Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 3217/QĐ-UBND Thanh Hóa 2020 chi phí gói thầu Đường giao thông từ Quốc lộ 217 đi bản Sủa
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 3217/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3217/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Đăng Quyền |
Ngày ban hành: | 10/08/2020 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông, Đấu thầu-Cạnh tranh |
tải Quyết định 3217/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA __________ Số: 3217/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _________________ Thanh Hoá, ngày 10 tháng 8 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt dự toán chi phí khảo sát, lập thiết kế bản vẽ thi công - dự toán và cắm cọc giải phóng mặt bằng; giá các gói thầu tư vấn thuộc dự án Đường giao thông từ Quốc lộ 217 đi bản Sủa, xã Sơn Điện, huyện Quan Sơn (Chương trình 30a)
_____________________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu; số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây dựng: số 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng; số 26/2016/TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm 2016 quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; số 09/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ các Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh: số 1942/QĐ-UBND ngày 29/5/2020 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, số 2110/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2020 đính chính, bổ sung nội dung Quyết định số 1942/QĐ-UBND; số 2587/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án Đường giao thông từ Quốc lộ 217 đi bản Sủa, xã Sơn Điện, huyện Quan Sơn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình 3228/TTr-SGTVT ngày 04/8/2020 về việc phê duyệt dự toán chi phí khảo sát, lập thiết kế bản vẽ thi công - dự toán và cắm cọc giải phóng mặt bằng; giá các gói thầu tư vấn thuộc dự án Đường giao thông từ Quốc lộ 217 đi bản Sủa, xã Sơn Điện, huyện Quan Sơn (chương trình 30a) kèm theo báo cáo kết quả thẩm định số 3227/SGTVT-TĐKHKT ngày 04 tháng 8 năm 2020 và của UBND huyện Quan Sơn tại Tờ trình số 77/TTr-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự toán chi phí khảo sát, lập thiết kế bản vẽ thi công - dự toán và cắm cọc giải phóng mặt bằng; giá các gói thầu thuộc dự án Đường giao thông từ Quốc lộ 217 đi bản Sủa, xã Sơn Điện, huyện Quan Sơn (chương trình 30a); với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: Đường giao thông từ Quốc lộ 217 đi bản Sủa, xã Sơn Điện, huyện Quan Sơn (chương trình 30a).
2. Loại, cấp công trình: Công trình giao thông, cấp IV.
3. Chủ đầu tư: UBND huyện Quan Sơn.
4. Phạm vi khảo sát, lập thiết kế bản vẽ thi công
Tổng chiều dài khảo sát 6.063m (thiết kế nâng cấp, cải tạo 5.024m và giữ nguyên 1.039m đường hiện trạng); điểm đầu giao với đường Quốc lộ 217 tại Km159+730; điểm cuối Km6+063 tại ngã ba cuối bản Sủa, xã Sơn Điện.
5. Quy mô xây dựng
- Phần đường: Nâng cấp, cải tạo đảm bảo quy mô đường GTNT cấp B theo TCVN 10380:2014; chiều rộng nền đường Bn=5m, mặt đường Bm=3,5m, lề đất Blđ=2x0,75=1,5m; vận tốc thiết kế Vtk=20km/h; mặt đường bê tông và láng nhựa; tần suất thiết kế nền đường, cống P=4%; tải trọng thiết kế cống H30 - XB80.
- Phần cầu: Xây dựng mới 01 cầu bản Sủa tại Km4+303,6 với sơ đồ nhịp 3x24m có xét đến cây trôi; chiều rộng cầu Bc=(0,3+3,5+0,3)m=4,1m; tải trọng thiết kế HL93 và người đi bộ 3x10-3MPa; tần suất thiết kế cầu P=1%.
6. Địa điểm xây dựng: Thuộc địa phận xã Sơn Điện, huyện Quan Sơn.
7. Danh mục tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: Theo danh mục tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng cho dự án đã được Chủ tịch UBND tỉnh chấp thuận tại Quyết định số 1942/QĐ-UBND ngày 29/5/2020.
8. Nhiệm vụ và khối lượng khảo sát
a) Khảo sát địa hình
- Sử dụng lại 02 điểm đường truyền hạng 4 và 32 điểm đường chuyền cấp 2 đã xây dựng trong bước lập dự án đầu tư; thủy chuẩn kỹ thuật, kiểm tra lại số liệu các mốc đường truyền.
- Đối với bình đồ tuyến, nút giao, cầu: Tận dụng lại số liệu bình đồ bước lập lập dự án đầu tư; chỉ tính công kiểm tra, cập nhật các thay đổi địa hình.
- Trắc dọc tuyến: Đo vẽ lại toàn bộ trắc dọc tuyến tỷ lệ 1/2000 và 1/200.
- Trắc ngang tuyến: Tận dụng toàn bộ số liệu khảo sát bước lập dự án, bổ sung đo vẽ trắc ngang tỷ lệ 1/200, phạm vi đo từ tim ra mỗi bên trung bình 20m đảm bảo khoảng cách giữa hai mặt cắt ngang trung bình là 12,5m.
- Khảo sát nút giao (01 nút ngã ba đầu tuyến): Đo vẽ lại trắc dọc các nhánh giao tỷ lệ 1/2000 và 1/200, chiều dài mỗi nhánh 75m; tận dụng toàn bộ số liệu khảo sát đo vẽ trắc ngang bước lập dự án, bổ sung đo vẽ trắc ngang tỷ lệ 1/200 đảm bảo 08 mặt cắt ngang/01 nhánh giao (gồm cả 04 mặt cắt bước dự án), phạm vi từ tim nhánh giao ra mỗi bên trung bình 20m.
- Khảo sát đường ngang (05 đường): Đo vẽ trắc dọc tỷ lệ 1/2000 và 1/200, chiều dài đo vẽ mỗi đường ngang 30m; đo vẽ trắc ngang tỷ lệ 1/200, gồm 03 mặt cắt ngang/01 đường ngang, phạm vi từ tim ra mỗi bên trung bình 10m.
- Đối với cầu (01 cầu bản Sủa): Đo vẽ lại trắc dọc cầu tỷ lệ 1/2000 và 1/200, phạm vi đo vẽ toàn bộ cầu là 85m. Đo vẽ trắc dọc tuyến tránh đảm bảo thi công tỷ lệ 1/2000 và 1/200, chiều dài tuyến tránh 150m; đo vẽ 13 trắc ngang tuyến tránh (12,5m/01 mặt cắt), phạm vi đo từ tim tuyến tránh về mỗi phía 10m.
- Khảo sát các hư hỏng để sửa chữa 02 tràn liên hợp cống bản B=4m tại Km0+305,8 và cống bản B=5,4m tại Km3+307,6 hiện trạng.
- Khảo sát nút giao (01 nút đầu tuyến): Đo vẽ lại trắc dọc các nhánh giao tỷ lệ 1/2000 và 1/200, chiều dài mỗi nhánh 50m; tận dụng toàn bộ số liệu khảo sát đo vẽ trắc ngang bước lập dự án, bổ sung đo vẽ trắc ngang tỷ lệ 1/200 đảm bảo 05 mặt cắt ngang/01 nhánh giao, phạm vi từ tim ra mỗi bên trung bình 15m.
- Khảo sát đường ngang (07 đường): Đo vẽ trắc dọc tỷ lệ 1/2000 và 1/200, chiều dài đo vẽ mỗi đường ngang 30m; đo vẽ trắc ngang tỷ lệ 1/200, gồm 03 mặt cắt ngang/01 đường ngang, phạm vi từ tim ra mỗi bên trung bình 10m.
b) Khảo sát địa chất
- Đối với nền đường: Tận dụng toàn bộ số liệu khảo sát bước lập dự án, khoan bổ sung 01 lỗ khoan/01km (gồm 05 lỗ khoan); chiều sâu 06m/01 lỗ khoan; mỗi lỗ khoan lấy 03 mẫu thí nghiệm, chiều sâu lấy mẫu 02m/01 mẫu; thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý 02 mẫu/01 lỗ khoan.
- Đối với cầu: Tận dụng toàn bộ số liệu khảo sát bước lập dự án, khoan bổ sung 01 lỗ tại trụ cầu; chiều sâu dự kiến 20m, điều kiện kết thúc lỗ khoan đảm bảo theo quy định của tiêu chuẩn 22 TCN 263:2000 và TCVN 11823-10:2017; khoan 02m lấy 01 mẫu để thí nghiệm và SPT; thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý 08 mẫu.
c) Khảo sát thủy văn: Khảo sát thủy văn tại vị trí xây dựng cầu, cống; khối lượng điều tra, thu thập số liệu thủy văn là 03 công bậc 4/7.
d) Công tác khác: Điều tra, thu thập số liệu về mỏ vật liệu, bãi đổ thải và các nội dung khác; khối lượng 03 công bậc 4/7.
9. Nhiệm vụ lập thiết kế bản vẽ thi công
Lập thiết kế bản vẽ thi công theo phạm vi, quy mô xây dựng dự án đảm bảo phù hợp với thiết kế cơ sở và danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng cho dự án đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1942/QĐ- UBND ngày 29/5/2020 và quy định khác của pháp luật về đầu tư.
10. Lập hồ sơ và cắm cọc giải phóng mặt bằng (GPMB)
- Quy cách cọc: Gồm 02 loại, cọc bằng bê tông và cọc bằng Tre; cụ thể:
+ Cọc bê tông: Thân cọc bằng BTCT M200, kích thước (12x12x90)cm, sơn màu trắng, 8cm đầu cọc sơn đỏ, khắc chữ “Cọc GPMB” là loại chữ chìm, tô sơn đỏ; chữ tên cọc được viết bằng sơn màu đỏ; cọc được chôn sâu xuống đất 50cm và đắp trả lại bằng đất đầm chặt K³0,95.
+ Cọc Tre: Thân cọc tre có đường kính D =(6-10)cm, chiều dài L=70cm, 10 cm đầu cọc sơn đỏ; cọc được đóng sâu 35cm xuống đất.
- Phạm vi cắm cọc theo chiều dọc tuyến: Cắm cọc bằng bê tông với khoảng cách cọc trung bình 100m/01 cọc và cắm cọc Tre giữa 02 cọc bê tông; 02 vị trí cầu, cống bản làm mới khẩu độ B=3,4m cắm 04 cọc bê tông mỗi bên.
- Phạm vi cắm cọc theo phương ngang tuyến: Cắm cọc hai bên tuyến hết phạm vi đất của đường bộ; cắm từ chân taluy nền đường đắp hoặc đỉnh taluy nền đường đào, mép ngoài cùng công trình của hệ thống thoát nước dọc, thoát nước ngang ra mỗi bên là 1,0m; đối với cầu cắm theo mặt bằng bố trí công trường đảm bảo mặt bằng thi công cầu và hạn chế khối lượng giải phóng mặt bằng.
- Khối lượng: 218 cọc (cọc bằng BTCT là 118 cọc, bằng Tre là 100 cọc).
11. Dự toán chi phí phê duyệt là: 980.394.000 đồng.
(Chín trăm tám mươi triệu, ba trăm chín mươi tư nghìn đồng)
Trong đó: | - Chi phí khảo sát bước lập BVTC | : 376.242.000 đồng. |
| - Chi phí lập thiết kế, dự toán | : 479.693.000 đồng. |
| - Chi phí lập nhiệm vụ khảo sát | : 11.287.000 đồng. |
| - Chi phí giám sát công tác khảo sát | : 15.321.000 đồng. |
| - Chi phí lập hồ sơ, cắm cọc GPMB | : 97.851.000 đồng. |
(Chi tiết có phụ lục kèm theo)
12. Nguồn vốn đầu tư: Nguồn vốn theo Quyết định số 1942/QĐ-UBND ngày 29/5/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh.
13. Giá các gói thầu phê duyệt là: 969.107.000 đồng.
(Chín trăm sáu mươi chín triệu, một trăm linh bảy nghìn đồng)
Trong đó: Đơn vị: Đồng.
STT | Khoản mục chi phí | Theo Quyết định số 2587/QĐ-UBND ngày 03/7/2020 | Giá trị gói thầu phê duyệt | Tăng, giảm |
1 | Gói thầu số 01: Tư vấn khảo sát, lập thiết kế bản vẽ thi công - dự toán và cắm cọc GPMB | 1.629.693.000 | 953.786.000 | -675.907.000 |
2 | Gói thầu số 02: Giám sát khảo sát bước thiết kế bản vẽ thi công | 38.684.000 | 15.321.000 | -23.363.000 |
Giá các gói thầu | 1.668.377.000 | 969.107.000 | -699.270.000 |
Điều 2. UBND huyện Quan Sơn tổ chức thực hiện theo đúng các quy định hiện hành về đầu tư xây dựng. Trong quá trình triển khai bước tiếp theo, có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nội dung đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại báo cáo thẩm định số 3227/SGTVT-TĐKHKT ngày 04/8/2020.
Điều 3. Giá gói thầu số 01, số 0 2 tại Quyết định này thay thế giá gói thầu trong Quyết định số 2587/QĐ-UBND ngày 03/7/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Chủ tịch UBND huyện Quan Sơn và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4 Quyết định;- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c); - Lưu: VT, VX30a126 | KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Đăng Quyền |
PHỤ LỤC: BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ KHẢO SÁT, LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG;
LẬP HỒ SƠ VÀ CẮM CỌC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
Dự án: Đường giao thông từ Quốc lộ 217 đi bản Sủa, xã Sơn Điện, huyện Quan Sơn (chương trình 30a).
(Kèm theo Quyết định số: 3217/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
STT | Hạng mục chi phí | Ký hiệu | Phương pháp xác định | Thành tiền (Đồng) |
I | Chi phí khảo sát xây dựng | Gks |
| 376.242.000 |
1 | Chi phí trực tiếp | T | VL+NC+M | 186.404.341 |
1.1 | Chi phí vật liệu | VL | Dự toán chi tiết | 16.765.867 |
1.2 | Chi phí nhân công | NC | 160.811.256 | |
1.3 | Chi phí máy thi công | M | 8.827.218 | |
2 | Chi phí gián tiếp | GT | C+LT | 127.480.226 |
2.1 | Chi phí chung | C | 70% x 160.811.256 | 112.567.879 |
2.2 | Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công, chi phí không xác định được khối lượng từ thiết kế, chi phí gián tiếp khác | LT | 8% x 186.404.341 | 14.912.347 |
3 | Thu nhập chịu thuế tính trước | TL | 6% x 313.884.567 | 18.833.074 |
4 | Chi phí khác phục vụ công tác khảo sát | Cpvks |
| 9.320.217 |
4.1 | Chi phí lập phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng | Cpa | 2% x 186.404.341 | 3.728.087 |
4.2 | Chi phí lập báo cáo kết quả khảo sát xây dựng | Cbc | 3% x 186.404.341 | 5.592.130 |
| Giá trị dự toán khảo sát trước thuế | Gkstt | T+GT+TL+Cpvks | 342.037.858 |
5 | Thuế giá trị gia tăng | GTGT | 10% x 342.037.858 | 34.203.786 |
| Giá trị khảo sát sau thuế | Gksst | Gkstt + GTGT | 376.241.644 |
II | Chi phí lập nhiệm vụ khảo sát | Gnv | 3% x 376.242.000 | 11.287.000 |
III | Chi phí giám sát công tác khảo sát | Ggs | 4,072% x 376.242.000 | 15.321.000 |
IV | Chi phí lập hồ sơ và cắm cọc giải phóng mặt bằng | GPMB |
| 97.851.000 |
1 | Chi phí lập hồ sơ thiết kế hạng mục cắm cọc GPMB | Glhs | 1,153% x1,1x 31.939.091 | 405.000 |
2 | Chi phí xác định vị trí cắm cọc GPMB | Gxl | Dự toán chi tiết | 62.313.000 |
3 | Chi phí sản xuất và cắm cọc GPMB | Gxl | 35.133.000 | |
V | Chi phí lập thiết kế bản vẽ thi công và dự toán | Gtk | 1,153% x1,1x 37.821.691.818 | 479.693.000 |
TỔNG CỘNG CHI PHÍ |
| I+II+III+IV+V | 980.394.000 |