Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 29/2012/TT-BGTVT cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 29/2012/TT-BGTVT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Đinh La Thăng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
31/07/2012
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Giao thông

TÓM TẮT THÔNG TƯ 29/2012/TT-BGTVT

Từ ngày 01/10, cấm cải tạo thay đổi chiều dài ôtô tải
Ngày 31/07/2012, Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Bên cạnh việc thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định, đáp ứng các yêu cầu về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường khi tham gia giao thông, việc cải tạo xe cơ giới còn phải đảm bảo tuân thủ một số quy định khác. Cụ thể, không được cải tạo các xe ôtô khác thành xe ôtô chở khách; không được cải tạo ôtô chở người thành ôtô tải các loại, trừ trường hợp cải tạo ôtô chở người từ 16 chỗ trở xuống thành ôtô tải VAN; không được cải tạo thay đổi chiều dài cơ sở ôtô tải, kể cả khi cải tạo ôtô tải thành ôtô tải loại khác và ngược lại; không sử dụng các hệ thống, tổng thành đã qua sử dụng trong cải tạo xe cơ giới, trừ tổng thành động cơ, thiết bị chuyên dùng…
Xe cơ giới sau khi đã thi công cải tạo theo thiết kế thẩm định phải được nghiệm thu và cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo. Giấy chứng nhận này gồm 02 liên cấp cho chủ xe để làm thủ tục kiểm định, đăng ký biển số và có thời hạn hiệu lực 06 tháng kể từ ngày ký. Trường hợp chủ xe để quá thời hạn hiệu lực hoặc mất giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo thì phải đưa xe tới đơn vị đăng kiểm đã nghiệm thu để kiểm tra và cấp lại.
Thông tư này không áp dụng đối với môtô, xe gắn máy; xe cơ giới được cải tạo để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2012.

Xem chi tiết Thông tư 29/2012/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 01/10/2012

Tải Thông tư 29/2012/TT-BGTVT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 29/2012/TT-BGTVT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 29/2012/TT-BGTVT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 29/2012/TT-BGTVT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-----------------

Số: 29/2012/TT-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------

Hà Nội, ngày 31 tháng 07 năm 2012

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ CẢI TẠO PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 04 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Đang theo dõi

1. Thông tư này quy định về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi tắt là xe cơ giới) đã có biển số đăng ký hoặc đã qua sử dụng được phép nhập khẩu.

Đang theo dõi

2. Thông tư này không áp dụng đối với các xe cơ giới sau đây:

Đang theo dõi

a) Mô tô, xe gắn máy;

Đang theo dõi

b) Xe cơ giới được cải tạo để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động cải tạo xe cơ giới.

Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Xe cơ giới là các loại phương tiện giao thông cơ giới hoạt động trên đường bộ (trừ mô tô, xe gắn máy) được định nghĩa tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7271 - Phương tiện giao thông đường bộ - Ô tô - Phân loại theo mục đích sử dụng, kể cả ô tô sát-xi.

Đang theo dõi

2. Tổng thành là động cơ, khung, buồng lái, thân xe hoặc thùng chở hàng, thiết bị chuyên dùng lắp trên xe.

Đang theo dõi

3. Hệ thống là hệ thống truyền lực, hệ thống chuyển động, hệ thống treo, hệ thống phanh, hệ thống lái, hệ thống nhiên liệu, hệ thống điện, hệ thống đèn chiếu sáng và tín hiệu.

Đang theo dõi

4. Cải tạo xe cơ giới là việc thay đổi cấu tạo, hình dáng, bố trí, nguyên lý làm việc, thông số, đặc tính kỹ thuật của một phần hoặc toàn bộ hệ thống, tổng thành của xe cơ giới. Trường hợp thay thế hệ thống, tổng thành bằng hệ thống, tổng thành khác cùng kiểu loại, của cùng Hãng sản xuất (cùng mã phụ tùng) thì không coi là cải tạo.

Đang theo dõi

5. Xe cơ giới nguyên thủy là xe cơ giới không có sự thay đổi cấu tạo, hình dáng, bố trí, nguyên lý làm việc, thông số, đặc tính kỹ thuật của toàn bộ các hệ thống, tổng thành so với ban đầu của Hãng sản xuất.

Đang theo dõi

6. Xe ô tô chở người là xe ô tô có kết cấu và trang bị dùng để chở người và hành lý mang theo.

Đang theo dõi

7. Cơ quan thẩm định thiết kế là các Sở Giao thông vận tải, Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Đang theo dõi

8. Cơ sở thiết kế là tổ chức hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế xe cơ giới.

Đang theo dõi

9. Cơ sở thi công cải tạo là tổ chức hành nghề thi công cải tạo xe cơ giới có đủ điều kiện theo quy định.

Đang theo dõi

10. Thẩm định thiết kế là việc xem xét, kiểm tra, đối chiếu các nội dung hồ sơ thiết kế cải tạo xe cơ giới thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định có liên quan.

Đang theo dõi

11. Nghiệm thu xe cơ giới cải tạo là việc kiểm tra, đánh giá xe cơ giới đã được thi công cải tạo theo hồ sơ thiết kế đã được thẩm định đảm bảo các yêu cầu về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

Đang theo dõi

Điều 4. Các quy định khi cải tạo xe cơ giới

Xe cơ giới sau khi cải tạo phải thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định, đáp ứng các yêu cầu về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới khi tham gia giao thông và phải đảm bảo tuân thủ các quy định sau đây:

Đang theo dõi

1. Không được cải tạo thay đổi mục đích sử dụng (công dụng) đối với xe cơ giới đã có thời gian sử dụng trên 15 năm, kể từ năm sản xuất của ô tô đến thời điểm thẩm định thiết kế cải tạo.

Đang theo dõi

2. Không được cải tạo ô tô chuyên dùng nhập khẩu trong thời gian 05 năm và ô tô tải đông lạnh nhập khẩu trong thời gian 03 năm, kể từ ngày được cấp biển số đăng ký.

Đang theo dõi

3. Không được cải tạo các xe ô tô khác thành xe ô tô chở khách (ô tô chở người).

Đang theo dõi

4. Không được cải tạo ô tô chở người thành ô tô tải các loại, trừ trường hợp cải tạo ô tô chở người từ 16 chỗ trở xuống (kể cả chỗ người lái) thành ô tô tải VAN.

Đang theo dõi

5. Không được cải tạo ô tô đầu kéo thành ô tô tải (trừ ô tô tải chuyên dùng).

Đang theo dõi

6. Không được cải tạo thay đổi kích cỡ lốp, số trục và vết bánh xe của ô tô.

Đang theo dõi

7. Không được cải tạo thay đổi chiều dài cơ sở ô tô tải, kể cả khi cải tạo ô tô tải thành ô tô tải loại khác và ngược lại (trừ ô tô tải chuyên dùng và trường hợp cải tạo trở lại thành xe cơ giới nguyên thủy).

Đang theo dõi

8. Không được cải tạo tăng kích thước dài, rộng, cao của thùng chở hàng ô tô tải (trừ ô tô tải chuyên dùng). Trường hợp cải tạo lắp đặt thành thùng kín, thêm khung mui che mưa, nắng bảo vệ hàng hóa, thì chiều cao toàn bộ của xe cơ giới sau cải tạo phải thỏa mãn Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 09: 2011/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô.

Đang theo dõi

9. Không được cải tạo tăng kích thước dài, rộng, cao của thùng chở hàng ô tô tải tự đổ. Nếu cải tạo giảm kích thước thùng chở hàng phải đảm bảo thể tích chứa hàng của thùng chở hàng ô tô sau cải tạo thỏa mãn công thức sau:

Trong đó:

- V: Thể tích chứa hàng của thùng hàng (m3)

- Q: Trọng tải thiết kế (tấn)

Đang theo dõi

10. Trọng lượng toàn bộ của xe cơ giới sau cải tạo phải đảm bảo:

Đang theo dõi

a) Đối với ô tô khách: Không lớn hơn trọng lượng toàn bộ tương ứng với số người cho phép chở lớn nhất theo quy định của nhà sản xuất.

Đang theo dõi

b) Đối với ô tô tải: Không lớn hơn trọng lượng toàn bộ lớn nhất của ô tô nguyên thủy và không vượt quá trọng lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông.

Đang theo dõi

11. Không sử dụng các hệ thống, tổng thành đã qua sử dụng trong cải tạo xe cơ giới, trừ tổng thành động cơ, thiết bị chuyên dùng. Các thiết bị nâng, xi téc chở hàng nguy hiểm, phải có Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật thiết bị xếp dỡ, nồi hơi, thiết bị áp lực sử dụng trong giao thông vận tải theo quy định tại Thông tư số 35/2011/TT-BGTVT ngày 06 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thủ tục cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật thiết bị xếp dỡ, nồi hơi, thiết bị áp lực sử dụng trong giao thông vận tải.

Đang theo dõi

12. Trong suốt quá trình sử dụng, mỗi xe cơ giới chỉ được cải tạo, thay đổi một trong hai tổng thành chính là động cơ hoặc khung và không quá ba trong sáu hệ thống, tổng thành sau đây:

Đang theo dõi

a) Hệ thống truyền lực bao gồm: ly hợp, hộp số, trục các đăng và truyền lực chính;

Đang theo dõi

b) Hệ thống chuyển động bao gồm: bánh xe, cầu bị động;

Đang theo dõi

c) Hệ thống treo;

Đang theo dõi

d) Hệ thống phanh;

Đang theo dõi

đ) Hệ thống lái;

Đang theo dõi

e) Buồng lái, thân xe hoặc thùng hàng.

Đang theo dõi

13. Việc cải tạo một hệ thống, tổng thành nếu dẫn đến việc ảnh hưởng tới đặc tính làm việc của các hệ thống, tổng thành có liên quan khác thì phải được xem xét, tính toán cụ thể và phải được coi là cải tạo cả hệ thống, tổng thành có liên quan.

Đang theo dõi

Chương 2.

THIẾT KẾ VÀ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ

Đang theo dõi

Điều 5. Hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo

Hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo bao gồm:

Đang theo dõi

1. Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe cơ giới cải tạo gồm các phần sau:

Đang theo dõi

a) Giới thiệu mục đích cải tạo;

Đang theo dõi

b) Đặc tính kỹ thuật cơ bản của xe cơ giới trước và sau cải tạo;

Đang theo dõi

c) Nội dung thực hiện cải tạo và các bước công nghệ thi công;

Đang theo dõi

d) Tính toán các đặc tính động học, động lực học liên quan tới nội dung cải tạo;

Đang theo dõi

đ) Tính toán kiểm tra sức bền các chi tiết liên quan tới nội dung cải tạo;

Đang theo dõi

e) Những hướng dẫn cần thiết cho việc sử dụng xe cơ giới sau khi cải tạo;

Đang theo dõi

g) Kết luận;

Đang theo dõi

h) Mục lục;

Đang theo dõi

i) Tài liệu tham khảo trong quá trình thiết kế.

Đang theo dõi

2. Các bản vẽ kỹ thuật gồm:

Đang theo dõi

a) Bản vẽ bố trí chung của xe cơ giới trước khi cải tạo;

Đang theo dõi

b) Bản vẽ bố trí chung của xe cơ giới sau khi cải tạo;

Đang theo dõi

c) Bản vẽ lắp đặt tổng thành hệ thống được cải tạo hoặc thay thế;

Đang theo dõi

d) Bản vẽ những chi tiết được cải tạo bao gồm cả hướng dẫn công nghệ và vật liệu được phép sử dụng khi cải tạo, thay thế.

Các bản vẽ kỹ thuật phải được trình bày theo đúng các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.

Đang theo dõi

3. Bản thông số, tính năng kỹ thuật của các tổng thành, hệ thống mua mới liên quan tới nội dung tính toán thiết kế (bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ sở thiết kế).

Đang theo dõi

Điều 6. Miễn lập hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo

Xe cơ giới cải tạo trong các trường hợp sau được miễn lập hồ sơ thiết kế:

Đang theo dõi

1. Ô tô tải thông dụng cải tạo thùng hàng, lắp ráp khung mui theo thiết kế mẫu và ngược lại.

Đang theo dõi

2. Ô tô tập lái, sát hạch lắp đặt bàn đạp phanh phụ bằng cách liên kết với bàn đạp phanh chính thông qua một thanh đòn dẫn động cơ khí và ngược lại.

Đang theo dõi

3. Lắp thêm các nắp chắn bụi cho thùng hàng ô tô tải tự đổ.

Đang theo dõi

Điều 7. Thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo

Đang theo dõi

1. Hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo phải được Cơ quan thẩm định thiết kế thẩm định và cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư này. Hiệu lực của Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo là 12 tháng kể từ ngày ký.

Đang theo dõi

2. Cán bộ được giao thẩm định thiết kế của Cơ quan thẩm định thiết kế phải là kỹ sư cơ khí ô tô có Giấy chứng nhận đã tham gia tập huấn nghiệp vụ về công tác cải tạo xe cơ giới theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Trong trường hợp các Sở Giao thông vận tải không đủ điều kiện để thẩm định thiết kế thì Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện.

Đang theo dõi

4. Hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế bao gồm:

Đang theo dõi

a) Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế (bản chính) theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Thông tư này.

Đang theo dõi

b) 04 bộ hồ sơ thiết kế, thành phần theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này.

Đang theo dõi

c) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có chứng thực) của cơ sở thiết kế đối với trường hợp thẩm định thiết kế lần đầu.

Đang theo dõi

d) Các bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ sở thiết kế: Giấy Đăng ký xe ô tô, Phiếu sang tên, di chuyển (đối với trường hợp đang làm thủ tục sang tên, di chuyển), Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (đối với xe cơ giới đã qua sử dụng được phép nhập khẩu).

Đang theo dõi

đ) Tài liệu kỹ thuật của xe cơ giới cải tạo.

Đang theo dõi

5. Trình tự, thủ tục thẩm định thiết kế

Đang theo dõi

a) Tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế theo quy định và nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cơ quan thẩm định thiết kế;

Đang theo dõi

b) Cơ quan thẩm định thiết kế tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả thẩm định hồ sơ thiết kế;

Đang theo dõi

c) Cơ quan thẩm định thiết kế tiến hành thẩm định thiết kế; nếu hồ sơ thiết kế chưa đạt yêu cầu thì thông báo bổ sung, sửa đổi; nếu hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo;

Đang theo dõi

d) Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở Cơ quan thẩm định thiết kế hoặc qua hệ thống bưu chính;

Đang theo dõi

e) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thiết kế, Cơ quan thẩm định thiết kế cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo nếu hồ sơ đạt yêu cầu; hoặc thông báo cho tổ chức, cá nhân nếu hồ sơ không đạt yêu cầu.

Đang theo dõi

6. Hồ sơ thiết kế sau khi được cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo được lưu tại Cơ quan thẩm định thiết kế và được gửi cho các cơ quan sau đây: Cơ sở thiết kế cải tạo, Cơ sở thi công cải tạo và Đơn vị đăng kiểm nghiệm thu xe cơ giới cải tạo.

Đang theo dõi

7. Khi có các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định mới ban hành hoặc có sửa đổi trước ngày thiết kế được thẩm định, thì Cơ quan thẩm định thiết kế, Đơn vị đăng kiểm phải thông báo, hướng dẫn các cơ sở thiết kế bổ sung sửa đổi hồ sơ thiết kế mới.

Đang theo dõi

Điều 8. Trách nhiệm thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo

Đang theo dõi

1. Các Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm thẩm định các thiết kế cải tạo cho xe cơ giới có đăng ký biển số của địa phương mình theo quy định sau:

Đang theo dõi

a) Cải tạo, lắp đặt các hệ thống, tổng thành: khung, truyền lực, treo, buồng lái, thân xe thùng hàng, hệ thống điện, hệ thống đèn chiếu sáng và tín hiệu của:

- Ô tô tải (theo danh mục từ 3.2.1 đến 3.2.9 của TCVN 7271);

- Ô tô tải chuyên dùng chở xe máy thi công (mục 3.2.10.2 của TCVN 7271);

- Sơ mi rơ moóc, rơ moóc;

- Ô tô chở người đến 25 chỗ (kể cả chỗ người lái).

Đang theo dõi

b) Lắp đặt thêm thiết bị chuyên dùng phục vụ việc bốc xếp và chở hàng cho ô tô tải thông dụng; lắp đặt ghế ngồi trên thùng chở hàng của ô tô tải tập lái, sát hạch;

Đang theo dõi

c) Cải tạo ô tô chở người thành ô tô cứu thương, ô tô tang lễ;

Đang theo dõi

d) Cải tạo ô tô chở người từ 16 chỗ (kể cả chỗ người lái) trở xuống thành ô tô tải VAN;

Đang theo dõi

đ) Cải tạo thay thế động cơ khác loại của ô tô tải thông dụng, ô tô tải tự đổ, ô tô tải chuyên dùng chở xe máy thi công, ô tô chở người đến 25 chỗ (kể cả chỗ người lái) phải đảm bảo Động cơ thay thế có công suất lớn nhất, số vòng quay ứng với công suất lớn nhất, mô men xoắn lớn nhất, với thay đổi giảm không quá 10%, thay đổi tăng không quá 15%.

Đang theo dõi

2. Cục Đăng kiểm Việt Nam chịu trách nhiệm thẩm định các thiết kế cải tạo sau:

Đang theo dõi

a) Cải tạo các hệ thống, tổng thành của:

- Ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, ô tô tải chuyên dùng.

- Ô tô chở người trên 25 chỗ (kể cả chỗ người lái).

Đang theo dõi

b) Cải tạo thay đổi hệ thống lái, hệ thống phanh, hệ thống nhiên liệu của xe cơ giới;

Đang theo dõi

c) Ô tô các loại cải tạo thành ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo và ngược lại; sơ mi rơ moóc và rơ moóc thông thường cải tạo thành sơ mi rơ moóc, rơ moóc chuyên dùng và ngược lại;

Đang theo dõi

d) Thẩm định thiết kế cải tạo xe cơ giới đối với trường hợp các Sở Giao thông vận tải không đủ điều kiện thẩm định thiết kế.

Đang theo dõi

Chương 3.

THI CÔNG CẢI TẠO XE CƠ GIỚI, NGHIỆM THU VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG

AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO

Đang theo dõi

Điều 9. Thi công cải tạo

Đang theo dõi

1. Việc thi công cải tạo xe cơ giới phải thực hiện tại các cơ sở sản xuất có đủ tư cách pháp nhân, có đăng ký kinh doanh ngành nghề cải tạo xe cơ giới phù hợp với các quy định pháp luật.

Đang theo dõi

2. Việc thi công cải tạo xe cơ giới phải thực hiện theo đúng thiết kế đã được thẩm định, đảm bảo các yêu cầu về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

Đang theo dõi

3. Xe cơ giới sau cải tạo xuất xưởng phải được Cơ sở thi công kiểm tra đảm bảo chất lượng sản phẩm. Kết quả kiểm tra được lập thành Biên bản nghiệm thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 10. Nghiệm thu xe cơ giới cải tạo

Đang theo dõi

1. Xe cơ giới sau khi đã thi công cải tạo theo thiết kế thẩm định phải được nghiệm thu và cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo.

Đang theo dõi

2. Việc nghiệm thu xe cơ giới cải tạo được thực hiện tại các Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới trực thuộc các Sở Giao thông vận tải, Cục Đăng kiểm Việt Nam. Thành phần nghiệm thu xe cơ giới cải tạo gồm Lãnh đạo Đơn vị đăng kiểm, các đăng kiểm viên có Giấy chứng nhận đã tham gia tập huấn nghiệp vụ về công tác cải tạo xe cơ giới theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này và Cơ sở thi công cải tạo xe.

Đang theo dõi

3. Đối với trường hợp cải tạo khung xương ô tô khách thì phải được kiểm tra và nghiệm thu từng phần theo thiết kế tại cơ sở thi công.

Đang theo dõi

4. Hồ sơ nghiệm thu xe cơ giới cải tạo gồm:

Đang theo dõi

a) Văn bản đề nghị kiểm tra chất lượng xe cơ giới cải tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục V của Thông tư này. Đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, Cơ sở thi công phải đăng ký kiểm tra nghiệm thu từng phần với Đơn vị đăng kiểm sẽ nghiệm thu, cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo;

Đang theo dõi

b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có chứng thực) của cơ sở thi công cải tạo đối với trường hợp kiểm tra chất lượng lần đầu;

Đang theo dõi

c) Thiết kế đã được thẩm định;

Đang theo dõi

d) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ sở thi công: Giấy Đăng ký xe ô tô, Phiếu sang tên, di chuyển (đối với trường hợp đang làm thủ tục sang tên, di chuyển), Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (đối với xe cơ giới đã qua sử dụng được phép nhập khẩu);

Đang theo dõi

đ) Ảnh chụp kiểu dáng; hệ thống, tổng thành cải tạo của xe cơ giới sau cải tạo.

Đang theo dõi

e) Biên bản nghiệm thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo;

Đang theo dõi

g) Giấy chứng nhận đối với các thiết bị đặc biệt, thiết bị chuyên dùng theo quy định.

Đang theo dõi

5. Thiết bị kiểm tra: Việc kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo phải sử dụng các thiết bị, dụng cụ kiểm tra phù hợp để kiểm tra các hạng mục, hệ thống, tổng thành liên quan đến nội dung cải tạo theo quy định.

Đang theo dõi

6. Kết quả nghiệm thu được lập thành Biên bản kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục VI của Thông tư này.

Đang theo dõi

7. Việc nghiệm thu các xe cơ giới cải tạo có cùng nhãn hiệu, số loại, động cơ, các kích thước cơ bản, trọng lượng và thi công theo cùng một thiết kế với xe cơ giới đã được cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo chỉ được thực hiện tại Đơn vị đăng kiểm đã nghiệm thu sản phẩm đầu tiên. Hồ sơ nghiệm thu gồm:

Đang theo dõi

a) Văn bản cho phép của Cơ quan thẩm định thiết kế;

Đang theo dõi

b) Hồ sơ nghiệm thu cải tạo đầy đủ theo quy định tại các điểm a, d, đ, e và điểm g khoản 4 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 11. Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo

Đang theo dõi

1. Xe cơ giới sau cải tạo đã nghiệm thu đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định hiện hành thì được cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục VII của Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo gồm 02 liên cấp cho chủ xe để làm thủ tục kiểm định và đăng ký biển số.

Đang theo dõi

3. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo là 06 tháng kể từ ngày ký. Trường hợp chủ xe để quá thời hạn hiệu lực hoặc mất Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo thì phải đưa xe tới Đơn vị đăng kiểm đã nghiệm thu để kiểm tra và cấp lại.

Đang theo dõi

Điều 12. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo

Đang theo dõi

1. Tổ chức, cá nhân hoàn thiện 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 4 Điều 10 và nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Đơn vị đăng kiểm nghiệm thu cải tạo.

Đang theo dõi

2. Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì hẹn thời gian kiểm tra xe cơ giới cải tạo tại Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới.

Đang theo dõi

3. Đơn vị đăng kiểm tiến hành nghiệm thu xe cơ giới cải tạo. Nếu không đạt thì thông báo và hướng dẫn tổ chức, cá nhân khắc phục; nếu đạt thì cấp Giấy chứng nhận cải tạo cho tổ chức, cá nhân.

Đang theo dõi

4. Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở Đơn vị đăng kiểm hoặc qua hệ thống bưu chính.

Đang theo dõi

5. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo cho tổ chức, cá nhân là 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu.

Đang theo dõi

Chương 4.

TRÁCH NHIỆM THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 13. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam

Đang theo dõi

1. Tổ chức, hướng dẫn nghiệp vụ và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Xây dựng, quản lý, hướng dẫn sử dụng chương trình phần mềm quản lý công tác cải tạo xe cơ giới; quản lý dữ liệu xe cơ giới cải tạo của các Cơ quan thẩm định thiết kế, Đơn vị đăng kiểm nghiệm thu cải tạo.

Đang theo dõi

3. Thẩm định và cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo theo quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

4. Ban hành và công bố các thiết kế mẫu cho ô tô tải cải tạo thùng hàng, lắp ráp khung mui.

Đang theo dõi

5. Tổ chức tập huấn và cấp Giấy chứng nhận đã tham gia tập huấn nghiệp vụ về công tác cải tạo xe cơ giới cho cán bộ, đăng kiểm viên thực hiện công tác cải tạo xe cơ giới;

Đang theo dõi

6. Thống nhất phát hành, quản lý, hướng dẫn và kiểm tra sử dụng phôi Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo.

Đang theo dõi

7. Tổng hợp kết quả thực hiện công tác cải tạo xe cơ giới để định kỳ báo cáo Bộ Giao thông vận tải.

Đang theo dõi

Điều 14. Trách nhiệm của các Sở Giao thông vận tải

Đang theo dõi

1. Bố trí cán bộ thực hiện thẩm định thiết kế và cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo theo quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Hướng dẫn các cơ sở thiết kế tại địa phương thực hiện đúng các quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Thực hiện báo cáo, lưu trữ hồ sơ và sử dụng phần mềm quản lý xe cơ giới cải tạo đúng quy định. Gửi danh sách các cán bộ thẩm định thiết kế về Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 15. Trách nhiệm của các Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới

Đang theo dõi

1. Nghiệm thu và cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo theo quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Sử dụng phôi Giấy chứng nhận, phần mềm quản lý xe cơ giới cải tạo đúng quy định.

Đang theo dõi

3. Truyền số liệu, gửi báo cáo định kỳ trước ngày 05 hàng tháng về việc nghiệm thu và sử dụng phôi Giấy chứng nhận theo mẫu tại Phụ lục VIII của Thông tư này về Cục Đăng kiểm Việt Nam và Sở Giao thông vận tải.

Đang theo dõi

4. Có trách nhiệm báo cáo, cung cấp đầy đủ hồ sơ, số liệu cho việc kiểm tra định kỳ, kiểm tra đột xuất công tác cải tạo xe cơ giới.

Đang theo dõi

Điều 16. Phí và lệ phí

Cơ quan thẩm định thiết kế, Đơn vị đăng kiểm nghiệm thu cải tạo được thu phí, lệ phí theo quy định hiện hành.

Đang theo dõi

Điều 17. Lưu trữ hồ sơ

Đang theo dõi

1. Hồ sơ thẩm định thiết kế được lưu trữ tại Cơ quan thẩm định thiết kế.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ nghiệm thu, bản sao chụp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo được lưu trữ tại Đơn vị đăng kiểm nghiệm thu cải tạo.

Đang theo dõi

Chương 5.

HIỆU LỰC THI HÀNH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 18. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2012 và bãi bỏ các văn bản sau đây:

Đang theo dõi

a) Quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT ngày 15 tháng 02 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;

Đang theo dõi

b) Điều 1 của Thông tư số 37/2011/TT-BGTVT ngày 06 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ ban hành kèm theo Quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT ngày 15 tháng 02 năm 2005, Quy định điều kiện thành lập và hoạt động của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới ban hành kèm theo Quyết định số 45/2005/QĐ-BGTVT ngày 23 tháng 09 năm 2005, Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2009 quy định về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và Thông tư số 22/2009/TT-BGTVT ngày 06 tháng 10 năm 2009 quy định về thủ tục kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

Đang theo dõi

c) Nội dung tại các văn bản khác trái với quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Các Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đã được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực vẫn có giá trị đến hết thời hạn được cấp.

Đang theo dõi

Điều 19. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Tổng cục trưởng Tổng cục đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Như Điều 19;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTPT Chính phủ;
- Website Bộ GTVT;
- Lưu: VT, KHCN.

BỘ TRƯỞNG




Đinh La Thăng

PHỤ LỤC I

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT ngày

31 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

……………………………
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
(SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI)
--------------

Số: …………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------

………., Ngày ….. tháng ….. năm …..

GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XE CƠ GIỚI CẢI TẠO

- Căn cứ Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT ngày 31/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
(SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI)

Chứng nhận: Hồ sơ thiết kế cải tạo ký hiệu ……………của …………….. cho xe cơ giới:

- Biển số đăng ký (nếu đã được cấp):

- Số khung:

- Số động cơ:

- Nhãn hiệu - số loại:

ĐÃ ĐƯỢC CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI) THẨM ĐỊNH

Nội dung chính của thiết kế cải tạo:

1 Ghi tóm tắt đầy đủ các nội dung thiết kế cải tạo thay đổi của xe cơ giới;

2. Ghi đầy đủ các quy định, yêu cầu riêng (nếu có) về:

- Các Giấy chứng nhận khác (ví dụ: GCN của các thiết bị chuyên dùng);

- Các yêu cầu khác về thi công, nghiệm thu.

Giấy chứng nhận này có giá trị đến hết ngày... tháng... năm...

 

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
(SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI)

(ký tên, đóng dấu)

Đang theo dõi

PHỤ LỤC II

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐÃ THAM GIA TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ

CÔNG TÁC CẢI TẠO XE CƠ GIỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT

ngày 31 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

GIẤY CHỨNG NHẬN

ĐÃ THAM GIA TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ VỀ CÔNG TÁC CẢI TẠO XE CƠ GIỚI

1. Ghi tóm tắt về thời gian, lớp, địa điểm, nội dung tập huấn;

2. Họ tên:                                                                                  Giới tính:

3. Đơn vị công tác:

A. THỰC HIỆN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ

Động cơ



Buồng lái, thân xe, thùng hàng



Thiết bị chuyên dùng



Hệ thống truyền lực, chuyển động



Hệ thống phanh



Hệ thống lái



Hệ thống nhiên liệu



Hệ thống treo



Ô tô chuyên dùng; ô tô có kết cấu đặc biệt



Sử dụng phần mềm thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo



         

B. THỰC HIỆN NGHIỆM THU XE CƠ GIỚI CẢI TẠO

Động cơ



Buồng lái, thân xe, thùng hàng



Thiết bị chuyên dùng



Hệ thống truyền lực, chuyển động



Hệ thống phanh



Hệ thống lái



Hệ thống nhiên liệu



Hệ thống treo



Ô tô chuyên dùng; ô tô có kết cấu đặc biệt



Sử dụng phần mềm in Giấy chứng nhận



(Đánh dấu ”x" vào các nội dung được thực hiện)

 

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
(ký tên, đóng dấu)

Đang theo dõi

PHỤ LỤC III

MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT

ngày 31 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

(CƠ SỞ THIẾT KẾ)
--------

Số: ………..

V/v: thẩm định thiết kế

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

…, ngày    tháng    năm  

Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)

Căn cứ Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT ngày 31/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

(Cơ sở thiết kế) có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ... ngày ./... của (cơ quan cấp); đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam (Sở Giao thông vận tải) thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo sau:

- Tên thiết kế :…………..(tên thiết kế)………….

Ký hiệu thiết kế :……….(ký hiệu thiết kế)………..

1. Đặc điểm xe cơ giới:

- Biển số đăng ký (nếu đã được cấp):

- Số khung:

- Số động cơ:

- Nhãn hiệu - số loại:

2. Nội dung cải tạo chính:

(Ghi tóm tắt đầy đủ các nội dung thiết kế cải tạo thay đổi của xe cơ giới)

3. Thông số kỹ thuật trước và sau cải tạo:

STT

Thông số kỹ thuật

Đơn vị

Ô tô trước cải tạo

Ô tô sau cải tạo

1

Loại phương tiện

 

 

 

2

Kích thước bao ngoài (dài x rộng x cao)

mm

 

 

3

Chiều dài cơ sở

mm

 

 

4

Vết bánh xe (trước/sau)

mm

 

 

5

Trọng lượng bản thân

kG

 

 

6

Số người cho phép chở

người

 

 

7

Trọng tải

kG

 

 

8

Trọng lượng toàn bộ

kG

 

 

Các thông số kỹ thuật khác của xe cơ giới có thay đổi do cải tạo

 

 

 

(Cơ sở thiết kế) xin chịu trách nhiệm về nội dung thiết kế và hồ sơ xe cơ giới cải tạo.

 

Cơ sở thiết kế
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Đang theo dõi

PHỤ LỤC IV

MẪU BIÊN BẢN NGHIỆM THU XUẤT XƯỞNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT

ngày 31 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

(CƠ SỞ THI CÔNG)
--------

Số:……….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

BIÊN BẢN NGHIỆM THU XUẤT XƯỞNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO

Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ... tại: (địa điểm) …………..(cơ sở thi công) tiến hành nghiệm thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo như sau:

1. Thành phần nghiệm thu gồm:

- Cán bộ kỹ thuật:……………………

- Lãnh đạo cơ sở thi công:………………

2. Đặc điểm xe cơ giới cải tạo:

- Biển số đăng ký (nếu đã được cấp):

- Số khung:

- Số động cơ:

- Nhãn hiệu - số loại:

3. Căn cứ nghiệm thu: Thiết kế có ký hiệu …………… của (Cơ sở thiết kế) đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam (Sở Giao thông vận tải) cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo số ………ngày.../.../...

4. Nội dung thi công cải tạo:

(Ghi tóm tắt đầy đủ các nội dung thiết kế cải tạo thay đổi của xe cơ giới)

5. Thông số kỹ thuật trước và sau cải tạo:

STT

Thông số kỹ thuật

Đơn vị

Ô tô trước cải tạo

Ô tô thiết kế sau cải tạo

Kết quả kiểm tra

1

Loại phương tiện

 

 

 

 

2

Kích thước bao ngoài (dài x rộng x cao)

mm

 

 

 

3

Chiều dài cơ sở

mm

 

 

 

4

Vết bánh xe (trước/sau)

mm

 

 

 

5

Trọng lượng bản thân

kG

 

 

 

6

Số người cho phép chở

Người

 

 

 

7

Trọng tải

kG

 

 

 

8

Trọng lượng toàn bộ

kG

 

 

 

Các thông số kỹ thuật khác của xe cơ giới có thay đổi do cải tạo

 

 

 

 

6. Kết luận: Xe cơ giới đã được cải tạo đạt yêu cầu.

Cán bộ kỹ thuật
(Ký, ghi rõ họ tên)

Thủ trưởng cơ sở thi công
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Đang theo dõi

PHỤ LỤC V

MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT

ngày 31 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

(CƠ SỞ THI CÔNG)
--------

Số:……….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

...., ngày    tháng    năm   

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO

(Cơ sở thi công) đề nghị (Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới - mã số ……) kiểm tra chất lượng xe cơ giới cải tạo như sau:

1. Đặc điểm xe cơ giới cải tạo:

- Biển số đăng ký (nếu đã được cấp):

- Số khung:

- Số động cơ:

- Nhãn hiệu - số loại:

2. Căn cứ thi công cải tạo: Thiết kế có ký hiệu ………….. của (Cơ sở thiết kế) đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam (Sở Giao thông vận tải) cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo số ………..ngày .../.../...

3. Nội dung thi công cải tạo:

(Ghi tóm tắt đầy đủ các nội dung thiết kế cải tạo thay đổi của xe cơ giới)

(Cơ sở thi công) xin chịu trách nhiệm về các nội dung đã được thi công trên xe cơ giới cải tạo.

 

Thủ trưởng cơ sở thi công
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Đang theo dõi

PHỤ LỤC VI

MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT

VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT

ngày 31 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

(ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM XCG….)
--------

Số:…/KTCL

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

BIÊN BẢN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT

VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO

- Căn cứ Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;

- Căn cứ Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo số... ngày...tháng...năm... của Cục Đăng kiểm Việt Nam/Sở Giao thông vận tải ....thẩm định hồ sơ thiết kế ký hiệu...của...(Cơ sở thiết kế);

- Theo Công văn số...và biên bản nghiệm thu xuất xưởng số....ngày...của ........ (Cơ sở thi công).

Hôm nay ngày...tháng...năm..., (Đơn vị đăng kiểm....) đã tiến hành kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo như sau:

1. Thành phần kiểm tra gồm:

- Đăng kiểm viên 1:……………………

- Đăng kiểm viên 2:……………………

- Đại diện cơ sở thi công cải tạo:………….

2. Đặc điểm xe cơ giới cải tạo:

STT

Biển số đăng ký

Số động cơ

Số khung

Loại phương tiện

Nhãn hiệu-số loại

1

3. Nội dung cải tạo

(Ghi tóm tắt đầy đủ các nội dung thiết kế cải tạo thay đổi của xe cơ giới).

4. Kết luận

……….(ghi rõ Đạt hoặc Không đạt hoặc Yêu cầu bổ sung, sửa chữa)……….

Biên bản này được lập thành 02 bản, lưu tại Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới 01 bản và giao cho cơ sở thi công cải tạo 01 bản.

Đăng kiểm viên 1
(ký tên)

Đăng kiểm viên 2
(ký tên)

Đại diện cơ sở thi công
(ký tên)

Ngày…tháng…năm…
Thủ trưởng đơn vị đăng kiểm
(ký tên, đóng dấu)

Ghi chú: Trong trường hợp các thành viên có ý kiến khác nhau thì phái ghi rõ ý kiến vào Kết luận.

Đang theo dõi

PHỤ LỤC VII

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT

VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT

ngày 31 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

(ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM ….)
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT

VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO

Số:......................

Liên 1/2:………..

Biển số đăng ký:           Nơi/Năm sản xuất:                     Nhãn hiệu – Số loại:

Số khung:                                                         Số động cơ:

Chủ phương tiện:

Địa chỉ chủ phương tiện:

Cơ sở thiết kế:                                                  Ký hiệu thiết kế:

Cơ quan thẩm định thiết kế:                               Số GCN:

Cơ sở thi công cải tạo:

Cơ quan cấp Đăng ký kinh doanh:                     Số:

Biên bản nghiệm thu xuất xưởng số:                  Ngày …/…/…

Biên bản kiểm tra chất lượng ATKT & BVMT xe cơ giới cải tạo số:          Ngày …/…/…

NỘI DUNG CẢI TẠO

Ghi tóm tắt nội dung cải tạo chính của xe cơ giới và điền vào bảng sau:

CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA XE CƠ GIỚI TRƯỚC VÀ SAU CẢI TẠO

STT

Thông số kỹ thuật

Đơn vị

Ô tô trước cải tạo

Ô tô sau cải tạo

1

Loại phương tiện

 

 

 

2

Kích thước bao ngoài (dài x rộng x cao)

mm

 

 

3

Chiều dài cơ sở

mm

 

 

4

Vết bánh xe (trước/sau)

mm

 

 

5

Trọng lượng bản thân

kG

 

 

6

Số người cho phép chở

người

 

 

7

Trọng tải

kG

 

 

8

Trọng lượng toàn bộ

kG

 

 

9

Động cơ

 

 

 

Các thông số kỹ thuật khác của xe cơ giới nếu có thay đổi do cải tạo

 

 

 

Giấy chứng nhận này có giá trị đến hết ngày ……tháng……năm ………

 

ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
(ký tên, đóng dấu)

Đang theo dõi

PHỤ LỤC VIII

MẪU BÁO CÁO THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI TẠO XE CƠ GIỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT

ngày 31 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỤC ĐKVN/SỞ GTVT TỈNH …
TRUNG TÂM ĐĂNG KIỂM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

……, Ngày …. tháng …. năm ….

Kính gửi:

- Cục Đăng kiểm Việt Nam
- Sở Giao thông vận tải

BÁO CÁO THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI TẠO XE CƠ GIỚI

Thời gian từ       ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm...

I. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO

TT

Số GCN

Ngày cấp

Ký hiệu TK

Biển số đăng ký (hoặc số khung)

Biên bản nghiệm thu xuất xưởng

Biên bản kiểm tra chất lượng ATKT & BVMT

Số biên bản

Ngày cấp

Số Biên bản

Ngày cấp

1.

 

 

 

 

 

 

 

 

II. SỬ DỤNG ẤN CHỈ

Nhận mới trong kỳ

Sử dụng

Hư hỏng

Còn tồn

Ghi chú

 

 

 

 

 

                         

 

ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
(Lãnh đạo ký và đóng dấu)

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 29/2012/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 29/2012/TT-BGTVT

01

Nghị định 51/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải

02

Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 của Quốc hội

03

Quyết định 15/2005/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

04

Thông tư 85/2014/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×