Quyêt định 19/2005/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc quy định điều kiện an toàn của phương tiện thuỷ nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 19/2005/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 19/2005/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đào Đình Bình |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/03/2005 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Đăng ký phương tiện thuỷ nội địa - Ngày 25/3/2005, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đã ban hành Quyêt định số 19/2005/QĐ-BGTVT quy định điều kiện an toàn của phương tiện thuỷ nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm. Quyết định này áp dụng đói với: Phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 1 đến dưới 5 tấn hoặc có sức chở từ 5 đến 12 người, Phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 5 mã lực hoặc có sức chở dưới 5 người. Điều kiện an toàn quy địnhnhư sau: Thân phương tiện phải chắc chắn, không bị thủng, không bị rò nước vào bên trong, có một đèn màu trắng nếu phương tiện hoạt động vào ban đêm, phương tiện chở người phải có đủ chỗ cho người ngồi cân bằng trên phương tiện và có đủ dụng cụ cứu sinh cho số người được phép chở trên phương tiện, Mạn khô của phương tiện chở hàng phải đảm bảo bằng 100mm, mạn khô của phương tiện chở người phải đảm bảo bằng 200mm... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 19/2005/QĐ-BGTVT tại đây
tải Quyết định 19/2005/QĐ-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ
19/2005/QĐ-BGTVT NGÀY 25 THÁNG 03 NĂM 2005 QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN AN TOÀN
CỦA PHƯƠNG TIỆN THUỶ NỘI ĐỊA PHẢI ĐĂNG KÝ
NHƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN ĐĂNG KIỂM
BỘ
TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
- Căn cứ Luật Giao thông đưường thuỷ nội địa ngày
15 tháng 6 năm 2004;
- Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng
11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
- Căn cứ Nghị định số 21/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng
3 năm 2005 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giao
thông đường thủy nội địa;
- Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giao thông vận tải;
- Theo đề
nghị của Vụ trưưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quyết định này
quy định điều kiện an toàn, cách xác định các kích thước cơ bản, xác định sức
chở và sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện thủy nội địa phải đăng ký
nhưng không thuộc diện đăng kiểm.
2. Quyết định này áp dụng đối với:
a) Phương tiện
không có động cơ trọng tải toàn phần từ 1 tấn đến dưới 5 tấn hoặc có sức chở từ
5 người đến 12 người;
b) Phương tiện có
động cơ công suất máy chính dưới 5 mã lực hoặc có sức chở dưới 5 người.
3. Quyết định này
không áp dụng đối với các phương tiện thủy nội địa làm nhiệm vụ quốc phòng, an
ninh, tàu cá.
Điều 2.
Giải thích từ ngữ
Trong Quyết định
này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Điều kiện an toàn là các điều kiện tối
thiểu của phương tiện để đảm bảo an toàn khi phương tiện hoạt động trên đường
thủy nội địa.
2. Các kích thước cơ bản bao gồm: chiều
dài lớn nhất, chiều rộng lớn nhất, chiều cao mạn và chiều chìm của phương tiện.
3. Mạn khô là chiều cao của phần thân
phương tiện từ mép trên vạch dấu mớn nước an toàn đến mép boong.
4. Sức chở của phương tiện là trọng tải toàn phần hoặc sức chở người của
phương tiện ứng với vạch dấu mớn nước an toàn.
5. Dụng cụ cứu sinh là các vật dụng nổi dùng làm phao cứu người.
Điều 3. Điều kiện an toàn
1. Thân phương tiện phải chắc chắn, không
bị thủng, không bị rò nước vào bên trong; có một đèn màu trắng nếu phương tiện
hoạt động vào ban đêm; phương tiện chở người phải có đủ chỗ cho người ngồi cân
bằng trên phương tiện và có đủ dụng cụ cứu sinh cho số người được phép chở trên
phương tiện.
2. Máy lắp trên phương tiện phải dễ khởi
động, chắc chắn, an toàn và hoạt động ổn định.
3. Mạn khô của phương tiện chở hàng phải
đảm bảo bằng 100mm; mạn khô của phương tiện chở người phải đảm bảo bằng 200mm.
4. Phương tiện phải được đo đạc xác định
kích thước, sức chở và được sơn vạch dấu mớn nước an toàn.
Điều 4. Xác định các kích thước cơ bản, xác định
sức chở, sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện
1. Xác định các
kích thước cơ bản của phương tiện
a) Chiều dài lớn
nhất (ký hiệu Lmax), tính bằng mét, đo theo chiều dọc trên boong ở
mặt phẳng dọc tâm từ mút lái đến mút mũi phương tiện;
b) Chiều rộng lớn
nhất (ký hiệu Bmax), tính bằng mét, đo theo chiều ngang trên boong ở
mặt cắt rộng nhất phương tiện;
c) Chiều cao mạn
(ký hiệu D), tính bằng mét, đo từ đáy phương tiện đến mép boong ở vị trí giữa
chiều dài Lmax;
d) Chiều chìm (ký
hiệu d), tính bằng mét, đo từ đáy phương tiện đến mép trên của vạch dấu mớn
nước an toàn ở vị trí giữa chiều dài Lmax.
Xác định sức chở
của phương tiện
a) Đối với phương
tiện chở hàng: sức chở là trọng tải toàn phần (từ 1 tấn đến dưới 5 tấn) được
xếp trực tiếp và cân bằng trên phương tiện tương ứng với mạn khô của phương
tiện bằng 100mm.
b) Đối với phương
tiện chở người: sức chở là số người (từ 5 người đến 12 người đối với phương
tiện không có động cơ; và dưới 5 người đối với phương tiện có động cơ công suất
máy chính dưới 5 mã lực) xếp đủ chỗ ngồi và cân bằng trên phương tiện tương ứng
với mạn khô của phương tiện bằng 200mm.
Sơn vạch dấu mớn
nước an toàn của phương tiện
Dấu mớn nước an
toàn của phương tiện được sơn bằng một vạch sơn có màu khác với màu sơn mạn phương
tiện, vạch sơn có chiều dày 25mm, chiều dài 250mm nằm ngang trên hai bên mạn
tại vị trí giữa của chiều dài Lmax; cách mép boong 100 mm đối với
phương tiện chở hàng; cách mép boong 200 mm đối với phương tiện chở người.
Điều 5. Trách nhiệm của chủ phương tiện
1. Đo các kích thước cơ bản, xác định sức
chở, sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện theo qui định tại Điều 4 của
Quyết định này. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đo và việc
sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện.
2. Kê khai điều kiện an toàn của phương
tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Quyết định này.
3. Có trách nhiệm duy trì và đảm bảo các
điều kiện an toàn của phương tiện theo quy định tại Điều 3 của Quyết định này
khi phương tiện hoạt động.
Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan đăng ký
Sở Giao thông vận
tải (Giao thông công chính) hoặc cơ quan được phân cấp đăng ký phương tiện có
trách nhiệm đăng ký phương tiện khi chủ phương tiện nộp bản kê khai điều kiện
an toàn của phương tiện và thực hiện các quy định về đăng ký phương tiện thuỷ
nội địa.
Điều 7. Trách nhiệm của cơ quan đăng kiểm
Các đơn vị đăng
kiểm trực thuộc Sở Giao thông vận tải (Giao thông công chính) hoặc các đơn vị
đăng kiểm trực thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn cho chủ
phương tiện xác định các kích thước cơ bản, xác định sức chở và sơn vạch dấu
mớn nước an toàn của phương tiện theo yêu cầu của chủ phương tiện để lập bản kê
khai điều kiện an toàn của phương tiện thuỷ nội địa.
Điều 8. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể
từ ngày đăng Công báo.
Điều 9. Chánh Văn phòng; Chánh thanh tra; Vụ
trưởng các Vụ: Khoa học công nghệ, Pháp chế, Vận tải, Tổ chức cán bộ, Tài
chính; Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam; Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam;
Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Giao thông công chính; Thủ trưởng các tổ
chức và cá nhân có liên quan căn cứ phạm vi trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Phụ lục 1
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN KÊ KHAI
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
PHẢI ĐĂNG KÝ NHƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN ĐĂNG KIỂM
(Dùng cho loại phương tiện không có động cơ
trọng tải toàn phần từ 1 đến dưới 5 tấn hoặc có sức chở từ 5 đến 12 người,
phương tiện có động cơ công suất máy chính
dưới 5 mã lực hoặc có sức chở dưới 5 người)
Tên chủ phương
tiện:........................................................................................
Địa chỉ chủ
phương tiện:..................................................................................
Loại phương tiện:
............................................................................................
Vật liệu đóng
phương tiện:
.............................................................................
Kích thước phương
tiện: (Lmax x Bmax x D x d) =
(..........x..........x.........x.........) m
Máy (loại,
côngsuất):............................................./...................................
(cv)
Khả năng khai
thác: a) Trọng tải toàn
phần:................................... tấn.
b) Sức
chở người:......................................... người.
Tình trạng thân
vỏ:...........................................................................................
Tình trạng hoạt
động của máy:
.......................................................................
Vạch dấu mớn nước
an toàn đã được sơn (kẻ) trên hai mạn và mạn khô còn:........... mm
Dụng cụ cứu sinh:
số lượng.................... (chiếc);
Loại ..................................
Đèn tín hiệu:
...................................................................................................
Tôi cam đoan tất
cả các phần ghi trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của UBND Phường/Xã(Ký tên đóng dấu) |
Tại:...... ngày..... tháng.... năm.......... Chủ phương tiện(ký và ghi rõ họ tên) |