Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 31/2015/TT-BGTVT sát hạch cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị

Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 31/2015/TT-BGTVT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Đinh La Thăng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
17/07/2015
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Giao thông

TÓM TẮT THÔNG TƯ 31/2015/TT-BGTVT

Ngày 17/07/2015, Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành Thông tư số 31/2015/TT-BGTVT quy định về nội dung, quy trình sát hạch cấp Giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị.
Các nội dung sát hạch cấp Giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị bao gồm sát hạch lý thuyết và sát hạch thực hành; trong đó, phần sát hạch lý thuyết được thực hiện theo hình thức thi tự luận (thời gian tối đa 150 phút) hoặc thi trắc nghiệm (thời gian tối đa 60 phút). Thí sinh vi phạm quy chế của kỳ sát hạch sẽ bị lập biên bản và trừ 25% tổng số điểm của bài đối với hình thức thi tự luận và 10% đối với thi trắc nghiệm.
Với sát hạch thực hành, Thông tư quy định, địa điểm tổ chức sát hạch thực hành ở xưởng kiểm tra tàu, tuyến đường thử tàu và tuyến đường chính. Một điểm mới đáng chú ý là quy định về quãng đường sát hạch kỹ năng lái tàu. Cụ thể, từ ngày 01/10/2015, thí sinh lái tàu sẽ phải chạy ít nhất từ 11 khu gian liên tiếp thay vì 03 khu gian như trước đây, theo đúng thời gian quy định của biều đồ chạy tàu, đúng tốc độ quy định trong công lệnh tốc độ và cảnh báo hiện hành, trong đó, khu gian đầu là khu gian chạy thử, các khu gian sau dùng để đánh giá kết quả thực hành kỹ năng lái tàu.
Riêng đối với lái tàu trên các tuyến đường sắt đô thị mới đưa vào vận hành có công nghệ lần đầu sử dụng tại Việt Nam, Cục Đường sắt Việt Nam tổ chức sát hạch và cấp Giấy phép lái tàu sau khi các tuyến đường sắt đô thị này hoàn thành chạy thử nghiệm; trường hợp lái tàu đã được sát hạch, cấp giấy phép trong quá trình đào tạo chuyển giao công nghệ thì được công nhận và cấp Giấy phép lái tàu mà không phải tham gia kỳ sát hạch.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2015.

Xem chi tiết Thông tư 31/2015/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 01/10/2015

Tải Thông tư 31/2015/TT-BGTVT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 31/2015/TT-BGTVT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 31/2015/TT-BGTVT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 31/2015/TT-BGTVT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

Số: 31/2015/TT-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 17 tháng 07 năm 2015

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG, QUY TRÌNH SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU

TRÊN ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ

Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định 14/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về nội dung, quy trình sát hạch cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về nội dung, quy trình sát hạch cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc sát hạch cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị.

Đang theo dõi

Điều 3. Nội dung sát hạch cấp giấp phép lái tàu

Các nội dung sát hạch:

Đang theo dõi

1. Sát hạch lý thuyết;

Đang theo dõi

2. Sát hạch thực hành, gồm:

Đang theo dõi

a) Sát hạch kiểm tra kỹ thuật trước khi vận hành, xử lý sự cố và tình huống khẩn cấp;

Đang theo dõi

b) Sát hạch kỹ năng lái tàu.

Đang theo dõi

Chương II

SÁT HẠCH LÝ THUYẾT

Đang theo dõi

Điều 4. Nội dung sát hạch lý thuyết

Đang theo dõi

1. Phần kiến thức chung liên quan đến hệ thống đường sắt đô thị, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Quy chuẩn kỹ thuật;

Đang theo dõi

b) Quy tắc vận hành;

Đang theo dõi

c) Công tác an toàn;

Đang theo dõi

d) Lý thuyết lái tàu;

Đang theo dõi

đ) Tín hiệu và tuyến đường;

Đang theo dõi

e) Luật Đường sắt và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đường sắt có liên quan.

Đang theo dõi

2. Phần kiến thức chuyên môn, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Cấu tạo, nguyên lý hoạt động của đầu máy toa xe, đoàn tàu đường sắt đô thị;

Đang theo dõi

b) Cấu tạo, nguyên lý hoạt động hệ thống điện, hệ thống điều khiển, hệ thống an toàn phục vụ cho việc vận hành tàu đường sắt đô thị.

Đang theo dõi

Điều 5. Hình thức sát hạch lý thuyết

Sát hạch lý thuyết thực hiện theo một trong hai hình thức sau đây:

Đang theo dõi

1. Thi tự luận.

Đang theo dõi

2. Thi trắc nghiệm.

Đang theo dõi

Điều 6. Bài thi tự luận

Đang theo dõi

1. Thời gian làm bài: tối đa 150 phút.

Đang theo dõi

2. Số lượng câu hỏi:

Đang theo dõi

a) Phần kiến thức chung: 04 câu;

Đang theo dõi

b) Phần kiến thức chuyên môn: 02 câu.

Đang theo dõi

3. Thang điểm: điểm tối đa là 10 điểm và được quy định như sau:

Đang theo dõi

a) Mỗi một câu hỏi phần kiến thức chung tối đa 1,5 điểm;

Đang theo dõi

b) Mỗi câu hỏi phần kiến thức chuyên môn tối đa 2,0 điểm.

Đang theo dõi

4. Thí sinh được công nhận đạt yêu cầu khi đạt các yêu cầu sau:

Đang theo dõi

a) Bài thi có tổng số điểm đạt tối thiểu 6,0 điểm;

Đang theo dõi

b) Không câu trả lời nào có số điểm nhỏ hơn 1/2 điểm số theo quy định tại khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 7. Bài thi trắc nghiệm

Đang theo dõi

1. Thời gian làm bài: tối đa 60 phút.

Đang theo dõi

2. Số lượng câu hỏi:

Đang theo dõi

a) Phần kiến thức chung: 30 câu;

Đang theo dõi

b) Phần kiến thức chuyên môn: 15 câu.

Đang theo dõi

3. Thang điểm: điểm tối đa là 45 điểm, mỗi câu trả lời đúng được 01 điểm.

Đang theo dõi

4. Thí sinh được công nhận đạt yêu cầu khi đạt các yêu cầu sau:

Đang theo dõi

a) Bài thi có tổng số điểm đạt được tối thiểu 40 điểm;

Đang theo dõi

b) Phần kiến thức chung đạt tối thiểu 27 điểm;

Đang theo dõi

c) Phần kiến thức chuyên môn đạt tối thiểu 13 điểm.

Đang theo dõi

Điều 8. Trừ điểm khi vi phạm trong sát hạch lý thuyết

Đang theo dõi

1. Thí sinh vi phạm quy chế của kỳ sát hạch sẽ bị lập biên bản.

Đang theo dõi

2. Thí sinh bị lập biên bản 01 lần sẽ bị trừ điểm như sau:

Đang theo dõi

a) Trừ 25% tổng số điểm của bài làm đối với hình thức thi tự luận;

Đang theo dõi

b) Trừ 10% tổng số điểm của bài làm đối với hình thức thi trắc nghiệm.

Đang theo dõi

Chương III

SÁT HẠCH THỰC HÀNH

Đang theo dõi

Điều 9. Phương tiện, địa điểm sát hạch thực hành

Đang theo dõi

1. Phương tiện dùng để sát hạch thực hành phải có tình trạng kỹ thuật tốt, bảo đảm các điều kiện lưu hành theo quy định.

Đang theo dõi

2. Địa điểm tổ chức sát hạch thực hành: Xưởng kiểm tra tàu (depot), tuyến đường thử tàu, tuyến chính.

Đang theo dõi

Điều 10. Nội dung sát hạch thực hành kiểm tra kỹ thuật trước khi vận hành, xử lý sự cố và tình huống khẩn cấp

Đang theo dõi

1. Tổ sát hạch tạo ra sự cố kỹ thuật (đánh “pan”) ở các bộ phận của phương tiện theo nội dung của đề thi, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Đánh 03 “pan” ở bộ phận chạy, thiết bị phanh hãm tự động, hệ thống điện, thiết bị bảo vệ đoàn tàu, thiết bị dừng tàu tự động ở trạng thái nguội (trước khi khởi động);

Đang theo dõi

b) Đánh 02 “pan” ở bộ phận chạy, thiết bị phanh hãm tự động, hệ thống điện, thiết bị bảo vệ đoàn tàu, thiết bị dừng tàu tự động ở trạng thái nóng (khi đã khởi động).

Đang theo dõi

2. Trong thời gian sát hạch theo quy định tại đề thi, thí sinh phải thực hiện việc kiểm tra, phát hiện và xử lý các “pan” theo nội dung yêu cầu.

Đang theo dõi

3. Tổ sát hạch chọn 01 tình huống khẩn cấp giả định trong quá trình chạy tàu, yêu cầu thí sinh phải thực hiện các biện pháp xử lý tình huống khẩn cấp theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 11. Điểm thực hành kiểm tra kỹ thuật trước khi vận hành, xử lý sự cố và tình huống khẩn cấp

Điểm thực hành kiểm tra kỹ thuật trước khi vận hành, xử lý các “pan” và tình huống khẩn cấp tối đa là 100 điểm và được quy định như sau:

Đang theo dõi

1. Đảm bảo đúng thời gian và quy trình kiểm tra: tối đa 25 điểm.

Đang theo dõi

2. Mỗi “pan” được phát hiện và xử lý đúng: tối đa 10 điểm.

Đang theo dõi

3. Xử lý tình huống khẩn cấp: tối đa 25 điểm.

Đang theo dõi

4. Thời gian kiểm tra kỹ thuật trước khi vận hành, xử lý sự cố và tình huống khẩn cấp căn cứ vào từng loại tàu và tuyến đường do doanh nghiệp quản lý, khai thác vận hành đường sắt đô thị quy định cụ thể.

Đang theo dõi

Điều 12. Trừ điểm khi vi phạm trong thực hành kiểm tra kỹ thuật trước khi vận hành, xử lý sự cố và tình huống khẩn cấp

Thí sinh bị trừ điểm trong các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

1. Quá thời gian quy định trong vòng 10 phút: mỗi phút trừ 01 điểm; nếu quá 10 phút thì dừng sát hạch.

Đang theo dõi

2. Không thực hiện đúng quy trình tác nghiệp theo quy định: trừ 03 điểm.

Đang theo dõi

3. Để xảy ra tai nạn lao động chưa đến mức Hội đồng sát hạch phải dừng sát hạch để giải quyết: trừ 03 điểm.

Đang theo dõi

4. Kiểm tra sai trình tự, sai tư thế: mỗi lần vi phạm trừ 01 điểm.

Đang theo dõi

5. Kiểm tra thiếu chi tiết hoặc bộ phận: mỗi chi tiết hoặc bộ phận kiểm tra thiếu trừ 01 điểm.

Đang theo dõi

6. Làm hư hỏng chi tiết chưa đến mức phải thay thế: mỗi chi tiết bị làm hư hỏng trừ 03 điểm.

Đang theo dõi

7. Đưa ra biện pháp xử lý hoặc nội dung liên lạc sai khi xử lý tình huống khẩn cấp: mỗi lần trừ 03 điểm.

Đang theo dõi

Điều 13. Điều kiện để công nhận đạt yêu cầu thực hành kiểm tra kỹ thuật trước khi vận hành, xử lý sự cố và tình huống khẩn cấp

Thí sinh được công nhận đạt yêu cầu khi đáp ứng các điều kiện sau:

Đang theo dõi

1. Đạt tối thiểu 60 điểm.

Đang theo dõi

2. Phát hiện và xử lý đúng ít nhất 03 “pan”, trong đó có ít nhất 01 “pan” ở trạng thái nóng.

Đang theo dõi

Điều 14. Phiếu đánh giá kết quả sát hạch thực hành kiểm tra kỹ thuật trước khi vận hành, xử lý sự cố và tình huống khẩn cấp

Kết quả sát hạch thực hành kiểm tra kỹ thuật trước khi vận hành, xử lý sự cố và tình huống khẩn cấp được thể hiện trên Phiếu đánh giá kết quả thực hành kiểm tra kỹ thuật trước khi vận hành, xử lý sự cố và tình huống khẩn cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 15. Nội dung sát hạch thực hành kỹ năng lái tàu

Đang theo dõi

1. Quãng đường và thời gian sát hạch kỹ năng lái tàu:

Đang theo dõi

a) Thí sinh lái tàu chạy ít nhất từ 11 khu gian liên tiếp, theo đúng thời gian quy định của biểu đồ chạy tàu, đúng tốc độ quy định trong công lệnh tốc độ và cảnh báo hiện hành, trong đó khu gian đầu là khu gian chạy thử, các khu gian sau dùng để đánh giá kết quả thực hành kỹ năng lái tàu;

Đang theo dõi

b) Đối với tuyến đường và tàu được trang bị thiết bị điều   khiển chạy tàu tự động, tại khu gian đầu tiên, thiết bị điều khiển chạy tàu tự động để ở vị trí mở (ON); tại các khu gian còn lại, thiết bị điều khiển chạy tàu tự động để ở vị trí tắt (OFF).

Đang theo dõi

2. Các tiêu chí để đánh giá khi sát hạch thực hành kỹ năng lái tàu:

Đang theo dõi

a) Công tác chuẩn bị, báo cáo, hô đáp và xác nhận tín hiệu: thí sinh phải kiểm tra sự đầy đủ của các dụng cụ, giấy tờ cần thiết và báo cáo, hô đáp xác nhận tín hiệu theo quy định;

Đang theo dõi

b) Kỹ năng đo khoảng cách bằng mắt: tiến hành đo cự ly bằng mắt ở cự ly trung bình (từ 100 ÷ 300 m) và cự ly dài (từ 301 ÷ 600 m), mỗi cự ly 01 lần. Nội dung này được thực hiện trên tuyến thử tàu tại depot;

Đang theo dõi

c) Kỹ năng dừng tàu: thí sinh phải dừng tàu 10 lần. Vị trí dừng tàu được xác định bằng mốc dừng tàu chuẩn đã được quy định trong đề sát hạch. Vị trí dừng tàu được xê dịch trong khoảng cho phép là ± 1,0 m;

Đang theo dõi

d) Kỹ năng lái tàu: thí sinh phải thực hiện đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật theo quy định, lái tàu chạy đúng thời gian quy định trong biểu đồ chạy tàu, đúng tốc độ quy định và cảnh báo hiện hành;

Đang theo dõi

đ) Kỹ năng điều khiển thiết bị phanh hãm tự động: thí sinh phải thực hiện đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật theo quy định, dừng tàu êm dịu.

Đang theo dõi

3. Điểm thực hành lái tàu được quy định tối đa là 100 điểm cho mỗi nội dung quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 16. Trừ điểm khi vi phạm trong sát hạch thực hành kỹ năng lái tàu

Thí sinh bị trừ điểm trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

1. Công tác chuẩn bị, báo cáo, hô đáp và xác nhận tín hiệu:

Đang theo dõi

a) Công tác chuẩn bị: sau khi kiểm tra vấn đề thiếu dụng cụ hoặc các loại giấy tờ cần thiết phục vụ chạy tàu, mỗi loại thiếu trừ 01 điểm;

Đang theo dõi

b) Báo cáo, hô đáp và xác nhận tín hiệu: yêu cầu hô đáp đúng quy định của quy tắc vận hành tàu đường sắt đô thị, mỗi lần không thực hiện trừ 05 điểm. Trường hợp không xác nhận tín hiệu thì dừng sát hạch.

Đang theo dõi

2. Kỹ năng đo khoảng cách bằng mắt: sai số giữa cự ly đo bằng mắt và cự ly thật nhỏ hơn hoặc bằng 10 m không trừ điểm. Đối với cự ly trung bình, cứ mỗi 10 m vượt quá sai số cho phép trừ 05 điểm. Đối với cự ly dài, cứ mỗi 10 m vượt quá sai số cho phép trừ 03 điểm.

Đang theo dõi

3. Kỹ năng dừng tàu:

Đang theo dõi

a) Dừng trong khoảng cho phép quy định tại điểm c khoản 2 Điều 15 Thông tư này không bị trừ điểm;

Đang theo dõi

b) Dừng tàu trước mốc dừng tàu chuẩn ngoài khoảng cho phép cứ mỗi 0,5 m trừ 03 điểm;

Đang theo dõi

c) Dừng tàu quá mốc dừng tàu chuẩn ngoài khoảng cho phép cứ mỗi 0,5 m trừ 05 điểm;

Đang theo dõi

d) Dừng tàu quá biển báo hoặc tín hiệu dừng tàu thì dừng sát hạch.

Đang theo dõi

4. Kỹ năng lái tàu:

Đang theo dõi

a) Thời gian chạy tàu: tàu đến ga sớm hoặc muộn so với quy định trong biểu đồ chạy tàu không quá 10 giây. Mỗi giây sớm hoặc muộn quá quy định này trừ 0,5 điểm; sớm hoặc muộn từ phút thứ hai trở đi thì dừng sát hạch;

Đang theo dõi

b) Kỹ năng sử dụng tay ga: khởi động đoàn tàu không đúng quy định hoặc vi phạm quy tắc thao tác mỗi lần trừ 01 điểm;

Đang theo dõi

c) Kỹ năng kiểm soát tốc độ: che đồng hồ tốc độ trong buồng lái và sử dụng máy đo tốc độ làm chuẩn thực hiện kiểm tra kỹ năng quan sát, phán đoán tốc độ của lái tàu, sai số ± 5 km/h không trừ điểm, nếu quá giới hạn quy định mỗi km/h trừ 03 điểm. Tiến hành giả định 02 vị trí giảm tốc độ và thực hiện đo tốc độ thực tế tàu chạy qua nếu thấp hơn tốc độ quy định 3 km/h không trừ điểm, nếu thấp hơn tốc độ quy định từ 3,1 km/h trở lên mỗi km/h trừ 03 điểm, nếu vượt quá tốc độ quy định mỗi km/h trừ 05 điểm. Trường hợp vượt quá tốc độ giới hạn của tuyến đường thì dừng sát hạch.

Đang theo dõi

5. Kỹ năng điều khiển thiết bị phanh hãm tự động:

Đang theo dõi

a) Khi tàu vào ga phải sử dụng thiết bị phanh hãm tự động để dừng tàu êm dịu, mức độ êm dịu được đo bằng máy đo rung động. Nếu dừng tàu ở mức 2 không trừ điểm, ở mức 3 trừ 03 điểm, ở mức 4 và mức 5 trừ 07 điểm; trên mức 5 trừ 15 điểm;

Đang theo dõi

b) Sử dụng thiết bị phanh hãm tự động không đúng quy định mỗi lần trừ 03 điểm. Nếu sử dụng thiết bị phanh hãm tự động ở mức khẩn cấp không có lý do thì dừng sát hạch.

Đang theo dõi

Điều 17. Điều kiện để công nhân sát hạch thực hành kỹ năng lái tàu đạt yêu cầu

Thí sinh được công nhận đạt yêu cầu khi đạt tối thiểu 60 điểm cho mỗi nội dung quy định tại khoản 2 Điều 15 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 18. Phiếu đánh giá kết quả sát hạch thực hành kỹ năng lái tàu

Kết quả sát hạch thực hành kỹ năng lái tàu được thể hiện trên Phiếu đánh giá kết quả sát hạch thực hành kỹ năng lái tàu quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này.

Đang theo dõi

Chương IV

TỔ CHỨC KỲ SÁT HẠCH

Đang theo dõi

Điều 19. Tổ chức kỳ sát hạch

Đang theo dõi

1. Trên cơ sở đề xuất của các đơn vị đăng ký sát hạch, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam phê duyệt kế hoạch tổ chức kỳ sát hạch, thành lập Hội đồng sát hạch và Tổ sát hạch để thực hiện theo quy định tại Thông tư này và quy định về quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt.

Đang theo dõi

2. Sau khi kết thúc kỳ sát hạch, căn cứ kết luận của Hội đồng sát hạch, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam ra Quyết định công nhận đạt yêu cầu và cấp giấy phép lái tàu cho các thí sinh đạt yêu cầu theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 20. Trình tự sát hạch

Đang theo dõi

1. Quá trình sát hạch:

Đang theo dõi

a) Bước 1: sát hạch lý thuyết;

Đang theo dõi

b) Bước 2: sát hạch thực hành kiểm tra kỹ thuật trước khi vận hành, xử lý sự cố và tình huống khẩn cấp;

Đang theo dõi

c) Bước 3: sát hạch thực hành lái tàu;

Đang theo dõi

d) Bước 4: sát hạch thực hành lại đối với thí sinh không đạt yêu cầu theo quy định đối với một trong hai phần sát hạch thực hành ở bước 2 hoặc bước 3.

Đang theo dõi

2. Thí sinh không đạt yêu cầu sát hạch lý thuyết sẽ không được bố trí sát hạch thực hành.

Đang theo dõi

3. Thí sinh không đạt yêu cầu đối với một trong hai phần sát hạch thực hành ở bước 2 hoặc bước 3 được bố trí sát hạch lại 01 lần phần thực hành chưa đạt yêu cầu.

Đang theo dõi

4. Thí sinh không đạt yêu cầu cả hai phần sát hạch thực hành ở bước 2 và bước 3 sẽ không được bố trí sát hạch thực hành lại.

Đang theo dõi

5. Thí sinh không đạt yêu cầu sát hạch được bố trí sát hạch lại vào kỳ sát hạch sau nhưng không được bảo lưu kết quả của kỳ sát hạch trước.

Đang theo dõi

Điều 21. Dừng sát hạch

Đang theo dõi

1. Chủ tịch Hội đồng sát hạch ra quyết định dừng sát hạch đối với thí sinh dự sát hạch vi phạm một trong các quy định tại khoản 2 Điều này. Thí sinh bị dừng sát hạch sẽ không được tiếp tục tham gia kỳ sát hạch và không được đánh giá kết quả sát hạch.

Đang theo dõi

2. Thí sinh bị dừng sát hạch trong các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

a) Đối với sát hạch lý thuyết: vi phạm quy định bị lập biên bản đến lần thứ hai; mang tài liệu, vật dụng không được phép vào phòng thi;

Đang theo dõi

b) Đối với thực hành kiểm tra kỹ thuật trước khi vận hành, xử lý sự cố và tình huống khẩn cấp: quá thời gian quy định trên 20 phút; để xảy ra tai nạn lao động đến mức Hội đồng sát hạch phải dừng sát hạch để giải quyết; làm hỏng các chi tiết máy đến mức phải bồi thường vật chất hoặc phải thay thế;

Đang theo dõi

c) Đối với thực hành lái tàu: phạm lỗi đến mức bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định hiện hành đối với lái tàu; tự động cho tàu chạy vào khu gian khi chưa có tín hiệu phát xe của nhân viên điều độ chạy tàu hoặc nhân viên hỗ trợ an toàn trên tàu; tàu chưa dừng hẳn đã đổi chiều chạy; sử dụng thiết bị phanh hãm tự động với lực quá lớn gây trượt lết tàu; để tàu chết máy trên dốc; gây sự cố; dừng tàu vượt mốc tránh va chạm; không phát hiện và xử lý kịp thời tình huống phát sinh gây chết máy, dừng tàu; để xảy ra các tình huống nguy hiểm khác mà Tổ sát hạch buộc phải sử dụng các biện pháp khẩn cấp để ngăn chặn, chống xảy ra tai nạn;

Đang theo dõi

d) Trong quá trình sát hạch không chấp hành lệnh của sát hạch viên hoặc có hành vi gây rối, mất trật tự đến mức bị lập biên bản.

Đang theo dõi

Điều 22. Điều kiện để công nhận đạt yêu cầu kỳ sát hạch

Thí sinh được công nhận đạt yêu cầu kỳ sát hạch khi đạt yêu cầu cả hai nội dung sát hạch lý thuyết và sát hạch thực hành.

Đang theo dõi

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 23. Trách nhiệm của Cục Đường sắt Việt Nam

Đang theo dõi

1. Tổ chức thực hiện Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Chủ trì, phối hợp với các doanh nghiệp quản lý, khai thác, vận hành đường sắt đô thị xây dựng và phê duyệt nội dung sát hạch phù hợp với từng tuyến đường, từng loại tàu đường sắt đô thị; xây dựng và phê duyệt quy chế sát hạch.

Đang theo dõi

3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức xây dựng ngân hàng câu hỏi sát hạch; phê duyệt và triển khai thực hiện.

Đang theo dõi

4. Đánh giá, tổng kết công tác sát hạch cấp giấy phép lái tàu, báo cáo Bộ Giao thông vận tải.

Đang theo dõi

Điều 24. Trách nhiệm của doanh nghiệp quản lý, khai thác, vận hành đường sắt đô thị

Đang theo dõi

1. Phối hợp với Cục Đường sắt Việt Nam trong việc xây dựng nội dung sát hạch phù hợp với từng tuyến đường, từng loại tàu đường sắt đô thị trong phạm vi quản lý của doanh nghiệp.

Đang theo dõi

2. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức và phổ biến nội dung Thông tư này đến cá nhân, tổ chức có liên quan đến công tác sát hạch, lái tàu trong phạm vi quản lý của doanh nghiệp.

Đang theo dõi

3. Tổ chức kiểm tra nghiệp vụ đối với lái tàu trước khi chuyển sang lái tàu trên tuyến khác hoặc thay đổi loại tàu điều khiển.

Đang theo dõi

Điều 25. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 10 năm 2015.

Đang theo dõi

2. Bãi bỏ các quy định liên quan đến đường sắt đô thị tại Quyết định số 37/2006/QĐ-BGTVT ngày 01 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành “Quy định nội dung và quy trình sát hạch cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt”.

Đang theo dõi

3. Đối với lái tàu trên các tuyến đường sắt đô thị mới đưa vào vận hành có công nghệ lần đầu sử dụng tại Việt Nam, Cục Đường sắt Việt Nam tổ chức sát hạch và cấp giấy phép lái tàu sau khi các tuyến đường sắt đô thị này hoàn thành chạy thử nghiệm. Trường hợp lái tàu đã được sát hạch, cấp giấy phép lái tàu trong quá trình đào tạo chuyển giao công nghệ thì được Cục Đường sắt Việt Nam công nhận và cấp giấy phép lái tàu mà không phải tham gia kỳ sát hạch.

Đang theo dõi

Điều 26. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Như Điều 26;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, TCCB (Nđt).

BỘ TRƯỞNG




Đinh La Thăng

PHỤ LỤC 1

MẪU PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SÁT HẠCH THỰC HÀNH KIỂM TRA KỸ THUẬT TRƯỚC KHI VẬN HÀNH, XỬ LÝ SỰ CỐ VÀ TÌNH HUỐNG KHẨN CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2015/TT-BGTVT ngày 17 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

(ĐÓNG DẤU TREO)

………., ngày … tháng … năm …..

PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SÁT HẠCH THỰC HÀNH KIỂM TRA KỸ THUẬT
TRƯỚC KHI VẬN HÀNH, XỬ LÝ SỰ CỐ VÀ TÌNH HUỐNG KHẨN CẤP

Loại tàu, tuyến đường:…………………………………………………………

Đề số:………………….. Thời gian sát hạch:……………………………….

Họ và tên thí sinh :……………………………………………………………………………

Nơi công tác: :…………………………………………………………………………………

TT

NỘI DUNG

YÊU CẦU

LỖI VI PHẠM

ĐIỂM TRỪ

KẾT QUẢ

1

Thời gian và kỹ thuật kiểm tra
(25 điểm)

1. Thời gian kiểm tra:

 

 

 

2. Thủ tục kiểm tra:

 

 

 

3. An toàn lao động:

 

 

 

4. Trình tự, tư thế kiểm tra:

 

 

 

5. Khám chi tiết hoặc bộ phận:

 

 

 

6. Hư hỏng chi tiết, bộ phận (chưa phải thay thế)

 

 

 

2

Xử lý sự cố kỹ thuật ở trạng thái nguội (30 điểm)

Pan 1:

 

 

 

Pan 2:

 

 

 

Pan 1:

 

 

 

3

Xử lý sự cố kỹ thuật ở trạng thái nóng (20 điểm)

Pan 1:

 

 

 

Pan 2:

 

 

 

4

Xử lý tình huống khẩn cấp (25 điểm)

 

 

 

 

5

Các lỗi bị dừng sát hạch

Ghi rõ lỗi vi phạm

CỘNG

 

 

Tổng điểm:…………điểm. Kết quả:          Đạt                 Không đạt         

THÍ SINH
(Ký, ghi rõ họ tên)

TỔ TRƯỞNG SÁT HẠCH
(Ký, ghi rõ họ tên)

CÁC SÁT HẠCH VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)


 

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 2

MẪU PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI TÀU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2015/TT-BGTVT ngày 17 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

(ĐÓNG DẤU TREO)

………., ngày … tháng … năm …..

PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI TÀU

Loại tàu, tuyến đường:…………………………………………………………

Họ và tên thí sinh :……………………………………………………………………………

Nơi công tác: :…………………………………………………………………………………

TT

Nội dung

Tiêu chí đánh giá

Lỗi vi phạm

Điểm trừ

Kết quả

1

Công tác chuẩn bị, báo cáo, hô đáp, xác nhận tín hiệu
(100 điểm)

1. Kiểm tra các loại dụng cụ

 

 

 

2. Kiểm tra các loại giấy tờ cần thiết phục vụ chạy tàu

 

 

3. Báo cáo tình trạng đoàn tàu

 

 

4. Xác nhận các cảnh báo

 

 

5. Hô đáp khi:

 

 

a) Xuất phát

 

 

b) Chiều hướng ghi

 

 

c) Đường cong, điểm hạn chế tốc độ

 

 

d) Xác nhận tín hiệu

 

 

2

Kỹ năng đo khoảng cách bằng mắt (100 điểm)

1. Đo cự ly trung bình

 

 

 

2. Đo cự ly dài

 

 

3

Kỹ năng dừng tàu (100 điểm)

1. Vị trí dừng tàu 1:………………..

 

 

 

2. Vị trí dừng tàu 2:……………….

 

 

3. Vị trí dừng tàu ……………….....

 

 

4

Kỹ năng lái tàu
(100 điểm)

1. Thời gian chạy tàu

 

 

 

a) Ga thứ nhất

 

 

b) Ga thứ hai

 

 

c) Ga thứ…………

 

 

2. Kỹ năng sử dụng tay ga

3. Kỹ năng kiểm soát tốc độ

 

 

5

Kỹ năng sử dụng thiết bị phanh hãm tự động
(100 điểm)

1. Mức độ rung động

 

 

 

a) Độ rung động ga 1

 

 

b) Độ rung động ga 2

 

 

c) Độ rung động ga ...

 

 

2. Thao tác hãm không phù hợp

 

 

6

Các lỗi bị dừng sát hạch

(Ghi rõ lỗi vi phạm)

 

 

 

 

 

 

Tổng điểm:…………điểm. Kết quả:          Đạt                 Không đạt         

THÍ SINH
(Ký, ghi rõ họ tên)

TỔ TRƯỞNG SÁT HẠCH
(Ký, ghi rõ họ tên)

CÁC SÁT HẠCH VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)



 

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 31/2015/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc quy định về nội dung, quy trình sát hạch cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 31/2015/TT-BGTVT

01

Luật Đường sắt số 35/2005/QH11 của Quốc hội

02

Nghị định 107/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải

03

Nghị định 14/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt

04

Thông tư 33/2018/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; nội dung, chương trình đào tạo chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt

05

Quyết định 37/2006/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành "Quy định nội dung và quy trình sát hạch cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt"

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×