Quyết định 332/QĐ-BGTVT 2022 điều chuyển đoạn tuyến QL 24 tỉnh Quảng Ngãi thành đường địa phương
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 332/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 332/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Đình Thọ |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 18/03/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Điều chuyển 7,23 km đoạn tuyến QL.24 tại Quảng Ngãi
Ngày 18/03/2022, Bộ Giao thông Vận tải ra Quyết định 332/QĐ-BGTVT về việc điều chuyển một số đoạn tuyến Quốc lộ 24 tỉnh Quảng Ngãi thành đường địa phương.
Theo đó, điều chuyển 24 đoạn tuyến QL.24 cũ thành đường địa phương sau khi hoàn thành dự án nắn chỉnh tuyến cục bộ đoạn tuyến QL.24 đi qua địa phận tỉnh Quảng Ngãi và bàn giao Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi quản lý, khai thác và bảo trì theo quy định. Tổng chiều dài các đoạn tuyến là 7,23 km.
Ngoài ra, Bộ giao Tổng cục Đường bộ Việt Nam chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng của tỉnh Quảng Ngãi thực hiện các thủ tục điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định; tổ chức bàn giao, giải quyết các vấn đề liên quan, đảm bảo công tác quản lý, khai thác được thực hiện liên tục và không ảnh hưởng đến giao thông trên tuyến.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 332/QĐ-BGTVT tại đây
tải Quyết định 332/QĐ-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 332/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 18 tháng 3 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHUYỂN MỘT SỐ ĐOẠN TUYẾN QUỐC LỘ 24 TỈNH QUẢNG NGÃI THÀNH ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG
____________
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 04 năm 2019 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi tại Văn bản số 867/UBND- KTN ngày 02 tháng 3 năm 2022 về việc điều chuyển một số đoạn tuyến QL.24 qua địa bàn tỉnh Quảng Ngãi thành đường địa phương; Báo cáo của Tổng cục Đường bộ Việt Nam tại Văn bản số 9103/TCĐBVN-QLBTĐB ngày 08 tháng 12 năm 2021; Báo cáo của Ban Quản lý dự án 85 tại Văn bản số 243/BQL-ĐHDA2 ngày 16 tháng 02 năm 2022;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chuyển một số đoạn tuyến QL.24 cũ thành đường địa phương sau khi hoàn thành dự án nắn chỉnh tuyến cục bộ đoạn tuyến QL.24 đi qua địa phận tỉnh Quảng Ngãi và bàn giao Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi quản lý, khai thác và bảo trì theo quy định (chi tiết trong Phụ lục 1 kèm theo)
Điều 2. Giao Tổng cục Đường bộ Việt Nam chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng của tỉnh Quảng Ngãi thực hiện các thủ tục điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định; tổ chức bàn giao, giải quyết các vấn đề liên quan, đảm bảo công tác quản lý, khai thác được thực hiện liên tục và không ảnh hưởng đến giao thông trên tuyến.
Điều 3. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi chỉ đạo các cơ quan chức năng của địa phương, phối hợp với Tổng cục Đường bộ Việt Nam thực hiện các thủ tục điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định; tiếp nhận các đoạn tuyến trên sau khi có quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi; Chánh Văn phòng Bộ; Vụ trưởng các Vụ: Kết cấu hạ tầng giao thông, Kế hoạch đầu tư, Tài chính, An toàn giao thông, Vận tải; Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Giám đốc Sở Giao thông vận tải Quảng Ngãi, Tổng Giám đốc Ban Quản lý dự án 85 và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
CÁC ĐOẠN TUYẾN QUỐC LỘ 24 CŨ TRÊN ĐỊA PHẬN TỈNH QUẢNG NGÃI CHUYỂN THÀNH ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 332/QĐ-BGTVT ngày 18 tháng 3/2022 của Bộ GTVT)
TT | Lý trình điểm đầu | Lý trình điểm cuối | Chiều dài (km) | Ghi chú |
1 | Km4+256 | Km4+506 | 0,25 |
|
2 | Km7+350 | Km7+820 | 0,47 |
|
3 | Km12+125 | Km12+250 | 0,13 |
|
4 | Km13+140 | Km13+310 | 0,17 |
|
5 | Km13+680 | Km13+900 | 0,22 |
|
6 | Km15+080 | Km15+270 | 0,19 |
|
7 | Km15+850 | Km15+950 | 0,10 |
|
8 | Km16+190 | Km16+300 | 0,11 |
|
9 | Km17+100 | Km17+320 | 0,22 |
|
10 | Km17+750 | Km17+980 | 0,23 |
|
11 | Km18+000 | Km18+150 | 0,15 |
|
12 | Km18+400 | Km18+600 | 0,20 |
|
13 | Km18+680 | Km18+900 | 0,22 |
|
14 | Km19+920 | Km20+150 | 0,23 |
|
15 | Km20+250 | Km20+450 | 0,20 |
|
16 | Km21+580 | Km21+630 | 0,05 |
|
17 | Km21+630 | Km21+780 | 0,15 |
|
18 | Km21+800 | Km22+000 | 0,20 |
|
19 | Km22+500 | Km22+800 | 0,30 |
|
20 | Km23+220 | Km23+300 | 0,08 |
|
21 | Km24+180 | Km24+600 | 0,42 |
|
22 | Km24+600 | Km24+850 | 0,25 |
|
23 | Km25+590 | Km25+860 | 0,27 |
|
24 | Km27+620 | Km30+046 | 2,43 |
|
| Tổng cộng: | 7,23 |
|