Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 33/2023/TT-BGTVT phân cấp quản lý Nhà nước về GTVT đường thủy nội địa

Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 33/2023/TT-BGTVT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Nguyễn Xuân Sang
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
28/11/2023
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Giao thông

TÓM TẮT THÔNG TƯ 33/2023/TT-BGTVT

Ngày 28/11/2023, Bộ Giao thông Vận tải ban hành Thông tư 33/2023/TT-BGTVT quy định về phân cấp quản lý Nhà nước chuyên ngành về giao thông vận tải đường thủy nội địa tại cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu. Cụ thể như sau:

1. 03 điều kiện phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện quản lý Nhà nước chuyên ngành về giao thông vận tải đường thuỷ nội địa tại cảng, bến thuỷ nội địa, khu neo đậu như sau:

- Có tổ chức, bộ máy cảng vụ đường thủy nội địa theo quy định tại Thông tư số 18/2021/TT-BGTVT;

- Đảm bảo số lượng công chức, viên chức, người lao động có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm và biên chế được phê duyệt theo quy định;

- Đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện cần thiết khác để tổ chức thực hiện quản lý Nhà nước chuyên ngành tại cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu được phân cấp theo quy định.

2. Phạm vi phân cấp bao gồm:

- Cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu trên đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia;

- Cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu có vùng đất, vùng nước vừa trên đường thủy nội địa quốc gia và trên đường thủy nội địa địa phương trừ các tuyến đường thuỷ nội địa giáp ranh giữa 02 tỉnh, thành phố trở lên, đường thủy nội địa quốc gia qua biên giới hoặc trên biên giới;

- Cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu trong vùng nước cảng biển nối với đường thủy nội địa quốc gia.

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15/01/2024.

Xem chi tiết Thông tư 33/2023/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/01/2024

Tải Thông tư 33/2023/TT-BGTVT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 33/2023/TT-BGTVT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 33/2023/TT-BGTVT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
__________

Số: 33/2023/TT-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________

Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2023

THÔNG TƯ
Quy định về phân cấp quản lý nhà nước chuyên ngành về giao thông vận
tải đường thuỷ nội địa tại cảng, bến thuỷ nội địa, khu neo đậu
_______________

Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;

Căn cứ Nghị định số 54/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về phân cấp quản lý nhà nước chuyên ngành về giao thông vận tải đường thuỷ nội địa tại cảng, bến thuỷ nội địa, khu neo đậu.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về phân cấp cho Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) tổ chức thực hiện quản lý nhà nước chuyên ngành về giao thông vận tải đường thuỷ nội địa tại cảng, bến thuỷ nội địa, khu neo đậu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến phân cấp thực hiện quản lý nhà nước chuyên ngành về giao thông vận tải đường thuỷ nội địa tại cảng, bến thuỷ nội địa, khu neo đậu thuộc thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải.

Đang theo dõi

Điều 3. Nguyên tắc phân cấp

Việc phân cấp bảo đảm theo các nguyên tắc quy định tại khoản 2 Điều 11 của Luật Tổ chức chính quyền địa phương.

Đang theo dõi

Điều 4. Điều kiện phân cấp

Bộ Giao thông vận tải phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện quản lý nhà nước chuyên ngành về giao thông vận tải đường thuỷ nội địa tại cảng, bến thuỷ nội địa, khu neo đậu khi đáp ứng các điều kiện sau:

Đang theo dõi

1. Có tổ chức, bộ máy cảng vụ đường thủy nội địa theo quy định tại Thông tư số 18/2021/TT-BGTVT ngày 14 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức và hoạt động của Cảng vụ đường thuỷ nội địa.

Đang theo dõi

2. Đảm bảo số lượng công chức, viên chức, người lao động có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm và biên chế được phê duyệt theo quy định.

Đang theo dõi

3. Đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện cần thiết khác để tổ chức thực hiện quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu được phân cấp theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 5. Nội dung và phạm vi phân cấp

Đang theo dõi

1. Nội dung phân cấp: thực hiện quản lý nhà nước chuyên ngành về giao thông vận tải đường thuỷ nội địa tại cảng, bến thuỷ nội địa, khu neo đậu theo quy định tại Thông tư số 18/2021/TT-BGTVT ngày 14 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức và hoạt động của Cảng vụ đường thuỷ nội địa.

Đang theo dõi

2. Phạm vi phân cấp: cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu trên đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia; cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu có vùng đất, vùng nước vừa trên đường thủy nội địa quốc gia và trên đường thủy nội địa địa phương trừ các tuyến đường thuỷ nội địa giáp ranh giữa 02 tỉnh, thành phố trở lên, đường thủy nội địa quốc gia qua biên giới hoặc trên biên giới; cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu trong vùng nước cảng biển nối với đường thủy nội địa quốc gia.

Đang theo dõi

Điều 6. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Đang theo dõi

1. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và Bộ Giao thông vận tải trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Tiếp nhận công chức, viên chức, người lao động đang thực hiện các nhiệm vụ tại các cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu và các cơ sở vật chất khác trong phạm vi được phân cấp.

Đang theo dõi

4. Báo cáo kết quả thực hiện các các nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp theo quy định tại Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 35/2020/TT-BGTVT ngày 23 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đường thuỷ nội địa).

Đang theo dõi

Điều 7. Trách nhiệm của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam

Đang theo dõi

1. Tổng hợp, thống kê, bàn giao công tác quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng, bến thuỷ nội địa, khu neo đậu trong phạm vi phân cấp theo quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn trong phạm vi được phân cấp của các địa phương theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Định kỳ hàng năm tổng hợp, đánh giá việc thực hiện các nội dung của cơ quan được phân cấp và báo cáo Bộ Giao thông vận tải theo quy định về chế độ báo cáo tại Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 35/2020/TT-BGTVT ngày 23 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đường thuỷ nội địa).

Đang theo dõi

4. Đề xuất, kiến nghị Bộ Giao thông vận tải:

Đang theo dõi

a) Phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng, bến thuỷ nội địa, khu neo đậu khi đáp ứng các nguyên tắc, điều kiện quy định tại Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Kết thúc phân cấp trong trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không duy trì các nguyên tắc, điều kiện phân cấp theo quy định tại Thông tư này hoặc việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn đã được phân cấp không hiệu quả.

Đang theo dõi

Điều 8. Điều khoản thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2024.

Đang theo dõi

2. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện quản lý nhà nước chuyên ngành về giao thông vận tải đường thuỷ nội địa tại cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Trường hợp các văn bản viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các quy định tại các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.

Đang theo dõi

Điều 9. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để báo cáo);

- Văn phòng Chính phủ;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ;

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;

- Các Sở Giao thông vận tải;

- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);

- Cục Kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính phủ);

- Công báo;

- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;

- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;

- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;

- Lưu: VT, KCHT (5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

 Nguyễn Xuân Sang

Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC
Danh sách Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được phân cấp thực hiện quản lý nhà
nước chuyên ngành về giao thông vận tải đường thủy nội địa tại cảng, bến
thủy nội địa, khu neo đậu trên đường thủy nội địa
_______________________
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2023/TT-BGTVT ngày 28 tháng 11 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
 

STT

Danh mục UBND tỉnh được phân cấp

Chiều dài (km)

Phạm vi

Ghi chú

Điểm đầu

Điểm cuối

I

UBND tỉnh Quảng Ninh được phân cấp thực hiện quản lý nhà nước chuyên ngành về giao thông vận tải đường thủy nội địa tại cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu trên các tuyến đường thủy nội địa sau:

1

Sông Khê Nữ

3,0

Ngã ba sông Uông

Thượng lưu cảng xuất sét nhà máy xi măng Hải Phòng

ĐTNĐ chuyên dùng

2

Sông Chanh

6,0

Hạ lưu cầu Mới

200m

Ngã ba Sông Chanh - Bạch Đằng

 

3

Luồng Bài Thơ

7,0

Hòn Đầu Mối

Núi Bài Thơ

 

4

Nhánh

12,0

Bìa Đồng

Vạ Ráy ngoài giuộc giữa

 

5

Luồng Sậu Đông -

Cửa Mô

10,0

Sậu Đông

Cửa Mô

 

6

Luồng Hòn Gai

16,0

hòn Đũa

Hòn Tôm

 

7

Lạch Đầu Xuôi

9,0

Hòn Sãi Cóc

Hòn Mười

 

8

Lạch Giải

6,0

Hòn Sãi Cóc

Hòn Một

 

9

Lạch Buộm

11,0

Hòn Buộm

Hòn Đũa

 

10

Luồng Vũng Đục

2,5

Vũng Đục

Hòn Buộm

 

11

Luồng Hạ Long -

Yên Hưng

24,5

Đèn Quả Xoài

Bến khách Hòn Gai

 

12

Luồng Bái Tử Long - Lạch Sâu

25,0

Hòn Vụng dại

Hòn Đũa

 

13

Luồng Sậu Đông -

Tiên Yên

31,0

Cửa Mô

Thị trấn Tiên Yên

 

14

Luồng Hòn Đũa -

Cửa Đối

46,6

Hòn Đũa

Cửa Đối

 

15

Luồng Vân Đồn -

Cửa Đối

37,0

Cửa Đối

Cảng Cái Rồng

 

16

Luồng Cửa Đối -

Cô Tô

18,0

Cửa Đối

Cô Tô

 

17

Luồng Lạch Ngăn

16,0

Ghềnh Đầu Phướn

Hòn Một

 

18

Lạch Cẩm Phả - Hạ

Long

29,5

Hòn Tôm

Vũng Đục

 

19

Luồng Móng Cái -

Vân Đồn - Cẩm

Phả

96,0

Hòn Buộm

Vạn Tâm

 

20

Sông Móng Cái

17,0

Vạn Tâm

Thị xã Móng Cái

 

II

UBND Thành phố Hồ Chí Minh được phân cấp thực hiện quản lý nhà nước chuyên ngành về giao thông vận tải đường thủy nội địa tại cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu trên các tuyến đường thủy nội địa sau:

1

Kênh Tẻ

4,5

Ngã ba Sông Sài

Gòn

Ngã ba Kênh Đôi

 

2

Kênh Đôi

8,5

Ngã ba Kênh Tẻ

Ngã ba Sông Chợ Đệm - Bến lức

 

3

Rạch Ông Lớn

5,0

Ngã ba Kênh Tẻ

Ngã ba Kênh Cây

Khô

 

4

Kênh Cây Khô

3,5

Ngã ba sông Cần Giuộc

Ngã ba Rạch Ông

Lớn

 

5

Sông Chợ Đệm - Bến Lức

9,5

Ngã ba Kênh Đôi

Hạ lưu ngã tư bến đò Tân Bửu 150m

 

6

Sông Cần Giuộc

3,5

Ngã ba kênh Cây

Khô

Rạch Dơi

 

7

Sông Sài Gòn

20,4

Ngã ba Rạch Bến Nghé

Ngã ba Rạch Vĩnh Bình

 

8

Rạch Đào 1

1,1

Ngã ba Sông Sài

Gòn

Đường nội bộ tổng kho Thủ Đức

ĐTNĐ chuyên dùng

9

Rạch Đào 2

1,5

Rạch Chiếc

Đường nội bộ tổng kho Thủ Đức

 

III

UBND thành phố Đà Nẵng được phân cấp thực hiện quản lý nhà nước chuyên ngành về giao thông vận tải đường thuỷ nội địa tại cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu trên các tuyến đường thủy nội địa sau:

1

Sông Hàn

8,8

Đèn Xanh Bắc của đập Nam Bắc

Ngã ba sông Hàn - Vĩnh Điện - Cẩm Lệ

 

2

Sông Vĩnh Điện

11,1

Ngã ba sông Hàn - Vĩnh Điện - Cẩm Lệ

Hạ lưu cầu Tứ Câu

 

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 33/2023/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về phân cấp quản lý Nhà nước chuyên ngành về giao thông vận tải đường thủy nội địa tại cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 33/2023/TT-BGTVT

01

Luật Giao thông đường thủy nội địa, số 23/2004/QH11

02

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa của Quốc hội, số 48/2014/QH13

03

Nghị định 08/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa

04

Nghị định 54/2022/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 78/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và Nghị định 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa

05

Nghị định 56/2022/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×