Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 19/2025/TT-BGDĐT quy định khen thưởng và kỷ luật học sinh

Cơ quan ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 19/2025/TT-BGDĐT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Phạm Ngọc Thưởng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
15/09/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật

TÓM TẮT THÔNG TƯ 19/2025/TT-BGDĐT

Quy định về khen thưởng và kỷ luật học sinh từ 31/10/2025

Ngày 15/09/2025, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư 19/2025/TT-BGDĐT quy định về khen thưởng và kỷ luật học sinh, có hiệu lực từ ngày 31/10/2025. Thông tư này thay thế Thông tư số 08/TT ngày 21/03/1988.

Thông tư áp dụng cho các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trường dân tộc nội trú, bán trú, trường chuyên, trường năng khiếu, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, và các trường trung cấp, cao đẳng có học sinh học chương trình giáo dục phổ thông.

- Khen thưởng học sinh

Khen thưởng nhằm ghi nhận và động viên học sinh, với các hình thức như tuyên dương trước lớp, trước toàn trường, giấy khen của hiệu trưởng, thư khen, và các hình thức khác.

Nguyên tắc khen thưởng phải công khai, khách quan, chính xác, công bằng và kịp thời.

- Kỷ luật học sinh

Kỷ luật nhằm phòng ngừa và xử lý hành vi vi phạm, giúp học sinh tự nhận thức và điều chỉnh hành vi. Các biện pháp kỷ luật bao gồm nhắc nhở, yêu cầu xin lỗi, phê bình, và viết bản tự kiểm điểm.

Nguyên tắc kỷ luật phải tôn trọng, bao dung, không định kiến, và không sử dụng biện pháp bạo lực.

- Trách nhiệm của các bên liên quan

Nhà trường, hiệu trưởng, giáo viên chủ nhiệm, cán bộ quản lý, và gia đình học sinh đều có trách nhiệm phối hợp trong việc khen thưởng và kỷ luật học sinh. Nhà trường cần giám sát và kiểm tra việc thực hiện các quy định này, trong khi gia đình học sinh cần hỗ trợ và quản lý học sinh để đảm bảo tuân thủ quy định.

Xem chi tiết Thông tư 19/2025/TT-BGDĐT có hiệu lực kể từ ngày 31/10/2025

Tải Thông tư 19/2025/TT-BGDĐT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 19/2025/TT-BGDĐT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 19/2025/TT-BGDĐT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
_______

 

Số: 19/2025/TT-BGDĐT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________________

Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2025

THÔNG TƯ

Quy định về khen thưởng và kỷ luật học sinh

______________

Căn cứ Luật Giáo dục số 43/2019/QH14;

Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng số 05/2022/QH15 ;

Căn cứ Nghị định số 37/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Học sinh, sinh viên;

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định về khen thưởng và kỷ luật học sinh.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Thông tư này quy định về khen thưởng và kỷ luật học sinh trong nhà trường.

Đang theo dõi

2. Thông tư này áp dụng đối với: trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường chuyên, trường năng khiếu, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, trường trung cấp, trường cao đẳng có học sinh học chương trình giáo dục phổ thông, chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông (sau đây gọi là nhà trường); người đứng đầu nhà trường (sau đây gọi là hiệu trưởng); cán bộ quản lý cơ sở giáo dục; giáo viên; nhân viên; người học đang học chương trình giáo dục phổ thông, chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông tại nhà trường (sau đây gọi là học sinh); cha, mẹ, người giám hộ của học sinh (sau đây gọi là gia đình học sinh) và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Nhắc nhở là việc cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, giáo viên, nhân viên trong nhà trường dùng lời nói trực tiếp với học sinh có hành vi vi phạm để lưu ý, rút kinh nghiệm, điều chỉnh hành vi.

Đang theo dõi

2. Phê bình là việc hiệu trưởng, giáo viên chủ nhiệm dùng lời nói trực tiếp nghiêm khắc phân tích, đánh giá hành vi vi phạm để học sinh nhận thức được hậu quả và có biện pháp khắc phục, điều chỉnh hành vi.

Đang theo dõi

3. Xin lỗi là việc học sinh dùng lời nói thừa nhận hành vi vi phạm, nhận thức rõ cái sai của hành vi, bày tỏ sự hối tiếc về việc đã làm, mong muốn được tha thứ và khắc phục hậu quả đối với cá nhân, tập thể mà học sinh gây ra lỗi.

Đang theo dõi

4. Viết bản tự kiểm điểm là việc học sinh tự thừa nhận hành vi vi phạm bằng văn bản, nhận thức rõ cái sai của hành vi, bày tỏ sự hối tiếc về việc đã làm, mong muốn được tha thứ và cam kết rút kinh nghiệm, khắc phục hậu quả đối với cá nhân, tập thể mà học sinh gây ra lỗi.

Đang theo dõi

Điều 3. Nguyên tắc chung về khen thưởng và kỷ luật học sinh

Đang theo dõi

1. Khen thưởng, kỷ luật học sinh bảo đảm tính giáo dục, nhân văn, vì sự tiến bộ của học sinh.

Đang theo dõi

2. Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền, tăng cường tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của nhà trường, hiệu trưởng, giáo viên; bảo đảm sự phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong công tác khen thưởng, kỷ luật học sinh.

Đang theo dõi

3. Thực hiện đúng, đủ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của nhà trường trong công tác khen thưởng, kỷ luật học sinh.

Đang theo dõi

Chương II

KHEN THƯỞNG

Đang theo dõi

Điều 4. Mục đích và nguyên tắc khen thưởng

Đang theo dõi

1. Mục đích

Khen thưởng nhằm ghi nhận, biểu dương, động viên, khuyến khích, tạo động lực để học sinh rèn luyện, tu dưỡng, phấn đấu vươn lên trong học tập và cuộc sống; tôn vinh, nhân rộng tấm gương người tốt, việc tốt.

Đang theo dõi

2. Nguyên tắc

Đang theo dõi

a) Bảo đảm công khai, khách quan, chính xác, công bằng, kịp thời, đúng đối tượng và tương xứng giữa hình thức khen thưởng với thành tích đạt được.

Đang theo dõi

b) Tùy thuộc vào thành tích đạt được có thể tuyên dương, khen thưởng học sinh bằng nhiều hình thức khác nhau.

Đang theo dõi

Điều 5. Hình thức khen thưởng

Đang theo dõi

1. Tuyên dương trước lớp.

Đang theo dõi

2. Tuyên dương trước toàn nhà trường.

Đang theo dõi

3. Giấy khen của hiệu trưởng.

Đang theo dõi

4. Thư khen.

Đang theo dõi

5. Hình thức tuyên dương, khen thưởng khác.

Đang theo dõi

Điều 6. Tuyên dương trước lớp

Đang theo dõi

1. Tuyên dương trước lớp được thực hiện đối với học sinh có hành vi tốt đẹp, có ảnh hưởng lan tỏa tích cực đến học sinh khác trong lớp hoặc học sinh có tiến bộ rõ rệt về học tập, rèn luyện.

Đang theo dõi

2. Giáo viên quyết định và thực hiện việc tuyên dương học sinh trước lớp vào thời điểm phù hợp.

Đang theo dõi

Điều 7. Tuyên dương trước toàn nhà trường

Đang theo dõi

1. Tuyên dương trước toàn nhà trường được thực hiện đối với học sinh có thành tích xuất sắc, hành vi tốt đẹp, có ảnh hưởng lan tỏa tích cực đến học sinh khác trong nhà trường hoặc học sinh có thành tích nổi bật trong học tập, rèn luyện.

Đang theo dõi

2. Giáo viên chủ nhiệm đề nghị hiệu trưởng tuyên dương học sinh trước toàn nhà trường.

Đang theo dõi

Điều 8. Giấy khen của hiệu trưởng

Đang theo dõi

1. Hiệu trưởng tặng giấy khen cho học sinh theo quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng đối với ngành giáo dục.

Đang theo dõi

2. Giáo viên chủ nhiệm căn cứ kết quả học tập, rèn luyện và thành tích đạt được của học sinh trong lớp, đề nghị hiệu trưởng tặng giấy khen theo quy định.

Đang theo dõi

3. Trên cơ sở đề nghị của giáo viên chủ nhiệm, hiệu trưởng quyết định tặng giấy khen theo quy định và chọn thời điểm phù hợp, tổ chức trang trọng để kịp thời động viên, khuyến khích, tôn vinh, nêu gương đối với học sinh.

Đang theo dõi

Điều 9. Thư khen

Đang theo dõi

1. Thư khen được thực hiện đối với học sinh có kết quả học tập, rèn luyện tiến bộ, tự vượt lên chính mình hoặc có thành tích đột xuất nổi bật.

Đang theo dõi

2. Giáo viên, hiệu trưởng, cơ quan quản lý tùy theo tính chất, mức độ của thành tích đạt được quyết định việc gửi thư khen cho học sinh.

Đang theo dõi

Điều 10. Hình thức tuyên dương, khen thưởng khác

Đang theo dõi

1. Ngoài các hình thức tuyên dương, khen thưởng được quy định tại Thông tư này, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thể thực hiện hình thức tuyên dương, khen thưởng khác phù hợp với nguyên tắc khen thưởng quy định tại Thông tư này và các văn bản pháp luật khác có liên quan nhằm động viên, nêu gương kịp thời đối với học sinh trong học tập, rèn luyện.

Đang theo dõi

2. Đối với các hình thức khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn, hiệu trưởng tuyên dương học sinh trước toàn nhà trường và trình cơ quan có thẩm quyền khen thưởng.

Đang theo dõi

Chương III

KỶ LUẬT

Đang theo dõi

Điều 11. Mục đích và nguyên tắc kỷ luật

Đang theo dõi

1. Mục đích

Đang theo dõi

a) Kỷ luật nhằm phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý hành vi vi phạm của học sinh.

Đang theo dõi

b) Kỷ luật nhằm giáo dục, giúp đỡ học sinh tự nhận thức được hành vi vi phạm; tự giác điều chỉnh hành vi, khắc phục hậu quả, tự giác tu dưỡng, rèn luyện để tiến bộ và hình thành thói quen, lối sống kỷ luật.

Đang theo dõi

2. Nguyên tắc

Đang theo dõi

a) Bảo đảm tính chủ động, tích cực trong thực hiện nhiệm vụ và quyền của học sinh; giữ vững kỷ cương, nền nếp trong nhà trường.

Đang theo dõi

b) Tôn trọng, bao dung, khách quan, không định kiến, bảo đảm quyền được tham gia và lợi ích của học sinh đối với các vấn đề liên quan.

Đang theo dõi

c) Bảo đảm phù hợp đặc điểm tâm sinh lý, giới tính, thể chất, hoàn cảnh gia đình, đặc điểm văn hóa vùng miền của từng học sinh.

Đang theo dõi

d) Không sử dụng biện pháp kỷ luật mang tính bạo lực, xúc phạm nhân phẩm, danh dự, ảnh hưởng đến thể chất và tinh thần của học sinh.

Đang theo dõi

Điều 12. Hành vi và mức độ vi phạm để xem xét kỷ luật

Đang theo dõi

1. Hành vi vi phạm

Đang theo dõi

a) Hành vi bị nghiêm cấm đối với học sinh trong cơ sở giáo dục quy định tại Luật Giáo dục.

Đang theo dõi

b) Hành vi vi phạm quy định của nhà trường, cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đang theo dõi

2. Mức độ vi phạm

Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, giáo viên, nhân viên căn cứ tính chất, hậu quả của hành vi vi phạm để xác định mức độ vi phạm như sau:

Đang theo dõi

a) Mức độ 1 là vi phạm có tác hại đến bản thân học sinh;

Đang theo dõi

b) Mức độ 2 là vi phạm có ảnh hưởng tiêu cực trong phạm vi nhóm, lớp;

Đang theo dõi

c) Mức độ 3 là vi phạm có ảnh hưởng tiêu cực trong phạm vi nhà trường.

Đang theo dõi

Điều 13. Biện pháp kỷ luật

Đang theo dõi

1. Các biện pháp kỷ luật đối với học sinh tiểu học

Đang theo dõi

a) Nhắc nhở;

Đang theo dõi

b) Yêu cầu xin lỗi.

Đang theo dõi

2. Các biện pháp kỷ luật đối với học sinh ngoài đối tượng học sinh tiểu học

Đang theo dõi

a) Nhắc nhở;

Đang theo dõi

b) Phê bình;

Đang theo dõi

c) Yêu cầu viết bản tự kiểm điểm.

Đang theo dõi

Điều 14. Áp dụng biện pháp kỷ luật đối với học sinh tiểu học

Đang theo dõi

1. Biện pháp kỷ luật nhắc nhở áp dụng đối với học sinh có hành vi vi phạm ở mức độ 1 được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 12 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Biện pháp kỷ luật yêu cầu xin lỗi áp dụng đối với học sinh đã thực hiện biện pháp kỷ luật nhắc nhở mà tiếp tục có hành vi vi phạm ở mức độ 1; học sinh có hành vi vi phạm ở mức độ 2 trở lên được quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều 12 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 15. Áp dụng biện pháp kỷ luật đối với học sinh ngoài đối tượng học sinh tiểu học

Đang theo dõi

1. Biện pháp kỷ luật nhắc nhở áp dụng đối với học sinh có hành vi vi phạm ở mức độ 1 được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 12 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Biện pháp kỷ luật phê bình áp dụng đối với học sinh đã thực hiện biện pháp kỷ luật nhắc nhở mà tiếp tục có hành vi vi phạm ở mức độ 1; học sinh có hành vi vi phạm ở mức độ 2 được quy định tại điểm b khoản 2 Điều 12 Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Biện pháp kỷ luật yêu cầu viết bản tự kiểm điểm áp dụng đối với học sinh đã thực hiện biện pháp kỷ luật phê bình mà tiếp tục có hành vi vi phạm ở mức độ 2; học sinh có hành vi vi phạm ở mức độ 3 được quy định tại điểm c khoản 2 Điều 12 Thông tư này. Bản tự kiểm điểm của học sinh có xác nhận và cam kết của gia đình với nhà trường trong việc phối hợp quản lý, giáo dục, hỗ trợ học sinh nhận thức, rút kinh nghiệm, khắc phục hậu quả đối với cá nhân, tập thể mà học sinh gây ra lỗi. Bản tự kiểm điểm của học sinh được lưu trong hồ sơ của nhà trường.

Đang theo dõi

Điều 16. Hoạt động hỗ trợ khắc phục hành vi vi phạm

Đang theo dõi

1. Hoạt động hỗ trợ khắc phục hành vi vi phạm gồm:

Đang theo dõi

a) Khuyên bảo, động viên để học sinh tự nhận thức được hành vi vi phạm và hướng khắc phục.

Đang theo dõi

b) Theo dõi, tư vấn, hỗ trợ học sinh vi phạm trong quá trình khắc phục hành vi vi phạm.

Đang theo dõi

c) Yêu cầu học sinh tham gia một số hoạt động về tư vấn học đường, công tác xã hội trong nhà trường, giáo dục kỹ năng và hoạt động phù hợp khác do nhà trường quyết định để thay đổi nhận thức, điều chỉnh hành vi, khắc phục hậu quả hành vi vi phạm.

Đang theo dõi

d) Phối hợp với gia đình học sinh và các lực lượng khác để tư vấn, quản lý, hỗ trợ học sinh thay đổi nhận thức, điều chỉnh hành vi, khắc phục hậu quả hành vi vi phạm.

Đang theo dõi

e) Hoạt động hỗ trợ khác phù hợp với mục đích, nguyên tắc kỷ luật học sinh quy định tại Điều 11 Thông tư này và thực tiễn của nhà trường.

Đang theo dõi

2. Hoạt động hỗ trợ được thực hiện khi học sinh có hành vi vi phạm nhưng chưa bị áp dụng biện pháp kỷ luật; học sinh có hành vi vi phạm đang bị áp dụng một trong các biện pháp kỷ luật quy định tại Điều 13.

Đang theo dõi

3. Người có thẩm quyền áp dụng hoạt động hỗ trợ khắc phục hành vi vi phạm là người có thẩm quyền kỷ luật quy định tại Điều 17 Thông tư này; người được hiệu trưởng phân công.

Đang theo dõi

Điều 17. Thẩm quyền kỷ luật

Đang theo dõi

1. Hiệu trưởng, giáo viên chủ nhiệm thực hiện biện pháp kỷ luật quy định tại Điều 13 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, giáo viên, nhân viên thực hiện biện pháp kỷ luật quy định tại khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 13 Thông tư này và phối hợp với giáo viên chủ nhiệm thực hiện biện pháp kỷ luật theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 13 Thông tư này.

Đang theo dõi

Chương IV

TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

Đang theo dõi

Điều 18. Trách nhiệm của nhà trường và các thành viên trong nhà trường

Đang theo dõi

1. Trách nhiệm của nhà trường

Đang theo dõi

a) Căn cứ điều kiện thực tế, ban hành quy định hình thức, định mức thưởng cho học sinh được tặng giấy khen của hiệu trưởng và các hình thức thưởng khác bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

b) Giám sát, kiểm tra việc thực hiện dân chủ trong hoạt động khen thưởng và kỷ luật học sinh theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Trách nhiệm của hiệu trưởng

Đang theo dõi

a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến đến toàn thể học sinh, thành viên trong nhà trường, gia đình học sinh và tổ chức thực hiện khen thưởng, kỷ luật học sinh theo quy định.

Đang theo dõi

b) Quyết định việc khen thưởng, kỷ luật học sinh thuộc thẩm quyền. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện công tác khen thưởng, kỷ luật học sinh.

Đang theo dõi

c) Phân công các thành viên trong nhà trường và phối hợp với các lực lượng khác ngoài nhà trường thực hiện các hoạt động hỗ trợ để học sinh khắc phục hành vi vi phạm.

Đang theo dõi

3. Trách nhiệm của giáo viên chủ nhiệm

Đang theo dõi

a) Thực hiện nghiêm túc các quy định về khen thưởng, kỷ luật học sinh;

Đang theo dõi

b) Đề xuất các hình thức khen thưởng, kỷ luật học sinh thuộc thẩm quyền của hiệu trưởng;

Đang theo dõi

c) Đầu mối giúp hiệu trưởng phối hợp với gia đình học sinh và các lực lượng khác để phát huy năng lực của học sinh, khen thưởng động viên kịp thời và tư vấn, giám sát, quản lý, hỗ trợ hạn chế hành vi vi phạm của học sinh.

Đang theo dõi

d) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước hiệu trưởng về việc thực hiện công tác khen thưởng, kỷ luật học sinh thuộc thẩm quyền.

Đang theo dõi

4. Trách nhiệm của cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, giáo viên, nhân viên và các tổ chức đoàn thể trong nhà trường

Đang theo dõi

a) Thực hiện nghiêm túc các quy định về khen thưởng, kỷ luật học sinh;

Đang theo dõi

b) Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm đề xuất các hình thức khen thưởng, kỷ luật học sinh thuộc thẩm quyền của hiệu trưởng.

Đang theo dõi

5. Trách nhiệm của học sinh

Thực hiện nghiêm túc các quy định về khen thưởng, kỷ luật học sinh.

Đang theo dõi

Điều 19. Trách nhiệm của gia đình học sinh

Đang theo dõi

1. Chủ động, tích cực phối hợp quản lý, giáo dục học sinh thực hiện nghiêm túc quy định khen thưởng, kỷ luật học sinh.

Đang theo dõi

2. Tạo điều kiện, hỗ trợ để động viên, khuyến khích học sinh phát huy phẩm chất, năng lực và tiến bộ trong học tập, rèn luyện.

Đang theo dõi

3. Quản lý, giám sát, tư vấn, hỗ trợ học sinh có nguy cơ, biểu hiện dẫn đến hành vi vi phạm. Xác nhận vào bản tự kiểm điểm của học sinh (nếu có) và cam kết với nhà trường trong việc phối hợp quản lý, giáo dục, hỗ trợ học sinh nhận thức, rút kinh nghiệm, khắc phục hành vi vi phạm do học sinh gây ra đối với cá nhân, tập thể.

Đang theo dõi

Điều 20. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo

Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các nhà trường thuộc phạm vi quản lý trong việc thực hiện Thông tư này.

Đang theo dõi

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 21. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 31 tháng 10 năm 2025 và thay thế Thông tư số 08/TT ngày 21 tháng 3 năm 1988 của Bộ Giáo dục hướng dẫn về việc khen thưởng và thi hành kỷ luật học sinh các nhà trường phổ thông.

Đang theo dõi

Điều 22. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Học sinh, sinh viên, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Thủ tướng Chính phủ;

- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Văn phòng Chính phủ;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

- Viện KSND tối cao; Tòa án ND tối cao;

- Tổng kiểm toán nhà nước;

- Ủy ban TƯ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Cơ quan TƯ của các tổ chức chính trị - xã hội;

- Bộ trưởng (để báo cáo);

- Cục KTVB&QLXLVPHC, Bộ Tư pháp;

- Sở GD&ĐT các tỉnh, TP trực thuộc TW;

- Các Thứ trưởng Bộ GD&ĐT;

- Công báo; cổng TTĐT Chính phủ; cổng TTĐT Bộ GD&ĐT; các đơn vị thuộc Bộ GD&ĐT;

- Lưu VT, Vụ PC Vụ HSSV.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG THƯỜNG TRỰC

 

 

 

 

 

 

Phạm Ngọc Thưởng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 19/2025/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về khen thưởng và kỷ luật học sinh

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 19/2025/TT-BGDĐT

01

Luật Giáo dục của Quốc hội, số 43/2019/QH14

02

Luật Thi đua, khen thưởng của Quốc hội, số 06/2022/QH15

03

Nghị định 37/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo

04

Thông tư 08/TT của Bộ Giáo dục hướng dẫn về việc khen thưởng và thi hành kỷ luật học sinh các trường phổ thông

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×