Thông tư 33/2023/TT-BGTVT phân cấp quản lý Nhà nước về GTVT đường thủy nội địa
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 33/2023/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 33/2023/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Xuân Sang |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/11/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
03 điều kiện phân cấp quản lý Nhà nước ngành giao thông vận tải đường thủy nội địa
Ngày 28/11/2023, Bộ Giao thông Vận tải ban hành Thông tư 33/2023/TT-BGTVT quy định về phân cấp quản lý Nhà nước chuyên ngành về giao thông vận tải đường thủy nội địa tại cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu. Cụ thể như sau:
1. 03 điều kiện phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện quản lý Nhà nước chuyên ngành về giao thông vận tải đường thuỷ nội địa tại cảng, bến thuỷ nội địa, khu neo đậu như sau:
- Có tổ chức, bộ máy cảng vụ đường thủy nội địa theo quy định tại Thông tư số 18/2021/TT-BGTVT;
- Đảm bảo số lượng công chức, viên chức, người lao động có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm và biên chế được phê duyệt theo quy định;
- Đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện cần thiết khác để tổ chức thực hiện quản lý Nhà nước chuyên ngành tại cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu được phân cấp theo quy định.
2. Phạm vi phân cấp bao gồm:
- Cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu trên đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia;
- Cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu có vùng đất, vùng nước vừa trên đường thủy nội địa quốc gia và trên đường thủy nội địa địa phương trừ các tuyến đường thuỷ nội địa giáp ranh giữa 02 tỉnh, thành phố trở lên, đường thủy nội địa quốc gia qua biên giới hoặc trên biên giới;
- Cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu trong vùng nước cảng biển nối với đường thủy nội địa quốc gia.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15/01/2024.
Xem chi tiết Thông tư 33/2023/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 33/2023/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 33/2023/TT-BGTVT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2023 |
THÔNG TƯ
Quy định về phân cấp quản lý nhà nước chuyên ngành về giao thông vận
tải đường thuỷ nội địa tại cảng, bến thuỷ nội địa, khu neo đậu
_______________
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 54/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về phân cấp quản lý nhà nước chuyên ngành về giao thông vận tải đường thuỷ nội địa tại cảng, bến thuỷ nội địa, khu neo đậu.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về phân cấp cho Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) tổ chức thực hiện quản lý nhà nước chuyên ngành về giao thông vận tải đường thuỷ nội địa tại cảng, bến thuỷ nội địa, khu neo đậu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến phân cấp thực hiện quản lý nhà nước chuyên ngành về giao thông vận tải đường thuỷ nội địa tại cảng, bến thuỷ nội địa, khu neo đậu thuộc thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 3. Nguyên tắc phân cấp
Việc phân cấp bảo đảm theo các nguyên tắc quy định tại khoản 2 Điều 11 của Luật Tổ chức chính quyền địa phương.
Điều 4. Điều kiện phân cấp
Bộ Giao thông vận tải phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện quản lý nhà nước chuyên ngành về giao thông vận tải đường thuỷ nội địa tại cảng, bến thuỷ nội địa, khu neo đậu khi đáp ứng các điều kiện sau:
1. Có tổ chức, bộ máy cảng vụ đường thủy nội địa theo quy định tại Thông tư số 18/2021/TT-BGTVT ngày 14 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức và hoạt động của Cảng vụ đường thuỷ nội địa.
2. Đảm bảo số lượng công chức, viên chức, người lao động có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm và biên chế được phê duyệt theo quy định.
3. Đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện cần thiết khác để tổ chức thực hiện quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu được phân cấp theo quy định.
Điều 5. Nội dung và phạm vi phân cấp
1. Nội dung phân cấp: thực hiện quản lý nhà nước chuyên ngành về giao thông vận tải đường thuỷ nội địa tại cảng, bến thuỷ nội địa, khu neo đậu theo quy định tại Thông tư số 18/2021/TT-BGTVT ngày 14 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức và hoạt động của Cảng vụ đường thuỷ nội địa.
2. Phạm vi phân cấp: cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu trên đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia; cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu có vùng đất, vùng nước vừa trên đường thủy nội địa quốc gia và trên đường thủy nội địa địa phương trừ các tuyến đường thuỷ nội địa giáp ranh giữa 02 tỉnh, thành phố trở lên, đường thủy nội địa quốc gia qua biên giới hoặc trên biên giới; cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu trong vùng nước cảng biển nối với đường thủy nội địa quốc gia.
Điều 6. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và Bộ Giao thông vận tải trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
3. Tiếp nhận công chức, viên chức, người lao động đang thực hiện các nhiệm vụ tại các cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu và các cơ sở vật chất khác trong phạm vi được phân cấp.
4. Báo cáo kết quả thực hiện các các nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp theo quy định tại Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 35/2020/TT-BGTVT ngày 23 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đường thuỷ nội địa).
Điều 7. Trách nhiệm của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
1. Tổng hợp, thống kê, bàn giao công tác quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng, bến thuỷ nội địa, khu neo đậu trong phạm vi phân cấp theo quy định tại Thông tư này.
2. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn trong phạm vi được phân cấp của các địa phương theo quy định của pháp luật.
3. Định kỳ hàng năm tổng hợp, đánh giá việc thực hiện các nội dung của cơ quan được phân cấp và báo cáo Bộ Giao thông vận tải theo quy định về chế độ báo cáo tại Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 35/2020/TT-BGTVT ngày 23 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đường thuỷ nội địa).
4. Đề xuất, kiến nghị Bộ Giao thông vận tải:
a) Phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng, bến thuỷ nội địa, khu neo đậu khi đáp ứng các nguyên tắc, điều kiện quy định tại Thông tư này;
b) Kết thúc phân cấp trong trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không duy trì các nguyên tắc, điều kiện phân cấp theo quy định tại Thông tư này hoặc việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn đã được phân cấp không hiệu quả.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2024.
2. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện quản lý nhà nước chuyên ngành về giao thông vận tải đường thuỷ nội địa tại cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trường hợp các văn bản viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các quy định tại các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Các Thứ trưởng Bộ GTVT; - Các Sở Giao thông vận tải; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Cục Kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính phủ); - Công báo; - Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT; - Báo Giao thông, Tạp chí GTVT; - Lưu: VT, KCHT (5). | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Sang |
PHỤ LỤC
Danh sách Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được phân cấp thực hiện quản lý nhà
nước chuyên ngành về giao thông vận tải đường thủy nội địa tại cảng, bến
thủy nội địa, khu neo đậu trên đường thủy nội địa
_______________________
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2023/TT-BGTVT ngày 28 tháng 11 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
STT | Danh mục UBND tỉnh được phân cấp | Chiều dài (km) | Phạm vi | Ghi chú | |
Điểm đầu | Điểm cuối | ||||
I | UBND tỉnh Quảng Ninh được phân cấp thực hiện quản lý nhà nước chuyên ngành về giao thông vận tải đường thủy nội địa tại cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu trên các tuyến đường thủy nội địa sau: | ||||
1 | Sông Khê Nữ | 3,0 | Ngã ba sông Uông | Thượng lưu cảng xuất sét nhà máy xi măng Hải Phòng | ĐTNĐ chuyên dùng |
2 | Sông Chanh | 6,0 | Hạ lưu cầu Mới 200m | Ngã ba Sông Chanh - Bạch Đằng |
|
3 | Luồng Bài Thơ | 7,0 | Hòn Đầu Mối | Núi Bài Thơ |
|
4 | Nhánh | 12,0 | Bìa Đồng | Vạ Ráy ngoài giuộc giữa |
|
5 | Luồng Sậu Đông - Cửa Mô | 10,0 | Sậu Đông | Cửa Mô |
|
6 | Luồng Hòn Gai | 16,0 | hòn Đũa | Hòn Tôm |
|
7 | Lạch Đầu Xuôi | 9,0 | Hòn Sãi Cóc | Hòn Mười |
|
8 | Lạch Giải | 6,0 | Hòn Sãi Cóc | Hòn Một |
|
9 | Lạch Buộm | 11,0 | Hòn Buộm | Hòn Đũa |
|
10 | Luồng Vũng Đục | 2,5 | Vũng Đục | Hòn Buộm |
|
11 | Luồng Hạ Long - Yên Hưng | 24,5 | Đèn Quả Xoài | Bến khách Hòn Gai |
|
12 | Luồng Bái Tử Long - Lạch Sâu | 25,0 | Hòn Vụng dại | Hòn Đũa |
|
13 | Luồng Sậu Đông - Tiên Yên | 31,0 | Cửa Mô | Thị trấn Tiên Yên |
|
14 | Luồng Hòn Đũa - Cửa Đối | 46,6 | Hòn Đũa | Cửa Đối |
|
15 | Luồng Vân Đồn - Cửa Đối | 37,0 | Cửa Đối | Cảng Cái Rồng |
|
16 | Luồng Cửa Đối - Cô Tô | 18,0 | Cửa Đối | Cô Tô |
|
17 | Luồng Lạch Ngăn | 16,0 | Ghềnh Đầu Phướn | Hòn Một |
|
18 | Lạch Cẩm Phả - Hạ Long | 29,5 | Hòn Tôm | Vũng Đục |
|
19 | Luồng Móng Cái - Vân Đồn - Cẩm Phả | 96,0 | Hòn Buộm | Vạn Tâm |
|
20 | Sông Móng Cái | 17,0 | Vạn Tâm | Thị xã Móng Cái |
|
II | UBND Thành phố Hồ Chí Minh được phân cấp thực hiện quản lý nhà nước chuyên ngành về giao thông vận tải đường thủy nội địa tại cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu trên các tuyến đường thủy nội địa sau: | ||||
1 | Kênh Tẻ | 4,5 | Ngã ba Sông Sài Gòn | Ngã ba Kênh Đôi |
|
2 | Kênh Đôi | 8,5 | Ngã ba Kênh Tẻ | Ngã ba Sông Chợ Đệm - Bến lức |
|
3 | Rạch Ông Lớn | 5,0 | Ngã ba Kênh Tẻ | Ngã ba Kênh Cây Khô |
|
4 | Kênh Cây Khô | 3,5 | Ngã ba sông Cần Giuộc | Ngã ba Rạch Ông Lớn |
|
5 | Sông Chợ Đệm - Bến Lức | 9,5 | Ngã ba Kênh Đôi | Hạ lưu ngã tư bến đò Tân Bửu 150m |
|
6 | Sông Cần Giuộc | 3,5 | Ngã ba kênh Cây Khô | Rạch Dơi |
|
7 | Sông Sài Gòn | 20,4 | Ngã ba Rạch Bến Nghé | Ngã ba Rạch Vĩnh Bình |
|
8 | Rạch Đào 1 | 1,1 | Ngã ba Sông Sài Gòn | Đường nội bộ tổng kho Thủ Đức | ĐTNĐ chuyên dùng |
9 | Rạch Đào 2 | 1,5 | Rạch Chiếc | Đường nội bộ tổng kho Thủ Đức |
|
III | UBND thành phố Đà Nẵng được phân cấp thực hiện quản lý nhà nước chuyên ngành về giao thông vận tải đường thuỷ nội địa tại cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu trên các tuyến đường thủy nội địa sau: | ||||
1 | Sông Hàn | 8,8 | Đèn Xanh Bắc của đập Nam Bắc | Ngã ba sông Hàn - Vĩnh Điện - Cẩm Lệ |
|
2 | Sông Vĩnh Điện | 11,1 | Ngã ba sông Hàn - Vĩnh Điện - Cẩm Lệ | Hạ lưu cầu Tứ Câu |
|