Quyết định 1500/QĐ-BCT 20219 về mẫu nhãn năng lượng cho xe mô tô, xe gắn máy
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1500/QĐ-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1500/QĐ-BCT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hoàng Quốc Vượng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/05/2019 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1500/QĐ-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1500/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành mẫu nhãn năng lượng cho xe mô tô, xe gắn máy
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 28 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 04/2017/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng, áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu và lộ trình thực hiện;
Căn cứ Thông tư số 36/2016/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Công Thương về việc quy định dán nhãn năng lượng cho các phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư 59/2018/TT-BGTVT ngày 17 tháng 12 năm 2018 của Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn việc dán nhãn năng lượng đối với xe mô tô, xe gắn máy sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu;
Căn cứ Văn bản của Bộ Giao thông vận tải, Hiệp hội các nhà sản xuất xe máy Việt Nam về việc thống nhất nội dung về mẫu nhãn năng lượng cho xe mô tô, xe gắn máy;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mẫu nhãn năng lượng cho xe mô tô, xe gắn máy tại Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Các đơn vị là cơ sở sản xuất, nhập khẩu xe mô tô, xe gắn máy in nhãn năng lượng theo mẫu quy định của Bộ Công Thương, thông tin in ấn trên nhãn căn cứ Báo cáo thử nghiệm quy định tại Điều 5, Thông tư 59/2018/TT-BGTVT ngày 17 tháng 12 năm 2018 của Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn việc dán nhãn năng lượng đối với xe mô tô, xe gắn máy sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững, Vụ trưởng các Vụ chức năng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
Mẫu nhãn năng lượng cho xe mô tô, xe gắn máy
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1500/QĐ-BCT ngày 30 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Stt |
Hạng mục |
Nội dung thông tin nhãn |
Ghi chú |
||
1 |
Kích thước |
Rộng x dài: 50mm x 70mm |
Tương đồng với kích thước của nhãn năng lượng được mô tả trong Thông tư số 36/2016/TT-BCT |
||
2 |
Nội dung |
Như mô tả:
|
- Nội dung: phù hợp với đối tượng đặc thù là xe mô tô, xe gắn máy “SỐ LOẠI/TÊN THƯƠNG MẠI; NHÀ SẢN XUẤT/NHÀ NHẬP KHẨU”: Ghi theo Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy sản xuất, lắp ráp hoặc nhập khẩu. - Phông chữ và kích thước chữ: dựa trên phông chữ mô tả trong Thông tư số 36/2016/TT-BCT: ■ Tên nhãn: Myriad Pro Bold 8pt ■ Mức tiêu thụ nhiên liệu: Myriad Pro Bold 14pt ■ Thông tin cơ bản: Myriad Pro Bold 6pt ■ Font chữ “e”: Myriad Pro Bold 20pt ■ Thông tin ghi chú: Myriad Pro Italic 6pt |
||
3 |
Phông chữ |
||||
4 |
Kích cỡ chữ |
||||
5 |
Màu sắc |
• Màu xanh nền: C:80 M:0 Y:100 K:0 |
|
|
Màu sắc chữ và nền dựa trên mô tả trong Thông tư số 36/2016/TT-BCT |
• Màu cam nền: C:0 M:45 Y:100 K:0 |
|
|
|||
• Màu chữ “e”: C:65 M:0 Y:100 K:0 |
|
|
|||
• Màu chữ trắng: C:0 M:0 Y:0 K:0 |
|
|
|
||
• Màu chữ đen: C:0 M:0 Y:0 K:100 |
|
|
|
||
• Màu viền ngoài: C:0 M:0 Y:0 K:0 |
|
|
|
||
6 |
Vị trí dán |
Doanh nghiệp thực hiện dán nhãn ở Vị trí giúp cho người tiêu dùng dễ nhận biết, so sánh mức tiêu hao năng lượng đối với các sản phẩm cùng loại trên thị trường. |
Nhãn được dán bên ngoài, phía trước của xe, tại vị trí dễ quan sát. Doanh nghiệp có thể lựa chọn vị trí dán nhãn năng lượng như sau: (1) yếm trước của xe, (2) cạnh đèn pha trước của xe, (3) cạnh bình xăng nếu nằm ở phần thân trước xe, (4) Ốp đầu xe |
Ví dụ: Xe nội địa:
|
Xe nhập khẩu:
|