Quyết định 37/2006/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Quy định nội dung và quy trình sát hạch cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 37/2006/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 37/2006/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hồ Nghĩa Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/11/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Giấy phép lái tàu - Ngày 01/11/2006, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đã ban hành Quyết định số 37/2006/QĐ-BGTVT ban hành "Quy định nội dung và quy trình sát hạch cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt". Theo đó, nội dung sát hạch, bao gồm: Sát hạch lý thuyết, Sát hạch thực hành, bao gồm: Thực hành khám máy (đầu máy, toa xe động lực, phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt), Thực hành lái tàu. Quãng đường và thời gian sát hạch lái tàu: Thí sinh lái tàu chạy ít nhất 3 khu gian liên tiếp, theo đúng thời gian quy định của biểu đồ chạy tàu, đúng tốc độ quy định trong công lệnh tốc độ và cảnh báo hiện hành, trong đó khu gian đầu là khu gian chạy thử, 2 khu gian sau dùng để đánh giá kết quả thực hành lái tàu. Điểm thực hành lái tàu tối đa là 100 điểm và được quy định như sau: Công tác chuẩn bị: tối đa 10 điểm, Chế độ báo cáo, hô đáp: tối đa 20 điểm, Kỹ năng dừng tàu: tối đa 20 điểm, Kỹ năng lái tàu: tối đa 30 điểm. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 37/2006/QĐ-BGTVT tại đây
tải Quyết định 37/2006/QĐ-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI SỐ 37/2006/QĐ-BGTVT
NGÀY 01 THÁNG 11
NĂM 2006
BAN HÀNH "QUY ĐỊNH NỘI DUNG
VÀ QUY TRÌNH SÁT HẠCH CẤP
GIẤY PHÉP LÁI TÀU TRÊN ĐƯỜNG
SẮT"
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14 tháng
6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số
34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Đường sắt Việt Nam và Vụ trưởng Vụ
Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định
này "Quy định nội dung và quy trình sát hạch cấp
giấy phép lái tàu trên đường sắt".
Điều 2. Quyết định có hiệu lực
thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định
trước đây trái với Quyết định này đều
bị bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Chánh
Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng
Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
BỘ TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng
QUY ĐỊNH
Nội dung và quy trình sát hạch cấp giấy phép lái tàu
trên đường sắt
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 37 /2006/QĐ-BGTVT
ngày 01 tháng 11 năm 2006 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy định
này quy định về nội dung và quy trình sát hạch cấp
giấy phép lái tàu trên đường sắt quốc gia, đường
sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng có nối
ray với đường sắt quốc gia.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy định
này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên
quan đến việc sát hạch cấp giấy phép lái tàu
trên đường sắt quốc gia, đường sắt
đô thị, đường sắt chuyên dùng có nối ray
với đường sắt quốc gia.
Điều 3. Nội dung sát hạch
Chủ
tịch Hội đồng sát hạch có trách nhiệm xây dựng,
ký duyệt và bảo mật đề sát hạch cho các nội
dung sát hạch, bao gồm :
1. Sát hạch
lý thuyết.
2. Sát hạch
thực hành, bao gồm:
a. Thực hành khám máy (đầu máy, toa xe động lực,
phương tiện động lực chuyên dùng đường
sắt);
b. Thực hành lái tàu.
Chương II
SÁT HẠCH LÝ
THUYẾT
Điều 4. Nội dung sát hạch lý thuyết
1. Phần kiến thức chung: các nội
dung cơ bản về Quy phạm kỹ thuật khai thác đường
sắt, Quy trình chạy tàu và công tác dồn đường
sắt, Quy trình tín hiệu đường sắt, Quy trình
tác nghiệp của ban lái tàu; Công lệnh, biệt lệ,
chỉ thị chạy tàu và các văn bản quy định
hiện hành có liên quan khác.
2. Phần kiến thức chuyên môn: các nội dung cơ bản
về động cơ, bộ phận hãm, bộ phận
chạy, hệ thống điện, hệ thống truyền
động, hệ thống an toàn.
Điều 5. Hình thức sát hạch lý thuyết
Sát hạch lý thuyết thực hiện theo một trong
hai hình thức sau đây:
1. Thi tự luận.
2. Thi trắc nghiệm.
Điều 6. Bài thi tự luận
1.
Thời gian làm bài: 150 phút (không
kể thời gian chép đề).
2.
Số lượng câu hỏi :
a. Phần kiến thức chung : 4 câu;
b. Phần kiến thức chuyên môn : 2 câu.
3.
Thang điểm: điểm tối đa
là 10 điểm và được quy định như sau:
a. Mỗi một câu hỏi phần kiến
thức chung được tối đa 1,5 điểm;
b. Mỗi câu hỏi về phần kiến
thức chuyên môn được tối đa 2 điểm.
4.
Thí sinh được công nhận đạt yêu cầu khi được
tối thiểu 6 điểm, trong đó:
a. Không câu trả lời nào bị chấm
dưới 1/2 điểm số theo quy định tại
khoản 3 Điều này;
b.
Không vi phạm các lỗi bị đình chỉ sát hạch.
Điều 7.
Bài thi trắc nghiệm
1.
Thời gian làm bài: 60 phút.
2. Số lượng
câu hỏi:
a. Phần kiến thức chung: 30 câu;
b. Phần kiến thức chuyên môn: 15 câu.
3.
Thang điểm: điểm tối đa là 45 điểm,
mỗi câu trả lời đúng được
1 điểm.
4. Thí sinh được công
nhận đạt yêu cầu khi được tối thiểu
40 điểm, trong đó:
a. Phần kiến thức chung đạt
tối thiểu 27 điểm;
b. Phần kiến thức chuyên môn đạt
tối thiểu 13 điểm;
c.
Không vi phạm các lỗi bị đình chỉ sát hạch.
Điều 8.
Trừ điểm khi vi phạm
trong sát hạch lý thuyết
1.
Thí sinh vi phạm quy chế của kỳ sát hạch sẽ
bị lập biên bản.
2.
Thí sinh bị lập biên bản 01 lần sẽ bị trừ
điểm như sau:
a. Trừ 30% tổng
số điểm của bài làm nếu thi tự luận;
b. Trừ 10% tổng
số điểm của bài làm nếu thi trắc nghiệm.
Chương
III
SÁT HẠCH THỰC
HÀNH KHÁM MÁY
Điều 9. Phương tiện
dùng để sát hạch
thực hành khám máy
Phương tiện dùng để sát hạch thực hành
khám máy phải có tình trạng kỹ thuật tốt, bảo
đảm các tiêu chuẩn vận dụng.
Điều 10. Nội dung sát hạch thực
hành khám máy
1. Tổ sát hạch tạo ra sự cố kỹ thuật
(đánh "pan") ở các bộ phận của phương
tiện theo nội dung của đề thi, bao gồm:
a. Đánh 3 pan ở bộ phận chạy,
động cơ (hoặc hãm), điện ở trạng
thái nguội;
b. Đánh 2 pan ở bộ phận hãm (hoặc
động cơ), điện ở trạng thái nóng.
2. Trong thời gian khám máy quy định tại đề
thi, thí sinh phải kiểm tra, phát hiện và xử lý các pan
theo nội dung yêu cầu.
Điều 11. Điểm thực hành khám máy
Điểm
thực hành khám máy tối đa là 100 điểm và được
quy định như sau:
1. Đảm bảo đúng thời gian và kỹ thuật
khám: tối đa 50 điểm.
2. Mỗi pan được phát hiện và xử lý đúng:
tối đa 10 điểm.
Điều 12.
Trừ điểm khi vi phạm
trong thực hành khám máy
Thí sinh bị trừ điểm trong các trường
hợp sau đây:
1. Quá thời gian quy định trong vòng 20
phút: mỗi phút trừ 2 điểm;
2. Không làm đủ thủ tục khám máy
theo quy định: trừ 5 điểm;
3. Để xảy ra tai nạn lao động
ở mức độ nhẹ: trừ 5 điểm;
4. Khám sai trình tự, sai tư thế: mỗi
lần vi phạm trừ 1 điểm;
5. Khám sót chi tiết hoặc
bộ phận: mỗi chi tiết hoặc bộ phận khám
sót trừ 1 điểm;
6. Làm hư hỏng chi tiết chưa đến
mức phải thay thế: mỗi chi tiết bị làm hư
hỏng trừ 5 điểm.
Điều 13. Điều kiện để công nhận thực hành
khám máy đạt yêu cầu
Thí
sinh được công nhận đạt
yêu cầu khi được tối
thiểu 60 điểm, trong đó:
1. Phát hiện và xử lý đúng ít nhất
3 pan, trong đó có ít nhất 1 pan nóng;
2.
Không vi phạm các lỗi bị đình chỉ sát hạch.
Điều 14. Phiếu đánh giá kết
quả sát hạch thực hành khám máy
Kết quả sát hạch
thực hành khám máy được thể hiện trên Phiếu
đánh giá kết quả thực hành khám máy.
Mẫu
Phiếu đánh giá kết quả sát hạch thực hành khám
máy được quy định tại Phụ lục 1 của
Quy định này.
Chương
IV
SÁT HẠCH THỰC
HÀNH LÁI TÀU
Điều 15. Phương tiện
dùng để sát hạch thực hành lái tàu
1.
Phương tiện dùng để sát hạch lái tàu:
a.
Đối với
các loại đầu máy, toa xe động lực: phải
kéo đoàn xe khách hoặc đoàn xe hàng;
b.
Đối với
phương tiện động lực chuyên dùng đường
sắt: nếu có toa xe hoặc xe rơ moóc thì phải kéo
theo cả toa xe hoặc xe rơ moóc đó.
2. Phương tiện dùng để sát hạch
lái tàu phải đảm bảo đầy đủ các yêu
cầu về điều kiện lưu hành, điều kiện
kỹ thuật và quy định về trang thiết bị
hiện hành.
Điều 16.
Quãng đường và thời gian sát hạch lái tàu
Thí sinh lái tàu chạy ít nhất 3 khu gian liên
tiếp, theo đúng thời gian quy định của biểu
đồ chạy tàu, đúng tốc độ quy định
trong công lệnh tốc độ và cảnh báo hiện hành,
trong đó khu gian đầu là khu gian chạy thử, 2 khu
gian sau dùng để đánh giá kết quả thực hành lái
tàu.
Điều 17. Nội dung sát hạch thực
hành lái tàu
1. Công tác chuẩn bị: thí sinh phải kiểm
tra sự đầy đủ của các dụng cụ quy
định, các ấn chỉ chạy tàu cần thiết.
2. Chế độ báo cáo, hô đáp: thí sinh
phải thực hiện đầy đủ chế độ
báo cáo, hô đáp theo quy định.
3. Kỹ năng dừng tàu: thí sinh phải
dừng tàu 2 lần. Vị trí dừng tàu được xác
định bằng cách đối chiếu tim ghế ngồi
của lái tàu, theo phương vuông góc với tim đường
sắt, với mốc chuẩn đã được quy định
trong đề sát hạch. Vị trí dừng
tàu được xê dịch trong khoảng cho phép như
sau:
a. Đối với phương tiện động
lực chuyên dùng đường sắt: trước không
quá 3m hoặc vượt không quá 1m so với mốc chuẩn;
b. Đối với tàu khách: trước không quá 6m hoặc vượt
không quá 2m so với mốc chuẩn;
c. Đối với tàu hàng: trước không
quá 8m hoặc vượt không quá 4m so với mốc chuẩn.
4. Kỹ năng lái tàu: thí sinh phải thực
hiện đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật
theo quy định, lái tàu chạy đúng thời gian quy định
trong biểu đồ chạy tàu, đúng công lệnh tốc
độ và cảnh báo hiện hành.
5. Kỹ năng hãm tàu: thí sinh phải thực
hiện đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật
theo quy định.
Điều 18. Điểm thực hành lái tàu
Điểm
thực hành lái tàu tối đa là 100 điểm và được
quy định như sau:
1. Công tác chuẩn bị: tối đa 10 điểm.
2. Chế độ báo cáo, hô đáp: tối
đa 20 điểm.
3. Kỹ năng dừng tàu: tối đa
20 điểm.
4. Kỹ năng lái tàu: tối đa 30 điểm,
trong đó:
a. Thời gian chạy tàu khu gian: tối đa
10 điểm. Trong trường hợp có điểm chạy
chậm trong khu gian thì sát hạch viên phải báo cho thí sinh
biết và phải cộng thêm thời gian kỹ thuật của
điểm chạy chậm đó.
b. Thực hiện đầy đủ các
yêu cầu kỹ thuật theo quy định: tối đa
20 điểm.
5. Kỹ năng hãm tàu: tối đa 20 điểm.
Điều 19.
Trừ điểm khi vi phạm
trong thực hành lái tàu
Thí sinh bị trừ điểm trong các
trường hợp sau:
1. Công tác chuẩn bị: sau khi kiểm tra
vẫn để thiếu dụng cụ, ấn chỉ chạy
tàu: mỗi loại thiếu trừ 1 điểm;
2. Báo cáo, hô đáp: báo cáo, hô đáp thiếu
hoặc sai mỗi lần trừ 3 điểm;
3. Kỹ năng dừng tàu: mỗi mét dừng
trước khoảng cho phép bị trừ 1 điểm; mỗi
mét dừng quá khoảng cho phép bị trừ 3 điểm;
4. Kỹ năng lái tàu:
a. Thời gian lái tàu trên mỗi khu gian nếu
chênh lệch so với quy định trong biểu đồ
chạy tàu: mỗi phút chênh lệch trừ 3 điểm;
b. Vi phạm quy định về kỹ năng
lái tàu: mỗi lỗi vi phạm trừ 2 điểm;
5. Kỹ năng hãm tàu: mỗi lỗi vi phạm
trừ 2 điểm.
Điều 20. Điều kiện để công nhận thực hành
lái tàu đạt yêu cầu
Thí
sinh được công nhận đạt yêu cầu khi đạt
tối thiểu 60 điểm, trong đó:
1. Không có nội dung nào bị
trừ quá 1/2 số điểm quy định tại Điều
18 của Quy định này;
2. Không vi phạm
các lỗi bị đình chỉ sát hạch.
Điều 21. Phiếu đánh giá kết
quả sát hạch thực hành lái tàu
Kết quả sát hạch
thực hành lái tàu được thể hiện trên Phiếu
đánh giá kết quả thực hành lái tàu.
Mẫu
Phiếu đánh giá kết quả sát hạch thực hành lái
tàu được quy định tại Phụ lục 2 của
Quy định này.
Chương
V
TỔ CHỨC
KỲ SÁT HẠCH
Điều 22. Lập kế hoạch
tổ chức kỳ sát hạch
1. Vào tháng
12 hàng năm, đơn vị có nhu cầu cử thí sinh dự
sát hạch cấp giấy phép lái tàu (đơn vị đăng
ký sát hạch) có trách nhiệm lập kế hoạch tổ
chức các kỳ sát hạch trong năm tới, gửi Cục
Đường sắt Việt Nam. Trong kế hoạch phải
nêu rõ thời gian dự kiến tổ chức sát hạch,
số lượng thí sinh đăng ký tham dự của từng
kỳ sát hạch, loại phương tiện đề
nghị sát hạch.
2. Cục
Đường sắt Việt Nam có trách nhiệm tiếp
nhận đăng ký của các đơn vị và xây dựng
kế hoạch tổ chức sát hạch tổng thể
chung của toàn ngành trong năm, thông báo cho các đơn vị
biết vào cuối Quý I để chuẩn bị thực
hiện.
Điều 23. Tổ chức kỳ sát hạch
1. Trước kỳ sát hạch 10 ngày, đơn
vị đăng ký sát hạch có trách nhiệm làm công văn
đề nghị tổ chức kỳ dự sát hạch kèm
danh sách và hồ sơ của từng thí sinh đăng ký dự
sát hạch gửi Cục Đường sắt Việt
Nam.
2. Cục
Đường sắt Việt Nam có trách nhiệm tiếp
nhận danh sách và hồ sơ các thí sinh đăng ký sát hạch,
tổ chức kỳ sát hạch theo đúng quy định
hiện hành.
Điều 24. Trình tự sát hạch
1. Quá trình sát hạch :
a. Bước 1: sát hạch lý thuyết;
b. Bước 2: sát hạch thực hành khám
máy;
c. Bước 3: sát hạch thực hành lái
tàu;
d. Bước 4: sát hạch thực hành lại đối
với thí sinh không đạt yêu cầu theo quy định đối
với một trong hai phần sát hạch thực hành ở
bước 2 hoặc bước 3.
2. Thí
sinh không đạt yêu cầu sát hạch lý thuyết sẽ
không được bố trí sát hạch thực hành.
3. Thí
sinh không đạt yêu cầu
cả hai phần sát hạch
thực hành ở bước 2 và bước 3 sẽ không được
bố trí sát hạch thực hành lại.
4. Thí sinh không đạt yêu cầu đối với một
trong hai phần sát hạch thực hành ở bước 2
hoặc bước 3 được bố trí sát hạch lại
01 lần phần thực hành chưa đạt yêu cầu.
5. Thí
sinh không đạt yêu cầu sát hạch được bố
trí sát hạch lại vào kỳ sát hạch sau nhưng không được
bảo lưu kết quả của kỳ sát hạch trước.
Điều 25. Đình chỉ sát hạch
1. Chủ tịch Hội đồng sát
hạch ra quyết định đình chỉ sát hạch đối với
thí sinh dự sát hạch theo quy định.
2. Thí sinh bị đình chỉ sát hạch
trong
các trường hợp sau đây:
a. Đối với sát
hạch lý thuyết:
-
Vi phạm
quy định bị lập biên bản đến lần
thứ 2;
-
Mang tài liệu,
vật dụng không được phép vào phòng thi.
b. Đối với thực hành khám máy:
-
Quá thời
gian quy định trên 20 phút;
-
Để xảy
ra tai nạn lao động đến mức Hội đồng
sát hạch phải dừng sát hạch để giải
quyết;
-
Làm hỏng các
chi tiết máy đến mức phải bồi thường
vật chất hoặc phải thay thế.
c. Đối với thực hành lái tàu:
-
Phạm lỗi
đến mức bị xử phạt vi phạm hành chính
theo quy định hiện hành đối với lái tàu;
-
Tự động
mở máy cho tàu chạy vào khu gian khi chưa có chứng vật
chạy tàu hoặc tín hiệu phát xe của trực ban chạy
tàu ga, trưởng tàu;
-
Tàu chưa dừng
hẳn đã đổi chiều chạy;
-
Sử dụng
hãm với áp lực gió quá lớn gây trượt lết tàu;
-
Để tàu
chết máy trên dốc; gây sự cố; dừng tàu vượt
mốc tránh va chạm;
-
Không phát hiện
và xử lý kịp thời tình huống phát sinh gây chết máy,
dừng tàu;
-
Để xảy
ra các tình huống nguy hiểm khác mà tổ sát hạch buộc
phải sử dụng các biện pháp khẩn cấp để
ngăn chặn, chống xảy ra tai nạn.
d. Trong quá trình sát hạch không chấp hành lệnh
của sát hạch viên hoặc có hành vi gây rối, mất trật
tự đến mức bị lập biên bản.
Điều 26. Điều kiện để
công nhận đạt yêu cầu kỳ sát hạch
Thí sinh được công nhận đạt
yêu cầu kỳ sát hạch khi đạt yêu cầu cả
sát hạch lý thuyết và sát hạch thực hành.
Điều 27. Trách nhiệm của Hội
đồng sát hạch, Tổ sát hạch và thí sinh trong kỳ
sát hạch
Thực hiện đầy đủ các
quy định tại quy chế của kỳ sát hạch và
các quy định riêng khác (nếu có).
Chương
VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 28. Trách nhiệm
của Cục trưởng Cục Đường sắt
Việt Nam
1. Tổ chức thực hiện
Quy định này.
2. Định kỳ vào tháng 12 hàng năm
tổng kết công tác sát hạch, cấp giấy phép lái tàu
báo cáo các cấp có thẩm quyền.
3. Chủ trì, phối hợp
với các cơ quan chức năng tổ chức xây dựng
ngân hàng câu hỏi sát hạch; tổ chức phê duyệt và
triển khai thực hiện.
Điều 29. Trách nhiệm
của Thủ trưởng các đơn vị có liên quan
Thủ trưởng các đơn
vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ
của mình triển khai thực hiện Quy định này đến
các đối tượng có liên quan trong phạm vi quản
lý.
Phụ lục 1 - Mẫu Phiếu đánh giá kết
quả sát hạch thực hành khám máy
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Cục Đường
sắt việt nam
(đóng dấu
treo) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ...............,
ngày ……. tháng ……. năm…… |
PHIẾU
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SÁT HẠCH THỰC HÀNH KHÁM MÁY
Loại máy :
...................................………………………………….
Đề số : ......……......... Thời gian sát hạch: ……..……………..
Điểm tối đa : 100
điểm.
Họ và tên thí sinh :...................................................................................................................
Nơi công tác :...................................................................................................................
TT |
NỘI DUNG
|
YÊU CẦU |
LỖI VI PHẠM |
ĐIỂM TRỪ |
KẾT QUẢ |
Thời gian và kỹ thuật khám
máy (50
điểm) |
1 - Tổng thời gian khám: |
|
|
|
|
2
- Thủ tục khám máy: |
|
|
|
||
3
– An toàn lao động: |
|
|
|
||
4 - Trình tự,
tư thế khám: |
|
|
|
||
5 - Khám chi tiết
hoặc bộ phận: |
|
|
|
||
6 - Hư
hỏng chi tiết, bộ phận (chưa phải thay
thế) |
|
|
|
||
2 |
Khám nguội (30 điểm) |
Pan 1: |
|
|
|
Pan 2: |
|
|
|
||
Pan 3: |
|
|
|
3 |
Khám nóng (20 điểm) |
Pan 1: |
|
|
|
Pan 2 : |
|
|
|
||
4 |
Các lỗi bị đình chỉ sát
hạch |
(Ghi rõ
lỗi vi phạm) |
|||
CỘNG
|
|
|
Tổng
điểm : ..................điểm. Kết quả:
Đạt Không
đạt
THÍ SINH TỔ TRƯỞNG SÁT HẠCH CÁC SÁT HẠCH VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ
tên) (Ký, ghi rõ
họ tên)
1.........................................
2.........................................
3.........................................
4.........................................
5.........................................
Phụ lục 2 - Mẫu Phiếu đánh giá kết
quả sát hạch thực hành lái tàu CỤC ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
(đóng dấu
treo) |
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ...............,
ngày ……. tháng
……. năm…… |
PHIẾU
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI TÀU
Loại máy : ...................................……………….
Điểm
tối đa : 100 điểm.
Họ và tên thí sinh :...................................................................................................................
Nơi công tác :...................................................................................................................
TT |
NỘI DUNG |
YÊU CẦU |
LỖI VI PHẠM |
ĐIỂM TRỪ |
KẾT QUẢ |
1 |
Công tác
chuẩn bị (10 điểm) |
|
|
|
|
2.
Kiểm tra các loại ấn
chỉ chạy tàu |
|
|
|
||
2 |
Báo cáo, hô đáp (20 điểm) |
1. Báo cáo tấn số
đoàn tàu |
|
|
|
2. Đọc cảnh
báo |
|
|
|
||
3. Hô đáp khi : |
|
|
|
||
a. Xuất
phát |
|
|
|
||
b. Chiều
hướng ghi |
|
|
|
||
c. Đường
ngang, đường cong |
|
|
|
||
d. Hô đáp
với phụ lái tàu |
|
|
|
||
4. Kiểm tra sự
nguyên vẹn của đoàn tàu |
|
|
|
||
3 |
Kỹ năng dừng tàu (20 điểm) |
|
|
|
|
2.
Vị trí dừng 2:………………… |
|
|
|
||
4 |
Kỹ năng lái tàu (30 điểm) |
1. Thời gian chạy khu gian (KG) (10 điểm) |
|
|
|
a. KG1: Ga đi:......…………..... Ga đến:.............……… |
|
|
|
||
b. KG2: Ga đi: ..…………........... Ga đến:......…………...... |
|
|
|
||
2. Kỹ năng lái tàu (20 điểm) |
|
|
|
||
a. Thao tác mở
máy |
|
|
|
||
b. Điều
khiển tay máy |
|
|
|
||
c. Tốc độ
chạy tàu |
|
|
|
||
d. Kiểm
tra các loại đồng hồ |
|
|
|
||
đ. Làm các thủ tục an toàn để
rời khỏi ghế lái tàu khi tàu dừng |
|
|
|
||
5 |
Kỹ năng hãm tàu (20 điểm) |
|
|
|
|
2. Giảm áp lần
đầu |
|
|
|
||
3. Truy áp |
|
|
|
||
4. Xả gió (giảm
áp) |
|
|
|
||
5. Giảm áp và Truy áp
|
|
|
|
||
6. Sử
dụng hãm con để dừng tàu |
|
|
|
||
7. Sử
dụng hãm con để hãm khẩn cấp |
|
|
|
||
8. Các
yêu cầu khác |
|
|
|
||
6 |
Mắc lỗi bị đình chỉ
sát hạch |
(Ghi rõ lỗi
vi phạm) |
|||
CỘNG |
|
|
Tổng
điểm : ....................điểm. Kết
quả: Đạt Không đạt
THÍ SINH TỔ TRƯỞNG SÁT
HẠCH CÁC SÁT HẠCH
VIÊN
(Ký, ghi rõ họ
tên) (Ký, ghi rõ họ
tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
1.........................................
2.........................................
3.........................................
4.........................................
5.
.......................................