Quyết định 422/QĐ-UBND Bắc Ninh 2024 phê duyệt Phương án giá vé 02 tuyến xe buýt Bắc Ninh-Lương Tài, Bắc Ninh-Minh Tân

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 422/QĐ-UBND

Quyết định 422/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh phê duyệt Phương án giá vé, dự toán chi phí, giá trợ giá 02 tuyến xe buýt Bắc Ninh - Lương Tài và Bắc Ninh - Minh Tân, Đại Lai
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc NinhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:422/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Ngô Tân Phượng
Ngày ban hành:19/04/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông

tải Quyết định 422/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 422/QĐ-UBND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 422/QĐ-UBND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH BẮC NINH

_______________

Số: 422/QĐ-UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

        Bắc Ninh, ngày 19 tháng 4 năm 2024

 

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt Phương án giá vé, dự toán chi phí, giá trợ giá 02 tuyến xe buýt Bắc Ninh - Lương Tài và Bắc Ninh - Minh Tân, Đại Lai

______________________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đấu thầu 22/2023/QH15 ngày 23/6/2023;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá; số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô; số 47/2022/NĐ-CP ngày 19/7/2022 về việc sửa đổi, bổ sung một Quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; số 24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ các Thông tư của Bộ Giao thông vận tải: số 65/2014/TT-BGTVT ngày 10/11/2014 về việc ban hành định mức khung Kinh tế- Kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt; số 12/2020/TT-BGTVT 29/5/2020 Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ; số 02/2021/TT-BGTVT ngày 04/02/2021 và số 17/2022/TT-BGTVT ngày 15/7/2022 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 12/2020/TT-BGTVT Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị- xã hội, tổ chức chính trị xã hội- nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội- nghề nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 10/01/2024 của UBND tỉnh Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đối với hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;

Căn cứ Thông báo số 48/TB-UBND ngày 17/4/2024 của UBND tỉnh thông báo kết luận tại phiên họp giao ban Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;

Xét Công văn số 428/STC-QLCS&DN ngày 27/3/2024 của Sở Tài chính về việc thẩm định dự toán chi phí khai thác đối với 03 tuyến xe buýt có trợ giá;

Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 773/TTr-SGTVT ngày 10/4/2024.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt phương án giá vé, dự toán chi phí và giá trợ giá 02 tuyến xe buýt , gồm: Bắc Ninh - Lương Tài và Bắc Ninh - Minh Tân, Đại Lai trong 05 năm, giai đoạn 2024 -2029 như sau: 

1. Dự toán chi phí (bao gồm cả lãi định mức 4%).

a) Tuyến Bắc Ninh - Lương Tài: Chi phí một chuyến loại xe B40: 432.924 đồng (Bốn trăm ba mươi hai nghìn, chín trăm hai mươi tư đồng).

b) Tuyến Bắc Ninh - Minh Tân, Đại Lai:

- Nhánh tuyến Bắc Ninh - Minh Tân: Chi phí một chuyến loại xe B40: 456.250 đồng (Bốn trăm năm mươi sáu nghìn, hai trăm năm mươi đồng).

- Nhánh tuyến Bắc Ninh - Đại Lai: Chi phí một chuyến loại xe B40: 389.402 đồng (Ba trăm tám mươi chín nghìn, bốn trăm linh hai đồng).

2. Phương án giá vé

Đơn vị: VNĐ

TT

Loại vé

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

I

Tuyến Bắc Ninh - Lương Tài

1

Vé lượt cung chặng

13.000

13.000

14.000

14.000

14.000

2

Vé lượt toàn tuyến

18.000

18.000

20.000

20.000

20.000

3

Vé tháng giảm giá 50% cung chặng

130.000

130.000

140.000

140.000

140.000

4

Vé tháng giảm giá 50% toàn tuyến

200.000

200.000

220.000

220.000

220.000

5

Vé tháng nguyên giá cung chặng

260.000

260.000

280.000

280.000

280.000

6

Vé tháng nguyên giá toàn tuyến

400.000

400.000

440.000

440.000

440.000

II

Tuyến Bắc Ninh - Minh Tân, Đại Lai

a)

Nhánh tuyến Bắc Ninh - Minh Tân

1

Vé lượt cung chặng

14.000

14.000

15.000

15.000

15.000

2

Vé lượt toàn tuyến

20.000

20.000

22.000

22.000

22.000

3

Vé tháng giảm giá 50% cung chặng

130.000

130.000

140.000

140.000

140.000

4

Vé tháng giảm giá 50% toàn tuyến

240.000

240.000

240.000

240.000

240.000

5

Vé tháng nguyên giá cung chặng

260.000

260.000

280.000

280.000

280.000

6

Vé tháng nguyên giá toàn tuyến

480.000

480.000

480.000

480.000

480.000

b)

Nhánh tuyến Bắc Ninh - Đại Lai

1

Vé lượt cung chặng

14.000

14.000

15.000

15.000

15.000

2

Vé lượt toàn tuyến

20.000

20.000

22.000

22.000

22.000

3

Vé tháng giảm giá 50% cung chặng

130.000

130.000

140.000

140.000

140.000

4

Vé tháng giảm giá 50% toàn tuyến

240.000

240.000

240.000

240.000

240.000

5

Vé tháng nguyên giá cung chặng

260.000

260.000

280.000

280.000

280.000

6

Vé tháng nguyên giá toàn tuyến

480.000

480.000

480.000

480.000

480.000

3. Doanh thu tuyến

Đơn vị: VNĐ

TT

Chỉ tiêu

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

I

Tuyến Bắc Ninh - Lương Tài

1

Doanh thu bình quân 1 chuyến

227.443

245.213

280.996

294.377

308.601

II

Tuyến Bắc Ninh - Minh Tân, Đại Lai

a)

Nhánh tuyến Bắc Ninh - Minh Tân

1

Doanh thu bình quân 1 chuyến

138.777

154.196

183.131

199.780

217.021

b)

Nhánh tuyến Bắc Ninh - Đại Lai

1

Doanh thu bình quân 1 chuyến

135.910

149.501

174.892

189.467

204.041

4. Giá trợ giá

TT

Danh mục

Đơn vị

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

Tổng

I

Tuyến Bắc Ninh – Lương Tài

1

Trợ giá bình quân 1 chuyến

VNĐ

205.481

186.528

151.928

138.547

125.510

 

2

Kinh phí trợ giá

Triệu VNĐ

4.950

4.506

3.660

3.337

3.024

19.477

II

Tuyến Bắc Ninh - Minh Tân, Đại Lai

a)

Nhánh tuyến Bắc Ninh - Minh Tân

1

Trợ giá bình quân 1 chuyến

VNĐ

317.473

301.228

273.119

256.470

240.479

 

2

Kinh phí Trợ giá

Triệu VNĐ

2.781

2.646

2.393

2.247

2.106

12.173

b)

Nhánh tuyến Bắc Ninh - Đại Lai

1

Trợ giá bình quân 1 chuyến

VNĐ

253.492

239.901

214.510

199.935

185.361

 

2

Kinh phí Trợ giá

Triệu VNĐ

2.221

2.102

1.879

1.751

1.628

9.581

c)

Tổng kinh phí trợ giá

Triệu VNĐ

5.002

4.748

4.272

3.998

3.734

21.754

Dự toán chi phí, giá trợ giá cho 02 tuyến xe buýt trên là cơ sở để tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ theo quy định.

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

1. Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan đơn vị liên quan:

a) Tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ vận tải công cộng bằng xe buýt đảm bảo theo quy định;

b)Thực hiện quyết toán kinh phí trợ giá cho các nhà thầu cung cấp dịch vụ vận tải công cộng bằng xe buýt;

c) Tham mưu trình Chủ tịch UBND điều chỉnh đơn giá chi phí, giá trợ giá khi có biến động về giá theo quy định.

2. Sở Tài chính:

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải tham mưu UBND tỉnh bố trí dự toán ngân sách hằng năm đối với kinh phí trợ giá vận tải công cộng bằng      xe buýt;

b) Phối hợp với Sở Giao thông vận tải: xác định chi phí vận hành, trợ giá của tuyến xe buýt; quyết toán kinh phí trợ giá cho nhà thầu cung cấp dịch vụ vận tải bằng xe buýt; trình Chủ tịch UBND tỉnh điều chỉnh đơn giá chi phí, giá trợ giá khi có biến động về giá theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.

Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Kho bạc nhà nước tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- CT và các PCT UBND tỉnh;

- VP UBND tỉnh; LĐVP, XDCB, KTTH;

- Lưu: VT.

 

KT.CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

(Đã ký)

 

 

Ngô Tân Phượng

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi