Tờ trình 2168/TTr-BGDĐT 2023 về Dự thảo Nghị định sửa đổi Nghị định 81/2021/NĐ-CP

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Tờ trình 2168/TTr-BGDĐT

Tờ trình 2168/TTr-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
Cơ quan ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạoSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:2168/TTr-BGDĐTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Tờ trìnhNgười ký:Nguyễn Kim Sơn
Ngày ban hành:19/12/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
__________

Số: 2168/TTr-BGDĐT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2023

 

 

TỜ TRÌNH

Dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-
CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối
với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm
học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo

_________________

 

Kính gửi: Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà

Thực hiện chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà tại cuộc họp ngày 21/11/2023, Thông báo số 482/TB-VPCP ngày 24/11/2023 của Văn phòng Chính phủ và cuộc họp ngày 18/12/2023 về dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ (dự thảo Nghị định)1, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) báo cáo Phó Thủ tướng Chính phủ như sau:

            1. Quá trình phối hợp với các cơ quan liên quan hoàn thiện dự thảo Nghị định theo chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ

Bộ GDĐT đã có văn bản2 gửi xin ý kiến các Bộ: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội (LĐTBXH), Tư pháp về dự thảo Nghị định, trong đó thời hạn gửi ý kiến về Bộ GDĐT trước ngày 26/11/2023. Đến hết ngày 28/11/2023, Bộ GDĐT chưa nhận được ý kiến của các bộ nên đã có Tờ trình số 2011/TTr-BGDĐT ngày 29/11/2023 trình Phó Thủ tướng Chính phủ.

Sau khi trình Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ GDĐT đã nhận được ý kiến của Bộ LĐTBXH (Công văn số 5177/LĐTBXH-TCGDNN ngày 01/12/2023) và Bộ Tư pháp (Công văn số 5845/BTP-PLDSKT ngày 29/11/2023), tuy nhiên chưa nhận được ý kiến của Bộ Tài chính. Ngày 12/12/2023, Bộ GDĐT đã tổ chức cuộc họp với đại diện các Bộ LĐTBXH, Tư pháp, Tài chính và đại diện Văn phòng Chính phủ để rà soát, thống nhất hoàn thiện dự thảo Nghị định.

Đến ngày 13/12/2023, Bộ GDĐT nhận được ý kiến của Bộ Tài chính tại Công văn số 13715/BTC-HCSN ngày 13/12/2023. Trong đó, ngoài nội dung đại diện Bộ Tài chính đã trao đổi, thống nhất tại cuộc họp ngày 12/12/2023, có nội dung yêu cầu Bộ LĐTBXH rà soát, b sung báo cáo về tác động của việc thay đổi mức học phí giáo dục ngh nghiệp (GDNN) đối với các nhóm đi tượng chính sách, khó khăn yếu thế, chính sách hỗ trợ với nhóm đối tượng này để đảm bảo tiếp cận giáo dục được công bằng; việc tăng/giảm chi ngân sách nhà nước (theo phân cấp ngân sách trung ương/ngân sách địa phương) khi điều chỉnh lộ trình học phí đối với GDNN. Do đó, Bộ GDĐT đã có văn bản số 6978/BGDĐT-KHTC ngày 14/12/2023 gửi Bộ LĐTBXH để tiếp thu, giải trình theo ý kiến của Bộ Tài chính.

Thực hiện chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ tại cuộc họp ngày 18/12/2023, Bộ LĐTBXH đã có Công văn số 5428/LĐTBXH-TCGDNN ngày 18/12/2023 gửi Bộ GDĐT về việc giải trình, bổ sung các ý kiến của Bộ Tài chính. Bộ GDĐT đã tiếp thu ý kiến của Bộ LĐTBXH và hoàn thiện dự thảo hồ sơ trình Phó Thủ tướng Chính phủ.

2. Về giải trình, tiếp thu ý kiến của các cơ quan liên quan

2.1. Ý kiến của Bộ Tư pháp

Bộ Tư pháp có 02 ý kiến như sau:

(1) Trên cơ sở rà soát nội dung tiếp thu, giải trình ý kiến của Bộ Tư pháp và nội dung dự thảo Nghị định kèm theo Tờ trình số 1418/TTr-BGDĐT ngày 18/8/2023 và Tờ trình bổ sung số 1554/TTr-BGDĐT ngày 21/9/2023, tại Phiếu lấy ý kiến Thành viên Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp đã đánh ô đồng ý thông qua dự thảo Nghị định và có ý kiến bổ sung kèm theo, đề nghị Bộ GDĐT tiếp tục rà soát, hoàn thiện 02 nội dung. Ngày 20/10/2023, Bộ GDĐT có Báo cáo số 1755/BC-BGDĐT về việc tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến Thành viên Chính phủ đối với dự thảo Nghị định trên. Qua rà soát, Bộ GDĐT đã tiếp thu 01 ý kiến của Bộ trưởng Bộ Tư pháp (khoản 1 Điều 1 dự thảo Nghị định) và tiếp thu, giải trình 01 ý kiến của Bộ trưởng Bộ Tư pháp (khoản 5 Điều 1 dự thảo Nghị định).

Ý kiến giải trình của Bộ GDĐT:

Bộ GDĐT thống nhất với ý kiến của Bộ Tư pháp về việc Bộ GDĐT đã tiếp thu, giải trình đầy đủ ý kiến của Bộ trưởng Bộ Tư pháp tại Báo cáo số 1755/BC-BGDĐT ngày 20/10/2023 của Bộ GDĐT.

(2) Theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 7 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2020), Bộ GDĐT chịu trách nhiệm trước Chính phủ về tiến độ soạn thảo, chất lượng dự thảo Nghị định này. Trên cơ sở đó, đề nghị Bộ GDĐT hoàn thiện hồ sơ dự thảo Nghị định trình Chính phủ theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020); Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2020/NĐ-CP); thực hiện đúng chỉ đạo của Lãnh đạo Chính phủ tại các Thông báo kết luận: số 300/TB-VPCP ngày 31/7/2023; số 352/TB-VPCP ngày 25/8/2023; số 482/TB-VPCP ngày 24/11/2023; đảm bảo tính hợp pháp, thống nhất, khả thi.

Ý kiến giải trình của Bộ GDĐT:

Bộ GDĐT đã hoàn thiện hồ sơ dự thảo Nghị định trình Chính phủ tại Tờ trình số 1418/TTr-BGDĐT ngày 18/8/2023 và Tờ trình bổ sung số 1554/TTr-BGDĐT ngày 21/9/2023 của Bộ GDĐT theo đúng quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020); Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2020/NĐ-CP). Trong Tờ trình có báo cáo rõ các nội dung thực hiện chỉ đạo của Lãnh đạo Chính phủ tại các Thông báo kết luận: số 300/TB-VPCP ngày 31/7/2023; số 352/TB-VPCP ngày 25/8/2023.

Thực hiện Thông báo số 482/TB-VPCP ngày 24/11/2023, Bộ GDĐT đã phối hợp với các Bộ: LĐTBXH, Tài chính, Tư pháp rà soát, hoàn thiện dự thảo Nghị định tại Tờ trình này.

2.2. Ý kiến của Bộ Tài chính

Ý kiến của Bộ Tài chính được nêu là tiếp theo ý kiến của Bộ trưởng Bộ Tài chính tại Phiếu lấy ý kiến Thành viên Chính phủ. Văn bản của Bộ Tài chính có ý kiến như sau:

(1) Nội dung về mức trần học phí của cơ sở GDNN thay đổi so với nội dung quy định tại dự thảo Nghị định kèm theo Phiếu lấy ý kiến Thành viên Chính phủ số 380/PLYK72023 ngày 19/9/2023, quy định tương tự như đối với học phí GDĐH công lập: tăng mức trần học phí và lùi lộ trình học phí 01 năm so với lộ trình học phí quy định tại Nghị định 81/2021/NĐ-CP. Theo đó, đề nghị Bộ GDĐT phối hợp với Bộ LĐTBXH rà soát, bổ sung báo cáo về tác động của việc thay đổi mức học phí GDNN đối với các nhóm đối tượng chính sách, khó khăn yếu thế, chính sách hỗ trợ với nhóm đối tượng này để đảm bảo tiếp cận giáo dục được công bằng; việc tăng/giảm chi ngân sách nhà nước (theo phân cấp ngân sách trung ương/ngân sách địa phương) khi điều chỉnh lộ trình học phí đối với GDNN.

Ý kiến của Bộ GDĐT:

Bộ GDĐT đã có Công văn số 6978/BGDĐT-KHTC ngày 14/12/2023 gửi Bộ LĐTBXH báo cáo về học phí GDNN theo ý kiến của Bộ Tài chính. Trên cơ sở ý kiến của Bộ LĐTBXH3, Bộ GDĐT đã tổng hợp báo cáo về học phí GDNN tại Phụ lục kèm Tờ trình này.

(2) Đ nghị Bộ GDĐT nghiên cứu quy định điều khoản chuyển tiếp tại Điều 3 Dự thảo Nghị định.

Ý kiến của Bộ GDĐT:

Tiếp thu ý kiến của Bộ Tài chính và ý kiến đại diện các Bộ (Tư pháp, Tài chính, LĐTBXH, GDĐT) tại cuộc họp ngày 12/12/2023 thống nhất bổ sung điểm c khoản 2 Điều 3 (Điều khoản chuyn tiếp) của dự thảo Nghị định như sau:

“c) Đối với các cơ sở giáo dục đã được phê duyệt phương án tự chủ tài chính theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập được tiếp tục thực hiện cơ chế thu học phí tương ứng với mức độ tự chủ tài chính đã phê duyệt. Trường hợp việc thực hiện thu học phí theo quy định tại Nghị định này dẫn đến có biến động về nguồn thu làm thay đi mức độ tự chủ tài chính đã được phê duyệt, các cơ sở giáo dục có trách nhiệm rà soát lại các khoản thu, chi, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên rà soát, chịu trách nhiệm thẩm định để phê duyệt lại phương án tự chủ tài chính cho thời gian còn lại của thời kỳ ổn định theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP.”

Việc bổ sung nội dung quy định này không làm thay đổi các quy định hiện hành và quy định đã có tại dự thảo Nghị định; không làm phát sinh chính sách mới; góp phần làm rõ quy định để các đơn vị dễ thực hiện, làm rõ trách nhiệm rà soát phương án tự chủ tài chính của cơ sở giáo dục (rà soát các khoản thu-chi; số trích lập các Quỹ) do sau khi dự thảo Nghị định được ban hành có thể ảnh hưởng đến nguồn thu của các cơ sở giáo dục. Về nguyên tắc rà soát, điều chỉnh phương án tự chủ khi có thay đổi quy định của pháp luật dẫn đến biến động nguồn thu đã được quy định tại khoản 5 Điều 35 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP4.

2.3. Ý kiến của Bộ LĐTBXH

(1) Bộ LĐTBXH có ý kiến: Đ nghị Bộ GDĐT bổ sung nội dung tiếp thu, giải trình ý kiến của các đại biu tham dự cuộc họp ngày 21/12/2023 theo ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà tại Thông báo số 482/TB-VPCP: “Bộ GDĐT phối hợp với Bộ LĐTBXH, Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp tiếp thu đầy đủ ý kiến Thành viên Chính phủ, ý kiến của các đại biểu dự họp, hoàn thiện dự thảo Nghị định'".

Ý kiến của Bộ GDĐT:

Bộ GDĐT đã tiếp thu, giải trình đầy đủ ý kiến các Thành viên Chính phủ đối với dự thảo Nghị định tại Báo cáo số 1755/BC-BGDĐT ngày 20/10/2023. Đồng thời, Bộ GDĐT tng hợp, giải trình ý kiến góp ý bằng văn bản của các Bộ: Tư pháp, LĐTBXH, Tài chính tại Tờ trình này.

(2) Về ý kiến của Bộ Tài chính đề nghị rà soát, bổ sung báo cáo về tác động của việc thay đi mức học phí GDNN đối với các nhóm đối tượng chính sách, khó khăn yếu thế, chính sách hỗ trợ với nhóm đối tượng này để đảm bảo tiếp cận giáo dục được công bằng; việc tăng/giảm chi ngân sách nhà nước (theo phân cấp ngân sách trung ương/ngân sách địa phương) khi điều chỉnh lộ trình học phí đối với GDNN: Việc đánh giá tác động của việc thay đổi lộ trình học phí đã được Bộ LĐTBXH báo cáo tại Công văn số 2566/LĐTBXH-TCGDNN ngày 07/7/2023 vviệc tiếp thu, giải trình Báo cáo thẩm định của Bộ Tư pháp về hồ sơ dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP. Đồng thời, ngày 13/7/2023, Bộ GDĐT đã tổng hợp, trình Chính phủ tại Tờ trình 1235/TTr-BGDĐT về dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 81/2021/NĐ-CP.

            3. Kiến nghị, đề xuất của Bộ GDĐT

Tiếp thu ý kiến của Bộ Tài chính tại Công văn số 13715/BTC-HCSN ngày 13/12/2023 và ý kiến của các Bộ Tư pháp, LĐTBXH, Bộ GDĐT đã hoàn thiện dự thảo Nghị định theo hướng bổ sung điểm c khoản 2 Điều 3 (Điều khoản chuyển tiếp) của dự thảo Nghị định. Nội dung bổ sung như sau: “c) Đối với các cơ sở giáo dục đã được phê duyệt phương án tự chủ tài chính theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập được tiếp tục thực hiện cơ chế thu học phí tương ứng với mức độ tự chủ tài chính đã phê duyệt. Trường hợp việc thực hiện thu học phí theo quy định tại Nghị định này dn đến có biến động v nguồn thu làm thay đổi mức độ tự chủ tài chính đã được phê duyệt, các cơ sở giáo dục có trách nhiệm rà soát lại các khoản thu, chi, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên rà soát, chịu trách nhiệm thẩm định để phê duyệt lại phương án tự chủ tài chính cho thời gian còn lại của thời kỳ ổn định theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP.”

Tại cuộc họp ngày 18/12/2023, Phó Thủ tướng Chính phủ đã thống nhất với dự thảo Nghị định và ý kiến phát biểu, giải trình, làm rõ của các cơ quan tham dự. Bộ GDĐT kính trình Phó Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt ban hành Nghị định (dự thảo Nghị định kèm theo).

Bộ GDĐT trân trọng báo cáo./.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);

- Các Phó Th tướng Chính phủ (để b/c);

- Văn phòng Chính phủ;

- Các Thứ trưởng;

- Các Bộ: LĐTBXH, TP, TC;

- Lưu: VT, KHTC.

BỘ TRƯỞNG

 

 

 

Nguyễn Kim Sơn

 

____________________________

1 Bộ GDĐT chủ trì phối hợp với Bộ LĐTBXH, Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp tiếp thu đầy đủ ý kiến Thành viên Chính ph, ý kiến góp ý ca các đại biểu dự họp, hoàn thiện dự tho Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 81/2021/NĐ-CP, báo cáo Phó Thủ tướng xem xét ban hành trước ngày 27/11/2023.

2 Công văn số 6475/BGDĐT-KHTC ngày 21/11/2023, số 6574/BGDĐT-KHTC ngày 24/11/2023, số gửi Bộ Tài chính; số 6575/BGDĐT-KHTC ngày 24/11/2023 gửi Bộ LĐTBXH và Bộ Tư pháp.

3 Công văn số 5428/LĐTBXH-TCGDNN ngày 18/12/2023.

4 Khoản 5 Điều 35 Nghị định 60/2021/NĐ-CP quy định: “5. Đơn vị sự nghiệp công đã được cơ quan có thẩm quyền phân loại là đơn vị nhóm 1 hoặc nhóm 2 tiếp tục thực hiện theo các quy định về cơ chế tự chủ tài chính quy định tại Nghị định này; không được điều chỉnh phân loại sang đơn vị nhóm 3 hoặc nhóm 4 trong giai đoạn ổn định phân loại 05 (năm) năm hoặc sau giai đoạn ổn định 05 (năm) năm, trừ trường hợp bất khả kháng do nguyên nhân khách quan (như thiên tai, dịch bệnh) hoăc được cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước điều chỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyn hn theo quy định của pháp luật dẫn đến biến động nguồn thu của đơn vị và làm thay đổi mức độ tự chủ tài chính.”.

CHÍNH PHỦ
__________

Số:     /2023/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày    tháng 12 năm 2023

 

 

NGHỊ ĐỊNH

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP
ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu,
quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập;

giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo

_________________

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, b sung một số điều của Luật Giáo dục đại học ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm. 2019;

Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng ngày 09 tháng 12 năm. 2020;

Theo đ nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một s điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách min, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.

 

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo (sau đây gọi tắt là Nghị định số 81/2021/NĐ-CP) như sau:

1. Sửa đổi khoản 3 Điều 9 như sau:

“3. Học phí từ năm học 2023 - 2024:

a) Đối với cơ sở giáo dục chưa tự bảo đảm chi thường xuyên: Giữ ổn định mức thu học phí từ năm học 2023 - 2024 bằng mức thu học phí của năm học 2021 - 2022 do Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành áp dụng tại địa phương.

b) Đối với cơ sở giáo dục tự bảo đảm chi thường xuyên, cơ sở giáo dục tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Cơ sở giáo dục xây dựng mức thu học phí trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí, trình Ủy ban nhân dân để đề nghị Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt”.

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 10 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:

“ 1. Mức trần học phí năm học 2021 - 2022 và năm học 2022 - 2023 như sau:

a) Mức trần học phí đối với các chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư như sau:

Đơn vị: nghìn đồng/học sinh, sinh viên/tháng

TT

Nhóm ngành, nghề đào tạo

Năm học 2021 - 2022 và năm học 2022 - 2023

1

Khoa học xã hội nhân văn, nghệ thuật, giáo dục và đào tạo, báo chí, thông tin và kinh doanh, quản lý

 

1.1

Khoa học xã hội nhân văn, giáo dục và đào tạo, báo chí, thông tin và kinh doanh, quản lý

780

1.2

Nghệ thuật

940

2

Khoa học, pháp luật và toán

940

3

Kỹ thuật và công nghệ thông tin

940

4

Sản xuất, chế biến và xây dựng

940

5

Nông, lâm, ngư nghiệp và thú y

780

6

Sức khỏe

1.140

7

Dịch vụ, du lịch và môi trường

940

8

An ninh, quốc phòng

940

b) Mức trần học phí đối với các chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư như sau:

Đơn vị: nghìn đồng/học sinh, sinh viên/tháng

TT

Nhóm ngành, nghề đào tạo

Năm học 2021 - 2022 và năm học 2022 - 2023

1

Khoa học xã hội nhân văn, nghệ thuật, giáo dục và đào tạo, báo chí, thông tin và kinh doanh, quản lý

 

1.1

Khoa học xã hội nhân văn, giáo dục và đào tạo, báo chí, thông tin và kinh doanh, quản lý

1.640

1.2

Nghệ thuật

1.920

2

Khoa học, pháp luật và toán

1.920

3

Kỹ thuật và công nghệ thông tin

1.920

4

Sản xuất, chế biến và xây dựng

1.920

5

Nông, lâm, ngư nghiệp và thú y

1.640

6

Sức khỏe

4.040

7

Dịch vụ, du lịch và môi trường

1.920

8

An ninh, quốc phòng

1.920

b) Sửa đổi, bổ sung tiêu đề khoản 2 và điểm a khoản 2 như sau:

“2. Mức trần học phí từ năm học 2023 - 2024 đến năm học 2026 - 2027 như sau:

a) Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên:

Đơn vị: Nghìn đồng/học sinh, sinh viên/tháng

TT

Nhóm ngành, nghề đào tạo

Năm học

2023 - 2024

Năm học 2024 - 2025

Năm học 2025 - 2026

Năm học 2026 - 2027

1

Khoa học xã hội nhân văn, nghệ thuật, giáo dục và đào tạo, báo chí, thông tin và kinh doanh, quản lý

1.248

1.328

1.360

1.600

2

Khoa học, pháp luật và toán

1.326

1.411

1.445

1.700

3

Kỹ thuật và công nghệ thông tin

1.870

1.992

2.040

2.400

4

Sản xuất, chế biến và xây dựng

1.794

1.909

1.955

2.300

5

Nông, lâm, ngư nghiệp và thú y

1.287

1.370

1.400

1.650

6

Sức khỏe

2.184

2.324

2.380

2.800

7

Dịch vụ, du lịch và môi trường

1.560

1.660

1.700

2.000

8

An ninh, quốc phòng

1.716

1.820

1.870

2.200

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 11 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:

“ 1. Mức trần học phí năm học 2021 - 2022 và năm học 2022 - 2023:

Mức trn học phí năm học 2021 - 2022 và năm học 2022 - 2023 đối với các ngành đào tạo của các cơ sở giáo dục đại học công lập được áp dụng bằng mức trần học phí của các cơ sở giáo dục đại học công lập do Nhà nước quy định áp dụng cho năm học 2020 - 2021, mức cụ thể như sau:

a) Mức trần học phí đối với các khối ngành đào tạo trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư như sau:

Đơn vị: nghìn đồng/sinh viên/tháng

Khối ngành

Năm học 2021 - 2022 và năm học 2022 - 2023

Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

980

Khối ngành II: Nghệ thuật

1.170

Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật

980

Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên

1.170

Khối ngành V: Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y

1.170

Khối ngành VI. 1: Các khối ngành sức khỏe khác

1.430

Khối ngành VI.2: Y dược

1.430

Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường

980

b) Mức trần học phí đối với các khối ngành đào tạo trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư như sau:

Đơn vị: nghìn đồng/sinh viên/tháng

Khối ngành

Năm học 2021 - 2022 và năm học 2022 - 2023

Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

2.050

Khối ngành II: Nghệ thuật

2.400

Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật

2.050

Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên

2.400

Khối ngành V: Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y

2.400

Khối ngành VI. 1: Các khối ngành sức khỏe khác

5.050

Khối ngành VI.2: Y dược

5.050

Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường

2.050

b) Sửa đổi, bổ sung tiêu đề khoản 2 và điểm a khoản 2 như sau:

“2. Học phí từ năm học 2023 - 2024 đến năm học 2026 - 2027 như sau:

a) Mức trần học phí đối với cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên như sau:

Đơn vị: nghìn đồng/học sinh/tháng

Khối ngành

Năm học 2023 - 2024

Năm học

2024 - 2025

Năm học

2025 - 2026

Năm học

2026 - 2027

Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

1.250

1.410

1.590

1.790

Khối ngành II: Nghệ thuật

1.200

1.350

1.520

1.710

Khối ngành III: Kinh doanh và

quản lý, pháp luật

1.250

1.410

1.590

1.790

Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên

1.350

1.520

1.710

1.930

Khối ngành V: Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y

1.450

1.640

1.850

2.090

Khối ngành VI. 1: Các khối ngành sức khỏe khác

1.850

2.090

2.360

2.660

Khối ngành VI.2: Y dược

2.450

2.760

3.110

3.500

Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường

1.200

1.500

1.690

1.910

4. Sửa đổi tiêu đề khoản 2 Điều 28 và sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 28 như sau:

“2. Mức trần giá dịch vụ giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông năm học 2022 - 2023 như sau:

a) Cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông chưa tự bảo đảm chi thường xuyên: Tối đa bằng mức trần học phí quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 Nghị định này.”

5. Bổ sung khoản 3 Điều 28 như sau:

“3. Mức trần giá dịch vụ giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông từ năm học 2023 - 2024 như sau:

a) Cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông chưa tự bảo đảm chi thường xuyên: Tối đa bằng mức học phí quy định tại điểm a khoản 3 Điều 9 Nghị định này.

b) Cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông tự bảo đảm chi thường xuyên và cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Tối đa bằng mức học phí quy định tại điểm b khoản 3 Điều 9 Nghị định này”.

6. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và tiêu đề khoản 2 Điều 29 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:

“ 1. Mức trần giá dịch vụ giáo dục đại học năm học 2021 - 2022 và năm học 2022 - 2023: Tối đa bằng mức học phí quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định này.”

b) Sửa đổi, bổ sung tiêu đề khoản 2 như sau:

“2. Mức trần giá dịch vụ giáo dục đại học từ năm học 2023 - 2024 như sau:”

7. Sửa đổi bổ sung khoản 1 và tiêu đề khoản 2 Điều 30 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:

“1. Mức trần giá dịch vụ giáo dục nghề nghiệp năm học 2021 - 2022 và năm học 2022 - 2023: Tối đa bằng mức học phí quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định này.”

b) Sửa đổi, bổ sung tiêu đề khoản 2 như sau:

“2. Mức trần giá dịch vụ giáo dục nghề nghiệp từ năm học 2023 - 2024 như sau:”

Điều 2. Bãi bỏ quy định sau

Bãi bỏ khoản 3 Điều 31.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày tháng năm 2023.

2. Điều khoản chuyển tiếp:

a) Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập

Trường hợp Hội đồng nhân dân các tỉnh và các cơ sở giáo dục đã ban hành khung học phí hoặc mức thu học phí năm học 2023 - 2024 theo quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP với mức học phí tăng so với năm học 2021 - 2022 thì ngân sách địa phương đảm bảo phần chênh lệch tăng thêm so với số thu học phí năm học 2021 - 2022. Mức hỗ trợ cho từng cơ sở giáo dục do địa phương xem xét quyết định.

Trường hợp Hội đồng nhân dân các tỉnh và các cơ sở giáo dục đã ban hành khung học phí hoặc mức thu học phí năm học 2023 - 2024 theo quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP với mức học phí tăng so với năm học 2021 - 2022 nhưng ngân sách địa phương không đảm bảo phần chênh lệch tăng thêm so với mức thu học phí năm học 2021 - 2022 thì phải thực hiện điều chỉnh theo quy định của Nghị định này.

b) Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học công lập

Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học công lập đã ban hành mức thu học phí năm học 2023 - 2024 theo quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP thực hiện rà soát, điều chỉnh theo quy định của Nghị định này.

c) Đối với các cơ sở giáo dục đã được phê duyệt phương án tự chủ tài chính theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập được tiếp tục thực hiện cơ chế thu học phí tương ứng với mức độ tự chủ tài chính đã phê duyệt. Trường hợp việc thực hiện thu học phí theo quy định tại Nghị định này dẫn đến có biến động về nguồn thu làm thay đổi mức độ tự chủ tài chính đã được phê duyệt, các cơ sở giáo dục có trách nhiệm rà soát lại các khoản thu, chi, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên rà soát, chịu trách nhiệm thẩm định để phê duyệt lại phương án tự chủ tài chính cho thời gian còn lại của thời kỳ ổn định theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP.

3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Tổng Bí thư;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

- Văn phòng Quốc hội;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Kiểm toán nhà nước;

- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;

- Ngân hàng Chính sách xã hội;

- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;

- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

- Lưu: VT, KGVX (2b).

TM. CHÍNH PHỦ

KT. THỦ TƯỚNG

PHÓ THỦ TƯỚNG

 

 

Trần Hồng Hà

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi