Thông tư 24/2010/TT-BGTVT về bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 24/2010/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 24/2010/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Hồ Nghĩa Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/08/2010 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 24/2010/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 24/2010/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 31 tháng 08 năm 2010 |
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Bộ Giao thông vận tải quy định về bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ,
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về quản lý, khai thác, kinh doanh bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ; quản lý, kinh doanh dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý và hoạt động khai thác, kinh doanh bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ; quản lý, kinh doanh dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
QUY ĐỊNH VỀ BẾN XE
TT | Tiêu chí phân loại | Đơn vị tính | Loại bến xe | |||||
Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | Loại 4 | Loại 5 | Loại 6 | |||
1 | Tổng diện tích (tối thiểu) | m2 | 15.000 | 10.000 | 5.000 | 2.500 | 1.500 | 500 |
2 | Số vị trí đỗ xe đón, trả hành khách (tối thiểu) | Vị trí | 40 | 30 | 20 | 10 | 6 | 4 |
3 | Diện tích đỗ xe đón, trả hành khách (tối thiểu) | m2 | 2.000 | 1.200 | 800 | 400 | 250 | 150 |
4 | Diện tích đỗ xe qua đêm và chờ vào vị trí đón trả hành khách | m2 | 6.000 | 4.000 | 2.000 | 1.000 | 500 | 300 |
5 | Diện tích bãi đỗ xe cho các phương tiện khác | m2 | 2.000 | 1.500 | 900 | 400 | 50 | 50 |
6 | Diện tích phòng hành khách chờ (tối thiểu) | m2 | 500 | 300 | 150 | 100 | 50 | 30 |
7 | Số chỗ ngồi tối thiểu khu vực phòng hành khách chờ | Chỗ | 200 | 100 | 50 | 40 | 20 | 10 |
8 | Hệ thống điều hòa, quạt điện khu vực phòng hành khách chờ | - | Điều hòa | Điều hòa | Điều hòa | Quạt điện | Quạt điện | Quạt điện |
9 | Diện tích khu vực làm việc | - | Bình quân 4,5 m2/người | |||||
10 | Diện tích phòng y tế | m2 | 24 | 18 | 12 | 9 |
|
|
11 | Diện tích khu vệ sinh | - | > 1% Tổng diện tích bến (Có nơi vệ sinh phục vụ người khuyết tật) | > 1% Tổng diện tích bến (khuyến khích có nơi vệ sinh phục vụ người khuyết tật) | ||||
12 | Cửa bán vé (tối thiểu) | Cửa | 22 | 15 | 10 | 5 | 2 | 2 |
13 | Đường ra xe, vào bến | - | riêng biệt | riêng biệt | riêng biệt | chung | chung | chung |
14 | Mặt sân bến | - | Thảm nhựa hoặc bê tông | Thảm nhựa hoặc bê tông hoặc cấp phối đá | ||||
15 | Hệ thống thoát nước | Có hệ thống tiêu thoát nước bảo đảm không ứ đọng nước | ||||||
16 | Hệ thống phát thanh, thông tin chỉ dẫn | Có hệ thống phát thanh, thông tin chỉ dẫn hành khách, lái xe, nhân viên phục vụ | ||||||
17 | Độ chiếu sáng chung trong bến | Theo quy định | ||||||
18 | Hệ thống cứu hỏa | Theo quy định |
TT | Tiêu chí | Đơn vị tính | Yêu cầu |
1 | Tổng diện tích (tối thiểu) | m2 | 2.000 |
2 | Diện tích kho hàng kín tối thiểu | m2 | 500 |
3 | Trang thiết bị bốc, xếp bằng cơ giới |
| Có |
4 | Diện tích đỗ xe (tối thiểu) | m2 | 800 |
5 | Văn phòng làm việc và các công trình phụ trợ (tối thiểu) | - | 2-4 % Tổng diện tích bến |
6 | Đường xe ra, vào | - | Riêng biệt hoặc chung |
7 | Hệ thống thoát nước | - | Có hệ thống tiêu thoát nước bảo đảm không ứ đọng nước |
8 | Hệ thống cứu hỏa | - | Theo quy định của cơ quan phòng cháy, chữa cháy |
QUY ĐỊNH VỀ BÃI ĐỖ XE
QUY ĐỊNH VỀ TRẠM DỪNG NGHỈ
TT | Tiêu chí | Đơn vị tính | Loại trạm dừng nghỉ | ||
Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | |||
1 | Tổng diện tích (tối thiểu) | m2 | 10.000 | 5.000 | 3.000 |
2 | Diện tích đỗ xe (tối thiểu) | m2 | 5.000 | 2.500 | 1.500 |
3 | Văn phòng làm việc |
| Bình quân 4,5 m2/người | ||
4 | Diện tích khu vệ sinh | m2 | > 1% Tổng diện tích (Có công trình vệ sinh phục vụ người tàn tật) | ||
5 | Trạm cấp nhiên liệu |
| Có | Có | Khuyến khích có |
6 | Khu ăn uống phục vụ hành khách | - | Có | Có | Có |
7 | Phòng cung cấp thông tin | - | Có | Có | Tùy theo nhu cầu |
8 | Phòng giới thiệu và bán sản phẩm địa phương | - | Tùy theo nhu cầu | ||
9 | Mặt sân khu vực bãi đỗ xe | - | Thảm nhựa hoặc bê tông | ||
10 | Hệ thống thoát nước | - | Có hệ thống tiêu nước đảm bảo không ứ đọng | ||
11 | Đường xe ra vào | - | Đường xe ra và vào riêng biệt | Có đường xe ra vào | |
12 | Độ chiếu sáng | - | Theo quy định | ||
13 | Hệ thống cứu hỏa | - | Theo quy định về phòng cháy chữa cháy | ||
14 | Khu bảo dưỡng sửa chữa, kiểm tra kỹ thuật phương tiện | - | Khuyến khích đầu tư |
QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI CÁC DỊCH VỤ HỖ TRỢ VẬN TẢI
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
THANH TRA, KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM VÀ KHIẾU NẠI TỐ CÁO
Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định tại Thông tư này tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý như sau:
Tổ chức, cá nhân kinh doanh, khai thác bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ; đơn vị kinh doanh vận tải; hành khách đi xe và những người có liên quan có quyền khiếu nại, tố cáo hoặc khởi kiện theo quy định của pháp luật về việc cơ quan quản lý Nhà nước, cá nhân thi hành công vụ, các đơn vị kinh doanh vận tải, quản lý khai thác kinh doanh bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ có hành vi vi phạm Thông tư này.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
TÊN ĐƠN VỊ Số: ……../……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….., ngày … tháng … năm … |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ ĐƯA ….. (2) ……. VÀO KHAI THÁC
Kính gửi: ………………….. (1) ……………………
1. Tên đơn vị: ........................................................................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ...........................................................................................
3. Trụ sở: ..............................................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax): ............................................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số …………. do ................. cấp ngày ….. tháng …… năm …………….
6. ….. (tên đơn vị)………….. đề nghị kiểm tra, xác nhận …………. (2) ……………. thuộc tỉnh: (3) ……………………… vào khai thác. Cụ thể như sau:
- Tên: (2) ...............................................................................................................................
- Địa chỉ: (4) ..........................................................................................................................
- Tổng diện tích đất: (5) ..........................................................................................................
7. Phương án cơ cấu tổ chức, nhân sự và quy trình thủ tục giải quyết cho xe ra vào bến của bến xe (mục này chỉ áp dụng cho bến xe).
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Sau khi xem xét và đối chiếu với các tiêu chí quy định tại Thông tư …../2010/TT-BGTVT ngày … tháng … năm 2010 quy định bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, chúng tôi đề nghị ….. (1) ….. công bố đạt quy chuẩn (6)
….. (tên đơn vị) ….. cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.
Nơi nhận: |
Đại diện đơn vị |
Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở Giao thông vận tải, Tổng cục Đường bộ Việt Nam (đối với Trạm dừng nghỉ trên quốc lộ)
(2) Ghi tên Bến xe/ Trạm dừng nghỉ
(3) Ghi tên tỉnh
(4) Ghi tên vị trí, lý trình, địa chỉ của Bến xe/ Trạm dừng nghỉ
(5) Ghi theo Giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất
(6) Đối với bến xe ghi loại bến, đối với trạm dừng nghỉ không ghi.
PHỤ LỤC 2
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: ……../QĐ-…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….., ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đưa ……(1)…….. vào khai thác
(1)
Căn cứ quyết định số …… của Ủy ban nhân dân tỉnh ….. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giao thông vận tải.
Căn cứ Thông tư số: ……./2010/TT-BGTVT ngày ……. tháng …… năm ….. của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Căn cứ văn bản kiểm tra của Sở Giao thông vận tải, ngày …../…../………….
Xét đề nghị của …………………….
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố đưa …….. (1) ……. vào khai thác với các nội dung sau:
- Tên: (1) ...............................................................................................................................
- Tên đơn vị trực tiếp quản lý, khai thác: ..................................................................................
- Vị trí (2) ..............................................................................................................................
- Tổng diện tích đất: ...............................................................................................................
- ….. (1) ….. đạt quy chuẩn loại: .............................................................................................
- Mã số: ................................................................................................................................
Điều 2. (Bến xe khách hoặc bến xe hàng) …………. được khai thác kể từ ngày ký quyết định.
Điều 3. Các ông (bà) …………, Trưởng phòng ……..; Giám đốc ….. (1) …. và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: |
Sở Giao thông vận tải |
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên Bến xe;
(2) Ghi tên vị trí, lý trình, địa chỉ của Bến xe.
PHỤ LỤC 3
Tên đơn vị bến xe
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
Tháng …...…… năm ……………..
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải
TT |
Tuyến/đơn vị vận tải |
Theo kế hoạch |
Thực hiện |
Ghi chú |
|||||
Tổng số xe (xe) |
Tổng ghế xe (ghế xe) |
Lượt xe xuất bến (lượt) |
Tổng số xe (xe) |
Tổng ghế xe (ghế xe) |
Lượt xe xuất bến (lượt) |
Lượng khách đi xe (khách) |
|||
1 |
Tuyến: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công ty …………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hợp tác xã …….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- …………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tuyến: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- …………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- …………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: |
………., ngày …. tháng ……. năm ……. |
PHỤ LỤC 4
(2) Số: ……../QĐ-…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….., ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đưa ……(1)…….. vào khai thác
(2)
Căn cứ quyết định số …… của ….. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ...(2) ………
Căn cứ Thông tư số: ……./2010/TT-BGTVT ngày ………. tháng …… năm ….. của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Căn cứ Biên bản kiểm tra của …… (2) ….., ngày …../…../………….
Xét đề nghị của …………………….
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố đưa …….. (1) ……. vào khai thác với các nội dung sau:
- Tên trạm dừng nghỉ: .............................................................................................................
- Tên đơn vị trực tiếp quản lý, khai thác: ..................................................................................
- Vị trí (3) ..............................................................................................................................
- Tổng diện tích đất: ...............................................................................................................
- ... (1).... đạt quy chuẩn loại: ..................................................................................................
- Mã số: ................................................................................................................................
Điều 2. ……….. (1)…………. được khai thác kể từ ngày ký quyết định.
Điều 3. Các ông (bà) …………, Trưởng phòng ……..; Giám đốc ….. (1) …. và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: |
(2) |
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên Trạm dừng nghỉ.
(2) Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở GTVT.
(3) Ghi tên vị trí, lý trình, địa chỉ của Trạm dừng nghỉ.