Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 4206/QĐ-BGTVT 2016 Kế hoạch hành động giảm phát thải khí CO2
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 4206/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 4206/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trương Quang Nghĩa |
Ngày ban hành: | 28/12/2016 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 4206/QĐ-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ------- Số: 4206/QĐ-BGTVT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2016 |
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo); - Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo); - Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Ngoại giao; - Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT; - Báo GT, Tạp chí GTVT; - Lưu: VT, MT (Lưu). | BỘ TRƯỞNG Trương Quang Nghĩa |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4206/QĐ-BGTVT ngày 28/12/2016 của Bộ Giao thông vận tải)
STT | Các nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì, phối hợp |
1 | Nhiệm vụ, giải pháp kỹ thuật đối với tàu bay | |
1.1 | Ưu tiên đầu tư mới và hiện đại hóa đội tàu bay thân thiện với môi trường; lựa chọn các tàu bay được trang bị động cơ thế hệ mới giảm tiêu hao nhiên liệu, đáp ứng yêu cầu mới nhất về khí thải của ICAO. | Các hãng hàng không |
1.2 | Xây dựng các chương trình tiết kiệm nhiên liệu đối với đội tàu bay. | Các hãng hàng không |
1.3 | Thực hiện tối ưu hóa việc bảo dưỡng tàu bay phù hợp với điều kiện của các hãng hàng không. | Các hãng hàng không |
2 | Quản lý hoạt động bay | |
2.1 | Tổ chức lại vùng trời, tối ưu hóa đường hàng không, phương thức bay tại sân bay. | Cục HKVN, Tổng công ty Quản lý bay (QLB) VN, các hãng hàng không liên quan |
2.2 | Nâng cao phương thức khai thác mặt đất: Triển khai vị trí cung cấp huấn lệnh đường dài (ATC clearance) bao gồm cả chỉ dẫn khởi hành (nếu có) tại Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất nhằm giảm nguy cơ các tàu bay đi/đến bị chậm trễ do nghẽn sóng liên lạc. | Cục HKVN, Tổng công ty QLBVN, các hãng hàng không liên quan (có hoạt động cất, hạ cánh tại CHKQT Tân Sơn Nhất) |
2.3 | Nâng cao việc sử dụng tối ưu các đường bay: khai thác hiệu quả cặp đường bay song song trục Bắc - Nam áp dụng RNAV5 và các cặp RNAV5 khác. | Cục HKVN, Tổng công ty QLBVN, các hãng hàng không |
2.4 | Nâng cao hiệu quả sử dụng nhiên liệu trong các giai đoạn cất cánh, tiếp cận hạ cánh; thiết kế và đưa vào áp dụng các phương thức bay đi/đến áp dụng RNAV1 cho Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất. | Cục HKVN, Tổng công ty QLBVN, các hãng hàng không |
2.5 | Nâng cao việc sử dụng vùng trời linh hoạt giữa hàng không dân dụng và Quân sự; thiết lập vệt bay NAH - NAKHA (sử dụng có điều kiện) nhằm tạo điều kiện cho các hãng hàng không rút ngắn quãng đường bay. | Cục HKVN, Tổng công ty QLBVN, các hãng hàng không |
3 | Cải thiện hoạt động tại cảng hàng không, sân bay | |
3.1 | Nghiên cứu sử dụng một động cơ khi lăn; tối ưu hóa việc sử dụng cánh tà trong quá trình cất cánh và hạ cánh. | Các hãng hàng không |
3.2 | Nghiên cứu cải tiến các hoạt động mặt đất thông qua việc hạn chế sử dụng động cơ phụ của tàu bay (APU), cung cấp hệ thống năng lượng mặt đất (GPU). | Các hãng hàng không, các cảng hàng không, sân bay |
3.3 | Nâng cao hiệu quả trong cất hạ cánh và di chuyển trên mặt đất; xây dựng các đường cất hạ cánh và đường lăn mới. | Các hãng hàng không, các cảng hàng không, sân bay |
3.4 | Nghiên cứu điều phối giờ cất hạ cánh tại các cảng hàng không, sân bay trên cơ sở tối ưu hóa năng lực khai thác cảng hàng không. | Cục HKVN, Tổng công ty QLBVN, Tổng công ty Cảng HKVN, các hãng hàng không |
3.5 | Thí điểm sử dụng và xây dựng lộ trình sử dụng đèn LED thay cho đèn thường đối với hệ thống đèn hiệu, biển báo và trong khu vực nhà ga. | Tổng công ty QLB Việt Nam, Tổng công ty Cảng HKVN |
3.6 | Nghiên cứu, sử dụng các công cụ quản lý các-bon cho sân bay. | Các cảng hàng không, sân bay |
3.7 | Nghiên cứu, sử dụng nguồn năng lượng tái tạo, giảm phát thải khí CO2 | Các doanh nghiệp hàng không |
4 | Hướng đến sử dụng nhiên liệu thay thế, tiêu tốn ít năng lượng cho các phương tiện, thiết bị | |
4.1 | Nghiên cứu, hợp tác phát triển nhiên liệu thay thế cho hoạt động vận tải hàng không tại Việt Nam. | Cục HKVN, các hãng hàng không |
4.2 | Tăng cường đầu tư các phương tiện mặt đất sử dụng điện; Nghiên cứu xây dựng lộ trình chuyển đổi dần phương tiện mặt đất sử dụng xăng, dầu sang sử dụng điện, nhiên liệu sinh học, năng lượng mặt trời. | Các cảng hàng không, sân bay, các công ty phục vụ mặt đất tại các cảng hàng không, sân bay |
5 | Giải pháp dựa vào thị trường để quản lý khí thải | |
5.1 | Nghiên cứu phương pháp luận và triển khai hệ thống giám sát, báo cáo và thẩm định liên quan đến tiêu thụ nhiên liệu (MRV - Monitoring, Reporting and Verification System) từ hoạt động vận tải hàng không. | Cục HKVN, các hãng hàng không |
5.2 | Nghiên cứu cơ chế phí khí thải đối với các chuyến bay nội địa. | Cục HKVN, các hãng hàng không |
5.3 | Nghiên cứu lập mô hình về tác động của kế hoạch giảm và đền bù cac-bon đối với các chuyến bay quốc tế của các hãng hàng không Việt Nam. | Cục HKVN, các hãng hàng không |
5.4 | Nghiên cứu, đề xuất áp dụng thí điểm MBM tự nguyện trong ngành hàng không dân dụng để chuẩn bị cho việc thực hiện kế hoạch CORSIA. | Cục HKVN, các hãng hàng không |
6 | Giải pháp quản lý, hợp tác quốc tế | |
6.1 | Nâng cao năng lực quản lý nhà nước, hoàn thiện các chính sách về giảm phát thải khí CO2trong hoạt động hàng không. | Cục HKVN |
6.2 | Lồng ghép các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong quá trình lập, điều chỉnh chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển GTVT hàng không. | Cục HKVN, Các doanh nghiệp hàng không |
6.3 | Tích cực tham gia các diễn đàn, hội thảo, hội nghị và chương trình hợp tác quốc tế về giảm phát thải khí CO2nhằm cập nhật thông tin, học tập kinh nghiệm đồng thời kêu gọi sự hỗ trợ về tài chính, kỹ thuật cũng như chuyển giao công nghệ hiện đại của các nước trên thế giới. | Cục HKVN, các doanh nghiệp hàng không |
6.4 | Tăng cường đào tạo cho nhân viên, người lao động trong ngành hàng không về lĩnh vực biến đổi khí hậu. | Cục HKVN, Tổng công ty Cảng HKVN, các hãng hàng không, Tổng công ty QLBVN |
6.5 | Nghiên cứu đề xuất thành lập Tổ công tác chỉ đạo, theo dõi việc triển khai Kế hoạch hành động giảm phát thải khí CO2trong hoạt động hàng không dân dụng. | Cục HKVN, các doanh nghiệp hàng không |