Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 28/2013/TT-BKHCN kiểm tra nhà nước về đo lường
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 28/2013/TT-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 28/2013/TT-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Việt Thanh |
Ngày ban hành: | 17/12/2013 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Trường hợp hàng nhập khẩu được miễn kiểm tra đo lường
Ngày 17/12/2013, Bộ Khoa học và Công nghệ đã ban hành Thông tư số 28/2013/TT-BKHCN quy định kiểm tra Nhà nước về đo lường.
Trong đó, đáng chú ý là quy định về miễn kiểm tra về đo lường khi nhập khẩu. Theo đó, phương tiện đo, hàng đóng gói sẵn là hành lý cá nhân, hàng hóa ngoại giao, hàng triển lãm hội trợ, quà biếu; hàng hóa, vật tư thiết bị tạm nhập - tái xuất; hàng quá cảnh chuyển khẩu; hàng gửi kho ngoại quan; hàng doanh nghiệp Việt Nam gia công cho thương nhân nước ngoài; vật tư thiết bị máy móc nhập khẩu phục vụ các dự án đầu tư; hàng hóa thuộc lĩnh vực bí mật quốc gia và các loại hàng hóa khác không nhằm mục đích kinh doanh theo quy định của pháp luật sẽ được miễn kiểm tra khi nhập khẩu.
Việc kiểm tra Nhà nước về đo lường được tổ chức thực hiện theo phương thức đoàn kiểm tra. Đoàn kiểm tra do thủ trưởng cơ quan thực hiện kiểm tra thành lập trong quyết định kiểm tra Nhà nước về đo lường; bao gồm trưởng đoàn và thành viên; số lượng thành viên đoàn kiểm tra tùy thuộc vào nội dung kiểm tra và do thủ trưởng cơ quan thực hiện kiểm tra quyết định.
Thông tư này thay thế Quyết định số 31/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 17/05/2002 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/06/2014.
Xem chi tiết Thông tư 28/2013/TT-BKHCN tại đây
tải Thông tư 28/2013/TT-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KHOA HỌC VÀ Số: 28/2013/TT-BKHCN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2013 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ ĐO LƯỜNG
Căn cứ Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đo lường;
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cẩu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định kiểm tra nhà nước về đo lường.
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Chất chuẩn là một loại chuẩn đo lường đặc biệt có độ đồng nhất và ổn định nhất định đối với một hoặc một số thuộc tính. Chất chuẩn được sử dụng để hiệu chuẩn, kiểm định thiết bị, phương tiện đo, đánh giá phương pháp đo hoặc để xác định giá trị về thành phần, tính chất của vật liệu hoặc chất khác.
Trong quá trình kiểm tra, nếu phát hiện vi phạm hành chính, việc xử lý thực hiện như sau:
Hồ sơ chuyển người có thẩm quyền hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính bao gồm: Công văn chuyển hồ sơ của cơ quan thực hiện kiểm tra, quyết định kiểm tra, biên bản kiểm tra, các văn bản, tài liệu và chứng cứ vi phạm hành chính (nếu có), biên bản vi phạm hành chính.
KIỂM TRA KHI NHẬP KHẨU
Miễn kiểm tra khi nhập khẩu đối với phương tiện đo, hàng đóng gói sẵn là: Hành lý cá nhân, hàng hóa ngoại giao, hàng triển lãm hội chợ, quà biếu; hàng hóa, vật tư thiết bị tạm nhập - tái xuất; hàng quá cảnh chuyển khẩu; hàng gửi kho ngoại quan; hàng doanh nghiệp Việt Nam gia công cho thương nhân nước ngoài; vật tư thiết bị máy móc nhập khẩu phục vụ các dự án đầu tư; hàng hóa thuộc lĩnh vực bí mật quốc gia và các loại hàng hóa khác không nhằm mục đích kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Cơ sở nhập khẩu lập một (01) bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra khi nhập khẩu gửi trực tiếp tại trụ sở cơ quan kiểm tra. Hồ sơ gồm:
- Giấy “Đăng ký kiểm tra nhà nước về đo lường” (theo Mẫu 1. ĐKKT tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này);
- Bản chính hoặc bản sao có kèm bản chính để đối chiếu: Hợp đồng, tờ khai hàng hóa nhập khẩu; danh mục hàng hóa (packing list); giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) (nếu có); thuyết minh kỹ thuật của phương tiện đo (bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt hoặc cả hai thứ tiếng) (trường hợp nhập khẩu phương tiện đo).
- Cơ quan kiểm tra lập phiếu tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra nhà nước về đo lường (theo Mẫu 2. PTNHSĐK tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này); vào sổ đăng ký và ký tên, đóng dấu vào bản đăng ký kiểm tra của cơ sở nhập khẩu;
- Trường hợp hồ sơ đăng ký không đầy đủ, hợp lệ, cơ quan kiểm tra xác nhận các hạng mục hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ trong phiếu tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra nhà nước về đo lường và yêu cầu cơ sở nhập khẩu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn năm (05) ngày làm việc. Trường hợp quá thời hạn trên mà vẫn chưa bổ sung đủ hồ sơ thì cơ sở nhập khẩu phải có văn bản gửi cơ quan kiểm tra nêu rõ lý do và thời gian hoàn thành. Các bước kiểm tra tiếp theo chỉ được thực hiện sau khi cơ sở nhập khẩu hoàn thiện đầy đủ hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan kiểm tra thông báo bằng văn bản cho cơ sở nhập khẩu về việc kiểm tra đối với phương tiện đo, lượng của hàng đóng gói sẵn khi nhập khẩu;
- Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày cơ sở nhập khẩu nhận được văn bản thông báo, cơ quan kiểm tra phải hoàn thành việc kiểm tra và ra thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về đo lường (theo Mẫu 3. TBKQKT tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này) gửi cho cơ sở nhập khẩu.
- Kiểm tra sự phù hợp của phương tiện đo với quy định về thể hiện yêu cầu kỹ thuật đo lường cơ bản trên phương tiện đo hoặc trên nhãn hàng hóa, tài liệu kèm theo;
- Kiểm tra sự phù hợp của phương tiện đo với điều kiện về vận chuyển, bảo quản, lưu giữ;
- Kiểm tra sự phù hợp của phương tiện đo với yêu cầu kỹ thuật đo lường.
- Kiểm tra việc ghi lượng của hàng đóng gói sẵn trên nhãn hàng hóa;
- Kiểm tra lượng hàng hóa thực tế.
- Yêu cầu cơ sở cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan đến điều kiện vận chuyển, bảo quản, sử dụng và các yêu cầu kỹ thuật đo lường của phương tiện đo, lượng của hàng đóng gói sẵn được kiểm tra;
- Căn cứ hồ sơ, tài liệu của cơ sở và các quy định quản lý nhà nước về đo lường, tiến hành quan sát, kiểm tra theo các yêu cầu kỹ thuật đo lường đối với phương tiện đo, lượng của hàng đóng gói sẵn;
- Căn cứ quy định về phương pháp lấy mẫu và phương pháp đánh giá lượng của hàng đóng gói sẵn tại Thông tư quy định về đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn, tiến hành kiểm tra theo yêu cầu đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn;
- Căn cứ yêu cầu kỹ thuật đo lường của phương tiện đo, cơ quan kiểm tra quyết định lựa chọn mức đo, yêu cầu đo lường cụ thể của phương tiện đo và tổ chức thực hiện kiểm tra;
- Ra thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về đo lường (theo Mẫu 3. TBKQKT tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này) gửi cơ sở nhập khẩu và cơ quan Hải quan;
- Trường hợp phát hiện sự không phù hợp, việc xử lý thực hiện theo quy định tại Điều 11 của Thông tư này.
KIỂM TRA TRONG SẢN XUẤT
- Trưởng đoàn kiểm tra quyết định lựa chọn mức đo, yêu cầu kỹ thuật đo lường cụ thể của phương tiện đo và tổ chức thực hiện kiểm tra;
- Số lượng mức đo, giá trị mức đo và yêu cầu kỹ thuật đo lường cụ thể của phương tiện đo được lựa chọn phải bảo đảm có khả năng phát hiện sự không phù hợp của phương tiện đo với yêu cầu đo lường.
Căn cứ quy định về phương pháp lấy mẫu và phương pháp đánh giá lượng của hàng đóng gói sẵn trong Thông tư quy định về đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn, trưởng đoàn kiểm tra quyết định lấy mẫu và tổ chức thực hiện kiểm tra.
KIỂM TRA TRÊN THỊ TRƯỜNG, TRONG SỬ DỤNG
- Tiến hành quan sát, kiểm tra các nội dung quy định tại các Điểm a, b, c Khoản 1 Điều 19 của Thông tư này;
- Kiểm tra nội dung quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 19 của Thông tư này: Trưởng đoàn kiểm tra quyết định lựa chọn mức đo, yêu cầu kỹ thuật đo lường cụ thể của phương tiện đo; số lượng mức đo, giá trị mức đo và yêu cầu kỹ thuật đo lường cụ thể của phương tiện đo được lựa chọn phải bảo đảm nằm trong phạm vi đo được sử dụng nhiều nhất của phương tiện đo hoặc có khả năng phát hiện sự không phù hợp của phương tiện đo với yêu cầu kỹ thuật đo lường;
- Tiến hành quan sát, kiểm tra các nội dung quy định tại các Điểm a, b Khoản 3 Điều 19 của Thông tư này;
- Kiểm tra nội dung quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 19 của Thông tư này: Căn cứ quy định về phương pháp lấy mẫu và phương pháp đánh giá lượng của hàng đóng gói sẵn tại Thông tư quy định về đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn, trưởng đoàn kiểm tra quyết định lấy mẫu và tổ chức thực hiện kiểm tra.
KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH, HIỆU CHUẨN, THỬ NGHIỆM
- Kiểm tra sự phù hợp của chuẩn chính, chuẩn công tác và các điều kiện vật chất kỹ thuật khác so với yêu cầu quy định;
- Kiểm tra sự phù hợp của nhân viên kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm với yêu cầu quy định;
- Kiểm tra việc tuân thủ quy trình kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
- Kiểm tra việc thực hiện đăng ký cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm hoặc đề nghị chỉ định thực hiện hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm;
- Kiểm tra hồ sơ chứng nhận đăng ký được lưu giữ (đối với tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm), hồ sơ chỉ định, hồ sơ chứng nhận kiểm định viên đo lường, hồ sơ chứng nhận chuẩn đo lường được lưu giữ (đối với tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm được chỉ định);
- Kiểm tra các nội dung quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này;
- Kiểm tra việc bảo đảm điều kiện khác theo quy định về điều kiện hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm;
- Kiểm tra sự phù hợp của hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đã thực hiện với lĩnh vực đã đăng ký hoặc được chỉ định và các quy định khác của pháp luật về đo lường.
- Áp dụng phương pháp đánh giá và trình tự, thủ tục đánh giá để chỉ định tổ chức giữ chuẩn quốc gia tại Thông tư số 14/2013/TT-BKHCN ngày 12/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với chuẩn quốc gia để kiểm tra hoạt động duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn quốc gia;
- Áp dụng phương pháp đánh giá và trình tự, thủ tục đánh giá để chỉ định tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm tại Thông tư số 24/2013/TT-BKHCN ngày 30/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường để kiểm tra hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm.
Tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm chỉ được tiếp tục thực hiện hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm khi đã khắc phục, sửa chữa theo đúng các yêu cầu của đoàn kiểm tra và báo cáo việc khắc phục, sửa chữa bằng văn bản cho cơ quan chủ trì kiểm tra.
Hồ sơ chuyển Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng bao gồm: Quyết định kiểm tra; biên bản kiểm tra; các giấy tờ, chứng cứ có liên quan khẳng định hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm không phù hợp; biên bản niêm phong; thông báo tạm dừng hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm; biên bản vi phạm hành chính; công văn của cơ quan chủ trì kiểm tra đề nghị Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xử lý theo quy định của pháp luật về đo lường.
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xử lý theo quy định và thông báo kết quả xử lý cho cơ quan chủ trì kiểm tra để phối hợp;
KIỂM TRA ĐẶC THÙ
Cơ quan chủ trì thực hiện kiểm tra đặc thù căn cứ đối tượng, phạm vi kiểm tra đặc thù được giao, quyết định nội dung kiểm tra đặc thù tương ứng với loại hình kiểm tra (kiểm tra trong sử dụng hoặc kiểm tra hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm) quy định tại Chương IV hoặc Chương V của Thông tư này.
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
CÁC MẪU BIỂU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2013/TT-BKHCN ngày 17 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Đăng ký kiểm tra nhà nước về đo lường
Mẫu 1. ĐKKT
28/2013/TT-BKHCN
2. Phiếu tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra nhà nước về đo lường
Mẫu 2. PTNHSĐK
28/2013/TT-BKHCN
3. Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về đo lường
Mẫu 3. TBKQKT
28/2013/TT-BKHCN
4. Quyết định kiểm tra nhà nước về đo lường
Mẫu 4. QĐKTĐL
28/2013/TT-BKHCN
5. Biên bản kiểm tra về đo lường:
Mẫu 5. BBKT
28/2013/TT-BKHCN
6. Thông báo tạm dừng hoạt động đo lường không phù hợp
Mẫu 6. TBTDHĐ
28/2013/TT-BKHCN
7. Thông báo hoạt động đo lường được tiếp tục thực hiện
Mẫu 7. TBTTHĐ
28/2013/TT-BKHCN
8. Biên bản niêm phong
Mẫu 8. BBNP
28/2013/TT-BKHCN
9. Tem niêm phong
Mẫu 9. TNP
28/2013/TT-BKHCN
10. Thông báo gửi cơ quan thông tin đại chúng
Mẫu 10. TBTTĐC
28/2013/TT-BKHCN
11. Biên bản vi phạm hành chính về đo lường
Mẫu 11.BBVPHC
28/2013/TT-BKHCN
Mẫu 1. ĐKKT
28/2013/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ ĐO LƯỜNG
Kính gửi: ……………………………… (Tên Cơ quan kiểm tra) ………………………
Cơ sở nhập khẩu: …………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………. Fax: …………………………
Đăng ký kiểm tra nhà nước về đo lường đối với (phương tiện đo, lượng của hàng đóng gói sẵn) sau:
Số TT |
Tên đối tượng, nhãn hiệu, kiểu loại |
Đặc tính kỹ thuật |
Xuất xứ, Nhà sản xuất |
Khối lượng/ số lượng |
Cửa khẩu nhập |
Thời gian nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa điểm lưu giữ (phương tiện đo, hàng đóng gói sẵn):………………………………
Hồ sơ kèm theo gồm có các bản sao (có xác nhận sao y bản chính của cơ sở nhập khẩu) sau đây:
□ Hợp đồng (Contract) số:
□ Danh mục hàng hóa (Packing list): ……………………………………………………
□ Tờ khai hàng hóa nhập khẩu số: ………………………………………………………
□ Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) số: ……………………………………………………
Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm các đối tượng nhập khẩu phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường quy định.
Vào sổ đăng ký: số:….. / (1) |
…, ngày... tháng ... năm.... |
(1): Viết tắt tên cơ quan kiểm tra.
Mẫu 2. PTNHSĐK
28/2013/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TN-(1) |
…, ngày … tháng … năm … |
PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ ĐO LƯỜNG
Cơ sở nhập khẩu: …………………………………………………………………………
Địa chỉ:.………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………… Fax: ………………………
Đã nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra nhà nước về đo lường đối với (phương tiện đo, lượng của hàng đóng gói sẵn) như sau:
STT |
HẠNG MỤC KIỂM TRA |
Có/Không |
Ghi chú |
1 |
Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước đo lường |
□ |
|
2 |
Hợp đồng (Contract) (bản photocopy). |
□ |
|
3 |
Danh mục hàng hóa (Packing list) kèm theo hợp đồng (bản photocopy). |
□ |
|
4 |
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu |
□ |
|
5 |
Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) |
□ |
|
KẾT LUẬN
Hồ sơ đầy đủ về số lượng: □ tiếp nhận hồ sơ để kiểm tra các bước tiếp theo.
Hồ sơ không đầy đủ về số lượng: □ tiếp nhận hồ sơ nhưng cần bổ sung các mục: ….. trong thời gian ………... ngày. Sau khi hồ sơ đầy đủ thì kiểm tra các bước tiếp theo theo quy định./.
Người nộp hồ sơ |
Người tiếp nhận |
(1): Viết tắt tên cơ quan kiểm tra.
Mẫu 3. TBKQKT
28/2013/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-(1) |
…, ngày … tháng … năm … |
THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỀM TRA NHÀ NƯỚC VỀ ĐO LƯỜNG
1. Đối tượng kiểm tra:
2. Nhãn hiệu, kiểu loại: ……………………………………………………………………
3. Đặc tính kỹ thuật: ………………………………………………………………………
4. Xuất xứ/ Nhà sản xuất: ………………………………………………………………..
5. Khối lượng/Số lượng: ………………………………………………………………….
6. Cửa khẩu nhập: …………………………………………………………………………
7. Thời gian nhập khẩu: ……………………………………………………………………
8. Thuộc lô hàng có các chứng từ sau: ………………………………………………….
- Hợp đồng số: ………………………………………………………………………………
- Danh mục hàng hóa số: ………………………………………………………………….
- Giấy chứng nhận xuất xứ số (C/O): …………………………………………………….
- Tờ khai hàng nhập khẩu số: …………………………………………………………….
9. Cơ sở nhập khẩu: ……………………………………………………………………….
10. Số đăng ký: ……………………… ngày ... tháng ... năm ...
11. Địa điểm lưu giữ: …………………………..
12. Căn cứ kiểm tra: ………. Yêu cầu kỹ thuật đo lường ………………………………
KẾT QUẢ KIỂM TRA
(Số lượng, tên, nhãn hiệu, kiểu loại phương tiện đo, hàng đóng sói sẵn)
Đạt (hoặc không đạt) yêu cầu kỹ thuật đo lường.
|
THỦ TRƯỞNG
|
(1): Viết tắt tên cơ quan kiểm tra.
Mẫu 4. QĐKTĐL
28/2013/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-(1) |
…, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Kiểm tra nhà nước về đo lường
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Luật Đo lường ngày 11/11/2011;
Căn cứ Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đo lường;
Căn cứ Thông tư số 28/2013/TT-BKHCN ngày 17 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định kiểm tra nhà nước về đo lường;
Căn cứ ... (2);
Căn cứ ...(3),
Xét nội dung ...(4),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiểm tra sự phù hợp với các quy định của pháp luật về đo lường
Đối tượng kiểm tra: ...
Nội dung kiểm tra: ...
Cơ sở được kiểm tra, địa bàn kiểm tra liên quan:...
Hình thức kiểm tra: ...
Chế độ kiểm tra: ...
Thời hạn kiểm tra: ... ngày, kể từ ngày công bố Quyết định kiểm tra.
Điều 2. Thành lập Đoàn kiểm tra gồm các ông, bà có tên sau đây:
1. Họ và tên, chức vụ Trưởng đoàn
2. Họ và tên, chức vụ Thành viên
3. Họ và tên, chức vụ Thành viên
…
Điều 3. Trong quá trình kiểm tra, trưởng đoàn kiểm tra và các thành viên đoàn kiểm tra có trách nhiệm tuân thủ các quy định pháp luật về đo lường, chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực của kết quả kiểm tra, có quyền xử lý theo quy định tại Điều 48 Luật Đo lường, Điều 58 Luật Xử lý vi phạm hành chính. Đối tượng liên quan có nghĩa vụ đáp ứng yêu cầu của đoàn kiểm tra, có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Đoàn kiểm tra và tổ chức, cá nhân liên quan đến đối tượng kiểm tra nêu tại Điều 1 có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
___________________
(1): Chữ viết tắt tên cơ quan ra quyết định.
(2): Chương trình kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt (đối với kiểm tra theo chương trình, kế hoạch).
(3): Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan ban hành Quyết định kiểm tra.
(4): Đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về đo lường (nếu có).
Mẫu 5. BBKT
28/2013/TT-BKHCN
CƠ QUAN THỰC HIỆN KIỂM TRA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…, ngày … tháng … năm … |
BIÊN BẢN KIỂM TRA
về đo lường
Căn cứ Luật Đo lường ngày 11/11/2011;
Căn cứ Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đo lường;
Căn cứ Thông tư số 28/2013/TT-BKHCN ngày 17 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định kiểm tra nhà nước về đo lường;
Đoàn kiểm tra về đo lường được thành lập theo Quyết định kiểm tra số ... ngày ... tháng ... năm ... của ... (1) đã tiến hành kiểm tra từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm đối với (ghi đối tượng được kiểm tra)... của:
- Ông (Bà)/Tổ chức: ………………………………………………………………………
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc nơi đóng trụ sở chính của tổ chức): ……………… Số điện thoại: ………………… Số Fax: …………….
- Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu (hoặc Đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập) số: ……… Do …………… Cấp ngày: ……………. Nơi cấp: ………………………………
Đại diện theo pháp luật: …………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………… Số điện thoại: ……………….. Số Fax: ………………
Thành phần đoàn Kiểm tra gồm:
1. ………………………………………………………………………… Trưởng đoàn
2. …………………………………………………………………………Thành viên
3. ………………………………………………………………………… Thành viên
Đại diện cơ sở được kiểm tra gồm:
1. ……………………………………………………………………………………………
2. ……………………………………………………………………………………………
Với sự tham gia của:
1. ……………………………………………………………………………………………
2. ……………………………………………………………………………………………
I. Nội dung kiểm tra: (Các nội dung cụ thể đoàn kiểm tra đã thực hiện)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
II. Nhận xét và kết luận:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
III. Các hình thức xử lý hoặc đề nghị xử lý:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
IV. Các yêu cầu kiến nghị:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
V. Ý kiến của cơ sở được kiểm tra:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Biên bản được lập vào hồi... giờ ... ngày ... tháng ... năm ... tại...
Biên bản gồm ... trang được lập thành ... bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một (01) bản sau khi đã đọc kỹ nội dung và cùng ký xác nhận vào từng trang của biên bản./.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA |
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA |
(1): Ghi tên cơ quan ra quyết định kiểm tra
Mẫu 6. TBTDHĐ
28/2013/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-(1) |
…, ngày … tháng … năm … |
THÔNG BÁO
TẠM DỪNG HOẠT ĐỘNG ĐO LƯỜNG KHÔNG PHÙ HỢP
Kính gửi: (Tên Cơ sở )
Căn cứ Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đo lường;
Căn cứ Thông tư số 28/2013/TT-BKHCN ngày 17 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định kiểm tra nhà nước về đo lường;
Căn cứ Biên bản kiểm tra ngày ... tháng ... năm ... tại
Căn cứ Kết quả kiểm tra (nếu có),
.... (2).... THÔNG BÁO
1. Tạm dừng việc .... (tên đối tượng bị tạm dừng, số lượng) …………….. của:
- Tên tổ chức, cá nhân (cơ sở được kiểm tra)
- Địa chỉ trụ sở chính: …………..
- Lý do tạm dừng: ...................
2. ... (3) ... có trách nhiệm thực hiện các biện pháp xử lý, khắc phục, sửa chữa trong thời hạn ……….. ngày. (Đối tượng bị tạm dừng) nêu trên chỉ được phép tiếp tục …………. nếu ... (3) ...đã thực hiện hành động khắc phục đạt yêu cầu, báo cáo với cơ quan kiểm tra và được cơ quan kiểm tra ra thông báo tiếp tục hoạt động đo lường.
3. Thông báo này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Đoàn kiểm tra, chịu trách nhiệm thi hành Thông báo này./.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA |
(1): Viết tắt tên cơ quan kiểm tra.
(2): Tên cơ quan kiểm tra.
(3): Tên cơ sở có đối tượng bị tạm dừng.
Mẫu 7. TBTTHĐ
28/2013/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-(1) |
…, ngày … tháng … năm … |
THÔNG BÁO
HOẠT ĐỘNG ĐO LƯỜNG ĐƯỢC PHÉP TIẾP TỤC THỰC HIỆN
Kính gửi: (Tên Cơ sở )
Căn cứ Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đo lường;
Căn cứ Thông tư số 28/2013/TT-BKHCN ngày 17 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định kiểm tra nhà nước về đo lường;
Căn cứ Biên bản kiểm tra ngày ... tháng ... năm ... tại
Căn cứ Kết quả kiểm tra (nếu có),
Căn cứ Thông báo tạm dừng hoạt động đo lường không phù hợp số ... ngày ... tháng ... năm …;
Căn cứ kết quả hành động khắc phục đối với ..(2)...
... (3) THÔNG BÁO
1. (Tên đối tượng kiểm tra bị tạm dừng) số lượng ...(nếu có) của:
- Tên cơ sở được kiểm tra
- Địa chỉ:
Được tiếp tục …(2)…………………..
2. Thông báo này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Đoàn kiểm tra, ...(tên Cơ sở)... chịu trách nhiệm thi hành Thông báo này./.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA |
(1): Viết tắt tên cơ quan kiểm tra.
(2): Ghi tên hoạt động đo lường được tiếp tục thực hiện.
(3): Cơ quan kiểm tra.
Mẫu 8. BBNP
28/2013/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…, ngày … tháng … năm … |
BIÊN BẢN NIÊM PHONG
Căn cứ Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đo lường;
Căn cứ Thông tư số 28/2013/TT-BKHCN ngày 17 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định kiểm tra nhà nước về đo lường;
Căn cứ Thông báo tạm dừng hoạt động đo lường không phù hợp quy định số .... ngày... tháng ... năm…;
Hôm nay, hồi ... giờ ... ngày... tháng ... năm ...
Chúng tôi gồm:
Đại diện (1)
- Họ và tên: ... Chức vụ: ...
- Họ và tên: ... Chức vụ: ...
…………………………………………………..
Đại diện cơ sở được kiểm tra
- Họ và tên: ... Chức vụ: ...
Tiến hành niêm phong ... (tên đối tượng bị niêm phong) ... số lượng ... lưu giữ tại địa chỉ...
Tình trạng (tên đối tượng bị niêm phong) khi niêm phong: ...
Biên bản này được lập thành hai (02) bản có nội dung và giá trị như nhau, một (01) bản lưu tại cơ quan thực hiện kiểm tra, một (01) bản lưu tại cơ sở được kiểm tra.
Đại diện cơ sở được kiểm tra |
Đại diện (1) |
Thành viên
(Ký, ghi rõ họ tên)
(1): Ghi tên đơn vị (đoàn kiểm tra hoặc tên cơ quan kiểm tra) lập biên bản niêm phong.
Mẫu 9. TNP
28/2013/TT-BKHCN
TEM NIÊM PHONG MẪU (1)
Tên mẫu ……………………………………………………………………………………
Tên cơ sở được lấy mẫu …………………………………………………………………
Địa chỉ ………………………………………………………………………………………
Ngày lấy mẫu ………………………………………………………………………………
Biên bản lấy mẫu số ……………. ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI LẤY MẪU |
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC LẤY MẪU |
(1): Đóng dấu của cơ quan kiểm tra.
Mẫu 10. TBTTĐC
28/2013/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-(1) |
…, ngày … tháng … năm 20 … |
THÔNG BÁO
GỬI CƠ QUAN THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG
Căn cứ Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng^ 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đo lường;
Căn cứ Thông tư số 28/2013/TT- BKHCN ngày 17 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định kiểm tra nhà nước về đo lường;
Căn cứ kết quả kiểm tra nhà nước về đo lường theo Quyết định kiểm tra số ……………. ngày ….
... (2)... THÔNG BÁO
- Tên (3) ……….
- Thông số (4): ………………
- Của cơ sở: ……………. (tên cơ sở) …………………
- Địa chỉ: ………………………………………………….
- Không đạt yêu cầu quy định vì lý do: ………………….
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA |
(1): Chữ viết tắt tên cơ quan ra thông báo.
(2): Tên cơ quan ra thông báo.
(3): Ghi rõ tên đối tượng (chuẩn đo lường; phương tiện đo; phép đo; lượng của hàng đóng gói sẵn; hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường).
(4): Ghi rõ đặc tính kỹ thuật đo lường chính của đối tượng (chuẩn đo lường, phương tiện đo, phép đo, lượng của hàng đóng gói sẵn) hoặc lĩnh vực hoạt động (kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm).
Mẫu 11. BBVPHC
28/2013/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.../BB-VPHC |
…(2), ngày … tháng … năm … |
BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Về đo lường
Căn cứ ………………………………………………………………………………… (3)
Hôm nay, hồi... giờ ... ngày ... tháng ... năm……………., tại …………………………
Chúng tôi gồm: (4) …………………………………………………………………………
Với sự chứng kiến của: (5) ………………………………………………………………..
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với: (6)
Ông (Bà)/Tổ chức: …………………………………………………………………………
Ngày ... tháng ... năm sinh ……………….. Quốc tịch: …………………………………
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: …………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ……………………
Cấp ngày: ………………………………… Nơi cấp: …………………………………….
Đã có các hành vi vi phạm hành chính: (7) ……………………………………………..
Quy định tại (8)………………………………………………………………………………
Cá nhân/tổ chức bị thiệt hại: (9) …………………………………………………………
Ý kiến trình bày của cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm:
………………………………………………………………………………………………
Ý kiến trình bày của người chứng kiến:
………………………………………………………………………………………………
Ý kiến trình bày của cá nhân/tổ chức bị thiệt hại:
………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi đã yêu cầu ông (bà)/tổ chức vi phạm chấm dứt ngay hành vi vi phạm.
Các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính và bảo đảm xử lý vi phạm được áp dụng gồm:
………………………………………………………………………………………………
Tang vật, phương tiện, giấy tờ bị tạm giữ gồm; (10)
………………………………………………………………………………………………
Ngoài những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và các giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Biên bản lập xong hồi … giờ ... ngày ... tháng ... năm gồm ... tờ, được lập thành ... bản có nội dung, giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản. (11)
Lý do không ký biên bản: …………………………………………………………………
Cá nhân/Tổ chức vi phạm gửi văn bản yêu cầu được giải trình đến ông/bà (12) …………………. trước ngày ... tháng ... năm …………………….. để thực hiện quyền giải trình.
NGƯỜI HOẶC ĐẠI DIỆN |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
|
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN |
NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI |
||
|
|
|
|
_______________________
(1): Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính (lưu ý: riêng đối với văn bản của UBND cấp xã thì phải ghi rõ cấp tỉnh, cấp huyện; UBND cấp huyện thì phải ghi rõ cấp tỉnh).
(2): Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
(3): Ghi các căn cứ của việc lập biên bản (như: kết luận thanh tra, biên bản làm việc, kết quả ghi nhận của phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 64 Luật xử lý vi phạm hành chính... .).
(4): Ghi họ tên, cấp bậc, chức vụ, đơn vị của người lập biên bản.
(5): Ghi họ tên, nghề nghiệp, địa chỉ của người chứng kiến. Nếu có đại diện chính quyền ghi rõ họ tên, chức vụ.
(6): Ghi họ tên người vi phạm hoặc họ tên, chức vụ của đại diện tổ chức vi phạm.
(7): Ghi tóm tắt hành vi vi phạm (ngày, giờ, tháng, năm, địa điểm, xảy ra vi phạm, mô tả hành vi vi phạm).
(8): Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính.
(9): Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức bị thiệt hại.
(10): Ghi rõ tên, số lượng, trọng lượng, đặc điểm, tình trạng, nhãn hiệu, xuất xứ, chủng loại tang vật, phương tiện (nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng).
(11): Nếu cá nhân vi phạm là người chưa thành niên, gửi cho cha mẹ hoặc người giám hộ của người đó 01 bản.
(12): Họ tên, chức vụ, đơn vị của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.