Quyết định 613/QĐ-BGTVT 2024 quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc quản lý của Bộ GTVT

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 613/QĐ-BGTVT

Quyết định 613/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông Vận tải
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tảiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:613/QĐ-BGTVTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Danh Huy
Ngày ban hành:17/05/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

_____________

Số: 613/QĐ-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 17 tháng 05 năm 2024

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc phạm

vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải

____________

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

 

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017;

Căn cứ Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Nhà nước đầu tư, quản lý;

Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24/8/2022 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GTVT;

Căn cứ Văn bản số 3317/BGTVT-CQLXD ngày 05/4/2023 của Bộ Giao thông vận tải về việc quản lý khai thác Dự án thành phần ĐTXD đoạn Phan Thiết - Dầu Giây thuộc Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017 - 2020; ý kiến của Cục Quản lý đầu tư xây dựng tại Văn bản số 1202/CQLXD-CCPN ngày 06/5/2024;

Căn cứ đề nghị của Cục Đường bộ Việt Nam tại Văn bản số 2735/CĐBVN-TC ngày 24/4/2024 về việc đề nghị giao quản lý tài sản đối với các đoạn tuyến đường cao tốc Bắc Nam - Phía Đông và Văn bản số 3050/CĐBVN-TC ngày 09/5/2024 về việc Báo cáo bổ sung các nội dung về công tác giao quản lý tài sản đối với các đoạn tuyến đường cao tốc Bắc Nam - Phía Đông; trên cơ sở Biên bản rà soát, phân loại tài sản và các hồ sơ tài liệu có liên quan được gửi kèm theo;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Giao Cục Đường bộ Việt Nam quản lý các tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Giao thông vận tải, chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo quyết định này.

Điều 2. Cục Đường bộ Việt Nam có trách nhiệm:

1. Quản lý, khai thác, bảo trì các tài sản được giao tại Điều 1 theo đúng quy định tại Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ và các quy định của pháp luật có liên quan; thực hiện việc bàn giao, tiếp nhận, hạch toán tăng tài sản theo quy định. Việc bàn giao, tiếp nhận tài sản được lập thành Biên bản theo Mu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ.

2. Trong quá trình khai thác, phối hợp với Chủ đầu tư các đơn vị có liên quan để theo dõi việc thực hiện các nội dung nêu tại mục 2, phần III của Thông báo số 124/TB-HĐKTNN ngày 01/11/2023 của Hội đồng Kiểm tra Nhà nước về công tác nghiệm thu công trình xây dựng đối với kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu của Chủ đầu tư đối với dự án thành phần ĐTXD đoạn Phan Thiết - Dầu Giây thuộc Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017 - 2020. Đối với các tài sản chưa đủ điều kiện giao quản lý để đưa vào khai thác theo quy định (chi tiết như Phụ lục 02), Cục ĐBVN thực hiện báo cáo Bộ GTVT giao quản lý tài sản sau khi được cấp có thẩm quyền chấp thuận kết quả nghiệm thu, đưa vào khai thác theo quy định.

3. Kịp thời hạch toán điều chỉnh giá trị tài sản theo quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành hoặc khi có thay đổi, điều chỉnh từ cơ quan có thẩm quyền.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Tài chính, Vận tải, Kết cấu hạ tầng giao thông, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Bộ trưởng (để b/c);

- Cục QLCS - Bộ Tài chính;

- Ban QLDA Thăng Long;

- Cổng thông tin Bộ GTVT;

- Lưu: VT, TC (H).

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Nguyễn Danh Huy

 

 

PHỤ LỤC 01: GIAO QUẢN LÝ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM QUYỀN CỦA BỘ GTVT

(Kèm theo Quyết định số 613/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 05 năm 2024)

Đơn vị tính: đồng.

TT

DANH MỤC TÀI SN

Đơn vị tính

S lượng

Năm xây dựng

Năm sử dụng

Giá trị (đồng)

Tình trạng tài sản

Nguyên giá

Giá trị còn lại

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

Đoạn tuyến đường cao tốc Phan Thiết - Dầu Giây

 

 

 

8.343.713.678.231

8.343.713.678.231

 

A

Đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với đường (bao gồm cả cầu đường bộ dài dưới 25m)

Km

97,97

 

 

7.598.729.976.555

7.598.729.976.555

 

1

Đường cao tốc và các công trình phụ trợ gắn liền với đường đoạn Km0+000-Km16+400

Km

16,08

2020

2023

1.156.208.641.079

1.156.208.641.079

Mới đưa vào khai thác

2

Đường cao tốc và các công trình phụ trợ gắn liền với đường đoạn Km16+400-Km47+672

Km

30,95

2020

2023

2.459.677.392.988

2.459.677.392.988

Mới đưa vào khai thác

3

Đường cao tốc và các công trình phụ trợ gắn liền với đường đoạn Km47+672-Km83+000

Km

34,94

2020

2023

2.772.096.206.025

2.772.096.206.025

Mới đưa vào khai thác

4

Đường cao tốc và các công trình phụ trợ gắn với phần đường đoạn Km83+000 - Km99

Km

16

2020

2023

1.210.747.736.464

1.210.747.736.464

Mới đưa vào khai thác

B

Cầu đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ (Cầu đường bộ có chiều dài trên 25 m)

m2

27.689,51

 

 

744.983.701.675

744.983.701.675

 

1

Cầu Ba Bàu Km1+018

m2

1.099,73

2020

2023

31.379.439.030

31.379.439.030

Mới đưa vào khai thác

2

Cầu Phú Sung Km5+257

m2

886,60

2020

2023

22.525.309.656

22.525.309.656

Mới đưa vào khai thác

3

Cầu Đu Đủ Km 7+4,75

m2

1.357,20

2020

2023

45.403.439.638

45.403.439.638

Mới đưa vào khai thác

4

Cầu Kênh Km11+518.8

m2

1.331,20

2020

2023

42.786.444.942

42.786.444.942

Mới đưa vào khai thác

5

Cầu sông Quy Km12+080.500

m2

1.120,60

2020

2023

25.103.015.377

25.103.015.377

Mới đưa vào khai thác

6

Cầu Kênh Km13+926.970

m2

1.424,80

2020

2023

44.717.332.482

44.717.332.482

Mới đưa vào khai thác

7

Cầu Kênh Km14+680.300

m2

1.424,80

2020

2023

45.084.689.709

45.084.689.709

Mới đưa vào khai thác

8

Cầu Tà Mon Km21+285,60

m2

746,20

2020

2023

20.200.740.669

20.200.740.669

Mới đưa vào khai thác

9

Cầu Suối Khoét Km21+888,70

m2

746,20

2020

2023

19.513.888.794

19.513.888.794

Mới đưa vào khai thác

10

Cầu Sông Phan Km24+378,76

m2

2.163,20

2020

2023

50.008.855.538

50.008.855.538

Mới đưa vào khai thác

11

Cầu Sông Dinh Km38+ 759

m2

2.111,20

2020

2023

43.579.706.158

43.579.706.158

Mới đưa vào khai thác

12

Cầu Sông Giêng Km44+625,19

m2

1.664,00

2020

2023

39.631.737.818

39.631.737.818

Mới đưa vào khai thác

13

Cầu Suối Cái Km46+ 757,13

m2

951,60

2020

2023

23.588.084.092

23.588.084.092

Mới đưa vào khai thác

14

Cầu Suối Tượng Km48+217,14

m2

1.042,60

2020

2023

27.120.215.961

27.120.215.961

Mới đưa vào khai thác

15

Cầu Suối Rùa Km49+084,55

m2

938,60

2020

2023

23.730.830.627

23.730.830.627

Mới đưa vào khai thác

16

Cầu Sông Ui Km55+900,0

m2

938,60

2020

2023

28.121.101.069

28.121.101.069

Mới đưa vào khai thác

17

Cầu Suối Cát Km64+973,48

m2

1.680,23

2020

2023

44.181.620.643

44.181.620.643

Mới đưa vào khai thác

18

Cầu Sông Ba Km70+286,60

m2

881,66

2020

2023

32.025.861.647

32.025.861.647

Mới đưa vào khai thác

19

Cầu nút giao ĐT765; Km69+463,71

m2

5.180,50

2020

2023

136.281.387.826

136.281.387.826

Mới đưa vào khai thác

 

PHỤ LỤC 02: DANH MỤC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐÃ RÀ SOÁT, KIỂM KÊ CHƯA GIAO ĐỢT NÀY

(Kèm theo Quyết định số 613/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 05 năm 2024)

Đơn vị tính: đồng.

TT

DANH MỤC TÀI SẢN

Đơn vị tính

Số lượng

Năm xây dựng

Năm sử dụng

Giá trị

Tình trạng tài sản

Nguyên giá

Giá trị còn lại

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

Đoạn tuyến đường cao tốc Phan Thiết - Dầu Giây

 

 

 

1.717.763.669.126

1.717.763.669.126

 

A

Đường và các công trình phụ trợ gắn liền với đường (bao gồm cả cầu đường bộ dài dưới 25m)

Km

139,05

 

 

493.208.629.691

493.208.629.691

 

1

Đường gom dài 20,22 Km gói thầu 1-XL (đường đoạn Km0+000-Km16+400)

Km

20,22

2020

2023

49.751.268.280

49.751.268.280

Đã xây dựng

2

Đường ngang 3,67Km gói thầu 1-XL (đường đoạn Km0+000-Km16+400)

Km

3,67

2020

2023

19.167.317.887

19.167.317.887

Đã xây dựng

3

Tuyến nối QL1A

Km

2,35

2020

2023

54.110.710.326

54.110.710.326

Đã xây dựng

4

Đường gom: 34,13Km gói thầu 2-XL đoạn Km16+400-Km47+672

Km

34,13

2020

2023

86.816.553.571

86.816.553.571

Đã xây dựng

5

Đường ngang: 6,52Km gói thầu 2-XL đoạn Km16+400 - Km47+672

Km

6,52

2020

2023

34.947.726.917

34.947.726.917

Đã xây dựng

6

Đường gom: 42,57Km gói thầu 3-XL đường đoạn Km47+ 672 - Km83+000

Km

42,57

2020

2023

113.692.617.002

113.692.617.002

Đã xây dựng

7

Đường ngang: 18,11 Km gói thầu 3-XL đường đoạn Km47+672-Km83+000

Km

18,11

2020

2023

92.720.985.928

92.720.985.928

Đã xây dựng

8

Đường gom: 7,98 Km gói thầu 4-XL phần đường đoạn Km83+000 - Km99

Km

7,98

2020

2023

22.262.870.963

22.262.870.963

Đã xây dựng

9

Đường ngang: 3,5 Km gói thầu 4-XL phần đường đoạn Km83+000 - Km99

Km

3,5

2020

2023

19.738.578.816

19.738.578.816

Đã xây dựng

B

Cầu đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ (Cầu đường bộ có chiều dài trên 25 m)

m2

44.298,96

 

 

1.224.555.039.435

1.224.555.039.435

 

1

Cầu vượt Km2+794

m2

867,10

2020

2023

22.477.210.919

22.477.210.919

Đã xây dựng

2

Cầu vượt Km4+035

m2

854,10

2020

2023

20.361.512.804

20.361.512.804

Đã xây dựng

3

Cầu vượt Km5+523

m2

863,85

2020

2023

20.676.783.708

20.676.783.708

Đã xây dựng

4

Cầu vượt Km10+500

m2

1.547,10

2020

2023

33.441.828.735

33.441.828.735

Đã xây dựng

5

Cầu vượt Km16+137.570

m2

1.533,60

2020

2023

32.649.795.120

32.649.795.120

Đã xây dựng

6

Cầu vượt nút giao QL55 Km27+345

m2

5.380,80

2020

2023

88.955.698.495

88.955.698.495

Đã xây dựng

7

Cầu vượt nút giao tỉnh lộ 720 Km38+ 088.62

m2

720,00

2020

2023

20.458.933.845

20.458.933.845

Đã xây dựng

8

Cầu vượt ngang Km22+142

m2

847,60

2020

2023

19.952.929.893

19.952.929.893

Đã xây dựng

9

Cầu vượt ngang Km25+109

m2

418,50

2020

2023

11.339.545.705

11.339.545.705

Đã xây dựng

10

Cầu vượt ngang Km29+250

m2

981,00

2020

2023

21.577.739.938

21.577.739.938

Đã xây dựng

11

Cầu vượt ngang Km32+200

m2

362,70

2020

2023

10.020.948.976

10.020.948.976

Đã xây dựng

12

Cầu vượt ngang Km36+ 034

m2

418,50

2020

2023

10.762.510.249

10.762.510.249

Đã xây dựng

13

Cầu vượt ngang Km39+655

m2

418,50

2020

2023

9.388.813.302

9.388.813.302

Đã xây dựng

14

Cầu vượt ngang Km40+873

m2

1.167,21

2020

2023

23.807.712.234

23.807.712.234

Đã xây dựng

15

Cầu vượt ngang Km42+756

m2

836,49

2020

2023

16.726.193.635

16.726.193.635

Đã xây dựng

16

Cầu vượt ngang Km43+879

m2

965,18

2020

2023

21.020.378.289

21.020.378.289

Đã xây dựng

17

Cầu vượt ngang Km45+ 081,16

m2

836,49

2020

2023

20.378.139.688

20.378.139.688

Đã xây dựng

18

Cầu vượt ngang Km46+183

m2

362,70

2020

2023

10.903.183.576

10.903.183.576

Đã xây dựng

19

Cầu vượt số 1 - nút giao QL1A; Km63 +580

m2

1.766,48

2020

2023

39.953.030.629

39.953.030.629

Đã xây dựng

20

Cầu vượt số 2 - nút giao QL1A; Km62+929,76

m2

2.319,98

2020

2023

50.539.033.667

50.539.033.667

Đã xây dựng

21

Cầu vượt số 3 - nút giao QL1A;

Km62+997,16

m2

1.004,40

2020

2023

43.594.370.952

43.594.370.952

Đã xây dựng

22

Cầu vượt Km48+600

m2

978,00

2020

2023

22.341.551.808

22.341.551.808

Đã xây dựng

23

Cầu vượt Km49+657

m2

1.163,70

2020

2023

28.218.922.619

28.218.922.619

Đã xây dựng

24

Cầu Xuân Hưng Km55+295,00

m2

502,20

2020

2023

16.983.264.587

16.983.264.587

Đã xây dựng

25

Cầu Xuân Tâm 1 - Km56+410,4

m2

450,00

2020

2023

14.877.349.750

14.877.349.750

Đã xây dựng

26

Cầu Xuân Tâm 2 - Km57+380,00

m2

418,50

2020

2023

13.174.857.333

13.174.857.333

Đã xây dựng

27

Cầu Xuân Tâm 3 - Km58+975,59

m2

418,50

2020

2023

14.850.626.173

14.850.626.173

Đã xây dựng

28

Cầu Xuân Tâm 4 - Km59+686,85

m2

418,50

2020

2023

17.029.785.608

17.029.785.608

Đã xây dựng

29

Cầu vượt Xuân Hiệp 1 Km65+808,65

m2

540,00

2020

2023

17.456.473.317

17.456.473.317

Đã xây dựng

30

Cầu vượt Xuân Hiệp 2 Km67+600

m2

1.307,63

2020

2023

28.997.321.461

28.997.321.461

Đã xây dựng

31

Cầu vượt Xuân Hiệp 3 - Km68+175,93

m2

988,88

2020

2023

26.862.044.181

26.862.044.181

Đã xây dựng

32

Cầu vượt Trực thông 1 - Km71+662,81

m2

1.493,25

2020

2023

31.458.446.560

31.458.446.560

Đã xây dựng

33

Cầu vượt Trực thông 2 - Km73+295,88

m2

1.071,90

2020

2023

22.412.657.963

22.412.657.963

Đã xây dựng

34

Cầu vượt Trực thông 3 - Km76+408,66

m2

1.590,75

2020

2023

27.724.738.953

27.724.738.953

Đã xây dựng

35

Cầu vượt Trực thông 4 - Km77+829,63

m2

1.270,50

2020

2023

28.832.066.996

28.832.066.996

Đã xây dựng

36

Cầu vượt Trực thông 5 - Km79+419,15

m2

669,60

2020

2023

23.244.776.526

23.244.776.526

Đã xây dựng

37

Cầu vượt Km97+450

m2

806,40

2020

2023

26.301.146.083

26.301.146.083

Đã xây dựng

38

Cầu số 1 nhánh N2 - Km99+000

m2

1.188,00

2020

2023

58.563.056.020

58.563.056.020

Đã xây dựng

39

Cầu số 2 nhánh N3 - Km99+000

m2

1.728,00

2020

2023

44.866.493.350

44.866.493.350

Đã xây dựng

40

Cầu số 1 NG QL56 KM84+564,31

m2

229,20

2020

2023

41.787.944.992

41.787.944.992

Đã xây dựng

41

Cầu số 2 NG QL 56 KM84+136,34

m2

229,20

2020

2023

43.138.806.684

43.138.806.684

Đã xây dựng

42

Cầu vượt KM86+195,03

m2

229,20

2020

2023

23.541.739.574

23.541.739.574

Đã xây dựng

43

Cầu vượt KM89+335

m2

229,20

2020

2023

24.792.000.479

24.792.000.479

Đã xây dựng

44

Cầu vượt ngang Km91+921

m2

782,40

2020

2023

32.387.366.016

32.387.366.016

Đã xây dựng

45

Cầu vượt ngang cầu Km93+973

m2

788,40

2020

2023

28.943.332.687

28.943.332.687

Đã xây dựng

46

Cầu vượt Km96+603

m2

334,80

2020

2023

16.781.975.354

16.781.975.354

Đã xây dựng

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 26/2024/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 20/2022/TT-BGTVT ngày 29/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định về các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, ụ nổi, kho chứa nổi, giàn di động, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa

Thông tư 26/2024/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 20/2022/TT-BGTVT ngày 29/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định về các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, ụ nổi, kho chứa nổi, giàn di động, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa

Giao thông, Hàng hải

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi