Quyết định 15/2008/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thuỷ nội địa

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 15/2008/QĐ-BGTVT

Quyết định 15/2008/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thuỷ nội địa
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:15/2008/QĐ-BGTVTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Hồ Nghĩa Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
29/08/2008
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Đăng ký phương tiện thuỷ nội địa - Ngày 29/8/2008, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đã ban hành Quyết định số 15/2008/QĐ-BGTVT ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa. Theo đó, phương tiện thủy nội địa của tổ chức, cá nhân đưa vào hoạt động trên đường thủy nội địa phải được đăng ký, trừ phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc phương tiện là bè. Chủ phương tiện nộp hồ sơ đăng ký phương tiện tại cơ quan đăng ký nơi chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc đăng ký hộ khẩu thường trú. Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện việc đăng ký hoặc phân cấp cho cơ quan quản lý giao thông cấp dưới thực hiện việc đăng ký. Hồ sơ đăng ký phương tiện lần đầu chia làm 2 trường hợp: Trường hợp phương tiện vừa được đóng mới hoặc nhập khẩu xong, yêu cầu về giấy tờ cần đầy đủ như quy định hiện hành. Đối với trường hợp phương tiện đang khai thác nhưng thiếu hồ sơ gốc, yêu cầu về giấy tờ được vận dụng cho phù hợp với thực tiễn như: Chỉ cần có xác nhận của chính quyền địa phương về quyền sở hữu phương tiện và chất lượng phương tiện đảm bảo theo quy định sẽ được cấp giấy chứng nhận đăng ký để giản tiện về thủ tục cho các chủ phương tiện. Phương tiện phải được đăng ký lại khi chuyển quyền sở hữu, thay đổi tính năng kỹ thuật hoặc chủ phương tiện thay đổi trụ sở, nơi đăng ký hộ khẩu đến tỉnh, thành phố khác. Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện được cấp lại trong trường hợp bị mất do phương tiện bị chìm đắm hoặc bị cháy khi có đủ hồ sơ theo quy định. Nếu bị mất vì các lý do khác thì sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký phương tiện, cơ quan đăng ký phương tiện phải có văn bản đề nghị Cục Cảnh sát Giao thông đường thủy xác nhận. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Quyết định 15/2008/QĐ-BGTVT tại đây

tải Quyết định 15/2008/QĐ-BGTVT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 15/2008/QĐ-BGTVT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 15/2008/QĐ-BGTVT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 15/2008/QĐ-BGTVT
NGÀY 29 THÁNG 8 NĂM 2008

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THUỶ NỘI ĐỊA

 

 

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

 

Căn cứ Luật Giao thông đường thuỷ nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải, Cục trưởng Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về đăng ký phương tiện thuỷ nội địa”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo; bãi bỏ Quyết định số 29/2004/QĐ-BGTVT ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thuỷ nội địa.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

BỘ TRƯỞNG

Hồ Nghĩa Dũng

 

 

 

 


QUY ĐỊNH

VỀ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2008/QĐ-BGTVT
ngày 29 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy định này quy định về thủ tục đăng ký phương tiện thuỷ nội địa và việc tổ chức đăng ký phương tiện thuỷ nội địa.

2. Phương tiện thuỷ nội địa của tổ chức, cá nhân đưa vào hoạt động trên đường thuỷ nội địa phải được đăng ký theo Quy định này, trừ phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoặc bè.

3. Quy định này không áp dụng đối với việc đăng ký các loại phương tiện sau đây:

a) Phương tiện làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh;

b) Tàu cá;

c) Tàu, thuyền thể thao.

 

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Tàu cá là phương tiện chuyên dùng để khai thác, nuôi trồng, chế biến thủy hải sản.

2. Tàu, thuyền thể thao là phương tiện chuyên dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.

3. Chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc quản lý, sử dụng phương tiện.

4. Phương tiện thuộc diện đăng kiểm là phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 05 tấn trở lên hoặc có sức chở trên 12 người; phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 mã lực trở lên hoặc có sức chở từ 05 người trở lên.

5. Thay đổi tính năng kỹ thuật của phương tiện là việc thay đổi kết cấu, kích thước, công suất, trọng tải hoặc công dụng của phương tiện.

6. Phương tiện chưa khai thác là phương tiện được đóng mới hoặc nhập khẩu nhưng chưa được đưa vào khai thác trên đường thuỷ nội địa.

7. Phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ là phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 mã lực, phương tiện có sức chở trên 12 người.

 

CHƯƠNG II
ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN

 

Điều 3. Quy định chung

1. Phương tiện có đủ hồ sơ theo quy định sẽ được cơ quan đăng ký phương tiện có thẩm quyền quy định tại Điều 12 của Quy định này đăng ký vào Sổ Đăng ký phương tiện thuỷ nội địa và cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa.

2. Chủ phương tiện nộp hồ sơ đăng ký phương tiện tại cơ quan đăng ký phương tiện nơi chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc đăng ký hộ khẩu thường trú.

3. Phương tiện phải được đăng ký lại khi chuyển quyền sở hữu phương tiện, thay đổi tính năng kỹ thuật hoặc chủ phương tiện thay đổi trụ sở, nơi đăng ký hộ khẩu đến tỉnh, thành phố khác.

4. Xoá đăng ký phương tiện được áp dụng trong các trường hợp sau:

a) Xoá đăng ký vĩnh viễn

- Phương tiện bị mất tích;

- Phương tiện bị phá huỷ;

- Phương tiện không còn khả năng phục hồi;

- Phương tiện được chuyển nhượng ra nước ngoài;

- Theo đề nghị của chủ phương tiện.

b) Xoá đăng ký để đăng ký lại

- Chuyển quyền sở hữu phương tiện;

- Thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện.

5. Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa theo Mẫu số 6 kèm theo Quy định này; Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa cấp lại có đóng dấu  “ Cấp lại lần...”;

6. Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa bị mất được cấp lại khi có đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 6 của Quy định này.

7. Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa bị cũ, nát được đổi khi có đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 7 của Quy định này.

 

Điều 4. Hồ sơ đăng ký phương tiện lần đầu

1. Đối với phương tiện chưa khai thác, hồ sơ đăng ký phương tiện lần đầu bao gồm:

a) Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:

- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thuỷ nội địa theo Mẫu số 1 kèm theo Quy định này;

- Hai ảnh khổ 10 x 15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;

- Hoá đơn nộp lệ phí trước bạ, đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;

- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thuỷ nội địa, theo mẫu tại Quyết định số 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 3 năm 2005, đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.

b) Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:

- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;

- Giấy phép hoặc tờ khai phương tiện nhập khẩu theo quy định của pháp luật, đối với phương tiện được nhập khẩu;

- Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;

- Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam, đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam, đối với cá nhân nước ngoài;

- Hợp đồng cho thuê tài chính, đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của bên thuê.

2. Đối với phương tiện đang khai thác, hồ sơ đăng ký phương tiện lần đầu bao gồm:

a) Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:

- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thuỷ nội địa theo Mẫu số 1a kèm theo Quy định này;

- Hai ảnh khổ 10 x 15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;

- Hoá đơn nộp lệ phí trước bạ, đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;

- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thuỷ nội địa, theo mẫu tại Quyết định số 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 3 năm 2005, đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.

b) Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:

Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.

 

Điều 5. Hồ sơ đăng ký lại phương tiện

1. Trường hợp phương tiện thay đổi tính năng kỹ thuật, hồ sơ đăng ký lại phương tiện bao gồm:

a) Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:

- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thuỷ nội địa theo Mẫu số 2 kèm theo Quy định này;

- Hai ảnh khổ 10 x 15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;

- Hoá đơn nộp lệ phí trước bạ, đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;

- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa đã được cấp;

- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thuỷ nội địa, theo mẫu tại Quyết định số 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 3 năm 2005, đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.

b) Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:

Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện được cấp sau khi phương tiện đã thay đổi tính năng kỹ thuật, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.

2. Trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện, hồ sơ đăng ký lại phương tiện bao gồm:

a) Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:

- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thuỷ nội địa theo Mẫu số 3 kèm theo Quy định này;

- Hai ảnh khổ 10 x 15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;

- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa đã được cấp;

- Hoá đơn nộp lệ phí trước bạ, đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.

b) Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:

- Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc quyết định điều chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền;

- Trường hợp chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân nước ngoài đứng tên đăng ký lại phương tiện thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam.

3. Trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện, hồ sơ đăng ký lại phương tiện bao gồm:

a) Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:

- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thuỷ nội địa theo Mẫu số 3 kèm theo Quy định này;

- Hai ảnh khổ 10 x 15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;

- Hồ sơ đăng ký phương tiện còn dấu niêm phong của cơ quan đăng ký phương tiện cũ;

- Hoá đơn nộp lệ phí trước bạ, đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.

- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thuỷ nội địa, theo mẫu tại Quyết định số 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 3 năm 2005, đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.

b) Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:

- Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc quyết định điều chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền;

- Trường hợp chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân nước ngoài đứng tên đăng ký lại phương tiện thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam;

- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.

4. Trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc chuyển nơi đăng ký hộ khẩu, hồ sơ đăng ký lại phương tiện bao gồm:

a) Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:

- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thuỷ nội địa theo Mẫu số 4 kèm theo Quy định này;

- Hai ảnh khổ 10 x 15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;

- Hồ sơ đăng ký phương tiện còn dấu niêm phong của cơ quan đăng ký phương tiện cũ;

b) Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:

Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.

 

Điều 6. Hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện

1. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị mất do phương tiện bị chìm đắm hoặc bị cháy, hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bao gồm:

a) Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa theo Mẫu số 5 kèm theo Quy định này, có xác nhận của cơ quan Cảng vụ Đường thuỷ nội địa quản lý cảng, bến thuỷ nội địa nếu phương tiện bị chìm đắm, bị cháy trong khu vực cảng, bến thuỷ nội địa hoặc có xác nhận của Cảnh sát Giao thông đường thuỷ quản lý địa bàn nếu phương tiện bị chìm đắm, bị cháy ngoài phạm vi vùng nước của cảng, bến thuỷ nội địa;

- Hai ảnh khổ 10 x 15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi sau khi sửa chữa đã được cơ quan đăng kiểm cho phép hoạt động;

- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thuỷ nội địa, theo mẫu tại Quyết định số 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 3 năm 2005, đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.

b) Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:

Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện sau khi sửa chữa xong, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.

2. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa bị mất vì các lý do khác, hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bao gồm:

a) Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa theo Mẫu số 5a kèm theo Quy định này;

- Hai ảnh khổ 10 x 15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;

- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thuỷ nội địa, theo mẫu tại Quyết định số 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 3 năm 2005, đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.

b) Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:

Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.

 

Điều 7. Hồ sơ đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa

Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa đã được cấp nếu bị cũ, nát, chủ phương tiện có trách nhiệm làm thủ tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa. Chủ phương tiện phải nộp các giấy tờ sau để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:

1. Đơn đề nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa theo Mẫu số 7 kèm theo Quy định này;

2. Hai ảnh khổ 10x15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;

3. Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa đã được cấp.

 

Điều 8. Hồ sơ xoá đăng ký phương tiện thuỷ nội địa

Chủ phương tiện có trách nhiệm làm thủ tục xoá đăng ký phương tiện trong các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 3 của Quy định này. Chủ phương tiện phải nộp các giấy tờ sau để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:

1. Đơn đề nghị xoá đăng ký phương tiện thuỷ nội địa theo Mẫu số 3a kèm theo Quy định này.

2. Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa đã được cấp.

Điều 9. Tên của phương tiện

1. Ngoài số đăng ký phương tiện do cơ quan đăng ký phương tiện cấp, phương tiện có thể có tên riêng.

2. Tên của phương tiện do chủ phương tiện đặt nhưng không được trùng với tên phương tiện thuỷ nội địa đã đăng ký trong Sổ Đăng ký phương tiện thuỷ nội địa của cơ quan đăng ký phương tiện. Trường hợp lấy tên nhân vật lịch sử hoặc sự kiện lịch sử Việt Nam để đặt tên phương tiện, phải được cơ quan đăng ký phương tiện chấp thuận theo quy định.

 

Điều 10. Số đăng ký và kẻ số đăng ký trên phương tiện

1. Số đăng ký của phương tiện bao gồm 2 nhóm, nhóm chữ và nhóm số.

a) Nhóm chữ: Gồm các chữ cái viết tắt tên các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định tại Phụ lục 1 của Quy định này.

b) Nhóm số: Gồm 4 số được đánh thứ tự từ 0001 đến 9999; những địa phương có số lượng trên 10.000 phương tiện được dùng nhóm số gồm 5 số sau khi đã sử dụng hết nhóm số gồm 4 số; nhóm số được kẻ phía sau các chữ cái viết tắt tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

2. Kích thước chữ và số kẻ trên phương tiện được quy định như sau:

a) Chiều cao tối thiểu:                                          200 mm

b) Chiều rộng nét tối thiểu:                                   30 mm

c) Khoảng cách giữa các chữ hoặc số:                 30 mm

3. Màu của chữ và số đăng ký khi kẻ phải khác với màu nền nơi kẻ.

4. Vị trí kẻ số đăng ký của phương tiện:

a) Số đăng ký của phương tiện phải được kẻ nơi không bị che khuất tại bên trái, bên phải và phía trước cabin của phương tiện;

b) Trường hợp phương tiện không có cabin thì kẻ tại phần mạn khô ở hai bên mũi của phương tiện;

c) Trường hợp phương tiện không có cabin mà chiều cao mạn khô không đủ để kẻ số đăng ký theo quy định, cho phép thu nhỏ kích thước khi kẻ nhưng phải kẻ tại nơi dễ nhìn nhất;

d) Trường hợp phương tiện chở khách có sức chở trên 12 người, ngoài việc kẻ số đăng ký còn phải kẻ cả số lượng người được phép chở ở phía trên số đăng ký của phương tiện.

 

Điều 11. Nội dung cơ bản của Sổ đăng ký phương tiện thuỷ nội địa

Sổ đăng ký phương tiện thuỷ nội địa có các nội dung cơ bản sau:

1. Số thứ tự, số đăng ký;

2. Tên phương tiện, ngày cấp;

3. Tên, địa chỉ chủ phương tiện;

4. Cấp phương tiện, công dụng, năm và nơi đóng;

5. Chiều dài thiết kế, chiều dài lớn nhất;

6. Chiều rộng thiết kế, chiều rộng lớn nhất;

7. Chiều cao mạn, chiều chìm;

8. Mạn khô, vật liệu vỏ;

9. Số lượng, kiểu và công suất máy chính;

10. Trọng tải toàn phần, sức kéo, đẩy, số người được phép chở;

11. ảnh khổ 10x15 chụp toàn bộ phía mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi.

 

Điều 12. Cơ quan đăng ký phương tiện

1. Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện việc đăng ký phương tiện của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó.

2. Tùy điều kiện cụ thể của từng địa phương, Sở Giao thông vận tải báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phân cấp cho cơ quan quản lý giao thông cấp dưới thực hiện việc đăng ký phương tiện của tổ chức, cá nhân.

 

Điều 13. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan đăng ký phương tiện

1. Tổ chức thực hiện việc đăng ký phương tiện theo quy định; hướng dẫn chủ phương tiện lập hồ sơ đăng ký phương tiện.

2. Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp đủ hồ sơ đăng ký phương tiện theo quy định, cơ quan đăng ký phương tiện phải thông báo ngay bằng văn bản cho chủ phương tiện để hoàn thiện hồ sơ.

3. Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị mất vì các lý do khác theo quy định tại khoản 2, Điều 6 của Quy định này thì cơ quan đăng ký phương tiện tiếp nhận hồ sơ và ngay sau đó có văn bản đề nghị Cục Cảnh sát Giao thông đường thuỷ xác nhận Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị mất.

4. Trường hợp thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện, cơ quan đã đăng ký phương tiện có trách nhiệm thực hiện một số quy định sau:

a) Thu hồi, cắt góc Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa đã cấp và xoá tên phương tiện trong Sổ Đăng ký phương tiện thuỷ nội địa;

b) Ban hành văn bản chấp thuận xoá đăng ký phương tiện;

c) Niêm phong hồ sơ đăng ký phương tiện;

d) Giao toàn bộ hồ sơ đăng ký phương tiện đã được niêm phong cho chủ phương tiện.

5. Trong thời gian chậm nhất là ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Điều 8 của Quy định này, cơ quan đăng ký phương tiện có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa hoặc ban hành văn bản chấp thuận xoá đăng ký phương tiện.

6. Lập Sổ Đăng ký phương tiện thuỷ nội địa; lưu trữ và quản lý hồ sơ đăng ký phương tiện theo quy định.

7. Theo dõi, tổng hợp, thống kê tình hình đăng ký phương tiện thuộc thẩm quyền; thực hiện chế độ báo cáo và chịu sự kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ của Bộ Giao thông vận tải, Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam.

8. Thu lệ phí đăng ký phương tiện theo quy định của pháp luật.

 

Điều 14. Trách nhiệm của chủ phương tiện

1. Làm thủ tục đăng ký phương tiện theo quy định, kẻ tên, số đăng ký, vạch dấu mớn nước an toàn và số lượng người được phép chở trên phương tiện.

2. Khi thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện, chủ phương tiện phải thực hiện quy định sau đây:

a) Nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa đã được cấp cho cơ quan đã đăng ký phương tiện;

b) Tiếp nhận, bảo quản hồ sơ phương tiện đã niêm phong do cơ quan đăng ký phương tiện cũ giao để nộp cho cơ quan đăng ký phương tiện mới.

3. Khai báo với cơ quan đăng ký phương tiện để xóa đăng ký phương tiện và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa đối với những trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 3 của Quy định này.

 

Điều 15. In và quản lý Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa

Các Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm in và phát hành phôi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa theo Mẫu số 6 kèm theo Quy định này.

 

Điều 16. Điều khoản chuyển tiếp

Chủ phương tiện đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa theo Quyết định số 2056 QĐ/PC ngày 06 tháng 8 năm 1996 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định đăng ký phương tiện thuỷ nội địa, được đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa tại cơ quan đăng ký phương tiện khi có nhu cầu; hồ sơ đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa thực hiện theo quy định tại Điều 7 của Quy định này.

 

Điều 17. Điều khoản thi hành

1. Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này và triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác đăng ký phương tiện thuỷ nội địa theo quy định của pháp luật.

2. Mọi khiếu nại, tố cáo (nếu có) sẽ được giải quyết theo quy định của pháp luật.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, các tổ chức, cá nhân báo cáo kịp thời về Bộ Giao thông vận tải để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.

 

BỘ TRƯỞNG

Hồ Nghĩa Dũng

 

                                                                                                  

 


Mẫu số 1

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

(Dùng cho phương tiện chưa khai thác, đăng ký lần đầu)

 

Kính gửi: .....................................................................................

 

Chủ phương tiện: ..........................................................................................................

Địa chỉ: ......................................................................................................….…..........

Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:

Tên phương tiện:.................................                Ký hiệu thiết kế: .................................

Công dụng: ....................................................................................................................

Năm và nơi đóng: ........................................................................………................…..

Cấp tàu: ................................................             Vật liệu vỏ: ..........................................

Chiều dài thiết kế:................................    m         Chiều dài lớn nhất:………………..... m

Chiều rộng thiết kế:.............................. m            Chiều rộng lớn nhất:………............... m

Chiều cao mạn: ....................................  m         Chiều chìm:……….................………m

Mạn khô:............................................... m         Trọng tải toàn phần:……..….......….tấn

Số người được phép chở: ................... người                   Sức kéo, đẩy: .........................tấn

Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất ): ................................................

.........................................................................................................................................

Máy phụ (Nếu có): .........................................................................................................

Giấy phép nhập khẩu số (Nếu có): ............................   ngày ..... tháng  ..... năm 200...

Do cơ quan  ............................................................................................................cấp.

Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường số: …………………………

.....................................................do cơ quan  ...............................……………… cấp.

Hoá đơn nộp lệ phí trước bạ số ............   ngày .....  tháng .....  năm 200...

Tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.

 

…., ngày… tháng… năm 200….

CHỦ PHƯƠNG TIỆN (*)

 

(*) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 1a

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

(Dùng cho phương tiện đang khai thác đăng ký lần đầu)

 

Kính gửi:.....................................................................................

 

Chủ phương tiện: ................................................................................................................

Địa chỉ: ..............................................................................................................................

Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:

Tên phương tiện:.....................................                        Chiều cao mạn: .......................m

Năm hoạt động:..................................... . .                     Chiều chìm:……......................m

Công dụng:……..………………………..                     Mạn khô:……………………..m

Năm và nơi đóng:..................……………                      Trọng tải toàn phần: ...............tấn

Vật liệu vỏ:………........…………………                      Số người có thể chở:…….. người

Chiều dài lớn nhất:..............................(m)                        Sức kéo, đẩy……………..…. tấn

Chiều rộng lớn nhất:……………..…..(m)

Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất):………......................................

..........................................................................................................................................   

Máy phụ (Nếu có):....................................…....................................................................

Phương tiện này được (Mua lại, hoặc đóng tại ...):……………………………………...

……...………...................(Cá nhân hoặc tổ chức).....…….................................................

Địa chỉ : ..............................................................................................................................

Thời gian (Mua, tặng, đóng)…………………………..…..  ngày...... tháng ...... năm ......

Hoá đơn nộp lệ phí trước bạ số ............   ngày .....  tháng .....  năm 200...

Nay đề nghị ................................................……………… đăng ký phương tiện trên.

Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyền sở hữu hợp pháp đối với phương tiện và lời khai trên.

 

Xác nhận của đại diện chính quyền địa phương cấp phường, xã

(Nội dung: Xác nhận ông, bà ............

đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa phương
có phương tiện nói trên và không
tranh chấp về quyền sở hữu)

(Ký tên, đóng dấu)

.........., ngày .... tháng .... năm 200...

Chủ phương tiện

(Ký tên)

 

 

 

Mẫu số 2

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

(Dùng cho phương tiện thay đổi tính năng kỹ thuật)

 

Kính gửi:.....................................................................................

 

Chủ phương tiện: .................................…….......................................................................

Địa chỉ: .......................................…...................................................................................

Hiện đang là chủ sở hữu phương tiện có đặc điểm cơ bản như sau:

Tên phương tiện: .....................................           Số đăng ký: ............................................

do…......................................……............ cấp ngày ........ tháng ........ năm .........….……

Công dụng: ........................................... .           Ký hiệu thiết kế: ...................................

Năm và nơi đóng: …………………………………………….…………………………..

Cấp tàu: ..............................................…….      Vật liệu vỏ: ...............................

Chiều dài thiết kế: ...........................…….m        Chiều dài lớn nhất: .............…m

Chiều rộng thiết kế:.............................….m         Chiều rộng lớn nhất:.................m

Chiều cao mạn: ...................................…..m       Chiều chìm: .............................m

Mạn khô: .................................................m       Trọng tải toàn phần:...............tấn

Số người được phép chở: ................... người       Sức kéo, đẩy: .........................tấn

Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất ): ……………...............................

............................................................................................................................................   

Máy phụ (Nếu có): .........................…................................................................................

Nay đề nghị cơ quan đăng ký lại phương tiện trên với lý do : …………………………...

…………………………………………………………………………………………...

(Nêu các thông số kỹ thuật thay đổi của phương tiện xin đăng ký lại )

Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.

 

.........., ngày.... tháng .... năm 200...

Chủ phương tiện (*)

              

((*) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu)

     

Mẫu số 3

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

(Dùng cho phương tiện chuyển quyền sở hữu)

 

Kính gửi: .....................................................................................

 

Chủ phương tiện: ..............................................................................................................

Địa chỉ: ...............................................................................................................................

Đề nghị cơ quan đăng ký lại phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:

Tên phương tiện: .....................................                       Số đăng ký: .................................

Công dụng: .............................................                       Ký hiệu thiết kế: .........................

Năm và nơi đóng: …………………………………………..……………………………

Cấp tàu: ..............................................…….                  Vật liệu vỏ: ................................

Chiều dài thiết kế: ...........................…….m                    Chiều dài lớn nhất: ..............…m

Chiều rộng thiết kế:.............................….m                     Chiều rộng lớn nhất:.................m

Chiều cao mạn: ...................................…..m                   Chiều chìm: .............................m

Mạn khô: .................................................m                   Trọng tải toàn phần:................tấn

Số người được phép chở: ................... người                   Sức kéo, đẩy: .........................tấn

Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất ): …………..................................

.............................................................................................................................................   

Máy phụ (Nếu có): ....................................…......................................................................

Phương tiện này được (Mua lại, hoặc điều chuyển ...):…………………………………. từ (ông, bà hoặc cơ quan, đơn vị)…............................................

Địa chỉ:................................................................................................................................

Đã đăng ký tại..........................….......……………….  ngày...... tháng ...... năm .....

Nay đề nghị................................................…………… đăng ký lại phương tiện trên.

Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện trên và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.

 

.........., ngày.... tháng.... năm 200...

Chủ phương tiện (*)

                                                                                                       

((*) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu)

      Mẫu số 3a

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ XOÁ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

 

Kính gửi:.....................................................................................

 

Chủ phương tiện: ................................................................................................................

Địa chỉ: ...............................................................................................................................

Đề nghị cơ quan xoá đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:

Tên phương tiện: .....................................                       Số đăng ký: .................................

Công dụng: ........................................... .                       Ký hiệu thiết kế: .........................

Năm và nơi đóng: …………………………………………..…………………………..

Cấp tàu: ..............................................…….                  Vật liệu vỏ: ................................

Chiều dài thiết kế: ...........................…….m                    Chiều dài lớn nhất: ..............…m

Chiều rộng thiết kế:.............................….m                     Chiều rộng lớn nhất:.................m

Chiều cao mạn: ...................................…..m                   Chiều chìm: .............................m

Mạn khô: .................................................m                   Trọng tải toàn phần:................tấn

Số người được phép chở: ................... người                   Sức kéo, đẩy: .........................tấn

Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất ): …………..................................

.............................................................................................................................................   

Máy phụ (Nếu có): ....................................…......................................................................

Nay đề nghị ................................................………… xoá đăng ký lại phương tiện trên.

Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện trên và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.

 

.........., ngày .... tháng .... năm 200...

Chủ phương tiện (*)

 

 

 

 

((*) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu)

    


Mẫu số 4

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

(Dùng cho phương tiện chỉ thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện)

 

Kính gửi:.....................................................................................

 

Chủ phương tiện: ...............................................................................................................

Địa chỉ: .......................................................................................................................……

Hiện đang là chủ sở hữu phương tiện: .......................       Số đăng ký: ............................…

do ….............................................……..... cấp  ngày ......…. tháng .....……. năm ............

có đặc điểm cơ bản như sau:

Ký hiệu thiết kế: .....................................                        Cấp tàu: ......................................

Công dụng: ..............................................                      Vật liệu vỏ:..............…...............

Năm và nơi đóng: ...............................................................................................................

Chiều dài thiết kế: ................................m                        Chiều dài lớn nhất: ..................m

Chiều rộng thiết kế:..............................m             Chiều rộng lớn nhất:.................m

Chiều cao mạn: ................................…m                        Chiều chìm: .............................m

Mạn khô: ..............................................m                      Trọng tải toàn phần:................tấn

Số người được phép chở: ................người                       Sức kéo, đẩy: .........................tấn

Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất):……….........................................

.............................................................................................................................................

Máy phụ (Nếu có): ..............................................................................................................

Nay đề nghị đăng ký lại phương tiện trên theo địa chỉ mới là............................................

(Nêu lý do thay đổi địa chỉ)

Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.

 

.........., ngày.... tháng.... năm 200...

Chủ phương tiện (*)

 

 

((*) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu)

   

Mẫu số 5

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                                                                            

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

(Dùng cho phương tiện bị mất đăng ký do chìm đắm; bị cháy)

 

Kính gửi:.....................................................................................

 

Chủ phương tiện: ................................................................................................................

Địa chỉ: ...........................................................................................……............................

Hiện đang là chủ sở hữu phương tiện:.......................        Số đăng ký: ..........…..................

do …...............................................……........ cấp ngày ......... tháng ..….... năm .............

có đặc điểm cơ bản như sau:

Ký hiệu thiết kế: ...................................              Cấp tàu: ......................................

Công dụng: ...........................................             Vật liệu vỏ: .............................…

Năm và nơi đóng: ..................................................................................................….........

Chiều dài thiết kế: ...................…m                                 Chiều dài lớn nhất: ..................m

Chiều rộng thiết kế:.................… m                                 Chiều rộng lớn nhất:.................m

Chiều cao mạn:.........................…m                                Chiều chìm: .............................m

Mạn khô: .....................................m                               Trọng tải toàn phần:................tấn

Số người được phép chở:....... người                                Sức kéo, đẩy: ..........................tấn

Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): .....................................................

..................................................................................................................................……...   

Máy phụ (Nếu có): ..............................................................................................................

Nay đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa với lý do:

(Nêu lý do giấy chứng nhận đăng ký bị mất, thời gian, địa điểm bị  mất..... )

Tôi cam đoan lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.

 

Xác nhận của Cảnh sát Giao thông
đường thuỷ hoặc Cảng vụ Đường thuỷ nội địa  

.........., ngày.... tháng.... năm.............

Chủ phương tiện (*)

 

((*) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu)

      

Mẫu số 5a

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ  CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

(Dùng cho phương tiện bị mất đăng ký vì các lý do khác)

 

Kính gửi: .....................................................................................

 

Chủ phương tiện: ...............................................................................................................

Địa chỉ: ...........................................................................................……...........................

Hiện đang là chủ sở hữu phương tiện: .......................       Số đăng ký : ..........…..................

do …...............................................……........ cấp ngày ......... tháng ..….... năm .............

có đặc điểm cơ bản như sau:

Ký hiệu thiết kế: ...................................              Cấp tàu: ......................................

Công dụng: ...........................................             Vật liệu vỏ: .............................…

Năm và nơi đóng: ..................................................................................................….........

Chiều dài thiết kế: ...................…m                                 Chiều dài lớn nhất: ..................m

Chiều rộng thiết kế:.................… m                                 Chiều rộng lớn nhất:.................m

Chiều cao mạn:.........................…m                                Chiều chìm: .............................m

Mạn khô: .....................................m                               Trọng tải toàn phần:................tấn

Số người được phép chở:....... người                                Sức kéo, đẩy: ..........................tấn

Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): .....................................................

..................................................................................................................................……...   

Máy phụ (Nếu có): ..............................................................................................................

Nay đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa với lý do:

(Nêu lý do giấy chứng nhận đăng ký bị mất, thời gian, địa điểm bị  mất..... )

Tôi cam đoan lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.

 

.........., ngày .... tháng .... năm .............

Chủ phương tiện (*)

 

((*) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 6

 

Mặt trước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mặt sau: Ảnh khổ 10 x 15

Chụp toàn bộ phía mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi

 
 

 

 

 

 

 

 

 

 


Mẫu số 7

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ  ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

 

Kính gửi: .....................................................................................

 

 

Chủ phương tiện: ................................................................................................................

Địa chỉ: ...........................................................................................……............................

Đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện có đặc điểm cơ bản như sau:

Tên phương tiện:.......................................                      Số đăng ký: ..........…..................

do …..………………………………….…… cấp ngày…….…tháng…….năm…………

Công dụng: .........................................................................................................................

Năm và nơi đóng: ..................................................................................................….........

Cấp phương tiện:.............................                                Vật liệu vỏ:..................................

Chiều dài thiết kế: ...................…m                                 Chiều dài lớn nhất: ..................m

Chiều rộng thiết kế:.................… m                                 Chiều rộng lớn nhất:.................m

Chiều cao mạn:.........................…m                                Chiều chìm: .............................m

Mạn khô: .....................................m                               Trọng tải toàn phần:................tấn

Số người được phép chở :....... người                               Sức kéo, đẩy: ..........................tấn

Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): .....................................................

...................................................................................................................................……..

Máy phụ (Nếu có): ..............................................................................................................

Nay đề nghị cơ quan đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa theo quy định. 

Tôi cam đoan lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.

 

........., ngày.... tháng .... năm .....

Chủ phương tiện (*)

                                                                                                           

((*) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu)

      

 

Phụ lục 1

KÝ HIỆU NHÓM CÁC CHỮ CÁI GHI TRÊN SỐ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN
THUỶ NỘI ĐỊA CỦA CÁC SỞ GTVT (GTCC)

 

TT

Tên địa phương

Ký hiệu

TT

Tên địa phương

Ký hiệu

1

An Giang

AG

33

Kiên Giang

KG

2

Bạc Liêu

BL

34

Lạng Sơn

LS

3

Bắc Cạn

BC

35

Lai Châu

LC

4

Bắc Giang

BG

36

Lâm Đồng

5

Bắc Ninh

BN

37

Lào Cai

LK

6

Bà Rịa - Vũng Tàu

BV

38

Kon Tum

KT

7

Bến Tre

BTr

39

Long An

LA

8

Bình Dương

BD

40

Nam Định

9

Bình Định

41

Nghệ An

NA

10

Bình Thuận

BTh

42

Ninh Bình

NB

11

Bình Phước

BP

43

Ninh Thuận

NT

12

Cà Mau

CM

44

Phú Thọ

PT

13

Cần Thơ

CT

45

Phú Yên

PY

14

Cao Bằng

CB

46

Quảng Bình

QB

15

Đà Nẵng

ĐNa

47

Quảng Nam

QNa

16

Đắc Lắc

ĐL

48

Quảng Ngãi

QNg

17

Đắc Nông

ĐNô

49

Quảng Ninh

QN

18

Điện Biên

ĐB

50

Quảng Trị

QT

19

Đồng Nai

ĐN

51

Sóc Trăng

ST

20

Đồng Tháp

ĐT

52

Sơn La

SL

21

Gia Lai

GL

53

Tây Ninh

TN

22

Hà Giang

HG

54

Thái Bình

TB

23

Nam

HNa

55

Thái Nguyên

TNg

24

Hà Nội

HN và HTa

56

Thanh Hoá

TH

25

Hà Tĩnh

HT

57

Thừa Thiên Huế

TTH

26

Hải Dương

HD

58

Tiền Giang

TG

27

Hải Phòng

HP

59

Trà Vinh

TV

28

Hậu Giang

HGi

60

Tuyên Quang

TQ

29

Hoà Bình

HB

61

Vĩnh Long

VL

30

TP. Hồ Chí Minh

SG

62

Vĩnh Phúc

VP

31

Hưng Yên

HY

63

Yên Bái

YB

32

Khánh Hoà

KH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi