Quyết định 615/QĐ-BGTVT 2024 giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 615/QĐ-BGTVT

Quyết định 615/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông Vận tải
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:615/QĐ-BGTVTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Danh Huy
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
17/05/2024
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 615/QĐ-BGTVT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 615/QĐ-BGTVT PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 615_QD-BGTVT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

_____________

Số: 615/QĐ-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 17 tháng 05 năm 2024

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải

____________

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

 

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017;

Căn cứ Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Nhà nước đầu tư, quản lý;

Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24/8/2022 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GTVT;

Căn cứ Văn bản số 3886/BGTVT-CQLXD ngày 18/4/2023 của Bộ Giao thông vận tải về việc quản lý khai thác Dự án thành phần ĐTXD đoạn Vĩnh Hảo - Phan Thiết thuộc Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017 - 2020; ý kiến của Cục Quản lý đầu tư xây dựng tại Văn bản số 1202/CQLXD-CCPN ngày 06/5/2024;

Căn cứ đề nghị của Cục Đường bộ Việt Nam tại Văn bản số 2735/CĐBVN-TC ngày 24/4/2024 về việc đề nghị giao quản lý tài sản đối với các đoạn tuyến đường cao tốc Bắc Nam - Phía Đông và Văn bản số 3050/CĐBVN-TC ngày 09/5/2024 về việc Báo cáo bổ sung các nội dung về công tác giao quản lý tài sản đối với các đoạn tuyến đường cao tốc Bắc Nam - Phía Đông; trên cơ sở Biên bản rà soát, phân loại tài sản và các hồ sơ tài liệu có liên quan được gửi kèm theo;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Giao Cục Đường bộ Việt Nam quản lý các tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Giao thông vận tải, chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo quyết định này.

Điều 2. Cục Đường bộ Việt Nam có trách nhiệm:

1. Quản lý, khai thác, bảo trì các tài sản được giao tại Điều 1 theo đúng quy định tại Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ và các quy định của pháp luật có liên quan; thực hiện việc bàn giao, tiếp nhận, hạch toán tăng tài sản theo quy định. Việc bàn giao, tiếp nhận tài sản được lập thành Biên bản theo Mu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ.

2. Trong quá trình khai thác, phối hợp với Chủ đầu tư các đơn vị có liên quan để theo dõi việc thực hiện các nội dung nêu tại mục 2, phần III của Thông báo số 06/TB-HĐKTNN ngày 15/01/2024 của Hội đồng Kiểm tra nhà nước về công tác nghiệm thu công trình xây dựng đối với kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu của Chủ đầu tư đối với dự án thành phần ĐTXD đoạn Vĩnh Hảo - Phan Thiết thuộc Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017 - 2020. Đối với các tài sản chưa đủ điều kiện giao tài sản để đưa vào khai thác theo quy định (chi tiết như Phụ lục 02), Cục Đường bộ Việt Nam thực hiện báo cáo Bộ Giao thông vận tải giao quản lý tài sản sau khi được cấp có thẩm quyền chấp thuận kết quả nghiệm thu, đưa vào khai thác theo quy định.

3. Kịp thời hạch toán điều chỉnh giá trị tài sản theo quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành hoặc khi có thay đổi, điều chỉnh từ cơ quan có thẩm quyền.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Tài chính, Vận tải, Kết cấu hạ tầng giao thông, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Bộ trưởng (để b/c);

- Cục QLCS - Bộ Tài chính;

- Ban QLDA 7;

- Cổng thông tin Bộ GTVT;

- Lưu: VT, TC (H).

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

Nguyễn Danh Huy

 

 

PHỤ LỤC 01: GIAO QUẢN LÝ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

THUỘC THẨM QUYỀN CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

(Kèm theo Quyết định số 615/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 05 năm 2024)

Đơn vị tính: đồng

TT

DANH MỤC TÀI SẢN

Đơn vị tính

Số lượng

Năm xây dựng

Năm sử

dụng

Giá trị

Tình trạng tài sản

Nguyên giá

Giá trị còn lại

1

2

3

4

5

6

9

10

11

 

Đoạn tuyến đường cao tốc Vĩnh Hảo - Phan Thiết

 

 

 

7.227.206.476.284

7.227.206.476.284

 

 

Các tài sản đã được Hội đồng KTNN chấp nhận kết quả nghiệm thu và đưa vào khai thác

 

 

A

Đường và các công trình phụ trợ gắn liền với đường (bao gồm cả cầu đường bộ dài dưới 25m)

Km

100,71

 

 

6.562.900.392.372

6.562.900.392.372

 

1

Đoạn Km134+000-Km154+000

Km

 

 

 

 

 

 

 

Tuyến chính Đường cao tốc và các công trình phụ trợ gắn liền phần đường đoạn Km134+000-Km154+000 (trong đó tuyến chính cao tốc 19,12 Km, tuyến nối 2,16 Km)

Km

21,28

2020

2023

1.586.708.341.148

1.586.708.341.148

Mới đưa vào khai thác

2

Đoạn Km154+000-Km168+000

Km

 

 

 

 

 

 

 

Tuyến chính Đường cao tốc và các công trình phụ trợ gắn liền phần đường đoạn Km154+000-Km168+ 000

Km

13,69

2020

2023

936.160.556.569

936.160.556.569

Mới đưa vào khai thác

3

Đoạn Km168+000-Km185+400

Km

 

 

 

 

 

 

 

Tuyến chính Đường cao tốc và các công trình phụ trợ gắn liền phần đường đoạn Km168+000 - Km185+400

Km

17,16

2020

2023

964.604.655.025

964.604.655.025

Mới đưa vào khai thác

4

Đoạn Km185+400-Km235+000

Km

 

 

 

 

 

 

 

Đường cao tốc và các công trình phụ trợ gắn liền phần đường đoạn Km185+400-Km235+000

Km

48,58

2020

2023

3.075.426.839.629

3.075.426.839.629

Mới đưa vào khai thác

B

Cầu đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ (Cầu đường bộ có chiều dài trên 25 m)

m2

44.608,93

 

 

664.306.083.913

664.306.083.913

 

1

Cầu Km136+734

m2

2.024,75

2020

2023

29.160.609.687

29.160.609.687

Mới đưa vào khai thác

2

Cầu Km138+710

m2

6.579,48

2020

2023

72.859.103.977

72.859.103.977

Mới đưa vào khai thác

3

Cầu Km141+198

m2

587,65

2020

2023

11.804.090.322

11.804.090.322

Mới đưa vào khai thác

4

Cầu Km141+378

m2

1.367,63

2020

2023

19.065.782.075

19.065.782.075

Mới đưa vào khai thác

5

Cầu Km141+609

m2

2.955,75

2020

2023

35.609.049.270

35.609.049.270

Mới đưa vào khai thác

6

Cầu Km142+773

m2

614,25

2020

2023

11.171.220.173

11.171.220.173

Mới đưa vào khai thác

7

Cầu Km143 +260

m2

561,75

2020

2023

9.597.181.625

9.597.181.625

Mới đưa vào khai thác

8

Cầu Km151+941

m2

753,38

2020

2023

13.759.959.410

13.759.959.410

Mới đưa vào khai thác

9

Cầu vượt nút giao Km134+700

m2

1.800,90

2020

2023

25.615.473.887

25.615.473.887

Mới đưa vào khai thác

10

Cầu Km155+055

m2

456,75

2020

2023

9.818.102.544

9.818.102.544

Mới đưa vào khai thác

11

Cầu Km155+732

m2

596,75

2020

2023

11.210.065.054

11.210.065.054

Mới đưa vào khai thác

12

Cầu Km158+825

m2

908,60

2020

2023

15.448.407.837

15.448.407.837

Mới đưa vào khai thác

13

Cầu Hải Ninh Km160+415

m2

2.114,00

2020

2023

26.556.901.612

26.556.901.612

Mới đưa vào khai thác

14

Cầu Cà Giây Km167+037

m2

1.378,13

2020

2023

19.051.487.762

19.051.487.762

Mới đưa vào khai thác

15

Cầu Suối Mọi Km168+587

m2

731,15

2020

2023

7.035.568.255

7.035.568.255

Mới đưa vào khai thác

16

Cầu Ma Hý Km173+097

m2

869,20

2020

2023

19.246.684.553

19.246.684.553

Mới đưa vào khai thác

17

Cầu Sông Lũy Km183+344

m2

2.369,75

2020

2023

39.406.987.868

39.406.987.868

Mới đưa vào khai thác

18

Cầu Cà Tót Km 186+638

m2

2.008,13

2020

2023

25.952.723.653

25.952.723.653

Mới đưa vào khai thác

19

Cầu Đá Bàn Km190+497

m2

658,00

2020

2023

12.088.500.847

12.088.500.847

Mới đưa vào khai thác

20

Cầu Chợ Đam Km 195+105

m2

1.087,63

2020

2023

21.170.759.747

21.170.759.747

Mới đưa vào khai thác

21

Cầu Suối Sâu Km 198+259

m2

807,63

2020

2023

15.220.358.867

15.220.358.867

Mới đưa vào khai thác

22

Cầu Sông Kháng Km200+653

m2

859,25

2020

2023

16.447.883.034

16.447.883.034

Mới đưa vào khai thác

23

Cầu Kênh Luông Km208+487

m2

1.419,25

2020

2023

19.282.423.351

19.282.423.351

Mới đưa vào khai thác

24

Cầu Suối Ré Km209+178

m2

676,20

2020

2023

12.518.429.429

12.518.429.429

Mới đưa vào khai thác

25

Cầu Sông Thăng Km212+028

m2

1.034,25

2020

2023

15.643.108.530

15.643.108.530

Mới đưa vào khai thác

26

Cầu Sông Quao Km213+292

m2

1.832,25

2020

2023

22.230.770.492

22.230.770.492

Mới đưa vào khai thác

27

Cầu Đá Hàng Km220+515

m2

967,75

2020

2023

18.124.642.061

18.124.642.061

Mới đưa vào khai thác

28

Cầu Cẩm Hằng Km224+089

m2

862,75

2020

2023

14.548.683.396

14.548.683.396

Mới đưa vào khai thác

29

Cầu Suối Thị Km227+898

m2

1.034,25

2020

2023

14.986.183.935

14.986.183.935

Mới đưa vào khai thác

30

Cầu Giáng Hương Km228+494

m2

896,00

2020

2023

14.607.767.519

14.607.767.519

Mới đưa vào khai thác

31

Cầu Cà Ty Km229+407

m2

1.457,75

2020

2023

27.273.235.080

27.273.235.080

Mới đưa vào khai thác

32

Cầu vượt đường sắt (tuyến chính) Km232+416

m2

2.338,00

2020

2023

37.793.938.061

37.793.938.061

Mới đưa vào khai thác

 

 

PHỤ LỤC 02: DANH MỤC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐÃ RÀ SOÁT,

KIỂM KÊ CHƯA ĐỦ ĐIỀU KIỆN GIAO TÀI SẢN ĐỢT NÀY

(Kèm theo Quyết định số 615/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 05 năm 2024)

 

 Đơn vị tính: đồng.

TT

DANH MỤC TÀI SẢN

Đơn vị tính

Số lượng

Năm xây dựng

Năm sử

dụng

Giá trị (đồng)

Tình trạng tài sản

Nguyên giá

Giá trị còn lại

1

2

3

4

5

6

9

10

11

 

Đoạn tuyến đường cao tốc Vĩnh Hảo - Phan Thiết

 

 

 

 

 

 

I.2

Các tài sản chưa được Hội đồng KTNN chấp nhận kết quả nghiệm thu và đưa vào khai thác

976.861.947.455

976.861.947.455

 

1

Đoạn Km134+000-Km154+000

 

 

 

 

 

 

 

 

Đường gom dân sinh

Km

20,37

2020

2023

61.110.000.000

61.110.000.000

Đã xây dựng

2

Đoạn Km154+000-Km168+000

 

 

 

 

 

 

 

 

Đường gom dân sinh

Km

18,82

2020

2023

56.460.000.000

56.460.000.000

Đã xây dựng

3

Đoạn Km168+000-Km185+400

 

 

 

 

 

 

 

 

Đường gom dân sinh

Km

25,40

2020

2023

76.200.000.000

76.200.000.000

Đã xây dựng

4

Đoạn Km185+400-Km235+000

 

 

 

 

 

 

 

 

Đường gom dân sinh

Km

72,71

2020

2023

218.130.000.000

218.130.000.000

Đã xây dựng

5

Cầu đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ (Cầu đường bộ có chiều dài trên 25 m)

m2

 

 

 

 

 

 

1

Cầu vượt Km143+742

m2

1.059,00

2020

2023

20.088.812.147

20.088.812.147

Đã xây dựng

2

Cầu vượt Km146+289

m2

1.000,50

2020

2023

18.142.412.068

18.142.412.068

Đã xây dựng

3

Cầu vượt Km153+085

m2

1.000,50

2020

2023

19.310.807.747

19.310.807.747

Đã xây dựng

4

Cầu vượt đường sắt Km0+875

m2

1.564,80

2020

2023

27.241.735.581

27.241.735.581

Đã xây dựng

5

Cầu vượt Km157+021

m2

1.012,50

2020

2023

20.349.504.065

20.349.504.065

Đã xây dựng

6

Cầu vượt Km165+577,86

m2

985,50

2020

2023

15.443.884.327

15.443.884.327

Đã xây dựng

7

Cầu vượt nút giao Chợ Lầu Km162+777

m2

1.708,80

2020

2023

31.478.591.422

31.478.591.422

Đã xây dựng

8

Cầu vượt Km168+071

m2

869,20

2020

2023

15.526.439.571

15.526.439.571

Đã xây dựng

9

Cầu vượt Km172+050

m2

1.756,63

2020

2023

16.452.407.821

16.452.407.821

Đã xây dựng

10

Cầu vượt Km180+623

m2

860,58

2020

2023

15.881.739.101

15.881.739.101

Đã xây dựng

11

Cầu vượt nút Đại Ninh - Km178+655

m2

840,07

2020

2023

12.515.483.581

12.515.483.581

Đã xây dựng

12

Cầu vượt QL1-Phan Tiến Km 190+133

m2

1.003,88

2020

2023

16.662.703.183

16.662.703.183

Đã xây dựng

13

Cầu vượt Hồng Liêm Km197+455

m2

873,28

2020

2023

17.160.891.463

17.160.891.463

Đã xây dựng

14

Cầu vượt ĐT711 Km198+403

m2

2.505,48

2020

2023

42.073.765.176

42.073.765.176

Đã xây dựng

15

Cầu vượt QL1- Hàm Trí Km204+265

m2

1.216,80

2020

2023

20.249.096.209

20.249.096.209

Đã xây dựng

16

Cầu vượt Ma Lâm - núi Xã Thô Km206+327

m2

873,60

2020

2023

23.541.280.952

23.541.280.952

Đã xây dựng

17

Cầu vượt Km210+347

m2

860,60

2020

2023

16.365.055.624

16.365.055.624

Đã xây dựng

18

Cầu vượt Km212+605

m2

939,00

2020

2023

26.337.263.041

26.337.263.041

Đã xây dựng

19

Cầu vượt Km215+450

m2

352,95

2020

2023

8.457.126.940

8.457.126.940

Đã xây dựng

20

Cầu vượt Km225+732

m2

1.036,50

2020

2023

20.120.990.655

20.120.990.655

Đã xây dựng

21

Cầu vượt Km227+300

m2

860,60

2020

2023

17.353.854.050

17.353.854.050

Đã xây dựng

22

Cầu vượt ĐT718 Km229+020

m2

935,25

2020

2023

54.966.094.519

54.966.094.519

Đã xây dựng

23

Cầu vượt Km231+44

m2

860,60

2020

2023

16.263.629.008

16.263.629.008

Đã xây dựng

24

Cầu vượt nút giao Ma Lâm - Km208+701

m2

1.730,40

2020

2023

34.664.588.163

34.664.588.163

Đã xây dựng

25

Cầu vượt nút giao Phan Thiết - Km234+617

m2

2.219,20

2020

2023

38.313.791.042

38.313.791.042

Đã xây dựng


 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi