Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 47/2018/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Kiên Giang; khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Kiên Giang
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 47/2018/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 47/2018/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Văn Công |
Ngày ban hành: | 24/08/2018 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông, Hàng hải |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận Kiên Giang
Vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Kiên Giang và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Kiên Giang đã được Bộ Giao thông Vận tải ban hành tại Thông tư 47/2018/TT-BGTVT ngày 24/8/2018.
7 vùng nước cảng biển Kiên Giang bao gồm: Vùng nước tại khu vực Hòa Chông; tại khu vực Bình Trị; tại khu vực Hà Tiên, khu vực An Thới; tại khu vực Bãi Vòng; tại khu vực Đá Chồng và khu vực Rạch Giá.
Cũng theo Thông tư, Cục trưởng Cục Hàng hải sẽ tổ chức công bố vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu nẹo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền vào, rời cảng biển thuộc địa phận tỉnh Kiên Giang và khu nước, vùng nước khác theo quy định.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/10/2018.
Xem chi tiết Thông tư 47/2018/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 47/2018/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 47/2018/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 24 tháng 8 năm 2018 |
THÔNG TƯ
CÔNG BỐ VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH KIÊN GIANG VÀ KHU VỰC QUẢN LÝ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI KIÊN GIANG
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang tại Công văn số 284/UBND-KTCN ngày 13 tháng 3 năm 2018;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư công bố vùng nước Cảng biển thuộc địa phận tỉnh Kiên Giang và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Kiên Giang.
Vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Kiên Giang bao gồm các vùng nước sau:
Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Kiên Giang tính theo mực nước thủy triều lớn nhất, được quy định cụ thể như sau:
HC1:10°09'03" N, 104°36'00" E;
HC2: 10°09'12" N, 104°34'00" E;
HC3: 10°00'00" N, 104°33'36" E;
HC4: 10°00'00" N, 104°35'36" E;
HC5: 10°08'41" N, 104°35'58" E (giáp phía nam đèn biển Hòn Chông).
BT1: 10°14'18" N, 104°35'12" E;
BT2: 10°14'24" N, 104°24'00" E;
BT3: 10°10'36" N, 104°24'00" E;
BT4: 10°11'36" N, 104°32'36" E;
BT5: 10°11'00" N, 104°35'20" E.
HT1: 10°21'56" N, 104°26'36"E;
HT2: 10°18'24" N, 104°24'12" E;
HT3: 10°17'30" N, 104°25'36" E;
HT4: 10°21'59" N, 104°28'36" E.
AT1: 10°14'30" N, 103°56'47" E;
AT2: 10°14'30" N, 103°50'00" E;
AT3: 09°56'12" N, 104°00'00" E;
AT4: 09°56'12" N, 104°02'42" E;
AT5: 09°59'30" N, 104°02'24" E;
AT6: 10°00'18" N, 104°01'42" E;
AT1: 10°00'46" N, 104°00'54" E.
BV1: 10°12'48" N, 104°04'24" E;
BV2: 10°12'48" N, 104°07'06" E;
BV3: 10°00'19" N, 104°04'08" E;
BV4: 10°00'19" N, 104°03'08" E (mũi Ông Đội).
ĐC1: 10°23'00" N, 104°04'18" E;
ĐC2: 10°23'00" N, 104°08'36" E;
ĐC3: 10°20'00" N, 104°08'36" E;
ĐC4: 10°20'00" N, 104°04'36" E.
RG1: 10°00'42" N, 105°04'00" E;
RG2: 09°59'34" N, 105°02'00" E;
RG3: 09°59'34" N, 104°56'00" E;
RG4: 09°58'00" N, 104°56'00" E;
RG5: 09°58'00" N, 105°02'42" E;
RG6: 10°00'28" N, 105°04'36" E (giáp phía tây nam đèn biển Rạch Giá).
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức công bố vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền vào, rời cảng biển thuộc địa phận tỉnh Kiên Giang và khu nước, vùng nước khác theo quy định.
Ngoài phạm vi vùng nước cảng biển quy định tại Điều 2 của Thông tư này, Cảng vụ Hàng hải Kiên Giang còn có trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Kiên Giang.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2018. Thay thế Thông tư số 01/2015/TT-BGTVT ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Kiên Giang và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Kiên Giang.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Kiên Giang, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Kiên Giang, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
BẢNG CHUYỂN ĐỔI HỆ TỌA ĐỘ CÁC VỊ TRÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2018/TT-BGTVT ngày 24 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Hòn Chông gồm các vị trí từ HC1 đến HC5 có tọa độ như sau:
Vị trí |
Hệ VN- 2000 |
Hệ WGS - 84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
HC1 |
10°09'03" |
104°36'00" |
10°08'59,4" |
104°36'06,4" |
HC2 |
10°09'12" |
104°34'00" |
10°09'08,4" |
104°34'06,4" |
HC3 |
10°00'00" |
104°33'36" |
09°59'56,3" |
104°33'42,4" |
HC4 |
10°00'00" |
104°35'36" |
09°59'56,3" |
104°35'42,4" |
HC5 |
10°08'41" |
104°35'58" |
10°08'37,1" |
104°36'04,0" |
2. Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Bình Trị gồm các vị trí từ BT1 đến BT5 có tọa độ như sau:
Vị trí |
Hệ VN- 2000 |
Hệ WGS - 84 |
||
Vĩ độ(N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
BT1 |
10°14'18" |
104°35'12" |
10°14'14,4" |
104°35'18,4" |
BT2 |
10°14'24" |
104°24'00" |
10°14'20,4" |
104°24'06,4" |
BT3 |
10°10'36" |
104°24'00" |
10°10'32,4" |
104°24'06,4" |
BT4 |
10°11'36" |
104°32'36" |
10°11'32,4" |
104°32'42,4" |
BT5 |
10°11'00" |
104°35'20" |
10°10'56,4" |
104°35'26,4" |
3. Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Hà Tiên gồm các vị trí từ HT1 đến HT4 có tọa độ như sau:
Vị trí |
Hệ VN- 2000 |
Hệ WGS - 84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
HT1 |
10°21'56" |
104°26'36" |
10°21'52,4" |
104°26'42,4" |
HT2 |
10°18'24" |
104°24'12" |
10°18'20,4" |
104°24'18,4" |
HT3 |
10°17'30" |
104°25'36" |
10°17'26,4" |
104°25'42,4" |
HT4 |
10°21'59" |
104°28'36" |
10°21'55,5" |
104°28'42,4" |
4. Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực An Thới gồm các vị trí từ AT1 đến AT7 có tọa độ như sau:
Vị trí |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
AT1 |
10°14'30" |
103°56'47" |
10°14'26,4" |
103°56'53,4" |
AT2 |
10°14'30" |
103°50'00" |
10°14'26,4" |
103°50'06,4" |
AT3 |
09°56'12" |
104°00'00" |
09°56'08,4" |
104°00'06,4” |
AT4 |
09°56'12" |
104°02'42" |
09°56'08,4" |
104°02'48,4" |
AT5 |
09°59'30" |
104°02'24" |
09°59'26,4" |
104°02'30,4" |
AT6 |
10°00'18" |
104°01'42" |
10°00'14,4" |
104°01'48,4" |
AT7 |
10°00'46" |
104°00'54" |
10°00'42,4" |
104°01'00,4" |
5. Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Bãi Vòng gồm các vị trí từ BV1 đến BV4 có tọa độ như sau:
Vị trí |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ(N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ(N) |
Kinh độ (E) |
|
BV1 |
10°12’48" |
104°04'24" |
10°12'44,4" |
104°04'30,4" |
BV2 |
10°12'48" |
104°07'06" |
10°12'44,4" |
104°07'12,4" |
BV3 |
10°00'19" |
104°04'08" |
10°00'15,4" |
104°04'14,4" |
BV4 |
10°00'19" |
104°03'08" |
10°00'15,4" |
104°03'14,4" |
6. Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Đá Chồng gồm các vị trí từ ĐC1 đến ĐC4 có tọa độ như sau:
Vị trí |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS - 84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
ĐC1 |
10°23'00" |
104°04'18" |
10°22'56,4" |
104°04'24,4" |
ĐC2 |
10°23'00" |
104°08'36" |
10°22'56,4" |
104°08'42,4" |
ĐC3 |
10°20'00" |
104°08'36" |
10°19'56,4" |
104°08'42,4" |
ĐC4 |
10°20'00" |
104°04'36" |
10°19'56,4" |
104°04'42,4" |
7. Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Rạch Giá gồm các vị trí từ RG1 đến RG6 có tọa độ như sau:
Vị trí |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ(N) |
Kinh độ (E) |
|
RG1 |
10°00'42" |
105°04'00" |
10°00'38,4" |
105°04'06,4" |
RG2 |
09°59'34" |
105°02'00" |
09°59'30,4" |
105°02'06,4" |
RG3 |
09°59'34" |
104°56'00" |
09°59'30,4" |
104°56'06,4" |
RG4 |
09°58'00" |
104°56'00" |
09°57'56,4" |
104°56'06,4" |
RG5 |
09°58'00" |
105°02'42" |
09°57'56,4'’ |
105°02'48,4" |
RG6 |
10°00'28" |
105°04'36" |
10°00'24,3" |
105°04'42,4" |