Thông tư 50/2014/TT-BGTVT về quản lý cảng, bến thủy nội địa

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 50/2014/TT-BGTVT

Thông tư 50/2014/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tảiSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:50/2014/TT-BGTVTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Đinh La Thăng
Ngày ban hành:17/10/2014Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Từ ngày 15/02/2021, Thông tư này bị hết hiệu lực một phần bởi Thông tư 35/2020/TT-BGTVT.

Xem chi tiết Thông tư 50/2014/TT-BGTVT tại đây

tải Thông tư 50/2014/TT-BGTVT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 50/2014/TT-BGTVT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 50/2014/TT-BGTVT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 50/2014/TT-BGTVT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

Số: 50/2014/TT-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2014

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA

Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam,

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa.

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác cảng, bến thủy nội địa; sử dụng phương tiện thủy nội địa, tàu biển Việt Nam, phương tiện thủy nước ngoài hoặc thực hiện các hoạt động khác có liên quan đến cảng, bến thủy nội địa.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Chương II
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Điều 4. Quy hoạch cảng, bến thủy nội địa
Điều 5. Nguyên tắc đầu tư xây dựng cảng, bến thủy nội địa
Điều 6. Chấp thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa
Điều 7. Chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa
c) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải có văn bản chấp thuận xây dựng bến thủy nội địa trên đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương và gửi cho chủ đầu tư. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Đối với bến thủy trên đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia, trước khi có văn bản chấp thuận, Sở Giao thông vận tải phải lấy ý kiến của Chi Cục Đường thủy nội địa về vị trí và ảnh hưởng của bến đối với luồng và phạm vi bảo vệ các công trình khác ở khu vực. Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn đề nghị của Sở Giao thông vận tải kèm hồ sơ theo quy định, Chi Cục Đường thủy nội địa có văn bản trả lời.
Đối với bến thủy nội địa nằm trong vùng nước cảng biển, trước khi chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa, Sở Giao thông vận tải phải lấy ý kiến bằng văn bản của Cảng vụ Hàng hải khu vực. Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn đề nghị của Sở Giao thông vận tải, Cảng vụ Hàng hải khu vực có văn bản trả lời.
Đối với bến khách ngang sông, trước khi có văn bản chấp thuận, Sở Giao thông vận tải phải lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến xây dựng bến. Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn đề nghị của Sở Giao thông vận tải kèm hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản trả lời.
Chương III
THẨM QUYỀN VÀ THỦ TỤC CÔNG BỐ, CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Điều 8. Thẩm quyền công bố hoạt động cảng thủy nội địa
Các cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này có thẩm quyền công bố và công bố lại hoạt động của cảng thủy nội địa do mình đã chấp thuận chủ trương xây dựng.
Điều 9. Thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa
Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép hoạt động và cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa, bến khách ngang sông trên địa bàn thuộc địa giới hành chính của địa phương.
Điều 10. Thủ tục công bố hoạt động cảng thủy nội địa
Điều 11. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa
Điều 12. Thủ tục công bố lại cảng thủy nội địa
Điều 13. Thủ tục cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa
Điều 14. Đình chỉ hoạt động cảng, bến thủy nội địa
Chương IV
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY TẠI CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Mục I. PHƯƠNG TIỆN THỦY VÀO VÀ RỜI VÙNG NƯỚC CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Điều 15. Thủ tục đối với phương tiện thủy nội địa vào cảng, bến thủy nội địa
Trước khi phương tiện vào cảng, bến thủy nội địa, thuyền trưởng hoặc thuyền phó hoặc người lái phương tiện có trách nhiệm nộp và xuất trình bản chính các giấy tờ sau đây cho Cảng vụ Đường thủy nội địa (sau đây gọi là Cảng vụ) hoặc Ban quản lý bến:
Điều 16. Phương tiện thủy nội địa rời cảng, bến thủy nội địa
Điều 17. Giấy chứng nhận đối với phương tiện vận tải cát, sỏi hoặc khoáng sản khác trực tiếp từ nơi khai thác
Tổ chức, cá nhân khai thác cát, sỏi hoặc khoáng sản khác trên đường thủy nội địa có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về khai thác cát, sỏi hoặc khoáng sản nếu sử dụng phương tiện, tàu biển để vận tải cát, sỏi hoặc khoáng sản khác thì phải cấp cho phương tiện hóa đơn xuất hàng hóa.
Điều 18. Thủ tục đối với tàu biển, phương tiện thủy nước ngoài vào và rời cảng thủy nội địa
Điều 19. Thủ tục đối với tàu biển, phương tiện thủy nội địa vào và rời một khu vực hàng hải thuộc vùng nước cảng biển có cảng, bến thủy nội địa
Khi tàu biển, phương tiện thủy nội địa vào, rời một khu vực hàng hải thuộc vùng nước cảng biển thì chỉ phải làm thủ tục vào, rời một lần. Tàu biển, phương tiện thủy nội địa không phải làm thủ tục khi di chuyển giữa các cảng, bến thủy nội địa, bến cảng biển, cầu cảng biển (gọi chung là cảng, bến) trong một khu vực hàng hải. Thủ tục vào, rời thực hiện tại cảng, bến đầu tiên và cảng, bến cuối cùng mà tàu biển, phương tiện thủy nội địa vào, rời.
Mục II. CHẾ ĐỘ HOA TIÊU
Điều 20. Chế độ hoa tiêu bắt buộc
Phương tiện thủy nước ngoài khi hoạt động trên đường thủy nội địa hoặc vào và rời cảng thủy nội địa bắt buộc phải có hoa tiêu dẫn đường. Phương tiện thủy nội địa, tàu biển Việt Nam khi vào và rời cảng nội địa có thể yêu cầu hoa tiêu dẫn đường nếu thấy cần thiết. Việc dẫn đường do hoa tiêu hàng hải thực hiện.
Điều 21. Yêu cầu về thời gian cung cấp hoa tiêu dẫn đường
Chương V
TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ CẢNG, BẾN, THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN, VÀ CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHÁC HOẠT ĐỘNG TẠI CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Điều 22. Trách nhiệm của chủ cảng, bến thủy nội địa
Trong quá trình khai thác cảng, bến thủy nội địa, chủ cảng, bến phải thực hiện những quy định sau đây:
Điều 23. Trách nhiệm của thuyền viên, người lái phương tiện khi phương tiện thủy hoạt động tại vùng nước cảng, bến thủy nội địa
Điều 24. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân khảo sát, thi công công trình, nạo vét, trục vớt chướng ngại vật hoặc làm các công việc khác trong vùng nước cảng, bến thủy nội địa
Điều 25. Trách nhiệm của Cảng vụ, Ban quản lý bến
1. Thường trực thực hiện kiểm tra, cấp giấy phép vào, rời cảng, bến cho phương tiện.
2. Huy động người, phương tiện, thiết bị tham gia tìm kiếm cứu nạn; phòng chống bão lũ; chữa cháy và khắc phục ô nhiễm môi trường.
3. Theo dõi và phối hợp xử lý những hành vi vi phạm quy định về bảo vệ môi trường trong vùng nước cảng, bến thủy nội địa.
Bổ sung
Bổ sung
Điều 26. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Phối hợp với Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tổ chức kiểm tra, theo dõi việc thực hiện quy hoạch phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa trên địa bàn trách nhiệm.
2. Kiểm tra, thanh tra việc chấp hành các quy định của Thông tư này đối với các cảng, bến thủy nội địa thuộc phạm vi trách nhiệm của địa phương.
3. Tổ chức thực hiện quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng, bến thủy nội địa trên đường thủy nội địa quốc gia ủy quyền quản lý, đường thủy nội địa địa phương và đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương và trong vùng nước cảng biển thuộc địa giới hành chính của địa phương.
4. Lập danh bạ cảng, bến thủy nội địa, bến khách ngang sông thuộc thẩm quyền quản lý; định kỳ hàng quý, năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.
5. Đối với công tác quản lý bến khách ngang sông nằm trên sông, kênh là địa giới hành chính giữa hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, phối hợp và thống nhất với Sở Giao thông vận tải liên quan trong việc cấp giấy phép hoạt động và tổ chức quản lý bến theo đúng quy định về bảo đảm trật tự an toàn giao thông trong quá trình khai thác.
Điều 27. Trách nhiệm của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
1. Phối hợp với Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra, theo dõi việc thực hiện quy hoạch phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa trên địa bàn trách nhiệm.
2. Tổ chức thực hiện quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng, bến thủy nội địa trên đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa chuyên dùng nằm trên địa giới hai tỉnh trở lên.
3. Tổng hợp báo cáo của các địa phương, đơn vị, báo cáo Bộ Giao thông vận tải.
4. Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra công tác quản lý hoạt động cảng, bến thủy nội địa của các địa phương.
Điều 28. Xử lý tai nạn trong vùng nước cảng, bến thủy nội địa
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 29. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015. Bãi bỏ Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa.
Điều 30. Điều khoản chuyển tiếp
Quyết định công bố cảng thủy nội địa, giấy phép hoạt động bến thủy nội địa được cấp theo quy định tại Quyết định số 07/2005/QĐ-BGTVT ngày 07 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa và Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý hoạt động cảng, bến thủy nội địa có giá trị theo thời hạn ghi trong quyết định, giấy phép. Khi hết hạn, tổ chức, cá nhân phải làm thủ tục công bố lại hoặc cấp lại giấy phép hoạt động theo quy định của Thông tư này.
Điều 31. Tổ chức thực hiện
1. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 31;
- Các Bộ: CA, QP, NN và PTNT, TC;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ TP);
- Công báo;
- Trang Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo GTVT, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KCHTGT.

BỘ TRƯỞNG




Đinh La Thăng

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Mẫu số 1: Đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa.

Mẫu số 2: Đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa.

Mẫu số 3: Đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng bến khách ngang sông.

Mẫu số 4: Đơn đề nghị công bố hoạt động cảng thủy nội địa.

Mẫu số 5: Quyết định công bố hoạt động cảng thủy nội địa.

Mẫu số 6: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa.

Mẫu số 7: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông.

Mẫu số 8: Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa.

Mẫu số 9: Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông.

Mẫu số 10: Đơn đề nghị công bố lại cảng thủy nội địa.

Mẫu số 11: Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa.

Mẫu số 12: Quyết định đình chỉ hoạt động cảng, bến thủy nội địa.

Mẫu số 13: Quyết định đình chỉ có thời hạn hoạt động cảng, bến thủy nội địa

Mẫu số 14: Giấy phép vào cảng, bến thủy nội địa

Mẫu số 15: Giấy phép rời cảng, bến thủy nội địa.

Mẫu số 16: Lệnh điều động phương tiện thủy.
 

             Mẫu số 17: Sổ thống kê tổng hợp theo dõi phương tiện thủy ra, vào cảng, bến.

Mẫu số 18: Tổng hợp cảng, bến thủy nội địa.

Mẫu số 19: Báo cáo tổng hợp số liệu quản lý hoạt động cảng, bến thủy nội địa.

Mẫu số 20: Danh bạ cảng, bến hàng hóa; cảng, bến hành khách.

Mẫu số 21: Danh bạ bến khách ngang sông.


Mẫu số 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……, ngày….. tháng….. năm……

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG XÂY DỰNG CẢNG THỦY NỘI ĐỊA

 

Kính gửi: (1)…………………………………………………………………….

 

Tên tổ chức, cá nhân .............................................................................................

Địa chỉ trụ sở: .......................................................................................................

Số điện thoại: …………………………………. Số FAX ..............................................

Đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa (2) ................................

Vị trí dự kiến xây dựng, từ km thứ …………………………… đến km thứ ...................

Trên bờ (phải hay trái) ……………. sông, (kênh) .....................................................

Thuộc địa phận: xã (phường) …………………………, huyện (quận) .........................

Tỉnh (thành phố): ...................................................................................................

Quy mô dự kiến xây dựng: .....................................................................................

Mục đích sử dụng: .................................................................................................

Phạm vi vùng đất sử dụng: ....................................................................................

Phạm vi vùng nước sử dụng ..................................................................................

Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.

 

 

Tổ chức (cá nhân) làm đơn
Ký và đóng dấu

Ghi chú:

1. Tên Bộ Giao thông vận tải, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;

2. Tên cảng do chủ đầu tư đặt.

 


Mẫu số 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……, ngày….. tháng….. năm……

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG XÂY DỰNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA

 

Kính gửi: (1)…………………………………………………………………….

 

Tên tổ chức, cá nhân .............................................................................................

Địa chỉ trụ sở: .......................................................................................................

Số điện thoại: …………………………………. Số FAX ..............................................

Đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa (2) .................................

Vị trí dự kiến xây dựng, từ km thứ ………………………………. đến km thứ ..............

bờ (phải hay trái) ……………. sông, (kênh) ……………………………… thuộc xã (phường) …………………………, huyện (quận)…………………………. tỉnh (thành phố): ...........................................................

Quy mô dự kiến xây dựng: ....................................................................................

Bến được sử dụng vào mục đích: ..........................................................................

Phạm vi vùng đất sử dụng: ....................................................................................

Phạm vi vùng nước sử dụng:

- Chiều dài: ……………..mét, dọc theo bờ;

- Chiều rộng……………..mét, từ mép cầu bến trở ra.

Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.

 

 

Tổ chức (cá nhân) làm đơn
Ký và đóng dấu

Ghi chú:

1. Tên Sở Giao thông vận tải;


Mẫu số 3

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……, ngày….. tháng….. năm……

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG XÂY DỰNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG

 

Kính gửi: (1)…………………………………………………………………….

 

Tên tổ chức, cá nhân .............................................................................................

Địa chỉ: .................................................................................................................

Làm đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng bến khách ngang sông:

Tên bến ................................................................................................................

Vị trí dự kiến mở bến: Từ km thứ ……………. đến km thứ ……………. Bên bờ (phải/trái) ……………. của sông (kênh) ……………., ............................................................................................................

Thuộc xã (phường) ……………………… huyện (quận) .............................................

tỉnh (thành phố) .....................................................................................................

Quy mô dự kiến xây dựng: ....................................................................................

Phạm vi vùng đất sử dụng: ....................................................................................

Phạm vi vùng nước sử dụng: ................................................................................

Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.

 

Ý kiến của UBND cấp xã

Người làm đơn
Ký tên

Ghi chú:

- 1. Tên Sở Giao thông vận tải;

- Nội dung UBND cấp xã nơi mở bến xác nhận người làm đơn hiện đang cư trú tại địa phương có đủ điều kiện đầu tư xây dựng bến và tổ chức quản lý khai thác hoạt động bến khách ngang sông theo quy định


Mẫu số 4

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……, ngày….. tháng….. năm……

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CÔNG BỐ HOẠT ĐỘNG CẢNG THỦY NỘI ĐỊA

 

Kính gửi: (1)…………………………………………………………………….

 

Tên tổ chức, cá nhân .............................................................................................

Địa chỉ trụ sở: .......................................................................................................

Số điện thoại: ……………………………. Số FAX .....................................................

Đề nghị công bố hoạt động cảng thủy nội địa (2) ....................................................

Vị trí cảng: từ km thứ ……………………………. đến km thứ .....................................

Trên bờ (phải hay trái) …………………. sông, (kênh) ...............................................

Thuộc xã (phường) ……………………………., huyện (quận) .....................................

Tỉnh (thành phố): ...................................................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh .....................................................................

Cảng thuộc loại: ....................................................................................................

.............................................................................................................................

Phạm vi vùng đất sử dụng: ....................................................................................

Tóm tắt quy mô về cơ sở hạ tầng (công trình cầu tàu, kho bãi): ...............................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

Phạm vi vùng nước sử dụng:.................................................................................

.............................................................................................................................

Vùng đón trả hoa tiêu ............................................................................................

Phương án khai thác .............................................................................................

.............................................................................................................................

Cảng có khả năng tiếp nhận loại phương tiện: ........................................................

Thời gian hoạt động từ ngày ……………………………. đến ngày .............................

Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.

 

 

Tổ chức (cá nhân) làm đơn
Ký và đóng dấu


 

Ghi chú:

1. Tên Bộ Giao thông vận tải, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;

2. Tên cảng thủy nội địa do chủ đầu tư đặt.


Mẫu số 5

 

CƠ QUAN THẨM QUYỀN (1)
-------

Số: ………/QĐ-CĐTNĐ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày…. tháng…. năm…

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố hoạt động cảng …………………………………

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THẨM QUYỀN (1)

 

Căn cứ Thông tư số …/2014/TT-BGTVT ngày ... tháng ... năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa;

Căn cứ ... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;

Xét đơn và hồ sơ đề nghị công bố cảng thủy nội địa của………………………….;

Theo đề nghị của …………….,

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1.

Nay công bố hoạt động cảng ..............................................................................

Tại vị trí ...............................................................................................................

Của (tổ chức, cá nhân) ........................................................................................

Địa chỉ ................................................................................................................

Số điện thoại……………………………. số FAX .....................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ..............................................................

………………….ngày ………………………………………. do (Cơ quan) ....................

Loại cảng ............................................................................................................

Cấp kỹ thuật cảng ...............................................................................................

...........................................................................................................................

Vùng đất của cảng ..............................................................................................

Kết cấu công trình cảng: ......................................................................................

Vùng nước của cảng (theo Bình đồ số …………………. cơ quan duyệt ..................

…………., ngày ……………..) ...............................................................................

Thiết bị xếp dỡ ....................................................................................................

Được phép tiếp nhận loại phương tiện thủy ..........................................................

Điều 2.

Trong quá trình khai thác,……………… (tên tổ chức, cá nhân) có trách nhiệm thực hiện các quy định sau:

1. ………………….

2. ………………….

Điều 3.

Cảng vụ Đường thủy nội địa.... chịu trách nhiệm quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng và thu phí và lệ phí theo quy định.

Điều 4.

Quyết định này có hiệu lực từ ngày …………………. đến ngày ………………….

Điều 5.

Các ông .... chủ cảng…………… các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu VP,....

Thủ trưởng cơ quan công bố hoạt động cảng
Ký tên và đóng dấu

Ghi chú: 1. Tên Bộ Giao thông vận tải, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;

 


Mẫu số 6

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……, ngày….. tháng….. năm……

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA

 

Kính gửi: (1)…………………………………………………………………….

 

Tên tổ chức, cá nhân .............................................................................................

Địa chỉ trụ sở: .......................................................................................................

Số điện thoại: ……………………………. Số FAX .....................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số …… ngày …… tháng …… Năm ................

do cơ quan …………………………………………………………cấp

Làm đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa ...................................

Vị trí bến: từ km thứ ……………………………… đến km thứ ....................................

bờ (phải hay trái) …………………… sông (kênh) .....................................................

thuộc xã (phường) ……………, huyện (quận) ……………… tỉnh (thành phố): .............

Kết cấu, quy mô của bến:.......................................................................................

Phương án khai thác: ............................................................................................

Bến được sử dụng để: ..........................................................................................  

Phạm vi vùng đất sử dụng .....................................................................................

Phạm vi vùng nước sử dụng .................................................................................

- Chiều dài: ………………mét, dọc theo bờ;

- Chiều rộng ………………mét, từ mép ngoài cầu bến trở ra sông.

Bến có khả năng tiếp nhận loại phương tiện thủy lớn nhất có kích thước .................

.............................................................................................................................

Thời hạn xin hoạt động từ ngày ………………………………… đến ngày ...................

Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.

 

 

Người làm đơn
Ký tên

Ghi chú: 1. Tên Sở Giao thông vận tải;


Mẫu số 7

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……, ngày….. tháng….. năm……

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG

 

Kính gửi: (1)…………………………………………………………………….

 

Tên tổ chức, cá nhân ...........................................................................................

Địa chỉ: ...............................................................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số………………………… ngày .....................

do cơ quan: ………………………………………………………………………… cấp

Làm đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông:

Tên bến ..............................................................................................................

Vị trí bến: ............................................................................................................

- Từ km thứ ……… đến km thứ ……… Bên bờ (phải, trái) ……………… của sông ..

………………, thuộc xã, huyện, tỉnh (phường, quận, thành phố) .............................

Vùng đất sử dụng: ..............................................................................................

Vùng nước xin phép sử dụng: .............................................................................

+ Chiều dài: ………m đọc theo bờ sông;

+ Chiều rộng: ………m tính từ mép ngoài cầu bến trở ra sông.

Phương án khai thác và bảo đảm an toàn khi hoạt động: ......................................

...........................................................................................................................

Đề nghị được hoạt động từ ngày …. tháng …. năm …. đến ngày …. tháng …. năm ….

Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.

 

 

Người làm đơn
Ký tên

Ghi chú: 1. Tên Sở Giao thông vận tải;


Mẫu số 8

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

GIẤY PHÉP

HOẠT ĐỘNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA

Số: …………/GPBTNĐ

Sở Giao thông vận tải……………..

 

Căn cứ Thông tư số .../2014/TT-BGTVT ngày ... tháng ... năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa; căn cứ Quyết định số... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải; xét đơn và hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa của ông (bà) …………………………, nay cho phép hoạt động Bến thủy nội địa: .......................................

Của (tổ chức, cá nhân): .........................................................................................

Địa chỉ: .................................................................................................................  

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số………… ngày……… tháng ……… năm ......

Do …….…….…….…….…….…….……. cấp

Vị trí bến, từ km thứ …….…….…….…….……. đến km thứ.......................................

Bên bờ (phải, trái) …….…….…….……. của sông (kênh) …….…….…….……. Thuộc địa phận xã, huyện, tỉnh (phường, quận, thành phố) ................................................................................................

Kết cấu, quy mô bến: ............................................................................................

Mục đích sử dụng .................................................................................................

Phạm vi vùng đất ..................................................................................................

Phạm vi vùng nước (Sơ đồ số …………, do …….…….……. duyệt ngày…….…….…….…….)

- Chiều dài: …….…….mét, kể từ: …….……. dọc theo bờ về phía: (thượng, hạ lưu)

- Chiều rộng: …….…….mét, kể từ mép ngoài của bến trở ra phía sông

Bến có khả năng tiếp nhận loại phương tiện thủy: ...................................................

Thời hạn hoạt động: Từ ngày…….…….…….……. đến ngày ....................................

Trong thời gian hoạt động chủ bến có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa và các quy định của pháp luật có liên quan.

 

 

………., ngày…… tháng…… năm…..
Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép
Ký tên và đóng dấu


Mẫu số 9

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

GIẤY PHÉP

Hoạt động bến khách ngang sông

Số: …………/GPKNS

SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI.........................

 

Căn cứ Thông tư số ..../2014/TT-BGTVT ngày ... tháng ... năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa; căn cứ Quyết định số... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải; xét đơn và hồ sơ xin cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông của ông (bà)………………….., nay cho phép mở bến khách ngang sông: ……………………………….

Của (tổ chức, cá nhân): .........................................................................................

Địa chỉ: .................................................................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………………… ngày ...............................

Do cơ quan: ……………………………………………………………………. cấp

Vị trí bến: km thứ ……………………… bên bờ (phải, trái) ……………………của sông

………………… Thuộc xã, huyện, tỉnh (phường, quận, thành phố) ............................

.............................................................................................................................

Phạm vi vùng đất ..................................................................................................

Phạm vi vùng nước

- Chiều dài: …………mét, kể từ: ………… dọc theo bờ về phía: (thượng, hạ lưu) ......

- Chiều rộng: …………mét, kể từ: ……………………… trở ra phía sông.

Trong thời gian hoạt động chủ khai thác bến có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Giấy phép có hiệu lực từ ngày……………………………. đến ngày ...........................

 

 

......, ngày....... tháng...... năm......
Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép
Ký tên và đóng dấu


 


Mẫu số 10:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……, ngày….. tháng….. năm……

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ LẠI CẢNG THỦY NỘI ĐỊA

 

Kính gửi: (1)…………………………………………………………………….

 

Tên tổ chức, cá nhân..............................................................................................

Địa chỉ trụ sở: .......................................................................................................

Số điện thoại: ……………………………….Số FAX ...................................................

Đề nghị công bố hoạt động cảng thủy nội địa (2) ....................................................

Vị trí cảng: từ km thứ ………………………………. đến km thứ .................................

Trên bờ (Phải hay Trái) ……………………. sông, (kênh) ...........................................

Thuộc xã (phường) …………………………., huyện (quận) ........................................

Tỉnh (thành phố): ...................................................................................................

Cảng thuộc loại: ....................................................................................................

.............................................................................................................................

Phạm vi vùng đất sử dụng: ....................................................................................

Tóm tắt quy mô về cơ sở hạ tầng (công trình cầu tàu, kho bãi.): ..............................

Phạm vi vùng nước sử dụng: ................................................................................

.............................................................................................................................

Vùng đón trả hoa tiêu (nếu có) ...............................................................................

Phương án khai thác: ............................................................................................

Loại phương tiện cảng có khả năng tiếp nhận: ........................................................

.............................................................................................................................

Lý do đề nghị công bố lại: .....................................................................................

.............................................................................................................................

Thời hạn xin hoạt động từ ngày ...../ ...../ ..... đến hết ngày . ...../ ...../ .....................

Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định, của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.

 

 

Tổ chức (cá nhân) làm đơn
Ký tên và đóng dấu

Ghi chú:

1. Bộ Giao thông vận tải, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;

2. Tên cảng do chủ đầu tư đặt.

 


Mẫu số 11

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……, ngày….. tháng….. năm……

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa

 

Kính gửi: (1)…………………………………………………………………….

 

Tên tổ chức, cá nhân .............................................................................................

Địa chỉ trụ sở: .......................................................................................................

Số điện thoại: ……………………….. Số FAX ..........................................................

Làm đơn đề nghị cấp lại Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa................................

Vị trí bến: từ km thứ ………………………… đến km thứ …………………………. trên bờ (phải hay trái) …………………. sông (kênh) ……………….. thuộc xã (phường)………….., huyện (quận) ………………….………… tỉnh (thành phố): ......................................................................................................................

Kết cấu, quy mô công trình bến: ............................................................................

Phương án khai thác .............................................................................................

.............................................................................................................................

Bến được sử dụng để: ..........................................................................................

Phạm vi vùng đất sử dụng: ....................................................................................

.............................................................................................................................

Phạm vi vùng nước sử dụng: ................................................................................

- Chiều dài: ………………. mét, dọc theo bờ;

- Chiều rộng ……………….  mét, từ mép ngoài cầu bến trở ra sông.

Bến có khả năng tiếp nhận loại phương tiện thủy lớn nhất có kích thước .................

.............................................................................................................................

Lý do đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động: ............................................................

.............................................................................................................................

Thời hạn xin hoạt động từ ngày ………………………………. đến ngày ......................

Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.

 

 

Người làm đơn
(Ký tên)

Ghi chú: 1. Tên Sở Giao thông vận tải;


Mẫu số 12

 

CƠ QUAN THẨM QUYỀN (1)
-------

Số: ……/QĐ-CĐTNĐ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……, ngày….. tháng….. năm….


QUYẾT ĐỊNH

Về việc đình chỉ hoạt động cảng, bến thủy nội địa

---------------------------------------

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THẨM QUYỀN (1)

 

Căn cứ Thông tư số .../2014/TT-BGTVT ngày     tháng     năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa;

Căn cứ Quyết định số ….. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của (1);

Theo đề nghị của …………..,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1.

Chấm dứt hoạt động đối với cảng (hoặc bến) .........................................................

Tại vị trí .................................................................................................................

Của (tổ chức, cá nhân) ..........................................................................................

Địa chỉ ..................................................................................................................

Lý do ....................................................................................................................

Điều 2.

Xóa tên cảng (hoặc bến)………………….. trong danh mục cảng, bến thủy nội địa lưu giữ tại bộ phận quản lý cảng, bến thủy nội địa của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.

Điều 3.

1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày….. tháng….. năm…..;

2. Hủy bỏ Quyết định số…….., ngày….. tháng….. năm….. của…..….. về công bố mở cảng thủy nội địa  

Điều 4.

Các ông (bà)…... (tên chủ cảng, bến)……..; Giám đốc Cảng vụ ……..; các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu VP,....

Thủ trưởng cơ quan công bố, cấp phép
Ký tên và đóng dấu

Ghi chú: 1. Tên Bộ Giao thông vận tải, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;


Mẫu số 13

 

CƠ QUAN THẨM QUYỀN (1)
-------

Số: ……/QĐ- …. (1)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……, ngày….. tháng….. năm….

QUYẾT ĐỊNH

Về việc đình chỉ có thời hạn hoạt động cảng, bến thủy nội địa

---------------------------------

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THẨM QUYỀN (1)

 

Căn cứ Thông tư số ...2014/TT-BGTVT ngày…. tháng…. năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa;

Căn cứ Quyết định số ….. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của (1);

Theo đề nghị của …………..(2),

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Đình chỉ hoạt động đối với cảng (hoặc bến)

.............................................................................................................................

Tại vị trí .................................................................................................................

Của (tổ chức, cá nhân) ..........................................................................................

.............................................................................................................................

Địa chỉ ..................................................................................................................

.............................................................................................................................

Thời hạn đình chỉ hoạt động ……………. ngày, kể từ……………………… đến............

Lý do ....................................................................................................................

.............................................................................................................................

Điều 2. Giám đốc Cảng vụ Đường thủy nội địa (2) …….. có trách nhiệm theo dõi kiểm tra việc chấp hành việc tạm ngừng hoạt động của cảng (hoặc bến)…..., xử phạt theo thẩm quyền những hành vi vi phạm Quyết định này.

Điều 3. Các ông (bà)…… (tên chủ cảng, bến)……; Giám đốc Cảng vụ (2)……; các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3
- Lưu VP....,

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN (1)

Ghi chú:

(1) Điều chỉnh nội dung cho phù hợp với cơ quan ban hành Quyết định.

(2) Ghi tên Cảng vụ, hoặc Ban Quản lý bến trực tiếp quản lý cảng, bến đó.


Mẫu số 14

GIẤY PHÉP VÀO CẢNG, BẾN
Số: …………/GP

Tên phương tiện: ..................................

Số đăng ký: .........................................

Chủ phương tiện: .................................

Tên thuyền trưởng: ...............................

Trọng tải đăng ký: ………(T)…….(ghế).....

Trọng tải thực tế: ………(T)……..(ghế).....

Loại hàng: ............................................

Được vào cảng, bến để: ........................

Trong thời hạn: từ…… giờ……… ngày....

đến……….. giờ………… ngày................

CẢNG VỤ ĐTNĐ ...(1)...
------------------------------
Số:……… /GP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

GIẤY PHÉP VÀO CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA

GIÁM ĐỐC CẢNG VỤ (1)

Cho phép phương tiện thủy: …………………………………….. Số đăng ký: ................

Chủ phương tiện: ..................................................................................................

Tên thuyền trưởng: ................................................................................................

Trọng tải đăng ký: …………………………………. Tấn …………………… Ghế..............

Trọng tải thực tế: ………….………………………. Tấn …………………… Ghế..............

Loại hàng:..............................................................................................................

Vào cảng, bến để: .................................................................................................

Trong thời hạn: từ ……. giờ ……. ngày ……. đến ……. giờ ……. ngày …….

 

 

Ngày…… tháng…… năm……
TL. GIÁM ĐỐC
Trưởng Văn phòng đại diện
Cảng vụ ĐTNĐ (1)

 

 

Ngày…… tháng…… năm……
TL. GIÁM ĐỐC
Trưởng Văn phòng Đại diện Cảng vụ ĐTNĐ (1)

 

 

Ghi chú: Giấy này phải được giữ trên phương tiện trong thời gian phương tiện đậu tại cảng, bến.

 

         

 

Ghi chú: (1) Điều chỉnh nội dung cho phù hợp. Cơ quan cấp Giấy phép vào, rời cảng, bến hoặc ban hành Lệnh điều động là Cảng vụ Đường thủy nội địa thuộc Cục ĐTNĐVN hoặc Cảng vụ Đường thủy nội địa thuộc Sở GTVT hoặc Ban Quản lý bến.

Mẫu số 15

 

GIẤY PHÉP RỜI CẢNG, BẾN
Số: …………/GP

Giấy phép rời cảng, bến số:..

Tên phương tiện: .................

Chủ phương tiện: ................

Tên thuyền trưởng: ..............

Số thuyền viên:.....................

Trọng tải đăng ký: ………(T)……..(ghế)..............

Số hành khách: ...................

Loại hàng: ...........................

Được rời cảng, bến: ............

Giờ……… ngày…… tháng…… năm.....................

Cảng, bến đến:.....................

CẢNG VỤ ĐTNĐ ...(1)...
------------------------------
Số:……… /GP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

GIẤY PHÉP RỜI CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA

GIÁM ĐỐC CẢNG VỤ (1)

Cho phép phương tiện thủy: ....................................................................................................

Số đăng ký: ...........................................................................................................................

Chủ phương tiện: ...................................................................................................................

Tên thuyền trưởng: .................................................................................................................

Số lượng thuyền viên:..............................................................................................................

Trọng tải: …………………………………. Tấn …………………… Ghế............................................

Loại hàng:………………………………………… Số hành khách....................................................

Được rời cảng, bến………….. giờ…………. ngày………….. tháng……….. năm...........................

Cảng, bến đến:……………………………….. để..........................................................................

Những điểm lưu ý khi hành trình (luồng lạch; bão, lũ; khi qua cầu và các thông tin cần thiết khác):

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

 

 

TL. GIÁM ĐỐC
Trưởng Văn phòng đại diện
Cảng vụ ĐTNĐ (1)

 

 

…….., ngày…… tháng…… năm……
TL. GIÁM ĐỐC
Trưởng Văn phòng Đại diện Cảng vụ ĐTNĐ (1)

 

         

 

Ghi chú: (1) Điều chỉnh nội dung cho phù hợp. Cơ quan cấp Giấy phép vào, rời cảng, bến hoặc ban hành Lệnh điều động là Cảng vụ Đường thủy nội địa thuộc Cục ĐTNĐVN hoặc Cảng vụ Đường thủy nội địa thuộc Sở GTVT hoặc Ban Quản lý bến.

Mẫu số 16

 

LỆNH ĐIỀU ĐỘNG
Số: …………/LĐĐ

 

Tên thuyền trưởng: ..................................

Tên phương tiện:......................................

Thực hiện việc khẩn cấp...........................

..................................................................

..................................................................

Tại: ...........................................................

Thời gian: từ……………….. đến ..............

 

CẢNG VỤ ĐTNĐ KHU VỰC ...(1)...
------------------------------
Số:……… /GP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

LỆNH ĐIỀU ĐỘNG

Số: ………/LĐĐ

 

GIÁM ĐỐC CẢNG VỤ ĐTNĐ: (1)

Căn cứ Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa;

Yêu cầu phương tiện thủy: ......................................................................................................

Đang neo đậu tại vùng nước cảng, bến: .................................................................................

Thực hiện việc khẩn cấp: ........................................................................................................

..............................................................................................................................................

Tại: ........................................................................................................................................

Trong thời gian: từ……………………………………..đến.........................................................

Yêu cầu thực hiện nghiêm chỉnh lệnh này.

 

 

……, ngày……tháng……năm……
TL. GIÁM ĐỐC
Trưởng Văn phòng đại diện
Cảng vụ ĐTNĐ (1)

 

 

…….., ngày…… tháng…… năm……
TL. GIÁM ĐỐC
Trưởng Văn phòng Đại diện Cảng vụ ĐTNĐ (1)

 

         

 

Ghi chú: (1) Điều chỉnh nội dung cho phù hợp. Cơ quan cấp Giấy phép vào, rời cảng, bến hoặc ban hành Lệnh điều động là Cảng vụ Đường thủy nội địa thuộc Cục ĐTNĐVN, hoặc Cảng vụ Đường thủy nội địa thuộc Sở GTVT, hoặc Ban Quản lý bến.

Mẫu số 17

SỔ THỐNG KÊ TỔNG HỢP THEO DÕI PHƯƠNG TIỆN THỦY RA, VÀO CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA

 

TT

Ngày tháng năm

Tên PT và số đăng ký

Tên chủ PT

Trọng tải đăng kiểm

Từ đâu tới

Phương tiện vào cảng, bến

Tên cảng, bến

Số GP rời cảng, bến

Loại hàng

Trọng tải thực chở (Tấn HH- Số HK)

GCN đăng ký PT

GCN ATKT PT

Bằng, CCCM của thuyền trưởng

Danh bạ thuyền viên

Số GP vào cảng, bến

Đại diện PT làm thủ tục PT vào cảng, bến

Đại diện Cảng vụ làm thủ tục PT vào cảng, bến

Họ tên

Ký nhận

Họ tên

Ký nhận

1

2

3

4

5

6

7

8

p

10

11

12

13

14

15

16

17

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phương tiện rời cảng, bến

Ghi chú

Ngày rời cảng, bến

Loại hàng

Trọng tải thực chở (Tấn HH- Số HK)

Nơi sẽ đến

Số GP rời cảng, bến

Đại diện PT làm thủ tục PT rời cảng, bến

Đại diện Cảng vụ làm thủ tục PT rời cảng, bến

Họ tên

Ký nhận

Họ tên

Ký nhận

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Khổ giấy sử dụng dài 33 cm, rộng 24 cm đóng thành sổ, ngoài đóng bìa cứng.

- Cột 8, 20: nếu phương tiện chở hàng nguy hiểm cần ghi tên mặt hàng và mở ngoặc đơn bên cạnh ghi rõ: (Hàng nguy hiểm)

- Cột 22: Ghi rõ tên cảng, bến phương tiện sẽ đến sau khi rời cảng, bến.

Mẫu số 18

 

CẢNG VỤ ĐTNĐ ... (1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

….., ngày….. tháng….. năm…..

 

 

BIỂU TỔNG HỢP CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA

Từ ngày…………….. đến ngày……………..

 

Thuộc tỉnh

Loại cảng, bến

Cảng, bến đang hoạt động trên địa bàn đến thời điểm báo cáo

Số cảng, bến được công bố, cấp phép trong kỳ báo cáo

Tổng số

Cảng, bến đã được công bố cấp phép

Cảng, bến hoạt động không phép

Tổng số cảng, bến đã được công bố, cấp phép

Số cảng, bến đã được Cảng vụ (1) quản lý

Số cảng, bến hết hạn hoạt động

Tổng số cảng, bến hoạt động không phép

Số cảng, bến có thể xét công bố, cấp phép

Số cảng, bến buộc phải đình chỉ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cảng hàng hóa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cảng hành khách

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bến hàng hóa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bến hành khách

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bến khách ngang sông

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: - Các mục có dấu (1) điều chỉnh theo đơn vị báo cáo cho phù hợp

- Cột 6: Ghi số cảng, bến đã hết hạn mà chưa kịp làm thủ tục công bố, cấp phép lại (Cảng vụ vấn đang quản lý)

- Cột 10: Ghi số giấy phép (hoặc quyết định công bố) đã cấp trong kỳ báo cáo

- Cột 1: Chỉ áp dụng đối với các báo cáo của Cảng vụ trực thuộc Cục, không áp dụng với báo cáo của Sở.

Mẫu số 19

 

TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ
-------

 

 

BÁO CÁO

TỔNG HỢP SỐ LIỆU QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CẢNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA

(Kỳ báo cáo:……………………………..)

 

TT

Nội dung

Đơn vị

Số liệu của các đại diện Cảng vụ

Tổng cộng kỳ này

Tỷ lệ %

Ghi chú

Đại diện...

Đại diện...

Đại diện...

Đại diện...

Đại diện...

So với kỳ trước

So với cùng kỳ năm trước

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

1

Số liệu về tổ chức, nhân sự Cảng vụ ĐTNĐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tổng số cán bộ, viên chức, người lao động chưa phải là viên chức

Người

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Số đại diện Cảng vụ

ĐD

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Số tổ công tác

Tổ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Công tác công bố hoạt động cảng thủy nội địa

Cảng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Tổng số cảng trên địa bàn

Cảng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Số cảng đã công bố

Cảng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Số cảng chưa công bố (đang xây dựng)

Cảng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Số cảng được tổ chức thu phí, lệ phí

Cảng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Công tác cấp phép hoạt động bến thủy nội địa

Cảng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Tổng số bến trên địa bàn

Bến

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Số bến được cấp phép

Bến

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Số bến đang xây dựng, chưa cấp phép

Bến

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Số bến đang khai thác chưa được cấp phép

Bến

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Tổng số bến được tổ chức thu phí, lệ phí

Bến

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Công tác làm thủ tục phương tiện vào, ra cảng, bến TNĐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tổng số phương tiện vào, ra cảng, bến

Lượt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tổng trọng tải phương tiện (quy đổi)

Tr.tấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Số lượt tàu biển

Lượt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(1GT = 1,5Tấn)

Tr.tấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Số lượt PT TNĐ chở khách

Lượt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(1 Ghế = 1 tấn)

Tr.tấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

c

Số lượt PT TNĐ chở hàng

Lượt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trọng tải toàn phần

Tr.tấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

d

Sản lượng hàng hóa, hành khách thông qua trong kỳ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hàng hóa

Tr.tấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hành khách

Lượt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

đ

Loại hàng hóa thông qua cảng, bến

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Vật liệu xây dựng

Tr.tấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhiên liệu, nhiên liệu, hóa chất

Tr.tấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Than

Tr.tấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khoáng sản (cát, sỏi...)

Tr.tấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Container, hàng hóa siêu trường, siêu trọng

Tr.tấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phương tiện, máy móc, thiết bị

Tr.tấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lương thực, thực phẩm

Tr.tấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hàng hóa khác (phân theo nhóm)

Tr.tấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Công tác xử lý vi phạm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Số vụ vi phạm

Vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cảng bến

Vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phương tiện

Vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Số vụ xử phạt

Vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cảng bến

Vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phương tiện

Vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

c

Số tiền xử phạt

Tr.đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Tổng thu phí, lệ phí

Tr.đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Từ cột 4 đến cột 8: Mỗi cột ghi tên một Đại diện Cảng vụ, nếu có nhiều Đại điện Cảng vụ trực thuộc thì bổ sung thêm các cột tương ứng cho đủ.

- Cột 9: Số liệu tổng cộng các các Đại diện Cảng vụ.

- Cột 10 và cột 11: Nếu tỷ lệ tăng nhập số dương, tỷ lệ giảm nhập số âm. Ví dụ: tăng 10% viết là 10, giảm 5,5 % viết là -5,5.

Mẫu số 20

 

TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ
-------

 

 

 

DANH BẠ CẢNG, BẾN HÀNG HÓA; CẢNG, BẾN HÀNH KHÁCH

 

TT

Tên cảng, bến

Tên chủ cảng, bến hoặc tên chủ quản lý, khai thác cảng, bến

Vị trí cảng, bến (km, phía bờ, sông, kênh, xã, huyện, tỉnh)

Chiều dài bến (m)

Kết cấu cảng, bến

Cấp kỹ thuật cảng

Năng lực HH, HK thông qua (tấn/năm hoặc khách/năm)

PTT lớn nhất được phép tiếp nhận

GP, QĐ công bố (số, ngày cấp)

Cơ quan cấp phép, công bố

Thời hạn hoạt động đến ngày, tháng, năm

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

I

Cảng hàng hóa:

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Cảng hành khách:

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Cảng chuyên dùng:

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Bến hàng hóa:

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V

Bến hành khách:

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI

Bến chuyên dùng:

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Cột 2 và 3: Tên cảng, bến, tên chủ cảng bến ghi theo quyết định công bố hoặc giấy phép hoạt động; nếu chưa có quyết định công bố, giấp phép hoạt động thì ghi tên tổ chức, cá nhân đang sở hữu, khai thác cảng, bến.

- Cột 5: Chiều dài bến tính theo bờ sông, kênh.

- Cột 9: Nếu theo trọng tải, dung tích tính bằng tấn, theo mớn nước tính bằng mét. Ví dụ: Phương tiện có trọng tải toàn phần đến 1.000 tấn ghi là 1.000, trên 5.000 tấn ghi là >5.000T, phương tiện có mớn nước dưới 2 mét ghi là  2m.

- Cột 12: Ghi rõ ngày tháng năm hết hạn hoạt động theo quyết định công bố hoặc giấy phép hoạt động; nếu quyết định không ghi thời hạn ghi "Không thời hạn"; nếu chưa được cấp phép, công bố hoạt động thì ghi rõ “Không phép”.

Mẫu số 21

 

TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ
-------

 

 

 

DANH BẠ BẾN KHÁCH NGANG SÔNG

 

TT

Tên cảng, bến

Tên chủ bến hoặc tên chủ quản lý, khai thác bến

Vị trí bến (km, phía bờ, sông, kênh, xã, huyện, tỉnh)

Loại kết cấu của bến

Số lượng phương tiện thủy hoạt động tại bến

Số lượng phương tiện thủy có đầy đủ đăng ký, đăng kiểm hoạt động tại bến

Bến có được hoặc không được phép vận tải ô tô

GP, QĐ công bố (số, ngày cấp)

Cơ quan cấp phép, công bố

Thời hạn hoạt động (ngày, tháng, năm)

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Cột 2, 3: Tên bến, tên chủ bến, tên chủ quản lý, khai thác bến ghi theo giấy phép hoạt động hoặc hợp đồng thuê bến; nếu chưa được cấp giấy phép hoạt động thì căn cứ vào các giấy tờ liên quan (nếu có) hoặc tên tổ chức, cá nhân đang sở hữu, khai thác cảng, bến.

- Cột 7: Nếu bến được phép chở ô tô thì ghi rõ loại ô tô được phép chở, nếu không được ghi "không".

- Cột 11: Ghi ngày tháng năm hết hạn hoạt động theo giấy phép, nếu chưa được cấp phép hoạt động thì ghi rõ “Không phép”.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi