Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 53/2008/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về việc đánh giá, xếp loại thể lực học sinh, sinh viên

Cơ quan ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 53/2008/QĐ-BGDĐT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Phạm Vũ Luận
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
18/09/2008
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Y tế-Sức khỏe

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 53/2008/QĐ-BGDĐT

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 53/2008/QĐ-BGDĐT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 53/2008/QĐ-BGDĐT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 53/2008/QĐ-BGDĐT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
___________

Số: 53/2008/QĐ-BGDĐT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________
Hà Nội, ngày 18 tháng 9 năm 2008

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định về việc đánh giá, xếp loại thể lực
học sinh, sinh viên

______________

BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Quyết định số 57/2002/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành Thể dục thể thao đến năm 2010;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 34/2005/TTLT-BGD&ĐT-UBTDTT ngày 29 tháng 12 năm 2005 của liên bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban Thể dục thể thao về việc Hướng dẫn phối hợp quản lý và chỉ đạo công tác Thể dục thể thao trường học giai đoạn 2006 – 2010;

Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Công tác học sinh, sinh viên,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc đánh giá, xếp loại thể lực học sinh, sinh viên.

Đang theo dõi

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Mọi quy định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.

Đang theo dõi

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Công tác học sinh, sinh viên, thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo, Giám đốc các đại học, học viện, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- BT. Nguyễn Thiện Nhân (để b/cáo);
- Ủy ban VH, GD, TN, TN và NĐ của Quốc hội;
- Ban Tuyên giáo Trung ương;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Ngành có liên quan;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
- Như Điều 3;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ GD&ĐT;
- Lưu VT, Vụ PC, CTHSSV.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Phạm Vũ Luận

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
___________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

QUY ĐỊNH

Về việc đánh giá, xếp loại thể lực học sinh, sinh viên

(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18 tháng 9 năm 2008
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

______________________________

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Văn bản này quy định về việc đánh giá, xếp loại thể lực học sinh, sinh viên bao gồm: Nội dung, tiêu chuẩn, cách tổ chức đánh giá, xếp loại, yêu cầu cụ thể đối với từng nội dung đánh giá.

Đang theo dõi

2. Văn bản này áp dụng đối với học sinh, sinh viên của các đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.

Đang theo dõi

3. Văn bản này không áp dụng đối với học sinh, sinh viên khuyết tật, tàn tật; học sinh, sinh viên mắc các loại bệnh không thể vận động với cường độ và khối lượng cao được cơ sở y tế có thẩm quyền từ cấp huyện trở lên xác nhận.

Đang theo dõi

Điều 2. Mục đích

Đang theo dõi

1. Đánh giá kết quả rèn luyện thể lực toàn diện của người học trong nhà trường.

Đang theo dõi

2. Điều chỉnh nội dung, phương pháp giáo dục thể chất phù hợp với các trường ở các cấp học và trình độ đào tạo.

Đang theo dõi

3. Đẩy mạnh việc thường xuyên rèn luyện thân thể, nâng cao sức khỏe để học tập, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc cho học sinh, sinh viên trong quá trình hội nhập quốc tế.

Đang theo dõi

Điều 3. Yêu cầu

Việc đánh giá, xếp loại thể lực học sinh, sinh viên phải phù hợp với lứa tuổi, giới tính của học sinh, sinh viên trong nhà trường ở các cấp học và trình độ đào tạo.

Đang theo dõi

Điều 4. Quy định về tuổi

Đang theo dõi

1. Việc đánh giá, xếp loại thể lực học sinh, sinh viên được phân theo lứa tuổi từ 6 tuổi đến 20 tuổi.

Đang theo dõi

2. Học sinh, sinh viên từ 21 tuổi trở lên sử dụng các chỉ số đánh giá của lứa tuổi 20.

Đang theo dõi

Điều 5. Các nội dung đánh giá

Việc đánh giá xếp loại thể lực học sinh, sinh viên dựa trên sáu nội dung, cụ thể là: Lực bóp tay thuận, Nằm ngửa gập bụng, Bật xa tại chỗ, Chạy 30m xuất phát cao (XPC), Chạy con thoi 4 x 10m, Chạy tùy sức 5 phút.

Đang theo dõi

Chương II

TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ THỂ LỰC HỌC SINH, SINH VIÊN

Đang theo dõi
Điều 6. Tiêu chuẩn đánh giá thể lực đối với Nam từ 6 tuổi đến 20 tuổi

Tuổi

Phân loại

Lực bóp tay thuận (kg)

Nằm ngửa gập bụng (lần/30 giây)

Bật xa tại chỗ (cm)

Chạy 30m XPC (giây)

Chạy con thoi 4 x 10m (giây)

Chạy tùy sức 5 phút (m)

6

Tốt

> 11,4

> 9

> 110

< 6,50

< 13,30

> 750

Đạt

≥ 9,2

≥ 4

≥ 100

≤ 7,50

≤ 14,30

≥ 650

7

Tốt

> 13,3

> 10

> 134

< 6,30

< 13,20

> 770

Đạt

≥ 10,9

≥ 5

≥ 116

≤ 7,30

≤ 14,20

≥ 670

8

Tốt

> 15,1

> 11

> 142

< 6,00

<13,10

> 800

Đạt

≥ 12,4

≥ 6

≥ 127

≤ 7,00

≤ 14,10

≥ 700

9

Tốt

> 17,0

> 12

> 153

< 5,70

< 13,00

> 850

Đạt

≥ 14,2

≥ 7

≥ 137

≤ 6,70

≤ 14,00

≥ 750

10

Tốt

>18,8

> 13

> 163

< 5,60

< 12,90

> 900

Đạt

≥15,9

≥ 8

≥ 148

≤ 6,60

≤ 13,90

≥ 790

11

Tốt

> 21,2

> 14

> 170

< 5,50

< 12,70

> 940

Đạt

≥ 17,4

≥ 9

≥ 152

≤ 6,50

≤ 13,20

≥ 820

12

Tốt

> 24,8

> 15

> 181

< 5,40

< 12,50

> 950

Đạt

≥ 19,9

≥ 10

≥ 163

≤ 6,40

≤ 13,10

≥ 850

13

Tốt

> 30,0

> 16

> 194

< 5,30

< 12,30

> 960

Đạt

≥ 23,6

≥ 11

≥ 172

≤ 6,30

≤ 13,00

≥ 870

14

Tốt

> 34,9

> 17

> 204

< 5,20

< 12,10

> 980

Đạt

≥ 28,2

≥ 12

≥ 183

≤ 6,20

≤12,90

≥ 880

15

Tốt

> 40,9

> 18

> 210

< 5,10

< 12,00

> 1020

Đạt

≥ 34,0

≥ 13

≥ 191

≤ 6,20

≤ 12,80

≥ 910

16

Tốt

> 43,2

> 19

> 215

< 5,00

< 11,90

> 1030

Đạt

≥ 36,9

≥ 14

≥ 195

≤ 6,00

≤ 12,70

≥ 920

17

Tốt

> 46,2

> 20

> 218

< 4,90

< 11,85

> 1040

Đạt

≥ 39,6

≥ 15

≥ 198

≤ 5,90

≤ 12,60

≥ 930

18

Tốt

> 47,2

> 21

> 222

< 4,80

< 11,80

> 1050

Đạt

≥ 40,7

≥ 16

≥ 205

≤ 5,80

≤ 12,50

≥ 940

19

Tốt

> 47,5

> 22

> 225

< 4,70

< 11,75

> 1060

Đạt

≥ 41,4

≥ 17

≥ 207

≤ 5,70

≤ 12,40

≥ 950

20

Tốt

> 48,7

> 23

> 227

< 4,60

< 11,70

> 1070

Đạt

≥ 42,0

≥ 18

≥ 209

≤ 5,60

≤ 12,30

≥ 960

Đang theo dõi
Điều 7. Tiêu chuẩn đánh giá thể lực đối với Nữ từ 6 tuổi đến 20 tuổi

Tuổi

Điểm

Lực bóp tay thuận (kg)

Nằm ngửa gập bụng (lần/30 giây)

Bật xa tại chỗ (cm)

Chạy 30m XPC (giây)

Chạy con thoi 4 x 10m (giây)

Chạy tùy sức 5 phút (m)

6

Tốt

> 10,4

> 6

> 100

< 7,50

< 13,50

> 700

Đạt

≥  8,3

≥ 3

≥ 95

≤ 8,50

≤ 14,50

≥ 600

7

Tốt

>  12,2

> 7

> 124

< 7,30

< 13,40

> 760

Đạt

≥  9,9

≥ 4

≥ 108

≤ 8,30

≤ 14,40

≥ 640

8

Tốt

> 13,8

> 8

> 133

< 7,00

< 13,30

> 770

Đạt

≥ 11,3

≥ 5

≥ 118

≤ 8,00

≤ 14,30

≥ 670

9

Tốt

> 15,5

> 9

> 142

< 6,70

< 13,20

> 800

Đạt

≥ 12,8

≥ 6

≥ 127

≤ 7,70

≤ 14,20

≥ 690

10

Tốt

> 17,6

> 10

> 152

< 6,60

< 13,10

> 810

Đạt

≥ 14,7

≥ 7

≥ 136

≤ 7,60

≤ 14,10

≥ 700

11

Tốt

> 20,6

> 11

> 155

< 6,50

< 13,00

> 820

Đạt

≥ 16,9

≥ 8

≥ 140

≤ 7,50

≤ 14.00

≥ 710

12

Tốt

> 23,2

> 12

> 161

< 6,40

< 12,80

> 830

Đạt

≥ 19,3

≥ 9

≥ 144

≤ 7,40

≤ 13,80

≥ 730

13

Tốt

> 25,8

> 13

> 162

< 6,30

< 12,70

> 840

Đạt

≥ 21,2

≥ 10

≥ 145

≤ 7,30

≤ 13,70

≥ 750

14

Tốt

> 28,1

> 14

> 163

< 6,20

< 12,60

> 850

Đạt

≥ 23,5

≥ 11

≥ 146

≤ 7,20

≤ 13,60

≥ 770

15

Tốt

> 28,5

> 15

> 164

< 6,10

< 12,40

> 860

Đạt

≥ 24,5

≥ 12

≥ 147

≤ 7,10

≤ 13,40

≥ 790

16

Tốt

> 29,0

> 16

> 165

< 6,00

< 12,30

> 890

Đạt

≥ 26,0

≥ 13

≥ 148

≤ 7,00

≤ 13,30

≥ 810

17

Tốt

> 30,3

> 17

> 166

< 5,90

< 12,20

> 920

Đạt

≥ 26,3

≥ 14

≥ 149

≤ 6,90

≤ 13,20

≥ 830

18

Tốt

> 31,5

> 18

> 168

< 5,80

< 12,10

> 930

Đạt

≥ 26,5

≥ 15

≥ 151

≤ 6,80

≤ 13,10

≥ 850

19

Tốt

> 31,6

> 19

> 169

< 5,70

< 12,00

> 940

Đạt

≥ 26,7

≥ 16

≥ 153

≤ 6,70

≤ 13,00

≥ 870

20

Tốt

> 31,8

> 20

> 170

< 5,60

< 11,90

> 950

Đạt

≥ 26,9

≥ 17

≥ 155

≤ 6,60

≤ 12,90

≥ 890

Đang theo dõi

Chương III

YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI TỪNG NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ

Đang theo dõi

Điều 8. Lực bóp tay thuận

Đang theo dõi

1. Yêu cầu dụng cụ: Lực kế

Đang theo dõi

2. Yêu cầu kỹ thuật động tác: Người được kiểm tra đứng hai chân bằng vai, tay thuận cầm lực kế hướng vào lòng bàn tay. Không được bóp giật cục và có các động tác trợ giúp khác. Thực hiện hai lần, nghỉ 15 giây giữa hai lần thực hiện.

Đang theo dõi

3. Cách tính thành tích: Lấy kết quả lần cao nhất, chính xác đến 0,1kg.

Đang theo dõi

Điều 9. Nằm ngửa gập bụng

Đang theo dõi

1. Yêu cầu dụng cụ: Đệm cao su hoặc ghế băng, chiếu cói, trên cỏ bằng phẳng, sạch sẽ.

Đang theo dõi

2. Yêu cầu kỹ thuật động tác: Người được kiểm tra ngồi chân co 900 ở đầu gối, hai bàn chân áp sát sàn. Một học sinh, sinh viên khác hỗ trợ bằng cách hai tay giữ ở phần dưới cẳng chân, nhằm không cho bàn chân người được kiểm tra tách ra khỏi sàn.

Đang theo dõi

3. Cách tính thành tích: Mỗi lần ngả người, co bụng được tính một lần. Tính số lần đạt được trong 30 giây.

Đang theo dõi

Điều 10. Bật xa tại chỗ

Đang theo dõi

1. Yêu cầu dụng cụ: Thảm cao su giảm chấn, kích thước 1 x 3 m (nếu không có thảm có thể thực hiện trên nền đất, cát mềm). Đặt một thước đo dài làm bằng thanh hợp kim hoặc bằng gỗ kích thước 3 x 0,3m trên mặt phẳng nằm ngang và ghim chặt xuống thảm (nền đất, cát mềm), tránh xê dịch trong quá trình kiểm tra.

Đang theo dõi

2. Yêu cầu kỹ thuật động tác: Người được kiểm tra đứng hai chân mở rộng tự nhiên, ngón chân đặt sát mép vạch giới hạn; khi bật nhảy và khi tiếp đất, hai chân tiến hành cùng lúc. Thực hiện hai lần nhảy.

Đang theo dõi

3. Cách tính thành tích: Kết quả đo được tính bằng độ dài từ vạch xuất phát đến vệt cuối cùng của gót bàn chân (vạch dấu chân trên thảm). Lấy kết quả lần cao nhất. Đơn vị tính là cm.

Đang theo dõi

Điều 11. Chạy 30m xuất phát cao:

Đang theo dõi

1. Yêu cầu sân bãi, dụng cụ: Đồng hồ bấm giây; đường chạy thẳng có chiều dài ít nhất 40m, chiều rộng ít nhất 2m. Kẻ vạch xuất phát và vạch đích, đặt cọc tiêu bằng nhựa hoặc bằng cờ hiệu ở hai đầu đường chạy. Sau đích có khoảng trống ít nhất 10m để giảm tốc độ sau khi về đích.

Đang theo dõi

2. Yêu cầu kỹ thuật động tác: Người được kiểm tra thực hiện tư thế xuất phát cao. Thực hiện một lần

Đang theo dõi

3. Cách tính thành tích: Thành tích chạy được xác định là giây và số lẻ từng 1/100giây.

Đang theo dõi

Điều 12. Chạy con thoi 4 x 10m

Đang theo dõi

1. Yêu cầu sân bãi, dụng cụ: Đường chạy có kích thước 10 x 1,2m bằng phẳng, không trơn, bốn góc có vật chuẩn để quay đầu, hai đầu đường chạy có khoảng trống ít nhất là 2m. Dụng cụ gồm đồng hồ bấm giây, thước đo dài, bốn vật chuẩn đánh dấu bốn góc đường chạy.

Đang theo dõi

2. Yêu cầu kỹ thuật động tác: Người được kiểm tra thực hiện tư thế xuất phát cao. Khi chạy đến vạch 10m, chỉ cần một chân chạm vạch, nhanh chóng quay 1800 chạy trở về vạch xuất phát và sau khi chân lại chạm vạch xuất phát thì lại quay trở lại. Thực hiện lặp lại cho đến hết quãng đường, tổng số bốn lần 10m với ba lần quay. Quay theo chiều trái hay phải là do thói quen của từng người. Thực hiện một lần.

Đang theo dõi

3. Cách tính thành tích: Thành tích chạy được xác định là giây và số lẻ từng 1/100 giây.

Đang theo dõi

Điều 13. Chạy tùy sức 5 phút

Đang theo dõi

1. Yêu cầu sân bãi, dụng cụ: Đường chạy dài ít nhất 52m, rộng ít nhất 2m, hai đầu kẻ hai đường giới hạn, phía ngoài hai đầu giới hạn có khoảng trống ít nhất 1m để chạy quay vòng. Giữa hai đầu đường chạy (tim đường) đặt vật chuẩn để quay vòng. Trên đoạn 50m đánh dấu từng đoạn 5m để xác định phần lẻ quãng đường (± 5m) sau khi hết thời gian chạy. Thiết bị đo gồm có đồng hồ bấm giây, số đeo và tích - kê ghi số ứng với mỗi số đeo.

Đang theo dõi

2. Yêu cầu kỹ thuật động tác: Người được kiểm tra thực hiện tư thế xuất phát cao (tay cầm một tích – kê tương ứng với số đeo ở ngực). Khi chạy hết đoạn đường 50m, vòng (bên trái) qua vật chuẩn và chạy lặp lại trong thời gian 5 phút. Khi hết giờ, người được kiểm tra lập tức thả tích - kê của mình xuống ngay nơi chân tiếp đất. Thực hiện một lần.

Đang theo dõi

3. Cách tính thành tích: đơn vị đo quãng đường chạy được là mét.

Đang theo dõi

Chương IV

TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI THỂ LỰC HỌC SINH, SINH VIÊN

Đang theo dõi

Điều 14. Thời gian kiểm tra đánh giá, xếp loại

Hàng năm, các cơ sở giáo dục bố trí kiểm tra, đánh giá xếp loại thể lực cho học sinh, sinh viên vào cuối năm học.

Đang theo dõi

Điều 15. Cách thức tổ chức đánh giá

Đang theo dõi

1. Mỗi học sinh, sinh viên được đánh giá 4 trong 6 nội dung nêu ở Điều 5 văn bản này, trong đó nội dung Bật xa tại chỗ và Chạy tùy sức 5 phút là bắt buộc.

Đang theo dõi

2. Cách thức tổ chức đánh giá

Đang theo dõi

a) Tổ chức đánh giá theo giới tính (Nam, Nữ). Không kiểm tra quá hai nội dung trong một giờ lên lớp.

Đang theo dõi

b) Tổ chức đánh giá theo nhóm gồm 10 em, lần lượt thực hiện bốn nội dung theo các bước như sau:

- Khởi động chung.

- Thực hiện các nội dung như quy định tại khoản 1, Điều này.

- Thả lỏng, hồi phục.

Đang theo dõi

Điều 16. Xếp loại

Học sinh, sinh viên được xếp loại thể lực theo 3 loại:

Đang theo dõi

1. Tốt: Kết quả kiểm tra các chỉ tiêu theo lứa tuổi có ba chỉ tiêu Tốt và một chỉ tiêu Đạt trở lên.

Đang theo dõi

2. Đạt: Kết quả kiểm tra các chỉ tiêu theo lứa tuổi từ mức Đạt trở lên.

Đang theo dõi

3. Chưa đạt: Kết quả kiểm tra các chỉ tiêu theo lứa tuổi có một chỉ tiêu dưới mức Đạt.

Đang theo dõi

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 17. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý giáo dục

Đang theo dõi

1. Các cơ sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện quy định này đối với các phòng giáo dục và các cơ sở giáo dục thuộc quyền quản lý và tổng hợp báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo định kỳ hàng năm.

Đang theo dõi

2. Các phòng giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện quy định này tại các cơ sở giáo dục thuộc quyền quản lý và tổng hợp báo cáo sở giáo dục và đào tạo định kỳ hàng năm.

Đang theo dõi

Từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 28/02/2027, thẩm quyền chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện đánh giá, xếp loại thể lực cho học sinh, sinh viên tại các cơ sở giáo dục thuộc quyền quản lý quy định tại khoản 2 Điều 17 Quy định về việc đánh giá, xếp loại thể lực học sinh, sinh viên ban hành kèm theo Quyết định số 53/2008/QĐ-BGDĐT do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư 13/2025/TT-BGDĐT.

Đang theo dõi

Điều 18. Trách nhiệm của các cơ sở giáo dục

Đang theo dõi

1. Các cơ sở giáo dục chịu trách nhiệm chuẩn bị về cơ sở vật chất, lực lượng cán bộ, giáo viên, giảng viên đảm bảo cho công tác đánh giá được thuận lợi, an toàn và hiệu quả.

Đang theo dõi

2. Có kế hoạch kiểm tra, đánh giá, xếp loại thể lực học sinh, sinh viên cụ thể hàng năm, bố trí thời gian tổ chức kiểm tra hợp lý, ghi và lưu hồ sơ kết quả việc đánh giá, xếp loại thể lực của mỗi học sinh, sinh viên, tổng hợp và báo cáo cơ quan quản lý trực tiếp định kỳ hàng năm./.

Đang theo dõi

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phạm Vũ Luận

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 53/2008/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về việc đánh giá, xếp loại thể lực học sinh, sinh viên

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Thông tư 13/2025/TT-BGDĐT

Văn bản liên quan Quyết định 53/2008/QĐ-BGDĐT

01

Quyết định 57/2002/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển ngành thể dục thể thao đến năm 2010

02

Thông tư liên tịch 34/2005/TTLT-BGD&ĐT-UBTDTT của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Uỷ ban Thể dục Thể thao hướng dẫn phối hợp quản lý và chỉ đạo công tác Thể dục thể thao trường học giai đoạn 2006 - 2010

03

Nghị định 32/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo

04

Thông tư 13/2025/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về phân quyền, phân cấp và phân định thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước của chính quyền địa phương hai cấp trong lĩnh vực giáo dục

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×