩn đoán phát hiện những hư hỏng bất thường của hệ thống.

Tháo và làm vệ sinh các lưới lọc khí, kiểm tra và vệ sinh các cửa gió ra. Lắp ráp các cụm chi tiết, bộ phận.

Tháo, kiểm tra và bảo dưỡng các mô tơ quạt dàn nóng, dàn lạnh. Thay chổi than quạt khi mòn hoặc đến định ngạch. Lắp ráp các chi tiết bộ phận.

Vệ sinh dàn nóng, dàn lạnh.

Kiểm tra sự rò rỉ ga ở các khớp nối, vệ sinh các đường ống.

Kiểm tra sự hoạt động bình thường của máy nén khí. Tháo kiểm tra và bảo dưỡng ly hợp từ của máy nén khí, kiểm tra sự thiếu hụt ga, dầu bôi trơn máy nén khí. Bổ sung ga, dầu bôi trơn máy nén khí nếu thiếu. Lắp ráp các cụm chi tiết, bộ phận.

Kiểm tra sự hoạt động bình thường của hệ thống, điều chỉnh cho phù hợp với yêu cầu kỹ thuật.

22

Bơm mỡ vào tất cả các vú mỡ.

23

Đi thử kiểm nghiệm chất lượng bảo dưỡng và các yêu cầu kỹ thuật khác sau khi bảo dưỡng.

24

Vệ sinh xe, bàn giao xe.

c) Định mức lao động bảo dưỡng định kỳ chu kỳ 12.000 km

TT

Nội dung công việc

Định mức lao động (giờ công)

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

Cp bc công vic

1

Chuẩn bị tác nghiệp (hồ sơ bảo dưỡng, vật tư, dụng cụ, đồ nghề, phân công công việc và tổ chức sản xuất).

1,0

1,0

0,8

3

2

Rửa xe (trong, ngoài, gầm xe) và các cụm tổng thành xe.

3,0

2,5

2,0

3

3

Kiểm tra toàn bộ tình trạng kỹ thuật xe.

1,5

1,2

1,0

5

4

Kê kích tháo 2 lốp phía trước, tháo rời các moay ơ rửa sạch. Kiểm tra bi, phớt, má phanh, cạo sạch tăm bua, thay mỡ mới, lắp hoàn chỉnh.

10,5

7,5

5,3

4

5

Kê kích tháo 2 lốp phía sau, tháo rời các moay ơ rửa sạch. Kiểm tra bi, phớt, má phanh, cạo sạch tăm bua, thay mỡ mới, lắp hoàn chỉnh.

11,0

8,0

5,8

4

6

Kiểm tra điều chỉnh khe hở nhiệt xu páp.

3,0

2,5

2,0

5

7

Tháo rửa sạch, thay bầu lọc dầu bôi trơn động cơ, bầu lọc khí (thay ruột lọc theo định ngạch), lắp hoàn chỉnh.

1,5

1,5

1,0

3

8

Xả cặn thùng nhiên liệu, thay ruột lọc. Kiểm tra bảo dưỡng hệ thống nhiên liệu.

1,0

1,0

1,0

3

9

Kiểm tra siết chặt két nước, thay nước làm mát, kiểm tra, điều chỉnh độ căng dây cu roa.

3,0

2,5

1,8

3

10

Kiểm tra, điều chỉnh ly hợp: xả khí, điều chỉnh hành trình tự do bàn đạp ly hợp, điều chỉnh cần đẩy ly hợp.

4,0

3,0

2,0

4

11

Kiểm tra, siết chặt các mặt bích các đăng, thay các vòng bi chữ thập khi đến định ngạch hoặc hỏng.

1,5

1,5

0,8

3

12

Siết chặt ốc giảm sóc, vặn chặt quang nhíp và điều chỉnh nhíp hơi nếu cần.

3,0

2,5

1,7

3

13

Kiểm tra điều chỉnh độ rơ vành tay lái, độ chụm bánh trước, độ rơ đòn kéo ngang, dọc, siết chặt, kiểm tra dầu hệ thống lái (nếu thiếu bổ sung). Thay thế khi đến định ngạch.

1,5

1,5

1,2

5

14

Thay dầu hộp số hoặc bổ sung theo quy định, siết chặt các ốc hộp số. Thay dầu cầu sau, hoặc bổ sung.

1,5

1,5

1,0

4

15

Kiểm tra hoạt động của hệ thống phanh (hệ thống khí nén, chân không, hệ thống ống dẫn...), xả cặn bẩn trong bình chứa hơi, kiểm tra các van điều chỉnh áp suất, kiểm tra mức dầu phanh, xả khí. Điều chỉnh, bổ sung và thay thế khi đến định ngạch.

2,0

1,5

1,0

5

16

Kiểm tra mức dung dịch ắc quy, đổ thêm nước cất, nạp điện (nếu cần), rửa sạch mặt ắc quy, thông lỗ thông hơi, làm sạch đầu chụp, bôi mỡ, lắp chặt.

1,5

1,0

1,0

4

17

Tháo bảo dưỡng máy phát điện, máy khởi động, làm sạch cổ góp, kiểm tra chổi than, thay thế khi đến định ngạch.

6,0

5,0

4,0

4

18

Kiểm tra hoạt động của toàn bộ hệ thống điện trên xe như: đồng hồ, đèn, còi, gạt nước, hệ thống điện cửa hơi...

4,0

3,0

2,0

4

19

Kiểm tra, siết chặt chân máy, tra dầu các khớp cửa; kiểm tra hệ thống đóng mở cửa; kiểm tra, siết chặt các chân ghế; bôi trơn vào các chốt cửa, bản lề...

2,5

1,5

1,3

4

20

Kiểm tra độ mòn, đảo, không đồng đều, áp suất hơi lốp, bơm nếu thiếu, đảo lốp theo quy định. Nếu lốp có hiện tượng mòn bất thường phải kiểm tra các hệ thống liên quan.

3,0

2,0

1,5

4

21

Kiểm tra sự hoạt động bình thường của toàn bộ hệ thống điều hòa: công tắc nguồn, công tắc làm mát, công tắc quạt gió, độ lạnh, gió ra, hệ thống các đèn báo trên bảng táp lô... Chẩn đoán phát hiện những hư hỏng bất thường của hệ thống.

Tháo và làm vệ sinh các lưới lọc khí, kiểm tra và vệ sinh các cửa gió ra. Lắp ráp các cụm chi tiết, bộ phận.

Tháo, kiểm tra và bảo dưỡng các mô tơ quạt dàn nóng, dàn lạnh. Thay chổi than quạt khi mòn hoặc đến định ngạch. Lắp ráp các chi tiết bộ phận.

Vệ sinh dàn nóng, dàn lạnh.

Kiểm tra sự rò rỉ ga ở các khớp nối, vệ sinh các đường ống.

Kiểm tra sự hoạt động bình thường của máy nén khí. Tháo kiểm tra và bảo dưỡng ly hợp từ của máy nén khí, kiểm tra sự thiếu hụt ga, dầu bôi trơn máy nén khí. Bổ sung ga, dầu bôi trơn máy nén khí nếu thiếu. Lắp ráp các cụm chi tiết, bộ phận.

Kiểm tra sự hoạt động bình thường của hệ thống, điều chỉnh cho phù hợp với yêu cầu kỹ thuật.

5,0

5,0

5,0

4

22

Bơm mỡ vào tất cả các vú mỡ.

1,0

1,0

0,5

3

23

Đi thử kiểm nghiệm chất lượng bảo dưỡng và các yêu cầu kỹ thuật khác sau khi bảo dưỡng.

2,0

1,5

1,0

5

24

Vệ sinh xe, bàn giao xe.

1,0

0,8

0,5

4

 

Cộng

75

60

45,2

 

d) Định mức vật tư phụ bảo dưỡng định kỳ chu kỳ 12.000 km

TT

Tên vt tư

Đơn v

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Dầu rửa

lít

4

4

3

2

Xăng rửa

lít

1

1

1

3

Dầu (xăng) chạy thử

lít

3

3

2

4

Mỡ bơm

kg

1

1

0,5

5

Mỡ bi

kg

4

4

2

6

Băng dính cách điện

cuộn

1

1

0,5

7

Giẻ lau

kg

3

3

2

8

Giấy ráp

tờ

2

2

1

Mỡ bi moay ơ, máy phát, máy đề theo hướng dẫn kỹ thuật của Nhà sản xuất.

đ) Định ngạch sử dụng vật tư chính cho bảo dưỡng định kỳ chu kỳ 12.000 km

Đơn vị tính: 1.000km xe chạy

TT

Loại xe

Lọc gió

Lọc dầu

Lọc nhiên liu tinh

Lọc nhiên liu thô

Lọc tách ẩm Khí nén

Dây đai

1

Xe buýt lớn

24

8-12

12

24

48

36

2

Xe buýt trung bình

24

8-12

12

24

48

36

3

Xe buýt nhỏ

24

8-12

12

24

48

36

Vật tư chính trong bảo dưỡng định kỳ là vật tư bắt buộc phải thay trong bảo dưỡng định kỳ chu kỳ 12.000 km.

Lọc dầu máy được thay cùng với dầu máy trong các lần bảo dưỡng định kỳ bắt buộc.

7. Định mức sửa chữa thường xuyên

Định mức lao động một số công việc trong sửa chữa thường xuyên

TT

Nội dung công việc

Định mức lao động (giờ công)

Cấp bậc công việc

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

 

 

A. Phần động

 

 

 

 

1

Tháo, lắp két nước

8

8

7

4

2

Tháo, lắp cánh quạt

2

2

2

4

3

Tháo, lắp bơm nước

6

6

5

4

4

Thay 1 vòi phun

1

1

1

4

5

Thay bơm cao áp và điều chỉnh

8

8

7

4

6

Thay gioăng nắp máy

2

2

1.5

4

7

Thay dây đai dẫn động các loại

1

1

1

4

8

Tháo, lắp nắp máy

12

12

8

4

9

Điều chỉnh xu páp

4

4

3

4

10

Thay piston, xéc măng 1 máy (từ máy số 2 tính thêm 6 h/máy)

24

24

18

4

11

Thay một sơ mi xy lanh (từ máy số 2 tính thêm 4 h)

28

28

22

4

12

Thay ống nước dưới

1

1

1

4

13

Tháo, lắp các te

5

5

4

4

14

Tháo, lắp các phin lọc

 

 

 

 

 

Lc nhiên liu diesel

2

2

2

4

 

Lọc dầu bôi trơn

1

1

1

4

15

Thay đồng hồ các loại

1

1

1

4

16

Tháo, lắp bầu lọc gió

1

1

1

4

17

Thay 1 ống hơi, ống dầu

1

1

1

4

18

Tháo, lắp thùng nhiên liệu

5

5

2,5

4

19

Tháo, lắp máy nén khí

6

6

5

4

20

Thay phớt đầu trục cơ

16

16

14

4

21

Thay phớt đuôi trục cơ

32

32

28

4

22

Thay phớt bơm cao áp

11

10

8

4

23

Xử lý lọt khí vào ống nhiên liệu

16

16

14

4

24

Thay bu lông chân máy 1 chiếc

1

1

1

4

25

Thay gioăng phin lọc dầu máy

2

2

2

4

26

Tháo, sửa chữa puly căng đai

1

1

1

4

 

B. Phần gầm

 

 

 

 

1

Tháo, lp lp 1 bên

1

1

1

4

2

Thay bu lông tắc kê 1 chiếc

1

1

0,5

4

3

Thay tang trống phanh

7

7

5

4

4

Tháo lắp moay ơ 1 cụm

8

8

6

4

5

Thay bi moay ơ trong, ngoài

8

8

7

4

6

Thay má phanh trước 1 bên

8

8

7

4

7

Thay má phanh sau 1 bên

9

9

6

4

8

Tháo, lắp, sửa chữa tổng phanh chính

12

12

12

4

9

Tháo, lắp, sửa chữa tổng phanh tay

12

12

10

4

10

Chữa cụm van phanh tay

08

08

7

4

11

Sửa chữa rô tuyn 1 bên

12

12

12

4

12

Sửa chữa đòn kéo dọc

5

5

5

4

13

Sửa chữa đòn quay ngang

4

4

4

4

14

Tháo, lắp, sửa chữa cơ cấu lái

40

40

35

4

15

Thay nhíp gẫy

10

10

8

4

16

Thay 1 quang nhíp

4

4

3

4

17

Thay 1 bộ nhíp trước

8

5

5

4

18

Thay 1 bộ nhíp sau

12

7,5

7,5

4

19

Thay bạc chốt nhíp 01 cái

2

2

2

4

20

Thay 1 giảm chấn

1

1

1

4

21

Tháo lắp ly hp

26

26

22

4

22

Tháo lắp, thay vành răng bánh đà

36

36

30

4

23

Sửa chữa bộ gài số

8

8

6

4

24

Thay phớt đuôi hộp số

4

4

4

4

25

Thay 1 bu lông sát xi

1

1

1

4

26

Tháo, lắp các đăng, thay bi

3

3

3

4

27

Thay phớt trục bánh răng quả dứa

2

2

2

4

28

Tháo lắp, sửa chữa bánh răng quả dứa

32

32

28

4

 

C. Phần đin

 

 

 

 

1

Sửa chữa đường dây bình điện

2

2

2

4

2

Sửa chữa đường dây phía trước

3

3

2,5

4

3

Sửa chữa đường dây phía sau

3

3

2,5

4

4

Sửa chữa đường dây còi

1

1

1

4

5

Sửa chữa đường dây máy đề

2

2

2

4

6

Sửa chữa đường dây rơ le

1

1

1

4

7

Sửa chữa công tắc đề

1

1

1

4

8

Sửa chữa công tắc pha cốt

4

4

4

4

9

Sửa chữa công tắc còi

1

1

1

4

10

Sửa chữa công tắc xi nhan

2

2

2

4

11

Thay máy đề (máy khởi động)

3

3

3

4

12

Thay rơ le

1

1

1

4

13

Thay 2 bình điện

2

2

2

4

14

Thay dây đai dẫn động máy phát

1

1

1

4

15

Thay cáp máy đề

2

2

2

4

16

Thay đèn pha, cốt

1

1

1

4

17

Thay công tắc cắt mát

1

1

1

4

18

Thay 1 đồng hồ

1

1

1

4

19

Làm lại toàn bộ hệ thống dây điện

6

6

5

4

20

Thay công tắc đề

3

3

3

4

21

Hàn rô to đề

 

 

 

4

 

Dưới 10 mối

3

3

3

4

 

Trên 10 mối

5

5

5

4

22

Tháo, lắp, sửa chữa rơ le máy đề

9

9

9

4

23

Tháo, lắp, sửa chữa máy đề

19

19

19

4

24

Hệ thống đèn táp lô

6

6

6

4

25

Đèn trần

2

2

2

4

26

Cụm công tắc tổng hợp

12

12

12

4

27

Tháo, lắp, sửa chữa ổ khóa điện

4

4

4

4

8. Định mức sửa chữa lớn

a) Định ngạch sửa chữa lớn xe ô tô và tổng thành

Loi xe

Định mức sửa chữa lớn lần đầu (1.000 km)

Máy

Gm + truyền lực

Điện

Điều hòa

Thân vỏ, khung xe

Xe buýt lớn

240-260

240-260

240-260

220-240

300

Xe Buýt trung bình

220-240

220-240

220-240

220-240

300

Xe buýt nhỏ

192-200

192-200

192-200

220-240

300

Định ngạch sửa chữa các lần tiếp theo bằng 90% định ngạch lần trước liền kề.

Định ngạch sửa chữa lớn điều hòa áp dụng cho chủng loại điều hòa chính hãng, có xuất xứ từ các nước phát triển.

b) Định mức phần máy

Định mức lao động sửa chữa lớn phần máy:

TT

Nội dung công việc

Định mức lao động (giờ công)

Cấp bậc công vic

Xe buýt lớn, trung bình

Xe buýt nhỏ

 

1

Làm các thủ tục biên bản giao nhận phương tiện trước khi xe đưa vào sửa chữa lớn.

3,0

3,0

4

2

Công tác chuẩn bị: chuẩn bị các hồ sơ: tờ trình sửa chữa lớn, phiếu yêu cầu sửa chữa, lệnh sửa chữa kiêm biên bản nghiệm thu, dự trù vật tư, phụ tùng,... và các giấy tờ, tài liệu, thông số kỹ thuật khác liên quan.

Chuẩn bị trang thiết bị, đồ nghề, các thiết bị đo kiểm, các thiết bị sửa chữa, đồ nghề cầm tay.

Rửa toàn bộ phần máy, gầm, vỏ, xe, lau chùi, vệ sinh, làm khô phần máy.

Chẩn đoán, kiểm tu tình trạng kỹ thuật ban đầu, đánh giá sơ bộ chất lượng, tình trạng kỹ thuật tổng thành sửa chữa lớn.

34,0

28,0

4

3

Tháo toàn bộ phần máy ra khỏi xe

16,1

10,3

3

4

Cấu, rút máy đưa về nơi sửa chữa

1,7

1,4

3

5

Tháo, thông rửa két nước và két làm mát khí nạp

13,6

11,2

4

6

Tháo rời các chi tiết phần máy bao gồm:

34,0

22,4

 

 

Tháo bưởng côn, bánh đà

 

 

4

 

Tháo bộ ly hợp khỏi thân (block) máy

 

 

4

 

Tháo nắp dàn cò , cần đẩy xu páp

 

 

3

 

Tháo bơm cao áp, kim phun

 

 

3

 

Tháo ống hút, ống xả

 

 

3

 

Tháo bơm nước, đường nước mặt máy, sườn máy

 

 

3

 

Tháo bơm hơi, hoặc bơm chân không

 

 

3

 

Tháo np qui lát

 

 

5

 

Tháo chân máy

 

 

3

 

Tháo các te, thanh truyền, pít tông

 

 

5

 

Tháo bàn ép, lá côn

 

 

4

 

Tháo thớt giữa (áp dụng xe có thớt giữa)

 

 

5

 

Tháo ống xy lanh

 

 

5

 

Tháo trục cam, con đội

 

 

5

 

Tháo bơm dầu, gối đỡ trục khuỷu

 

 

4

 

Tháo xu páp

 

 

4

 

Tháo bơm trợ lực lái

 

 

4

 

Tháo lọc dầu, lọc khí, két làm mát dầu

 

 

4

7

Cạo rửa các chi tiết máy

34,0

22,4

3

8

Kiểm tu các chi tiết khi tháo, đo đạc các thông số kỹ thuật và lập phương án sửa chữa chi tiết

20,4

14,0

6

9

Sửa chữa các chi tiết và lắp tổng thành

166,1

125,0

 

 

Kiểm tra cạo rà bạc biên, bạc Palie

20,4

14,0

5

 

Kiểm tra thông rửa đường dầu

8,0

6,0

4

 

Kiểm tra đo đạc các thông số kỹ thuật cụm pít tông, thanh truyền, xéc măng

6,8

5,6

5

 

Rà xu páp

20,4

14

3

 

Lắp xu páp vào mặt qui lát

6,8

5,6

4

 

Lắp sơ mi vào thân máy

 

 

 

 

- Xi lanh ướt hoặc xi lanh khô thả lỏng

6,8

5,6

5

 

- Xi lanh khô ép chặt và doa

20,4

16,8

5

 

Lắp xéc măng vào pít tông

3,4

2,8

5

 

Lắp pít tông vào thanh truyền

3,4

2,8

5

 

Kiểm tra, lắp trục khuỷu, lắp pít tông, thanh truyền vào máy

13,6

11,2

6

 

Lắp bơm dầu

0,85

0,7

5

 

Lắp trục cam, con đội, bánh răng, đầu máy, đuôi máy

13,6

8,4

5

 

Lắp vành răng bánh đà

1,7

1,4

4

 

Lắp mặt quy lát, giàn cò, thớt giữa

11,9

7

4

 

Lắp các te, van áp lực dầu

3,4

2,8

4

 

Lắp két làm mát dầu

1,7

1,4

4

 

Lắp cụm bầu lọc dầu

1,7

1,4

4

 

Lắp các loại cảm biến vào thân máy

0,85

0,7

4

 

Lắp bơm nước

0,85

0,7

4

 

Lắp bơm trợ lực lái

0,85

0,7

4

 

Lắp bơm hơi hoặc bơm chân không

1,7

1,4

5

 

Lắp bánh đà, puly đầu trục

3,4

2,8

4

 

Lắp hoàn chỉnh bộ ly hợp, giảm chấn

1,7

1,4

4

 

Lắp, chỉnh xu páp

3,4

2,8

4

 

Lắp ống hút, ống xả

1,7

1,4

4

 

Lắp bơm cao áp, kim phun

6,8

5,6

4

10

Lắp máy lên xe hoàn chỉnh

32,2

20,5

4

11

Đổ các loại dầu, nước làm mát

1,5

1,0

3

12

Rà máy, điều chỉnh, vệ sinh xe

11,6

11,2

4

13

Hoàn chỉnh, đi thử, bàn giao

6,8

5,6

5

 

Cộng

375

276

 

Định mức vật tư phụ cho sửa chữa lớn phần máy:

TT

Tên vật tư

ĐVT

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Dầu rửa chi tiết

lít

8

8

8

2

Xăng rửa chi tiết

lít

2

2

2

3

Nhiên liệu nổ rà, chạy thử, nghiệm thu

lít

40

40

30

4

Keo làm kín (keo dán sắt)

hộp

2

2

2

5

Bột rà xu páp

kg

0.3

0.3

0.3

6

Giẻ lau

kg

5

5

5

7

Giấy ráp

tờ

5

5

3

8

Bìa amiang làm kín (loại to)

m2

1.2

1

1

9

Đá cắt (phục vụ xúc rửa các te dầu)

viên

3

3

3

10

Dung dịch làm mát (pha vào nước)

lít

2

2

2

Tùy theo thực tế sử dụng và hư hỏng để giải quyết các vật tư, phụ tùng chính.

c) Định mức phần gầm:

Định mức lao động sửa chữa lớn phần gầm:

TT

Nội dung công việc

Định mức lao động (giờ công)

Cấp bậc công vic

Xe buýt lớn, trung bình

Xe buýt nhỏ

 

1

Làm thủ tục biên bản giao nhận phương tiện trước khi xe vào sửa chữa lớn

3,0

3,0

4

2

Công tác chuẩn bị: chuẩn bị các hồ sơ: tờ trình sửa chữa lớn, phiếu yêu cầu sửa chữa, lệnh sửa chữa kiêm biên bản nghiệm thu, dự trù vật tư phụ tùng... và các giấy tờ, tài liệu, thông số kỹ thuật khác liên quan.

Chuẩn bị trang thiết bị, đồ nghề, các thiết bị đo kiểm, các thiết bị sửa chữa, đồ nghề cầm tay.

Rửa toàn bộ phần gầm, vỏ, xe, lau chùi, vệ sinh, làm khô.

Chẩn đoán, kiểm tu tình trạng kỹ thuật ban đầu, đánh giá sơ bộ chất lượng, tình trạng kỹ thuật tổng thành sửa chữa lớn.

51,0

36,0

4

3

Đưa xe vào vị trí sửa chữa, kê kích toàn bộ xe, tháo toàn bộ hệ thống lốp và các cụm tổng thành chi tiết liên quan.

8,45

6,6

4

4

Tháo các cụm tổng thành khỏi xe và lắp sau sửa chữa.

83,3

44,2

 

 

Tháo, lắp trục các đăng

1,7

1,2

4

 

Tháo, lắp toàn bộ hệ thống hộp số

21,2

10,4

5

 

Tháo, lắp các bánh xe

3,4

1,8

3

 

Tháo, lắp moay ơ

13,6

7,2

3

 

Tháo, lắp dầm cầu sau

18,4

10,0

4

 

Tháo, lắp dầm cầu trước

17,0

9,6

4

 

Tháo, lắp hệ thống phanh, tổng phanh, cụm phanh tay, trợ lực phanh, bầu phanh trước, sau

6,0

4,0

4

 

Tháo, lắp cụm ly họp, dẫn động và trợ lực

2,0

2,0

4

 

Tháo, lắp hệ thống lái, trợ lực lái

8,0

6,0

4

5

Kiểm tu các chi tiết khi tháo, đo đạc các thông số kỹ thuật và lập phương án sửa chữa chi tiết

40,8

24

6

6

Sửa chữa, thay thế các chi tiết trục các đăng

6,8

6,0

4

 

Thay bi chữ thập các đăng

5,1

3,6

4

 

Thay bộ gối đỡ trung gian

1,7

2,4

4

7

Sửa chữa, thay thế các chi tiết hộp số

40,8

21,6

5

8

Sửa chữa cụm ly hợp, dẫn động và trợ lực (Thay cúp pen tổng côn; thay cúp pen trợ lực côn ly hợp; thay bàn ép côn, lá côn, bi T, càng cua; sửa chữa hệ thống dẫn động và trợ lực)

17,45

12,8

4

9

Sửa chữa cụm truyền lực chính

40,8

21,6

4

10

Sửa chữa các cụm moay ơ và các chi tiết liên quan

47,6

26,4

4

 

Thay vòng bi moay ơ

3,4

2,4

4

 

Sửa chữa ổ ren, thay bu lông tắc kê

13,6

9,6

4

 

Thay cao su cúp pen phanh

 

2,4

4

 

Thay xy lanh phanh bánh xe, bầu phanh

6,8

4,8

4

 

Thay bạc trục quả đào

13,6

 

4

 

Thay cần tăng phanh

3,4

2,4

4

 

Sửa chữa, thay mâm phanh

3,4

2,4

4

 

Thay má phanh

3,4

2,4

4

11

Sửa chữa, thay thế hệ thống lái và trợ lực lái

67,4

42,6

 

 

Thay bộ bạc, ắc trụ tay lái (ắc phi nhê)

13,6

9,6

4

 

Thay rô tuyn đòn kéo ngang

2,55

1,8

4

 

Thay rô tuyn đòn kéo dọc

6,8

2,4

4

 

Thay đòn quay trung gian

3,4

 

4

 

Thay bộ gioăng phớt hộp cơ cấu lái, điều chỉnh ăn khớp cơ cấu lái

10,45

8,4

5

 

Thay bơm trợ lực lái

3,4

3,6

5

 

Thay tuy ô trợ lực lái

10,2

4,8

4

 

Thay ổ bi chữ thập trục tay lái

3,4

2,4

5

 

Thay ổ bi và sửa chữa giá đỡ trục tay lái

13,6

9,6

5

12

Sửa chữa nhíp, giảm chấn

44,2

28,8

4

 

Thay lá nhíp số 1, số 2, bạc ắc nhíp

10,2

7,2

4

 

Thay bộ nhíp (trừ nhíp số 1, số 2)

34

21,6

4

13

Sửa chữa, thay thế dẫn động phanh

27,8

19,8

 

 

Thay tuy ô phanh

6,8

4,8

4

 

Thay tổng phanh hoặc cúp pen tổng phanh

5,1

3,6

5

 

Thay bầu trợ lực phanh

3,4

2,4

4

 

Thay bộ chia dòng phanh

3,4

2,4

5

 

Thay rơ le hoặc van hơi các loại

5,1

3,6

5

 

Sửa chữa thay thế cụm phanh tay

4,0

3,0

4

14

Đổ dầu

1,4

1,4

 

15

Kiểm tra toàn bộ độ đảo, độ méo, độ mòn không đồng đều của hệ thống lốp, cân bằng động hệ thống vành bánh xe, lắp toàn bộ hệ thống lốp (thay lốp nếu đến định ngạch), hạ kích.

Hoàn chỉnh toàn bộ, đi thử, bàn giao

23,2

19,2

4

 

Cộng

512,0

322,0

 

Định mức vật tư phụ cho sửa chữa lớn phần gầm:

TT

Tên vật tư

ĐVT

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Du rửa chi tiết

lít

30

30

20

2

Xăng rửa chi tiết

lít

10

10

5

3

Nhiên liệu nổ rà, chạy thử, nghiệm thu

lít

10

10

10

4

Keo làm kín (keo dán sắt)

hộp

2

2

2

5

Giẻ lau

kg

5

5

5

6

Giy ráp

tờ

5

5

3

7

Mỡ moay ơ

kg

7

7

5

8

Mỡ bơm

kg

1

1

0.5

Tùy theo thực tế sử dụng và hư hỏng để giải quyết các vật tư, phụ tùng chính.

d) Định mức phần điện

Định mức lao động sửa chữa lớn phần điện:

TT

Nội dung công việc

Định mức lao động (giờ công)

Cấp bậc công việc

Xe buýt lớn, trung bình

Xe buýt nhỏ

 

1

Làm thủ tục biên bản giao nhận phương tiện trước khi xe vào sửa chữa lớn

3

3

4

2

Rửa toàn bộ phần xe, lau chùi, vệ sinh, làm khô

4

4

3

3

Chuẩn bị sản xuất: chuẩn bị các hồ sơ giấy tờ: tờ trình sửa chữa lớn, phiếu yêu cầu sửa chữa, lệnh sửa chữa kiêm biên bản nghiệm thu, dự trù vật tư phụ tùng... và các giấy tờ, tài liệu, thông số kỹ thuật khác liên quan.

Chuẩn bị trang thiết bị, đồ nghề, các thiết bị đo kiểm, các thiết bị sửa chữa, đồ nghề cầm tay.

Chẩn đoán, kiểm tu tình trạng kỹ thuật ban đầu, đánh giá sơ bộ chất lượng, tình trạng kỹ thuật tổng thành sửa chữa lớn.

Kiểm tu và lập phương án sửa chữa.

24

20

4

4

Đưa xe vào vị trí sửa chữa, tháo toàn bộ hệ thống chi tiết, cụm chi tiết ra khỏi xe.

131

118

 

 

Tháo, lắp máy phát

1,5

2

4

 

Tháo, lắp máy đề

1,5

2

4

 

Tháo, lắp các cụm đèn trước

2

2

4

 

Tháo, lắp các cụm đèn sau

2

2

4

 

Tháo, lắp đèn nóc

2

2

4

 

Tháo, lắp các đèn trong xe

24

16

4

 

Tháo, lắp loa, radio, micro

3

3

4

 

Tháo, lắp khoang táp lô

3

3

4

 

Tháo, lắp bộ sấy kính, sưởi

2

2

4

 

Tháo, lắp bộ gạt mưa

2

2

4

 

Tháo, lắp hệ thống quạt thông gió

2

2

4

 

Tháo, lắp hệ thống đóng mở cửa

2

1

4

 

Tháo, lắp bó dây đầu xe, bảng cầu chì

4

4

5

 

Tháo, lắp bó dây trần xe (tính cả tháo ốp trần, ốp sườn)

20

15

5

 

Tháo, lắp bó dây sát xi

24

24

5

 

Tháo, lắp bó dây đuôi xe

12

12

5

 

Tháo, lắp bó dây khoang động cơ

16

16

5

 

Tháo, lắp hệ thống điều khiển rơ le, cầu chì, ắc quy

8

8

4

5

Sửa chữa máy phát điện

6

6

4

 

Thay bộ chổi than

1

1

4

 

Thay vòng bi

1

1

4

 

Thay đi ốt

2

2

4

 

Sửa chữa c góp

1

1

4

 

Đo kiểm rôt to, stato, các đi ốt, tiết chế

1

1

4

6

Sửa chữa máy đề

6

6

4

 

Thay bộ chổi than

1,5

1,5

4

 

Thay vòng bi hoặc bạc

2

2

4

 

Thay bộ côn, giảm tốc

1,5

1,5

4

 

Đo kiểm rô to, stato, rơ le đề

1

1

4

7

Sửa chữa bó dây đầu xe, thay dây mới

18

16

5

8

Sửa chữa bó dây trần xe, thay dây mới

18

16

5

9

Sửa chữa bó dây sát xi, thay dây mới

18

16

5

10

Sửa chữa bó dây đuôi xe, thay dây mới

18

16

5

11

Sửa chữa bó dây khoang động cơ, thay dây mới

18

16

5

12

Kiểm tra hoàn thiện, bàn giao

6

6

5

 

Cộng

270

243

 

Định mức vật tư phụ cho sửa chữa lớn phần điện:

TT

Tên vật tư

ĐVT

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Băng dính điện

Quận

4

4

2

2

Xăng rửa chi tiết

Lít

2

2

1

3

Nhiên liệu chạy thử, nghiệm thu

Lít

15

15

15

4

Dây điện

M

10

10

6

5

Dây thít to, nhỏ

Cái

50

50

30

6

Giấy ráp

Tờ

5

5

2

7

Chất tẩy rửa (RP7)

Hộp

2

2

1

8

Giẻ lau

Kg

2

2

1

Tùy theo thực tế sử dụng và hư hỏng để giải quyết các vật tư, phụ tùng chính.

đ) Định mức phần điều hòa

Định mức lao động sửa chữa lớn phần điều hòa:

TT

Nội dung công việc

Định mức lao động (giờ công)

Cấp bậc công việc

 

Xe buýt lớn, trung bình

Xe buýt nhỏ

 

 

1

Làm thủ tục biên bản giao nhận phương tiện trước khi xe vào sửa chữa lớn

3

3

4

 

2

Rửa toàn bộ phần xe, lau chùi, vệ sinh, làm khô

4

4

3

 

3

Chuẩn bị sản xuất: chuẩn bị các hồ sơ giấy tờ: tờ trình sửa chữa lớn, phiếu yêu cầu sửa chữa, lệnh sửa chữa kiêm biên bản nghiệm thu, dự trù vật tư phụ tùng... và các giấy tờ, tài liệu, thông số kỹ thuật khác liên quan.

Chuẩn bị trang thiết bị, đồ nghề, các thiết bị đo kiểm, các thiết bị sửa chữa, đồ nghề cầm tay.

Chẩn đoán, kiểm tu tình trạng kỹ thuật ban đầu, đánh giá sơ bộ chất lượng, tình trạng kỹ thuật tổng thành sửa chữa lớn. Kiểm tu và lập phương án sửa chữa.

18

18

4

 

4

Đưa xe vào vị trí sửa chữa, tháo toàn bộ hệ thống chi tiết, cụm chi tiết ra khỏi xe.

89,7

78,3

 

 

 

Thu hồi ga

1,2

1,2

4

 

 

Tháo, lắp quạt dàn nóng, dàn lạnh

2,4

3,6

4

 

 

Tháo, lắp dàn nóng

3,6

3,6

5

 

 

Tháo, lắp dàn lạnh

4,8

4,8

5

 

 

Tháo, lắp hệ thống đường ống, bình chứa, lọc

19,2

14,4

5

 

 

Tháo, lắp vệ sinh cửa chia gió

12

9,6

4

 

 

Tháo, lắp máy nén

2,4

4,8

5

 

 

Tháo, lắp bảng điện điều khiển

3,5

3,5

5

 

 

Tháo, lắp công tắc điều khiển

1,2

1,2

5

 

 

Tháo, lắp hệ thống dây điện

14,4

9,6

5

 

 

Tháo, lắp toàn bộ hệ thống trần xe

25

22

4

 

5

Sửa chữa, thay thế quạt dàn nóng, dàn lạnh

7,2

4,8

5

 

6

Kiểm tra, xúc rửa, sửa chữa cánh tản nhiệt dàn nóng, thay thế

19,2

19,2

5

 

7

Kiểm tra, xúc rửa, sửa chữa cánh tản nhiệt dàn lạnh, thay thế

19,2

19,2

5

 

8

Kiểm tra, sửa chữa, thay thế máy nén

21,6

21,6

5

 

 

Sửa chữa, thay thế cụm ly hợp từ

2,4

2,4

5

 

 

- Tháo, lắp cụm ly hợp từ

1,2

1,2

5

 

 

- Thay vòng bi ly hợp từ, lá thép

0,6

0,6

5

 

 

- Thay cuộn dây ly hợp

0,6

0,6

5

 

 

Thay pít tông, xy lanh, trục khuỷu, vòng bi, phớt...

19,2

19,2

5

 

9

Sửa chữa, thay thế cụm puly trung gian

2,4

2,4

4

 

10

Sửa chữa giá đỡ máy nén

2,4

2,4

4

 

11

Kiểm tra sửa chữa, thay thế hệ thống điều khiển

9,6

7,2

5

 

12

Kiểm tra, xử lý độ kín hệ thống

9,6

9,6

5

 

13

Đổ dầu máy nén, hút chân không, nạp ga

9,6

7,2

5

 

14

Hoàn thiện, đo kiểm, chạy thử, bàn giao

4

4

5

 

 

Cộng

220

201

 

 

Đinh mức vật tư phụ cho sửa chữa lớn phần điều hòa:

TT

Tên vật tư

ĐVT

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Băng dính điện

cuộn

3

3

2

2

Dây thít to, nhỏ

cai

30

30

15

3

Cht ty rửa (RP7)

hộp

1

1

1

4

Dây điện

M

5

5

5

5

Giẻ lau

kg

2

2

1

6

Nhiên liệu kiểm tu, chạy thử, nghiệm thu

lít

15

15

15

Các vật tư, phụ tùng chính tùy theo thực tế sử dụng và hư hỏng để giải quyết.

e) Định mức phần khung xương, vỏ và nội thất

Định mức lao động sửa chữa lớn khung xương, vỏ và nội thất

TT

Nội dung công việc

Giờ công (giờ công)

Cấp bậc công vic

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

 

1

Tháo giỡ toàn bộ kính, tôn vỏ, ghế đệm, cửa xe, bậc lên xuống, chắn bùn xe

80

80

70

4

2

Sửa chữa phục hồi các khung cửa vỏ xe

540

540

430

5

3

Sửa chữa phục hồi phần tôn vỏ, bậc lên xuống, chắn bùn xe.

568

568

460

5

4

Sửa chữa phục hồi các ghế, đệm, tựa, lắp ráp hoàn chỉnh lên xe

400

400

320

5

5

Sửa chữa phục hồi các dầm, xà, sàn xe, lớp bọc lót thành trong xe

480

480

390

5

6

Sửa chữa phục hồi, cửa lên xuống, các khung cửa kính, cửa thông gió

140

140

115

5

7

Lắp ráp hoàn chỉnh

110

110

90

5

8

Làm sạch bề mặt tôn vỏ xe, ma tít, sơn lót toàn phần trong và ngoài vỏ xe, sơn bóng toàn bộ xe, kẻ các chữ trong và ngoài xe

390

390

310

5

 

Cộng

2.708

2.708

2.185

 

Tùy theo điều kiện thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định định mức lao động và định mức vật tư, vật liệu cần phải thay thế và bắt buộc phải thay thế cho phù hợp.

g) Định mức phần sơn

Định mức vật tư sơn toàn bộ xe

TT

Tên vật tư

Đơn v

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Sơn chống gỉ

lít

18

18

13

2

Sơn ghi lót

lít

4

4

3

3

Sơn màu

lít

14

14

11

4

Sơn gầm xe ô tô

lít

8

8

6

5

Đông cứng lót

lít

6,5

6,5

6

6

Dung môi pha sơn

lít

17

5

3

7

Mỡ bơm

kg

1

1

1

8

Giấy ráp các loại

tờ

40

40

35

9

Đông cứng mầu

lít

1

1

1

10

Bả keo hai thành phần

kg

42

40

35

11

Vải giáp nga để mài

mét

5

4

4

12

Băng dính

cun

20

18

15

13

Giấy báo

kg

4

4

3

14

Giẻ lau

kg

8

6

4

9. Định ngạch sử dụng lốp

Loi xe

Lp ngoại (km)

Lốp nội (km)

Xe buýt lớn

45.000 ÷  75.000

40.000 ÷ 55.000

Xe buýt trung bình

45.000 ÷  70.000

30 000 ÷ 55.000

Xe buýt nhỏ

45.000 ÷  60.000

30.000 ÷ 50.000

Lốp ngoại là những loại lốp nhập khẩu có chất lượng theo tiêu chuẩn của các nước phát triển.

Lốp nội là những loại lốp được sản xuất trong nước.

10. Định ngạch sử dụng bình điện

Loại xe

Định ngạch sử dụng

Tháng

1.000 km

Xe buýt lớn

12-18

80-120

Xe buýt trung bình

12-18

70-110

Xe buýt nhỏ

12-18

60-100

11. Định ngạch sử dụng dầu bôi trơn

Đơn vị tính: 1.000 km

TT

Loại xe

Dầu máy

Dầu cầu

Dầu hộp s

Dầu côn

Dầu phanh

Dầu trlực

Nước làm mát

1

Xe buýt lớn

8-12

20-36

20-36

20-48

20-24

20-48

74-84

2

Xe buýt trung bình

8-12

20-36

20-36

20-48

20-24

20-48

74-84

3

Xe buýt nhỏ

8-12

20-36

20-36

20-48

20-24

20-48

74-84

Số lượng dầu bôi trơn sử dụng theo hướng dẫn kỹ thuật của Nhà sản xuất.

Dầu máy, dầu cầu, dầu hộp số phụ cấp 3 ÷ 5% trong quá trình bảo dưỡng định kỳ chu kỳ 4.000 km.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi