Thông tư 57/2011/TT-BGDĐT xác định chỉ tiêu tuyển sinh tiến sĩ, thạc sĩ, đại học, cao đẳng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 57/2011/TT-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 57/2011/TT-BGDĐT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phạm Vũ Luận |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 02/12/2011 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chỉ tiêu tuyển sinh đại học không quá 25 sinh viên/01 giảng viên
Số sinh viên chính quy/01 giảng viên đối với các đại học, học viện, viện nghiên cứu khoa học phải đảm bảo không vượt quá 15 sinh viên/01 giảng viên đối với các nhóm trường y - dược; không quá 10 sinh viên/01 giảng viên đối với các nhóm trường nghệ thuật, thể dục thể thao và không quá 25 sinh viên/01 giảng viên đối với các trường khác.
Đây là quy định mới về chỉ tiêu tuyển sinh trình độ tiến sỹ, thạc sỹ, đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp tại Thông tư số 57/2011/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành ngày 02/12/2011.
Đối với nhóm trường cao đẳng, số sinh viên chính quy/01 giảng viên không được vượt quá 20, 15 và 30 sinh viên/01 giảng viên lần lượt đối với các nhóm trường: Y - dược; nghệ thuật - thể dục thể thao và các trường khác.
Ngoài ra, các trường cũng có thể xác định chỉ tiêu tuyển sinh căn cứ vào diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo/01 sinh viên. Cụ thể, đối với các đại học, học viện, viện nghiên cứu khoa học, trường cao đẳng bình quân 01 sinh viên không thấp hơn 2m2; tỷ lệ này đối với các trường trung cấp không thấp hơn 1,5m2/01 sinh viên.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/01/2012; các quy định trước đây trái với quy định tại Thông tư này đều bị bãi bỏ.
Xem chi tiết Thông tư 57/2011/TT-BGDĐT tại đây
tải Thông tư 57/2011/TT-BGDĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ------------------ Số 57/2011/TT-BGDĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM --------------------------- Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2011 |
THÔNG TƯ
Quy định về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh
trình độ tiến sĩ, thạc sĩ, đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Căn cứ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Quyết định số 58/2010/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Điều lệ trường đại học;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BGDDT ngày 28 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường cao đẳng;
Căn cứ Quyết định số 43/2008/QĐ-BGDĐT ngày 29/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Điều lệ trường trung cấp chuyên nghiệp;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quyết định:
Nơi nhận: - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - UBVHGD-TNTN&NĐ của Quốc hội; - Hội đồng Quốc gia giáo dục; - Ban Tuyên giáo TƯ; - Bộ Tư pháp (Cục Ktr VBQPPL); - Như Điều 3; - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Công báo; - Website Chính phủ; - Website Bộ GDĐT; - Vụ PC, Vụ GDĐH, Vụ GDCN; - Lưu VT, Vụ KHTC. |
BỘ TRƯỞNG
Đã kí
Phạm Vũ Luận |
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO -------------------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY ĐỊNH
Về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh trình độ tiến sĩ, thạc sĩ, đại học,
cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp
(Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2011/TT-BGDĐT
ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong quy định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
TIÊU CHÍ, NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU TUYỂN SINH
Giáo viên, giảng viên của cơ sở đào tạo được quy đổi về cùng một trình độ để tính các tiêu chí xác định chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm.
Trình độ |
Hệ số |
- Giảng viên có trình độ đại học - Giảng viên có trình độ thạc sĩ - Giảng viên có trình độ tiến sĩ - Giảng viên có học hàm phó giáo sư - Giảng viên có học hàm giáo sư |
0,8 1 1,5 2 3 |
Trình độ |
Hệ số |
- Giảng viên có trình độ đại học - Giảng viên có trình độ thạc sĩ - Giảng viên có trình độ tiến sĩ - Giảng viên có học hàm phó giáo sư - Giảng viên có học hàm giáo sư |
1 1,3 1,5 2 3 |
Số TT |
Nhóm trường |
Số sinh viên chính quy / 01 giảng viên quy đổi |
|
Đại học |
Cao đẳng |
||
1 |
Nhóm trường Y – dược |
15 |
20 |
2 |
Nhóm trường Nghệ thuật, Thể dục thể thao |
10 |
15 |
3 |
Các trường khác |
25 |
30 |
Số TT |
Nhóm trường |
Số học sinh chính quy / 01 giáo viên quy đổi |
1 |
Nhóm trường Y – dược |
25 |
2 |
Nhóm trường Nghệ thuật, Thể dục thể thao |
20 |
3 |
Các trường khác |
30 |
Lấy tổng quy mô đào tạo hệ chính quy của cơ sở đào tạo, bao gồm: nghiên cứu sinh; học viên cao học; sinh viên đại học, cao đẳng chính quy; sinh viên liên thông, văn bằng hai đào tạo theo hình thức chính quy; học sinh trung cấp chuyên nghiệp chính quy chia cho tổng số giáo viên, giảng viên quy đổi của cơ sở đào tạo.
Lấy tổng diện tích ba nhóm hạng mục xây dựng được xác định tại khoản 4, Điều 3 của Quy định này chia cho tổng quy mô đào tạo hệ chính quy của cơ sở đào tạo như quy định tại điểm c khoản 1 của Điều này.
QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ, THÔNG BÁO TUYỂN SINH
VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
|
BỘ TRƯỞNG Đã kí
Phạm Vũ Luận |
Cơ quan chủ quản Trường……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Phụ lục 1
CẤC ĐIỀU KIỆN XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU
(Kèm theo Thông tư số: 57/2011/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1.1. Quy mô đào tạo đến này 31/12/… (Người).
Phương thức đào tạo |
Nghiên cứu sinh |
Học viên cao học |
Chuyên khoa |
Đại học |
Cao đẳng |
Trung cấp CN |
Chính quy |
|
|
|
|
|
|
a) Hệ chính quy |
|
|
|
|
|
|
b) Liên thông, Văn bằng 2 |
|
|
|
|
|
|
Vừa làm vừa học |
|
|
|
|
|
|
a) Hệ VLVH (tại chức cũ) |
|
|
|
|
|
|
b) Liên thông, Văn bằng 2 |
|
|
|
|
|
|
1.2. Đội ngũ giảng viên cơ hữu đến ngày 31/12/… (Người)
Giáo sư |
Phó Giáo sư |
Tiến sĩ |
Thạc sĩ |
Đại học |
Cao đẳng |
|
|
|
|
|
|
1.3. Cơ sở vật chất đến ngày 31/12/….
Hạng mục |
Diện tích sàn xây dựng(m2) |
a) Hội trường, giảng đường, phòng học các loại |
|
b) Thư viện, trung tâm học liệu |
|
c) Phòng thí nghiệm, phòng thực hành, nhà tập đa năng, xưởng thực tập |
|
|
Thủ trưởng đơn vị |
Cơ quan chủ quản Trường……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Phụ lục 2
ĐĂNG KÝ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH NĂM.....
(Kèm theo Thông tư số: 57/2011/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Đơn vị tính: Người
Stt |
Loại chỉ tiêu |
Hình thức đào tạo |
Ghi chú |
|
Chính quy |
Vừa làm vừa học |
|||
I |
Sau đại học |
|
|
|
1 |
Tiến sĩ |
|
|
|
2 |
Thạc sĩ |
|
|
|
3 |
Chuyên khoa |
|
|
|
II |
Đại hoc |
|
|
|
1 |
Đào tạo chính quy |
|
X |
|
2 |
Đào tạo liên thông, văn bằng 2 |
|
|
|
3 |
Hệ vừa làm vừa học (tại chức cũ) |
X |
|
|
4 |
Đào tạo từ xa |
X |
|
|
III |
Cao đẳng |
|
|
|
1 |
Đào tạo chính quy |
|
X |
|
2 |
Đào tạo liên thông |
|
|
|
3 |
Hệ vừa làm vừa học (tại chức cũ) |
X |
|
|
IV |
Trung cấp chuyên nghiệp |
|
|
|
V |
Đào tạo khác (nếu có) |
|
|
|
1 |
Dự bị đại học, cao đẳng |
|
|
|
2 |
Năng khiếu |
|
|
|
3 |
Dân tộc nội trú |
|
|
|
Ghi chú: Không ghi số liệu vào ô có dấu (X)
|
Thủ trưởng đơn vị |