Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 921/LĐTBXH-TCDN của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ và tổ chức đào tạo nghề cho lao động nông thôn năm 2017
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 921/LĐTBXH-TCDN
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 921/LĐTBXH-TCDN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Trọng Đàm |
Ngày ban hành: | 14/03/2017 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Lao động-Tiền lương |
tải Công văn 921/LĐTBXH-TCDN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 921/LĐTBXH-TCDN | Hà Nội, ngày 14 tháng 03 năm 2017 |
Kính gửi: Các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương
Thực hiện các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 971/QĐ-TTg ngày 01/7/2015 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1956/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” (sau đây gọi tắt là Đề án); số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng; số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương thực hiện nhiệm vụ và tổ chức đào tạo nghề cho lao động nông thôn năm 2017 như sau:
I. Về nhiệm vụ trọng tâm năm 2017
1. Triển khai thực hiện trách nhiệm, nhiệm vụ được giao tại các Quyết định nêu trên của Thủ tướng Chính phủ;
2. Tổ chức đánh giá 07 năm (2010 - 2016) thực hiện Đề án và rà soát tiến độ từng năm để phấn dấu hoàn thành mục tiêu Đề án đến năm 2020; trên cơ sở đó, xây dựng Kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn giai đoạn 2016 - 2020 của bộ, ngành, cơ quan Trung ương và đề xuất mục tiêu, nhiệm vụ năm 2017 theo các nhiệm vụ được phân công tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009, Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01/7/2015 và Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ. Trong đó:
- Triển khai nhân rộng các mô hình nông nghiệp: thực hiện theo chỉ đạo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 1247/BNN-KTHT ngày 10/02/2017;
- Triển khai nhân rộng các mô hình dạy nghề phi nông nghiệp: tập trung đào tạo các nghề tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ, công nghiệp phụ trợ, đào tạo theo vị trí làm việc tại doanh nghiệp, làng nghề; đào tạo nghề lao động nông thôn vào làm việc trong các khu kinh tế, khu công nghiệp tập trung và các dự án đầu tư lớn có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển đất nước; gắn đào tạo nghề với chiến lược, phát triển kinh tế - xã hội của ngành, lĩnh vực;
- Chỉ tổ chức đào tạo nghề cho lao động nông thôn khi dự báo được nơi làm việc và mức thu nhập của người lao động sau khi học nghề;
- Tăng cường công tác tuyên truyền, tư vấn học nghề và việc làm cho lao động nông thôn; kiểm tra, giám sát việc đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
II. Về bố trí kinh phí thực hiện
1. Căn cứ chỉ tiêu kế hoạch, yêu cầu nhiệm vụ và nội dung nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn, các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương xây dựng kế hoạch giai đoạn 2016 - 2020 và năm 2017 gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp chung, đề xuất bố trí trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
2. Đối với kinh phí được giao bổ sung từ ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2016 theo Quyết định số 2447/QĐ- TTg ngày 14/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ, đề nghị các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương khẩn trương phân bổ để triển khai các nhiệm vụ tại Phụ lục 01 kèm theo.
III. Chế độ báo cáo
Đề nghị các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương thực hiện chế độ báo cáo theo mẫu tại Phụ lục 02 gửi kèm công văn này (có thuyết minh cụ thể), trong đó:
1. Báo cáo chỉ tiêu, nhiệm vụ và kinh phí phân bổ từ nguồn ngân sách Trung ương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2016 chuyển sang và kinh phí được bố trí năm 2017 ngay sau khi phê duyệt.
2. Báo cáo trước ngày 15/7 đối với kết quả thực hiện 6 tháng, ước thực hiện cả năm và đề xuất kế hoạch tiếp theo thực hiện kế hoạch đã được phê duyệt.
3. Báo cáo trước ngày 15/12 hàng năm đối với kết quả thực hiện năm báo cáo và dự kiến kế hoạch năm sau.
Báo cáo đề nghị gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Tổng cục Dạy nghề, số 37B Nguyễn Bỉnh Khiêm, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội, điện thoại 043.9740365, email [email protected]) để tổng hợp.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội qua Tổng cục Dạy nghề để phối hợp giải quyết.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 01
NHIỆM VỤ CỦA CÁC BỘ, NGÀNH, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Công văn số 921/LĐTBXH-TCDN ngày 14 tháng 3 năm 2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TT | BỘ, NGÀNH | NHIỆM VỤ |
1 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | - Tổ chức các hoạt động của Ban chỉ đạo Trung ương. Tổ công tác giúp việc Ban chỉ đạo Trung ương. Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương; - Tổ chức xây dựng, nhân rộng các mô hình đào tạo nghề phi nông nghiệp cho lao động nông thôn. |
2 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Tổ chức xây dựng, nhân rộng các mô hình đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn: - Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn. |
3 | Bộ Công Thương | Tổ chức xây dựng, nhân rộng mô hình đào tạo nghề phi nông nghiệp cho lao động nông thôn theo nhu cầu của doanh nghiệp |
4 | Hội Nông dân Việt Nam | - Tổ chức xây dựng nhân rộng mô hình đào tạo nghề cho lao động nông thôn gắn với các mô hình nông dân sản xuất, kinh doanh giỏi; - Thực hiện giám sát việc tổ chức đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại cấp xã. |
5 | Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam | Tổ chức xây dựng, nhân rộng mô hình đào tạo nghề cho lao động nữ. |
6 | Trung ương, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh | - Tổ chức xây dựng, nhân rộng mô hình đào tạo nghề cho thanh niên nông thôn; - Hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo, phương tiện cho các cơ sở đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo quy định. |
7 | Liên minh Hợp tác xã Việt Nam | Tổ chức xây dựng, nhân rộng mô hình đào tạo nghề cho lao động nông thôn gắn với xây dựng, phát triển hợp tác xã và doanh nghiệp vừa và nhỏ. |
8 | Hiệp hội Giáo dục nghề nghiệp và Nghề công tác xã hội Việt Nam | Phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức đào tạo giáo viên giảng dạy kiến thức kinh doanh, khởi sự doanh nghiệp cho lao động nông thôn và tổ chức đào tạo nghề, kiến thức kinh doanh cho lao động nông thôn. |
9 | Hội Khuyến học Việt Nam | Phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức tuyên truyên về đào tạo nghề cho lao động nông thôn; khảo sát, xây dựng mô hình và kế hoạch triển khai đào tạo nghề cho lao động nông thôn gắn với xây dựng các mô hình học tập trong cộng đồng. |
Đơn vị báo cáo:
PHỤ LỤC 02
MẪU BÁO CÁO CHỈ TIÊU, KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
(Kèm theo công văn số 921/LĐTBXH-TCDN ngày 14 tháng 3 năm 2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TT | Nội dung | Chỉ tiêu, nhiệm vụ | Kinh phí (triệu đồng) | |||
Đơn vị tính | Chỉ tiêu, nhiệm vụ | Tổng số | Trong đó | |||
NSTW | Khác | |||||
1 | Tuyên truyền, tư vấn học nghề và việc làm đối với lao động nông thôn | người |
|
|
|
|
2 | Rà soát, cập nhật, xác định nhu cầu đào tạo nghề cho lao động nông thôn |
|
|
|
|
|
3 | Phát triển chương trình, giáo trình | C.Tr. GTr |
|
|
|
|
4 | Hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất; thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo nghề lưu động cho các cơ sở tham gia đào tạo nghề cho lao động nông thôn | Cơ sở |
|
|
|
|
4.1 | Cơ sở dạy nghề A | Cơ sở |
|
|
|
|
4.2 | Cơ sở dạy nghề B | Cơ sở |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
5 | Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp ở trong và ngoài nước, giáo viên giảng dạy kiến thức kinh doanh khởi sự doanh nghiệp cho lao động nông thôn | người |
|
|
|
|
6 | Hỗ trợ đào tạo nghề lao động nông thôn | người |
|
|
|
|
6.1 | Chia theo lĩnh vực | người |
|
|
|
|
| Nông nghiệp | người |
|
|
|
|
| Phi nông nghiệp | người |
|
|
|
|
6.2 | Chia theo trình độ | người |
|
|
|
|
| Cao đẳng, trung cấp | người |
|
|
|
|
| Sơ cấp | người |
|
|
|
|
| Đào tạo thường xuyên | người |
|
|
|
|
6.3 | Chia theo đối tượng | người |
|
|
|
|
| Nữ | người |
|
|
|
|
| Người được hưởng chế độ chính sách ưu đãi người có công với cách mạng | người |
|
|
|
|
| Người thuộc hộ nghèo | người |
|
|
|
|
| Người dân tộc thiểu số | người |
|
|
|
|
| Người khuyết tật | người |
|
|
|
|
| Người bị thu hồi đất nông nghiệp | người |
|
|
|
|
| Người thuộc hộ cận nghèo | người |
|
|
|
|
| Lao động nông thôn khác | người |
|
|
|
|
7 | Giám sát, đánh giá tình hình thực hiện nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn |
|
|
|
|
|