Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 17/2020/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc tỉnh Kiên Giang, Cà Mau

Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 17/2020/TT-BGTVT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Nguyễn Văn Công
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
14/08/2020
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Giao thông

TÓM TẮT THÔNG TƯ 17/2020/TT-BGTVT

Ngày 14/8/2020, Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành Thông tư 17/2020/TT-BGTVT về việc công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Kiên Giang.

Cụ thể, vùng nước cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Kiên Giang bao gồm các vùng nước sau: Vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Hòn Chông; Vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Bình Trị; Vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Hà Tiên; Vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực An Thới; Vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Bãi Vòng; Vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Đá Chồng; Vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Rạch Giá.

Bên cạnh đó, Vùng nước cảng biển Cà Mau bao gồm: Vùng nước cảng biển Cà Mau tại khu vực Năm Căn; Vùng nước cảng biển Cà Mau tại khu vực cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Sông Đốc.

Ngoài ra, Bộ Giao thông Vận tải giao Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức công bố vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền vào, rời cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau và khu nước, vùng nước khác theo quy định.

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/10/2020.

Xem chi tiết Thông tư 17/2020/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 01/10/2020

Tải Thông tư 17/2020/TT-BGTVT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 17/2020/TT-BGTVT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 17/2020/TT-BGTVT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
________

Số: 17/2020/TT-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Hà Nội, ngày 14 tháng 8 năm 2020

THÔNG TƯ

Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Kiên Giang

__________

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Kiên Giang.

Điều 1. Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau

Vùng nước cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau bao gồm các vùng nước sau:

Đang theo dõi

1. Vùng nước cảng biển Kiên Giang bao gồm:

Đang theo dõi

a) Vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Hòn Chông;

Đang theo dõi

b) Vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Bình Trị;

Đang theo dõi

c) Vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Hà Tiên;

Đang theo dõi

d) Vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực An Thới;

Đang theo dõi

đ) Vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Bãi Vòng;

Đang theo dõi

e) Vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Đá Chồng;

Đang theo dõi

g) Vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Rạch Giá.

Đang theo dõi

2. Vùng nước cảng biển Cà Mau bao gồm:

Đang theo dõi

a) Vùng nước cảng biển Cà Mau tại khu vực Năm Căn;

Đang theo dõi

b) Vùng nước cảng biển Cà Mau tại khu vực cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Sông Đốc.

Đang theo dõi

Điều 2. Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau

Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau tính theo mực nước thủy triều lớn nhất, được quy định cụ thể như sau:

Đang theo dõi

1. Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang bao gồm:

Đang theo dõi

a) Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Hòn Chông:

Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm HC1, HC2, HC3, HC4 và HC5 có tọa độ sau đây:

HC1: 10°09'03" N, 104o36'00" E;

HC2: 10o09'12" N, 104o34'00" E;

HC3: 10°00'00" N, 104°33'36" E;

HC4: 10°00'00" N, 104°35'36" E;

HC5: 10°08'41" N, 104°35'58" E. (Giáp phía nam đèn biển Hòn Chông)

Ranh giới về phía đất liền: từ điểm HC1 chạy dọc theo bờ biển về hướng Nam đến điểm HC5.

Đang theo dõi

b) Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Bình Trị:

Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm BT1, BT2, BT3, BT4 và BT5 có tọa độ sau đây:

BT1: 10°14'18" N, 104°35'12" E;

BT2: 10°14'24" N, 104°24'00" E;

BT3: 10°10'36" N, 104°24'00" E;

BT4: 10°11'36" N, 104°32'36" E;

BT5: 10°11'00" N, 104°35'20" E.

Ranh giới về phía đất liền: từ điểm BT1 chạy dọc theo bờ biển về hướng Nam đến điểm BT5.

Đang theo dõi

c) Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Hà Tiên:

Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm HT1, HT2, HT3 và HT4 có tọa độ sau đây:

HT1: 10°21'56" N, 104°26'36" E;

HT2: 10°18'24" N, 104°24'12" E;

HT3: 10°17'30" N, 104°25'36" E;

HT4: 10°21'59" N, 104°28'36" E.

Ranh giới về phía đất liền: từ điểm HT1 chạy dọc theo bờ biển đến cửa sông Tô Châu (chân cầu Tô Châu), từ cửa sông Tô Châu chạy dọc theo bờ trái sông (tính từ biển vào) đến vị trí có toạ độ: 10°22'56" N, 104°29'15" E (phường Đông Hồ, thị xã Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang), cách cầu Tô Châu 760 mét về phía thượng lưu, chạy cắt ngang sông đến bờ phải sông Tô Châu tại vị trí có toạ độ: 10°22'50" N, 104°29'19" E, (phường Tô Châu, thị xã Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang), tiếp tục chạy dọc theo bờ kè đến điểm HT4.

Đang theo dõi

d) Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực An Thới:

Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm AT1, AT2, AT3, AT4, AT5, AT6 và AT7 có tọa độ sau đây:

AT1: 10°14'30" N, 103°56'47" E;

AT2: 10°14'30" N, 103°50'00" E;

AT3: 09°56'12" N, 104°00'00" E;

AT4: 09°56'12" N, 104°02'42" E;

AT5: 09°59'30" N, 104°02'24" E;

AT6: 10°00'18" N, 104°01'42" E;

AT7: 10°00'46" N, 104°00'54" E.

Ranh giới về phía đất liền: từ điểm AT1 chạy dọc theo bờ biển về hướng Nam đến điểm AT7.

Đang theo dõi

đ) Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Bãi Vòng:

Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm BV1, BV2, BV3 và BV4 có tọa độ sau đây:

BV1: 10°12'48" N, 104°04'24" E;

BV2: 10°12'48" N, 104o07'06" E;

BV3: 10°00'19" N, 104°04'08" E;

BV4: 10o00'19" N, 104o03'08" E (Mũi ông Đội).

Ranh giới về phía đất liền: từ điểm BV1 chạy dọc theo bờ biển về hướng Nam đến điểm BV4.

Đang theo dõi

e) Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Đá Chồng:

Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm ĐC1, ĐC2, ĐC3 và ĐC4 có tọa độ sau đây:

ĐC1: 10o23'00" N, 104o04'18" E;

ĐC2: 10o23'00" N, 104°08'36" E;

ĐC3: 10o20'00" N, 104o08'36" E;

ĐC4: 10o20'00" N, 104o04'36" E.

Ranh giới về phía đất liền: từ điểm ĐC1 chạy dọc theo bờ biển về hướng Nam đến điểm ĐC4.

Đang theo dõi

g) Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Rạch Giá:

Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm RG1, RG2, RG3, RG4, RG5 và RG6 có tọa độ sau đây:

RG1: 10°00'42" N, 105°04'00" E;

RG2: 09°59'34" N, 105°02'00" E;

RG3: 09°59'34" N, 104°56'00" E;

RG4: 09°58'00" N, 104°56'00" E;

RG5: 09°58'00" N, 105°02'42" E;

RG6: 10°00'28" N, 105°04'36" E. (Giáp phía tây nam đèn biển Rạch Giá)

Ranh giới về phía đất liền: từ điểm RG1 chạy dọc theo bờ kè khu đô thị lấn biển Tây Bắc (tính từ biển vào) bao gồm bến cảng Rạch Giá đến cách cống Sông Kiên 50 mét về phía hạ lưu, cắt ngang sông song song với cống Sông Kiên, tiếp tục chạy dọc bờ kè khu đô thị lấn biển 16 hécta đến điểm RG6.

Đang theo dõi

2. Phạm vi vùng nước cảng biển Cà Mau bao gồm:

Đang theo dõi

a) Phạm vi vùng nước cảng biển Cà Mau tại khu vực Năm Căn:

Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm NC1, NC2, NC3, NC4 và NC5, có tọa độ sau đây:

NC1: 08o44'30"N, 105o13,48" E;

NC2: 08o44'30"N, 105o20'00" E;

NC3: 08o40'00"N, 105o20'00" E;

NC4: 08o40'00"N, 105o13'12" E;

NC5: 08o44'30"N, 105o13'12" E.

Ranh giới về phía đất liền: từ điểm NC1 và điểm NC5 thuộc cửa Bồ Đề chạy dọc theo hai bờ sông Cửa Lớn đến đường thẳng cắt ngang sông cách cầu cảng Năm Căn 3.500 mét về phía thượng lưu;

Ranh giới tại khu vực đảo Hòn Khoai: là vùng nước được giới hạn bởi các đường tròn bán kính 1,5 hải lý, với tâm tại các điểm HK1, HK2 có tọa độ như sau:

HK1: 08o24'20" N, 104o49'50" E;

HK2: 08o27'20" N, 104o49'36" E.

Ranh giới tại khu vực Hòn Chuối: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn bán kính 1,5 hải lý, với tâm tại điểm HC có tọa độ: 08o58'00"N, 104o33'00"E;

Ranh giới tại khu vực Ông Đốc: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn bán kính 1,5 hải lý, với tâm tại điểm SD có tọa độ: 09o02'00"N, 104o46'00"E;

Ranh giới tại khu vực Mũi Tràm: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn bán kính 1,5 hải lý, với tâm tại điểm MT có tọa độ: 09o14'00"N, 104o45'00"E.

Đang theo dõi

b) Phạm vi vùng nước cảng biển Cà Mau tại khu vực cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Sông Đốc: được giới hạn bởi đường tròn bán kính 01 hải lý, với tâm tại điểm SĐ có tọa độ: 07o09'39"N, 104o03'21"E.

Đang theo dõi

3. Ranh giới cửa sông, rạch trong phạm vi vùng nước quy định tại điểm b, điểm d và đ khoản 1 Điều này được giới hạn bởi đoạn thẳng nối hai điểm bờ nhô xa nhất ở cửa sông, rạch đó.

Đang theo dõi

4. Ranh giới vùng nước cảng biển quy định tại Điều này được xác định trên Hải đồ số IA-100-31 xuất bản năm 2008, Hải đồ IA-100-32, tái bản lần thứ nhất năm 2006 và Hải đồ xuất bản lần 1 năm 2016 (số hiệu VN300033, VN300034, VN4RG001, VN5AT001, VN4HT001, VN300029, VN300030, VN300031, VN300032, VN4NC001, VN4NC002, VN4NC003) của Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Miền Nam đã được cập nhật mới nhất năm 2020. Tọa độ các điểm quy định tại Điều này được áp dụng theo Hệ tọa độ VN - 2000 và được chuyển sang các Hệ tọa độ tương ứng tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 3. Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão và các khu nước, vùng nước có liên quan khác

Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức công bố vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền vào, rời cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau và khu nước, vùng nước khác theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 4. Trách nhiệm của Cảng vụ hàng hải Kiên Giang và các bên liên quan

Đang theo dõi

1. Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và các văn bản pháp luật có liên quan đối với hoạt động hàng hải tại các bến cảng và vùng nước cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau.

Đang theo dõi

2. Căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước, trọng tải của tàu thuyền và tính chất hàng hóa, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và tránh bão trong vùng nước theo quy định, bảo đảm an toàn, hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.

Đang theo dõi

3. Ngoài phạm vi vùng nước cảng biển quy định tại Điều 2 của Thông tư này, Cảng vụ hàng hải Kiên Giang còn có trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường trong vùng biển thuộc địa phận các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau, Bạc Liêu.

Đang theo dõi

4. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam có trách nhiệm tổ chức quản lý, bảo trì, bảo đảm an toàn, an ninh và phòng ngừa ô nhiễm môi trường trên tuyến đường thủy nội địa trong vùng nước cảng biển Cà Mau, Kiên Giang theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2020.

Đang theo dõi

2. Bãi bỏ Thông tư số 47/2018/TT-BGTVT ngày 24 tháng 08 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Kiên Giang và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Kiên Giang và Thông tư số 09/2014/TT-BGTVT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Cà Mau và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Cà Mau.

Đang theo dõi

Điều 6. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Kiên Giang, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu, Giám đốc Cảng vụ hàng hải Kiên Giang, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:

- Như Điều 6;

- Bộ trưởng Bộ GTVT;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Văn phòng Chính phủ;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;

- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;

- Công báo;

- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;

- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;

- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;

- Lưu: VT, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

Nguyễn Văn Công

PHỤ LỤC

BẢNG CHUYỂN ĐỔI HỆ TỌA ĐỘ CÁC VỊ TRÍ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2020/TT-BGTVT ngày 14 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

1. Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Hòn Chông gồm các vị trí có tọa độ như sau:

Vị trí

Hệ VN - 2000

Hệ WGS - 84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

HC1

10o09’03"

104°36'00"

10°08'59,4"

104°36'06,4"

HC2

10°09'12"

104°34'00"

10°09'08,4"

104°34'06,4"

HC3

10o00'00"

104°33'36"

09°59'56,3"

104°33'42,4"

HC4

10°00'00"

104°35'36"

09°59'56,3"

104°35'42,4"

HC5

10°08'41"

104°35'58"

10°08'37,4"

104°36'04,4"

2. Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Bình Trị gồm các vị trí có tọa độ như sau:

Vị trí

Hệ VN - 2000

Hệ WGS - 84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

BT1

10°14'18"

104°35'12"

10°14'14,4"

104°35'18,4"

BT2

10°14'24"

104°24'00"

10°14'20,4"

104°24'06,4"

BT3

10°10'36"

104°24'00"

10°10'32,4"

104°24'06,4"

BT4

10°11'36"

104°32'36"

10°11'32,4"

104°32'42,4"

BT5

10°11'00"

104°35'20"

10°10'56,4"

104°35'26,4"

3. Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Hà Tiên gồm các vị trí có tọa độ như sau:

Vị trí

Hệ VN - 2000

Hệ WGS - 84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

HT1

10°21'56"

104°26'36"

10o21'52,4"

104°26'42,4"

HT2

10°18'24"

104°24'12"

10°18'20,4"

104°24'18,4"

HT3

10°17'30"

104°25'36"

10°17'26,4"

104°25'42,4"

HT4

10°21'59"

104°28'36"

10°21'55.5"

104°28'42,4"

4. Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực An Thới gồm các vị trí có tọa độ như sau:

Vị trí

Hệ VN

- 2000

Hệ WGS - 84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

AT1

10°14'30"

103°56'47"

10°14'26,4"

103°56'53,4"

AT2

10°14'30"

103°50'00"

10°14'26,4"

103°50'06,4"

AT3

09°56'12"

104°00'00"

09°56'08,4"

104o00'06,4”

AT4

09°56'12"

104°02'42"

09°56'08,4"

104°02'48,4"

AT5

09°59'30"

104°02'24"

09°59'26,4"

104°02'30,4"

AT6

10°00'18"

104°01'42"

10°00'14,4"

104°01'48,4"

AT7

10°00'46"

104°00'54"

10°00'42,4"

104°01'00,4"

5. Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Bãi Vòng gồm các vị trí có tọa độ như sau:

Vị trí

Hệ VN - 2000

Hệ WGS - 84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

BV1

10°12'48"

104°04'24"

10°12'44,4"

104°04'30,4"

BV2

10°12'48"

104°07'06"

10°12'44,4"

104°07'12,4"

BV3

10°00'19"

104°04'08"

10°00'15,4"

104°04'14,4"

BV4

10°00'19"

104°03'08"

10°00'15,4"

104°03'14,4"

6. Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Đá Chồng gồm các vị trí có tọa độ như sau:

Vị trí

Hệ VN - 2000

Hệ WGS - 84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

ĐC1

10°23'00"

104°04'18"

10°22'56,4"

104°04'24,4"

ĐC2

10°23'00"

104°08'36"

10°22'56,4"

104°08'42,4"

ĐC3

10°20'00"

104°08'36"

10°19'56,4"

104°08'42,4"

ĐC4

10°20'00"

104°04'36"

10°19'56,4"

104°04'42,4"

7. Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Rạch Giá gồm các vị trí có tọa độ như sau:

Vị trí

Hệ VN - 2000

Hệ WGS - 84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

RG1

10°00'42"

105°04'00"

10°00'38,4"

105°04'06,4"

RG2

09°59'34"

105°02'00"

09°59'30,4"

105°02'06,4"

RG3

09°59'34"

104°56'00"

09°59'30,4"

104°56'06,4"

RG4

09°58'00"

104°56'00"

09°57'56,4"

104°56'06,4"

RG5

09°58'00"

105°02'42"

09°57'56,4"

105°02'48,4"

RG6

10°00'28"

105°04'36"

10°00'24,3"

105°04'42,4"

Đang theo dõi

8. Phạm vi vùng nước cảng biển Cà Mau tại khu vực Năm Căn gồm các vị trí có tọa độ như sau:

Vị trí

Hệ VN - 2000

Hệ WGS - 84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

NC1

08o44'30"

105o13'48"

08o44'26.3"

105o13'54.4"

NC2

08o44'30"

105o20'00"

08o44'26.3"

105o20'06.4"

NC3

08o40'00"

105o20'00"

08o39'56.3"

105o20'06.4"

NC4

08o40'00"

105o13'12"

08o39'56.3"

105o13'18.4"

NC5

08o44'30"

105o13'12"

08o44'26.3"

105o13'18.4"

HK1

08o24'20"

104o49'50"

08o24'16.3"

104o49'56.4"

HK2

08o27'20"

104o49'36"

08o27'16.3"

104o49'42.4"

HC

08o58'00"

104o33'00"

08o57'56.3"

104o33'06.4"

SD

09o02'00"

104o46'00"

09o01'56.3"

104o46'06.4"

MT

09o14'00"

104o45'00"

09o13'56.3"

104o45'06.4"

9. Phạm vi vùng nước cảng biển Cà Mau tại khu vực cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Sông Đốc có tâm điểm tại vị trí có tọa độ như sau:

Vị trí

Hệ VN - 2000

Hệ WGS - 84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

07o09'39"

104o03'21"

07o09'36.1"

104o 03'27.4"

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 17/2020/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Kiên Giang

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 17/2020/TT-BGTVT

01

Bộ luật Hàng hải Việt Nam của Quốc hội, số 95/2015/QH13

02

Nghị định 12/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải

03

Nghị định 58/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải

04

Thông tư 09/2014/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Cà Mau và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Cà Mau

05

Thông tư 47/2018/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Kiên Giang và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Kiên Giang

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×