Thông tư 07/2017/TT-BGTVT về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 07/2017/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 07/2017/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trương Quang Nghĩa |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 14/03/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bộ Giao thông Vận tải sẽ định khung giá nhượng quyền khai thác DV hàng không
Đây là nội dung đáng chú ý tại Thông tư số 07/2017/TT-BGTVT ngày 14/03/2017 của Bộ Giao thông Vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24/07/2015 về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không.
Cụ thể, ngoài một số dịch vụ hàng không do doanh nghiệp có vị trí độc quyền, doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường khai thác tại cảng hàng không, sân bay theo quy định hiện hành như dịch vụ thuê sân đậu tàu bay, dịch vụ thuê quầy làm thủ tục hành khách, dịch vụ cho thuê băng chuyền hành lý…, từ ngày 27/04/2017, Bộ Giao thông Vận tải sẽ quyết định khung giá đối với việc nhượng quyền khai thác dịch vụ hàng không, bao gồm các dịch vụ nhượng quyền nhà ga hành khách; nhà ga, kho hàng hóa; phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất; sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, trang thiết bị hàng không; kỹ thuật hàng không; cung cấp suất ăn hàng không và cung cấp xăng dầu hàng không.
Cũng từ ngày 27/04/2017, khi điều chỉnh tăng hoặc giảm giá trong phạm vi 5% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó, tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ được lựa chọn gửi Thông báo hoặc gửi hồ sơ kê khai giá tới Cục Hàng không Việt Nam. Trường hợp điều chỉnh tăng hoặc giảm giá trên 5% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó, tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ phải thực hiện kê khai giá theo quy định.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27/04/2017.
Xem chi tiết Thông tư 07/2017/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 07/2017/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 07/2017/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 14 tháng 3 năm 2017 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 36/2015/TT-BGTVT NGÀY 24 THÁNG 7 NĂM 2015 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI VỀ QUẢN LÝ GIÁ DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG NỘI ĐỊA VÀ GIÁ DỊCH VỤ CHUYÊN NGÀNH HÀNG KHÔNG
Căn cứ Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá và Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 102/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không.
“i) Nhượng quyền khai thác dịch vụ hàng không, bao gồm các dịch vụ nhượng quyền: nhà ga hành khách; nhà ga, kho hàng hóa; phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất; sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, trang thiết bị hàng không; kỹ thuật hàng không; cung cấp suất ăn hàng không; cung cấp xăng dầu hàng không.”
“Điều 9. Quy trình tiếp nhận hồ sơ kê khai giá
1. Khi nhận được hồ sơ kê khai giá, Cục Hàng không Việt Nam ghi ngày, tháng, năm nhận văn bản và đóng dấu công văn đến, đồng thời chuyển lại 01 bản hồ sơ cho tổ chức, cá nhân kê khai (chuyển trực tiếp, qua bưu điện, fax hoặc thư điện tử).
2. Trường hợp hồ sơ kê khai giá không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, Cục Hàng không Việt Nam thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
3. Hết thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ kê khai giá đầy đủ, nếu Cục Hàng không Việt Nam không có ý kiến yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình, bổ sung về các nội dung, thành phần của hồ sơ thì tổ chức, cá nhân được thực hiện giá kê khai.
4. Trường hợp kê khai giảm giá, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện giảm giá ngay, đồng thời gửi hồ sơ kê khai giá hoặc thông báo mức giá đến Cục Hàng không Việt Nam.”
“Điều 10. Lựa chọn tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ phi hàng không
Việc lựa chọn tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ phi hàng không được thực hiện theo quy định tại Điều 40 Nghị định số 102/2015/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay và Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.”
“2. Các tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không tiếp tục thực hiện các điều khoản theo hợp đồng đã ký kết với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa đến ngày hợp đồng hết hiệu lực. Sau ngày hợp đồng hết hiệu lực, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa thực hiện lựa chọn tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ phi hàng không theo quy định tại Điều 10 của Thông tư này.”
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2017/TT-BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2017
của Bộ Giao thông vận tải)
Mẫu số 1: VĂN BẢN KÊ KHAI GIÁ
Tên đơn vị thực hiện |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../...... |
….., ngày... tháng... năm …... |
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Thực hiện Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không và Thông tư số.../2017/TT-BGTVT ngày ... tháng ... năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT.
... (tên đơn vị kê khai giá) gửi Bảng kê khai mức giá.... (đính kèm).
Mức giá kê khai này thực hiện từ ngày …../...../.......
... (tên đơn vị kê khai giá) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của mức giá mà chúng tôi đã kê khai./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
- Họ tên người nộp Biểu mẫu: ….........................................................................................
- Địa chỉ đơn vị thực hiện kê khai: .......................................................................................
- Số điện thoại liên lạc: ........................................................................................................
- Email: ................................................................................................................................
- Số fax: ...............................................................................................................................
Ghi nhận ngày nộp Văn bản kê khai giá
của cơ quan tiếp nhận
(Cơ quan tiếp nhận Văn bản kê khai giá ghi ngày, tháng, năm nhận được Văn bản kê khai giá và đóng dấu công văn đến)
Tên đơn vị thực hiện |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
….........., ngày.... tháng... năm....... |
BẢNG KÊ KHAI MỨC GIÁ
(Kèm theo công văn số............ ngày...... tháng........ năm ….... của............ V/v kê khai giá.....)
1/ Mức giá dịch vụ:
STT |
Tên dịch vụ |
Đơn vị tính |
Mức giá kê khai hiện hành |
Mức giá kê khai mới |
Mức tăng/ giảm |
Tỷ lệ tăng/ giảm |
Ghi chú |
2/ Phân tích nguyên nhân tác động làm tăng hoặc giảm giá hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá.
Mức giá kê khai này thực hiện từ ngày …../....../...........
3/ Các trường hợp ưu đãi, giảm giá hoặc chiết khấu... đối với các đối tượng khách hàng (nếu có).
Mức giá kê khai này thực hiện từ ngày …../....../............
Mẫu số 2: THÔNG BÁO MỨC GIÁ
Tên đơn vị thực hiện |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …..../........... |
…....., ngày... tháng... năm........ |
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Thực hiện Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không và Thông tư số.../2017/TT-BGTVT ngày... tháng... năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT.
... (tên đơn vị kê khai giá) thông báo mức giá hàng hóa, dịch vụ tăng/giảm trong phạm vi 5% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó (Bảng thông báo mức giá đính kèm).
Mức giá này thực hiện từ ngày …../ …../........
... (tên đơn vị kê khai giá) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của mức giá mà chúng tôi đã thông báo./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
- Họ tên người nộp Biểu mẫu: ….........................................................................................
- Địa chỉ đơn vị thực hiện kê khai: .......................................................................................
- Số điện thoại liên lạc: ........................................................................................................
- Email: ................................................................................................................................
- Số fax: ...............................................................................................................................
Ghi nhận ngày nộp Thông báo mức giá
của cơ quan tiếp nhận
(Cơ quan tiếp nhận Văn bản kê khai giá ghi ngày, tháng, năm nhận được Thông báo mức giá và đóng dấu công văn đến)
Tên đơn vị thực hiện |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
….........., ngày.... tháng... năm....... |
BẢNG THÔNG BÁO MỨC GIÁ
(Kèm theo công văn số.......... ngày..... tháng....... năm .... của........... V/v thông báo mức giá.....)
1/ Thông báo mức giá:
STT |
Tên hàng hóa, dịch vụ |
Đơn vị tính |
Mức giá kê khai hiện hành |
Mức giá thông báo |
Mức tăng/ giảm |
Tỷ lệ tăng/ giảm |
Ghi chú |
2. Mức giá thông báo này thực hiện từ ngày …../..../............