Thông tư 59/2018/TT-BGTVT về dán nhãn năng lượng với xe mô tô, xe gắn máy
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 59/2018/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 59/2018/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Đình Thọ |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 17/12/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xe máy mới phải được dán nhãn năng lượng từ năm 2020
Ngày 17/12/2018, Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành Thông tư 59/2018/TT-BGTVT hướng dẫn việc dán nhãn năng lượng đối với xe mô tô, xe gắn máy sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu.
Thông tư này yêu cầu, cơ sở sản xuất, nhập khẩu in nhãn năng lượng theo mẫu và thực hiện dán trên từng xe tại vị trí dễ quan sát trước khi đưa ra thị trường. Nhãn nãy được duy trì trên xe tới khi xe được bàn giao đến tay người tiêu dùng.
Đồng thời, cơ sở sản xuất, nhập khẩu phải công khai lại thông tin về mức tiêu thụ nhiên liệu và dán nhãn năng lượng khi:
- Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng thay đổi;
- Kiểu loại xe đã được công khai thông tin về mức tiêu thụ nhiên liệu và dán nhãn năng lượng có những thay đổi mà không đáp ứng được điều kiện mở rộng việc thừa nhận kết quả thử nghiệm khí thải;
- Công khai sai mức tiêu thụ nhiên liệu hoặc kết quả kiểm tra, giám sát theo quy định phát hiện mức tiêu thụ nhiên liệu thực tế vượt quá 4% so với mức công khai của cơ sở.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/01/2020; khuyến khích các cơ sở thực hiện dán nhãn năng lượng trước thời điểm này.
Từ ngày 15/12/2020, Thông tư này bị sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 26/2020/TT-BGTVT.
Xem chi tiết Thông tư 59/2018/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 59/2018/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 59/2018/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2018 |
Căn cứ Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 21/2017/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 04/2017/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng, áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu và lộ trình thực hiện;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Môi trường và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn việc dán nhãn năng lượng đối với xe mô tô, xe gắn máy sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức liên quan đến sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, kinh doanh xe; tổ chức liên quan đến thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu và kiểm tra, giám sát việc thực hiện dán nhãn năng lượng xe.
Một số từ ngữ quy định tại Thông tư này được hiểu như sau:
THỬ NGHIỆM MỨC TIÊU THỤ NHIÊU LIỆU
Trường hợp kết hợp với thử nghiệm khí thải, giá trị mức tiêu thụ nhiên liệu được tính toán theo phương pháp tính toán cân bằng các bon quy định tại Mẫu số 01 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
CÔNG KHAI THÔNG TIN MỨC TIÊU THỤ NHIÊN LIỆU VÀ DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG
Đối với xe nhập khẩu cùng kiểu loại với kiểu loại xe đã công khai mức tiêu thụ nhiên liệu, các cơ sở nhập khẩu được phép sử dụng giá trị mức tiêu thụ nhiên liệu đã công khai để đăng ký mà không phải thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu.
Cơ quan QLCL tổ chức kiểm tra, giám sát liên quan đến thực hiện dán nhãn năng lượng như sau:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Chịu trách nhiệm về kết quả thử nghiệm và cung cấp báo cáo thử nghiệm chính xác theo quy định tại Thông tư này.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 59/2018/TT-BGTVT ngày 17 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mẫu số 01 |
Công thức tính toán mức tiêu thụ nhiên liệu |
Mẫu số 02 |
Báo cáo thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu |
Mẫu số 03 |
Bản công khai mức tiêu thụ nhiên liệu của kiểu loại xe |
Mẫu số 04 |
Báo cáo định kỳ về việc dán nhãn năng lượng |
Mẫu số 01
CÔNG THỨC TÍNH TOÁN MỨC TIÊU THỤ NHIÊN LIỆU
1. Đối với xe sử dụng nhiên liệu xăng:
2. Đối với xe sử dụng nhiên liệu điêzen:
3. Đối với xe sử dụng nhiên liệu LPG:
4. Đối với xe sử dụng nhiên liệu NG:
Trong đó:
FC: mức tiêu thụ nhiên liệu đo được từ phép thử Loại I, đơn vị là l/100km đối với nhiên liệu: xăng, điêzen, LPG; là m3/100km đối với nhiên liệu NG;
HC: lượng hydrô cácbon đo được, đơn vị là g/km;
CO: lượng cácbon mônôxít đo được, đơn vị là g/km;
CO2: lượng cácbon điôxít đo được, đơn vị là g/km;
D: khối lượng riêng của nhiên liệu thử nghiệm, đơn vị là kg/l.
Mẫu số 02
BÁO CÁO THỬ NGHIỆM MỨC TIÊU THỤ NHIÊN LIỆU
Số: ……………………….
1. Tên cơ sở sản xuất/nhập khẩu:.....................................................................
1.1. Địa chỉ:......................................................................................................
2. Xe
2.1. Loại phương tiện: xe mô tô 2 bánh/xe gắn máy 2 bánh/loại xe khác: ……….(1)
2.2. Nhãn hiệu:.................................................................................................
2.3. Tên thương mại:........................................................................................
2.4. Mã kiểu loại (số loại):.................................................................................
2.5. Khối lượng bản thân:............................................................................... kg
2.6. Khối lượng chuẩn:................................................................................... kg
2.7. Khối lượng toàn bộ lớn nhất:.................................................................... kg
2.8. Động cơ
2.8.1. Kiểu động cơ:……….……….……….………. loại động cơ:.........................
2.8.2. Thể tích làm việc (dung tích xy lanh):..................................................... cm3
2.8.3. Tốc độ không tải nhỏ nhất:................................................................... rpm
2.8.4. Tốc độ tại công suất lớn nhất:.............................................................. rpm
2.8.5. Công suất lớn nhất:.............................................................................. kW
2.9. Hệ thống cung cấp nhiên liệu
2.9.1. Bằng bộ chế hoà khí: có/không (1)
- Nhãn hiệu:......................................................................................................
- Kiểu:..............................................................................................................
Hoặc
2.9.2. Bằng hệ thống phun nhiên liệu: có/không(1)
- Nhãn hiệu:......................................................................................................
- Kiểu:..............................................................................................................
- Mô tả chung:..................................................................................................
2.10. Hộp số
2.10.1. Điều khiển: cơ khí/ tự động(1)
2.10.2. Số lượng tỷ số truyền:..........................................................................
2.10.3. Tỷ số truyền từng cấp số:………/……/……/……/……/……/……
2.10.4. Tỷ số truyền cuối cùng:.........................................................................
2.11. Lốp
2.11.1. Ký hiệu cỡ lốp trục 1: ………………………… áp suất:........................... kPa
2.11.2. Ký hiệu cỡ lốp trục 2: ………………………… áp suất:........................... kPa
2.12. Vận tốc thiết kế lớn nhất do cơ sở sản xuất quy định:............................ km/h
3. Thử nghiệm tiêu thụ nhiên liệu
3.1. Nhiên liệu thử nghiệm:................................................................................
3.2. Kết quả thử nghiệm theo chu trình: TCVN 7357:2010/ TCVN 7358:2010/ TCVN 9726:2013/.... (1)
Hạng mục |
Đơn vị |
Kết quả thử nghiệm |
|||
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
Trung bình |
||
CO |
g/km |
|
|
|
|
HC |
g/km |
|
|
|
|
HC + NO |
g/km |
|
|
|
|
CO2 |
g/km |
|
|
|
|
Quãng đường chạy |
km |
|
|
|
|
Lượng nhiên liệu tiêu thụ |
l |
|
|
|
|
Mức tiêu thụ nhiên liệu |
l/100 km |
|
|
|
|
4. Xe mẫu thử nghiệm
4.1. Số khung:.................................................................................................
4.2. Số động cơ:..............................................................................................
4.3. Ảnh chụp xe:
5. Ghi chú:.......................................................................................................
|
………, ngày………tháng………năm……… |
Ghi chú:
(1)Gạch ngang phần không áp dụng.
Mẫu số 04
TÊN CƠ SỞ SẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./…… |
……, ngày……tháng……năm…… |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ VỀ VIỆC DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG
(Từ ngày.... tháng……năm đến ngày.... tháng……năm……)
Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Tên cơ sở sản xuất/ nhập khẩu:........................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Người đại diện (Ông/Bà):..................................................................................
Điện thoại:……………………………………, Email:...............................................
Căn cứ quy định tại Thông tư số ……./……../TT-BGTVT ngày .... tháng .... năm ... của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, cơ sở sản xuất/ nhập khẩu xin được báo cáo việc dán nhãn năng lượng cho xe như phụ lục kèm theo./.
Người lập bảng báo cáo |
Cơ sở sản xuất/nhập khẩu |
PHỤ LỤC KÈM THEO BÁO CÁO ĐỊNH KỲ VỀ VIỆC DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG
Số …… ngày .... tháng.... năm ……
Thông tin về kiểu loại xe |
Kiểu loại xe |
|
|||
1 |
2 |
3 |
--- |
|
|
1. Báo cáo số lượng các kiểu loại xe dán nhãn năng lượng (số liệu theo chu kỳ 12 tháng) |
|||||
Loại phương tiện (Vehicle Type) |
L3 |
L3 |
L3 |
|
|
Nhãn hiệu (Make/Mark) |
HONDA |
HONDA |
HONDA |
--- |
|
Tên thương mại (Commercial name) |
AIR BLADE |
CPX |
WAVE |
|
|
Mã kiểu loại (Số loại) (Model code) |
JF650 |
KF50 |
JA360 |
|
|
Kiểu động cơ (Engine model) |
HONDA JF65E |
HONDA KF50E |
HONDA JA36E |
|
|
Loại động cơ (Engine type) |
Xăng, 4 kỳ, 1 xi lanh |
Xăng, 4 kỳ, 1 xi lanh |
Xăng, 4 kỳ, 1 xi lanh |
|
|
Loại nhiên liệu (Type of fuel) |
Xăng không chì ≥ RON 92 |
Xăng không chì ≥ RON 92 |
Xăng không chì ≥ RON 92 |
|
|
Kiểu hộp số (Gear box type) |
Vô cấp, tự động |
Vô cấp, tự động |
Cơ khí, 4 số tiến |
|
|
Khối lượng bản thân (Kerb mass) |
|
|
|
|
|
Khối lượng toàn bộ lớn nhất (Gross mass) |
|
|
|
|
|
Số lượng nhãn năng lượng đã dùng (No. of labels used) |
|
|
|
|
|
Mức TTNL công bố (Registed) |
|
|
|
|
|
Số GCN kiểu loại (số GCN xe nhập khẩu thử nghiệm) (Certificate No.) |
|
|
|
|
|
Ghi chú (nếu có) |
|
|
|
|
|
2. Báo cáo về tiêu thụ nhiên liệu trung bình chung trong 01 năm của mỗi Cơ sở sản xuất và/hoặc nhập khẩu: |
|||||
|
1 |
2 |
3 |
--- |
Tổng hợp |
Số lượng xe sản xuất, lắp ráp và/hoặc nhập khẩu (chiếc) (3) |
|
|
|
|
Σ (3) |
Mức TTNL được thử nghiệm (l/100 km) (4) |
|
|
|
|
|
Tổng TTNL (l/100 km) (5) = (3) x (4) |
|
|
|
|
Σ (5) |
TTNL trung bình chung (l/100 km) (6) |
|
|
|
|
Σ (5)/ Σ (3) |