Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 596/QĐ-BGTVT 2024 giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 596/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 596/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Duy Lâm |
Ngày ban hành: | 15/05/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 596/QĐ-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI _____________ Số: 596/QĐ-BGTVT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải
___________
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Nhà nước đầu tư, quản lý;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24/8/2022 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GTVT;
Căn cứ Văn bản số 14422/BGTVT-KCHT ngày 15/12/2023 của Bộ Giao thông vận tải về việc tiếp nhận, quản lý và khai thác sử dụng Dự án đầu tư xây dựng cầu Mỹ Thuận 2 và đường dẫn hai đầu cầu; ý kiến của Cục Quản lý đầu tư xây dựng tại Văn bản số 1202/CQLXD-CCPN ngày 06/5/2024;
Xét đề nghị của Cục Đường bộ Việt Nam tại Văn bản số 2735/CĐBVN-TC ngày 24/4/2024 về việc đề nghị giao quản lý tài sản đối với các đoạn tuyến đường cao tốc Bắc Nam - Phía Đông và Văn bản số 3050/CĐBVN-TC ngày 09/5/2024 về việc Báo cáo bổ sung các nội dung về công tác đề nghị giao quản lý tài sản đối với các đoạn tuyến đường cao tốc Bắc Nam - Phía Đông; trên cơ sở Biên bản rà soát, phân loại tài sản và các hồ sơ tài liệu có liên quan được gửi kèm theo;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao Cục Đường bộ Việt Nam quản lý các hạng mục, tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Giao thông vận tải, chi tiết tại phụ lục kèm theo quyết định này.
Điều 2. Cục Đường bộ Việt Nam có trách nhiệm:
1. Quản lý, khai thác, bảo trì các tài sản được giao tại Điều 1 theo đúng quy định tại Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ và các quy định của pháp luật có liên quan; thực hiện việc bàn giao, tiếp nhận, hạch toán tăng tài sản theo quy định. Việc bàn giao, tiếp nhận tài sản được lập thành Biên bản theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ.
2. Trong quá trình khai thác, phối hợp với Chủ đầu tư các đơn vị có liên quan để theo dõi việc thực hiện các nội dung nêu tại mục 2, phần III của Thông báo số 08/TB-HĐKTNN ngày 17/01/2024 của Hội đồng Kiểm tra nhà nước về công tác nghiệm thu công trình xây dựng đối với kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu của Chủ đầu tư đối với dự án thành phần đầu tư xây dựng cầu Mỹ Thuận 2 và đường dẫn hai đầu cầu thuộc dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017 - 2020.
3. Kịp thời hạch toán điều chỉnh giá trị tài sản theo quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành hoặc khi có thay đổi, điều chỉnh từ cơ quan có thẩm quyền.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Tài chính, Vận tải, Kết cấu hạ tầng giao thông, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Ban Quản lý dự án 7 và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ trưởng (để b/c); - Cục QLCS - Bộ Tài chính; - Ban QLDA 7; - Cổng thông tin Bộ GTVT; - Lưu: VT, TC (H). | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Duy Lâm |
PHỤ LỤC GIAO QUẢN LÝ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM QUYỀN CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kèm theo Quyết định số 596/QĐ-BGTVT ngày 15 tháng 05 năm 2024)
Đơn vị tính: đồng.
TT | DANH MỤC TÀI SẢN | Đơn vị tính | Số lượng | Năm xây dựng | Năm sử dụng | Giá trị | Tình trạng tài sản | |
Nguyên giá | Giá trị còn lại | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
| Cầu Mỹ Thuận 2 |
|
|
|
| 4.228.309.739.000 | 4.228.309.739.000 |
|
A | Đường và các công trình phụ trợ gắn liền với đường (bao gồm cả cầu đường bộ dài dưới 25m) | Km | 3,62 |
|
| 723.842.104.000 | 723.842.104.000 |
|
1 | Đường dẫn phía bờ Tiền Giang Km101+126 ÷ Km105+451,8 (trừ các cầu Rạch Sơn, An Hữu, cầu Cạn, Mỹ Hưng). | Km | 3,24 | 2020 | 2024 | 617.774.152.000 | 617.774.152.000 | Mới đưa vào khai thác |
2 | Đường dẫn phía bờ Vĩnh Long Km107+358 ÷ Km107+740. | Km | 0,38 | 2020 | 2024 | 106.067.952.000 | 106.067.952.000 | Mới đưa vào khai thác |
B | Cầu đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ (Cầu đường bộ có chiều dài trên 25 m) | m2 | 68.693,40 |
|
| 3.504.467.635.000 | 3.504.467.635.000 |
|
1 | Phần cầu chính Mỹ Thuận 2 và công trình phụ trợ (xe kiểm tra dầm, hệ thống quan trắc sức khỏe cầu và đường gom song hành 6,92 Km từ Km106+013,5 - Km106+663,5) | m2 | 18.200,00 |
|
| 2.203.129.027.000 | 2.203.129.027.000 | Mới đưa vào khai thác |
2 | Cầu Rạch Sơn, Km101+677 | m2 | 1.012,20 |
|
| 47.713.743.000 | 47.713.743.000 | Mới đưa vào khai thác |
3 | Cầu An Hữu Km102+289,91 | m2 | 3.892,00 |
|
| 109.654.505.000 | 109.654.505.000 | Mới đưa vào khai thác |
4 | Cầu Cạn Km103+920,21 | m2 | 13.167,00 |
|
| 271.475.873.000 | 271.475.873.000 | Mới đưa vào khai thác |
5 | Cầu Mỹ Hưng Km 104+611,08 | m2 | 1.012,20 |
|
| 32.662.140.000 | 32.662.140.000 | Mới đưa vào khai thác |
6 | Cầu dẫn phía Tiền Giang Km 105+451,80 - 106+013,5 | m2 | 14.042,50 |
|
| 348.990.716.000 | 348.990.716.000 | Mới đưa vào khai thác |
7 | Cầu dẫn phía Vĩnh Long Km106+ 663,5-Km107+358,2 | m2 | 17.367,50 |
|
| 490.841.631.000 | 490.841.631.000 | Mới đưa vào khai thác |