Thông tư 02/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 18/2020/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận TP.HCM, Long An, tỉnh Tiền Giang
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 02/2022/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2022/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Xuân Sang |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 18/02/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bổ sung 01 vùng nước cảng biển thuộc HCM, Long An, Tiền Giang
Theo đó, sửa đổi “Vùng nước cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh tại khu vực vịnh Đồng Tranh và khu vực cửa sông Soài Rạp” thành “Vùng nước cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh - Tiền Giang tại khu vực vịnh Đồng Tranh và khu vực cửa Tiểu”.
Bên cạnh đó, bổ sung thêm “Vùng nước cảng biển Tiền Giang trên sông Tiền (nhánh cửa Tiểu)” thuộc vùng nước cảng biển thuộc địa phận Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Long An, tỉnh Tiền Giang.
Phạm vi vùng nước cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh - Tiền Giang tại khu vực vịnh Đồng Tranh và khu vực cửa Tiểu được giới hạn như sau: Các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm HCM1, HCM2, TG1, TG2 và TG3 có tọa độ sau đây: HCM1: 10°25’10” N, 106°58’12” E (mũi Cần Giờ); HCM2: 10°24’00” N, 107°00’00” E; TG1: 10°10’53” N, 106°59’54” E; TG2: 10°10’53” N, 106°47’36” E; TG3: 10°13’24” N, 106°46’46” E.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 15/04/2022.
Xem chi tiết Thông tư 02/2022/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 02/2022/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 02/2022/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2022 |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2020/TT-BGTVT ngày 14 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Long An, tỉnh Tiền Giang và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Thành phố Hồ Chí Minh
__________
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2020/TT-BGTVT ngày 14 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Long An, tỉnh Tiền Giang và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Thành phố Hồ Chí Minh.
“2. Vùng nước cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh - Tiền Giang tại khu vực vịnh Đồng Tranh và khu vực cửa Tiểu.”
“8. Vùng nước cảng biển Tiền Giang trên sông Tiền (nhánh cửa Tiểu).”
“2. Phạm vi vùng nước cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh - Tiền Giang tại khu vực vịnh Đồng Tranh và khu vực cửa Tiểu được giới hạn như sau:
Các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm HCM1, HCM2, TG1, TG2 và TG3 có tọa độ sau đây:
HCM1: 10°25’10” N, 106°58’12” E (mũi Cần Giờ);
HCM2: 10°24’00” N, 107°00’00” E;
TG1: 10°10’53” N, 106°59’54” E;
TG2: 10°10’53” N, 106°47’36” E;
TG3: 10°13’24” N, 106°46’46” E.”
“5. Phạm vi vùng nước cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh trên sông Đồng Nai được giới hạn như sau:
Từ ngã ba Đèn Đỏ (giao giữa các sông Đồng Nai - Nhà Bè - Sài Gòn) chạy dọc theo hai bờ sông Đồng Nai đến đoạn thẳng cắt ngang sông Đồng Nai từ điểm nhô xa nhất của Tắc Thầy Bảy (cù lao Ông Cồn) đến điểm nhô xa nhất xã Long Trường. Ranh giới giữa sông Đồng Nai và sông Sau là đoạn thẳng cắt ngang sông Sau được xác định bằng đoạn thẳng nối 02 điểm có tọa độ (HCM3: 10°46’06,69” N, 106°48’22,52” E và HCM4: 10°45’46,53” N, 106°48’22,11” E).”
“7. Phạm vi vùng nước cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh - Long An - Tiền Giang trên sông Soài Rạp được giới hạn như sau:
Từ khu vực cửa sông Soài Rạp chạy dọc theo hai bờ sông Soài Rạp đến ngã ba Bình Khánh (giao giữa các sông Soài Rạp - Nhà Bè - Lòng Tàu).”
“7a. Phạm vi vùng nước cảng biển Tiền Giang trên sông Tiền (nhánh cửa Tiểu) được giới hạn như sau:
Từ khu vực cửa Tiểu chạy dọc theo hai bờ sông Tiền (nhánh cửa Tiểu): phía bờ phải (từ biển vào) đến điểm TG9; phía bờ trái (từ biển vào) đến đoạn thẳng nối 02 điểm TG4 - TG5, tiếp tục chạy dọc theo biên trái luồng hàng hải sông Tiền đến đoạn thẳng TG6 - TG7, tiếp tục chạy dọc theo bờ trái sông Tiền đến điểm TG8, tạo thành đường khép kín với điểm TG9. Tọa độ các điểm giới hạn như sau:
TG4: 10°18’18” N, 106°28’46” E (điểm nhô xa nhất của Cù lao Tân Thới);
TG5: 10°18’24” N, 106°28’45” E;
TG6: 10°20’40” N , 106°21’53” E;
TG7: 10°20’32” N, 106°21’51” E;
TG8: 10°20’13,66” N, 106°19’07” E;
TG9: 10°20’34,06” N, 106°19’07” E.”
“8. Ranh giới cửa nhánh sông, cửa rạch vào các sông quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 7a Điều này được giới hạn bởi đoạn thẳng nối hai điểm bờ nhô xa nhất ở cửa nhánh sông, cửa rạch đó. Đối với rạch Rạch Đôi, sông Đồng Điền thì ranh giới là các đường biên hạ lưu hành lang an toàn cầu Phú Xuân và cầu Đồng Điền. Đối với sông Vàm Cỏ thì ranh giới là đoạn kinh tuyến 106°43’41” E nối 2 bờ sông Vàm Cỏ.”
“9. Ranh giới vùng nước cảng biển quy định tại Thông tư này được xác định trên Hải đồ số hiệu: VN3GR001 xuất bản lần 1 năm 2016 đã được cập nhật mới nhất năm 2021, VN4ST001, VN4ST002, VN4ST003, VN4ST004, VN4ST005 xuất bản lần 2 năm 2020 đã được cập nhật mới nhất năm 2020 của Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Miền Nam. Tọa độ các điểm, các đường kinh tuyến và các đường vĩ tuyến quy định tại Điều này áp dụng theo Hệ tọa độ VN-2000 và được chuyển sang Hệ tọa độ WGS-84 tương ứng tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.”
“e) Căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, khí tượng thủy văn và thông số kỹ thuật của tàu thuyền vào, rời cầu cảng, bến cảng trên sông Đồng Nai, sông Nhà Bè, sông Lòng Tàu thuộc địa phận tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bình Dương, sông Tiền thuộc địa phận tỉnh Bến Tre nhưng phải neo đậu, tránh, trú bão trong vùng nước các cảng biển thuộc địa phận Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Long An, tỉnh Tiền Giang, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền neo đậu, tránh, trú bão và chậm nhất 01 giờ, kể từ khi nhận được thông báo của Cảng vụ Hàng hải Đồng Nai, Cảng vụ Hàng hải Đồng Tháp và phải xác báo cho Cảng vụ hàng hải Đồng Nai, Cảng vụ Hàng hải Đồng Tháp biết.”
“3. Cảng vụ Hàng hải Đồng Nai, Cảng vụ Hàng hải Đồng Tháp có trách nhiệm:
a) Thông báo cho Cảng vụ Hàng hải Thành phố Hồ Chí Minh biết tên, quốc tịch, hô hiệu, các thông số kỹ thuật chính và các thông tin cần thiết khác của tàu thuyền vào, rời cầu cảng, bến cảng có tuyến hành trình đi qua khu vực vùng nước các cảng biển thuộc địa phận Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Long An, tỉnh Tiền Giang, chậm nhất 02 giờ trước khi tàu thuyền đến vùng nước các cảng biển thuộc địa phận Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Long An, tỉnh Tiền Giang. Riêng tàu thuyền rời cầu cảng, bến cảng trên sông Nhà Bè, sông Lòng Tàu, thuộc địa phận tỉnh Đồng Nai và sông Tiền thuộc địa phận tỉnh Bến Tre phải thông báo trước khi tàu thuyền rời cầu cảng, bến cảng.
b) Phối hợp với Cảng vụ hàng hải Thành phố Hồ Chí Minh bảo đảm trật tự, an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, phòng ngừa ô nhiễm môi trường đối với tàu thuyền vào, rời cầu cảng, bến cảng trên sông Đồng Nai, sông Nhà Bè, sông Lòng Tàu thuộc địa phận tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bình Dương, sông Tiền thuộc địa phận tỉnh Bến Tre nhưng phải neo đậu, tránh bão trong vùng nước các cảng biển thuộc địa phận Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Long An, tỉnh Tiền Giang.”
“3. Bãi bỏ Thông tư số 55/2015/TT-BGTVT ngày 29 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Long An và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Mỹ Tho.”
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2022.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Đồng Nai, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Dương, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Long An, Giám đốc sở Giao thông vận tải tỉnh Tiền Giang, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Thành phố Hồ Chí Minh, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Đồng Nai, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Đồng Tháp, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT.BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
CHUYỂN ĐỔI HỆ TỌA ĐỘ CÁC VỊ TRÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BGTVT ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Vị trí/ Đường |
Hệ VN-2000 Kinh tuyến trục 106, múi chiếu 30 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
HCM1 |
10°25’10” |
106°58’12” |
10°25’06,3” |
106°58’18,5” |
HCM2 |
10°24’00” |
107°00’00” |
10°23’'56,3” |
107°00’06,5” |
HCM3 |
10°46’06,69” |
106°48’22,52” |
10°46’03” |
106°48’29,02” |
HCM4 |
10°45’46,53” |
106°48’22,11” |
10°45’42,83” |
106°48’28,61” |
TG1 |
10°10’53” |
106°59’54” |
10°10’49” |
107°00’00” |
TG2 |
10°10’53” |
106°47’36” |
10°10’49” |
106°47’42” |
TG3 |
10°13’24” |
106°46’46” |
10°13’20,33” |
106°46’52,42” |
TG4 |
10°18’18” |
106°28’46” |
10°18’14” |
106°28’52” |
TG5 |
10°18’24” |
106°28’45” |
10°18’20” |
106°28’52” |
TG6 |
10°20’40” |
106°21’53” |
10°20’36” |
106°21’59” |
TG7 |
10°20’32” |
106°21’51” |
10°20’29” |
106°21’58” |
TG8 |
10°20’13,66” |
106°19’07” |
10°20’10” |
106°19’13,42” |
TG9 |
10°20’34,06” |
106°19’07” |
10°20’30,4” |
106°19’13,42” |
Đường kinh tuyến |
106°58’12” |
106°58’18,4” |
||
Đường kinh tuyến |
106°43’41” |
106°43’47,5” |
||
Đường vĩ tuyến |
10°35’00” |
10°34’56,3” |