Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 7880/BGDĐT-KTKĐCLGD của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn tự đánh giá cơ sở giáo dục phổ thông
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 7880/BGDĐT-KTKĐCLGD
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 7880/BGDĐT-KTKĐCLGD | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn An Ninh |
Ngày ban hành: | 08/09/2009 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật |
tải Công văn 7880/BGDĐT-KTKĐCLGD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO --------------------- Số: 7880/BGDĐT-KTKĐCLGD V/v: Hướng dẫn tự đánh giá cơ sở giáo dục phổ thông | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------- Hà Nội, ngày 08 tháng 9 năm 2009 |
Kính gửi: | - Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố; - Các trường phổ thông trực thuộc; - Các đại học, trường đại học có trường phổ thông; - Cục Nhà trường - Bộ Quốc phòng. |
Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) đã ban hành Quyết định 83/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31/12/2008 về việc Quy định về quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông, trong đó, tại Chương II đã quy định về tự đánh giá của cơ sở giáo dục phổ thông.
Để giúp các cơ sở giáo dục phổ thông triển khai công tác tự đánh giá thuận lợi, Bộ GD&ĐT hướng dẫn quy trình tự đánh giá và các biểu mẫu phục vụ cho công tác tự đánh giá như sau:
A. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TÁC TỰ ĐÁNH GIÁ
Kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông (sau đây gọi chung là nhà trường) được thực hiện theo quy trình sau:
1. Tự đánh giá của nhà trường.
2. Đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục của nhà trường.
3. Đánh giá ngoài và đánh giá lại (nếu có) nhà trường.
4. Công nhận nhà trường đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục và cấp giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục.
Tự đánh giá là khâu đầu tiên trong quy trình kiểm định chất lượng giáo dục. Đó là quá trình trường tự xem xét, nghiên cứu trên cơ sở các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng do Bộ GD&ĐT ban hành để báo cáo về tình trạng chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, nhân lực, cơ sở vật chất cũng như các vấn đề liên quan khác, từ đó tiến hành điều chỉnh các nguồn lực và quá trình thực hiện nhằm đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng.
Tự đánh giá thể hiện tính tự chủ và tính tự chịu trách nhiệm của nhà trường trong toàn bộ hoạt động giáo dục theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
Tự đánh giá là một quá trình liên tục được thực hiện theo kế hoạch, được giành nhiều công sức, thời gian, có sự tham gia của các đơn vị và cá nhân trong nhà trường. Tự đánh giá đòi hỏi tính khách quan, trung thực và công khai. Các giải thích, nhận định, kết luận đưa ra trong quá trình tự đánh giá phải dựa trên các thông tin, minh chứng cụ thể, rõ ràng, đảm bảo độ tin cậy. Báo cáo tự đánh giá phải bao quát đầy đủ các tiêu chí trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng nhà trường.
B. QUY TRÌNH TỰ ĐÁNH GIÁ
Quy trình tự đánh giá của nhà trường, bao gồm các bước sau:
1. Thành lập Hội đồng tự đánh giá.
2. Xác định mục đích, phạm vi tự đánh giá.
3. Xây dựng kế hoạch tự đánh giá.
4. Thu thập, xử lý và phân tích các thông tin, minh chứng.
5. Đánh giá mức độ đạt được theo từng tiêu chí.
6. Viết báo cáo tự đánh giá.
7. Công bố báo cáo tự đánh giá.
I. Thành lập Hội đồng tự đánh giá
1. Hiệu trưởng nhà trường hoặc Giám đốc Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp (sau đây gọi chung là Hiệu trưởng) ra quyết định thành lập Hội đồng tự đánh giá nhà trường (xem Phụ lục 1).
2. Hội đồng tự đánh giá có ít nhất 07 thành viên gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng tự đánh giá là Hiệu trưởng nhà trường;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng tự đánh giá là Phó Hiệu trưởng nhà trường;
c) Thư ký Hội đồng tự đánh giá là thư ký Hội đồng trường hoặc giáo viên có uy tín của nhà trường;
d) Các thành viên khác gồm: đại diện Hội đồng trường đối với trường công lập (Hội đồng quản trị đối với trường tư thục), các tổ trưởng tổ chuyên môn, giáo viên có uy tín, tổ trưởng tổ văn phòng, đại diện các tổ chức đoàn thể; đại diện một số phòng, ban, tổ Giáo vụ và Quản lý học sinh, tổ Quản lý nội trú (nếu có).
3. Để triển khai hoạt động tự đánh giá, Chủ tịch Hội đồng thành lập nhóm thư ký và các nhóm công tác:
- Nhóm thư ký có từ 2 đến 3 người. Nhóm trưởng là một thành viên trong Hội đồng tự đánh giá.
- Các nhóm công tác, mỗi nhóm có từ 2 đến 4 người để thực hiện những nhiệm vụ cụ thể do Chủ tịch Hội đồng phân công. Nhóm trưởng là một thành viên trong Hội đồng tự đánh giá.
4. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng tự đánh giá:
a) Phổ biến quy trình tự đánh giá và yêu cầu các bộ phận, cá nhân của nhà trường phối hợp thực hiện; xây dựng kế hoạch tự đánh giá; thu thập thông tin, minh chứng; rà soát các hoạt động giáo dục, đối chiếu, so sánh kết quả tự đánh giá với các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; đánh giá mức độ nhà trường đạt được theo từng tiêu chí; viết báo cáo tự đánh giá; tổ chức thực hiện việc duy trì cơ sở dữ liệu về chất lượng giáo dục gồm các thông tin chung, kết quả điều tra thực trạng và các vấn đề khác nhằm hỗ trợ việc duy trì, nâng cao chất lượng nhà trường.
b) Yêu cầu lãnh đạo, giáo viên, nhân viên và học sinh của nhà trường thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng đã đề ra trong báo cáo tự đánh giá;
c) Đề nghị lãnh đạo nhà trường thuê chuyên gia tư vấn hỗ trợ việc triển khai hoạt động tự đánh giá (nếu cần thiết).
5. Hội đồng tự đánh giá làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ và thảo luận để đi đến thống nhất; mọi quyết định chỉ có giá trị khi ít nhất 2/3 thành viên trong Hội đồng nhất trí.
II. Xác định mục đích, phạm vi tự đánh giá
1. Mục đích tự đánh giá là nhằm không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng để đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và để đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục.
2. Phạm vi của tự đánh giá bao quát toàn bộ các hoạt động giáo dục của nhà trường theo từng tiêu chí trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
III. Xây dựng kế hoạch tự đánh giá
Kế hoạch tự đánh giá (Phụ lục 2) do Chủ tịch Hội đồng tự đánh giá phê duyệt bao gồm các nội dung:
1. Mục đích và phạm vi tự đánh giá;
2. Phân công nhiệm vụ cho từng thành viên;
3. Dự kiến các nguồn lực và thời điểm cần huy động;
4. Xác định công cụ đánh giá;
5. Dự kiến các thông tin và minh chứng cần thu thập cho từng tiêu chí;
6. Xác định thời gian biểu cho từng hoạt động (bao gồm thời gian cần thiết để triển khai tự đánh giá và lịch trình thực hiện các hoạt động cụ thể).
IV. Thu thập, xử lý và phân tích các thông tin, minh chứng
1. Căn cứ các tiêu chí của tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, nhà trường tiến hành thu thập thông tin và minh chứng.
- Thông tin là những tư liệu được sử dụng để hỗ trợ và minh hoạ cho các phân tích, giải thích, nhận định, kết luận trong báo cáo tự đánh giá.
- Minh chứng là những thông tin gắn với các chỉ số để xác định từng chỉ số đạt hay không đạt. Các minh chứng được sử dụng làm căn cứ để đưa ra các phân tích, giải thích, nhận định, kết luận trong báo cáo tự đánh giá.
- Trong báo cáo tự đánh giá, các thông tin, minh chứng được mã hoá theo một quy tắc nhất định (Phụ lục 3)
2. Thông tin và minh chứng phải có nguồn gốc rõ ràng và bảo đảm tính chính xác, được thu thập ở hồ sơ lưu trữ của nhà trường, các cơ quan có liên quan, hoặc bằng khảo sát, điều tra phỏng vấn, quan sát các hoạt động giáo dục trong nhà trường.
3. Các thông tin và minh chứng được xử lý, phân tích trước khi dùng làm căn cứ, minh hoạ cho các nhận định trong báo cáo tự đánh giá.
4. Trong trường hợp không thể tìm được thông tin, minh chứng cho một tiêu chí nào đó, Hội đồng tự đánh giá phải làm rõ lý do trong báo cáo.
V. Đánh giá mức độ đạt được tiêu chí
Việc đánh giá mức độ đạt được của tiêu chí được thực hiện thông qua Phiếu đánh giá tiêu chí (Phụ lục 4). Phiếu đánh giá tiêu chí là tài liệu ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhóm công tác theo từng tiêu chí và là cơ sở để tổng hợp thành báo cáo tự đánh giá.
Tiêu chí được xác định là đạt khi tất cả các chỉ số của tiêu chí đều đạt.
Chỉ số được đánh giá là đạt khi đạt tất cả các yêu cầu của chỉ số.
VI. Viết báo cáo tự đánh giá
1. Kết quả tự đánh giá được trình bày dưới dạng một bản báo cáo theo cấu trúc và hình thức thống nhất quy định tại mục B của văn bản này. Báo cáo tự đánh giá là một văn bản ghi nhớ quan trọng để nhà trường cam kết thực hiện các hoạt động cải tiến và nâng cao chất lượng giáo dục.
Báo cáo cần mô tả ngắn gọn, rõ ràng, chính xác và đầy đủ các hoạt động giáo dục liên quan đến toàn bộ các tiêu chí, trong đó chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu và các biện pháp cải tiến chất lượng, kế hoạch thực hiện, thời hạn hoàn thành.
Kết quả tự đánh giá được trình bày lần lượt theo các tiêu chuẩn. Đối với mỗi tiêu chí cần có đầy đủ các phần: mô tả hiện trạng; điểm mạnh; điểm yếu; kế hoạch cải tiến chất lượng; tự đánh giá theo từng tiêu chí (đạt hoặc không đạt).
Kết quả đánh giá từng tiêu chí được tổng hợp vào Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá (Phụ lục 5).
Tuỳ theo kế hoạch phát triển và chiến lược ưu tiên của mỗi nhà trường mà xác định trọng tâm cải tiến, nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường cho từng giai đoạn. Về tổng thể, nhà trường phải có kế hoạch phát huy những điểm mạnh và khắc phục tất cả những tồn tại của mình.
VII. Công bố báo cáo tự đánh giá
1. Dự thảo báo cáo tự đánh giá được công bố công khai trong thời gian 15 ngày làm việc tại nhà trường để lấy ý kiến góp ý. Hội đồng tự đánh giá tiến hành thu thập, xử lý các ý kiến thu được để hoàn thiện báo cáo.
2. Nhà trường công bố công khai, rộng rãi báo cáo tự đánh giá. Báo cáo tự đánh giá và các thông tin và minh chứng được lưu trữ đầy đủ trong ít nhất là một chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục.
Sau khi hoàn thành báo cáo tự đánh giá và nếu có đủ điều kiện theo Điều 7, Quy định về quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông ban hành theo Quyết định số 83/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thì nhà trường đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục theo các điều khoản tại Chương III của quy định trên.
Nếu nhà trường chưa có đủ điều kiện theo Điều 7, Quy định về quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông ban hành theo Quyết định số 83/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31/12/2008 thì gửi báo cáo tự đánh giá cho cơ quan chủ quản để báo cáo và có kế hoạch cam kết phấn đấu nâng cao chất lượng để đạt tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục.
C. CẤU TRÚC BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ
Cấu trúc báo cáo tự đánh giá được trình bày theo thứ tự sau:
- Trang bìa chính và trang bìa phụ;
- Danh sách và chữ ký thành viên Hội đồng tự đánh giá;
- Mục lục;
- Danh mục các chữ viết tắt (nếu có);
- Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá của nhà trường;
- Phần I: Cở sở dữ liệu của nhà trường;
- Phần II: Tự đánh giá;
- Phần III: Phụ lục.
Nội dung chính của Báo cáo tự đánh giá gồm:
1. Phần 1: Cơ sở dữ liệu của nhà trường
Phần này cung cấp các thông tin khái quát về trường dưới dạng một bản báo cáo điều tra thực trạng (gồm chủ yếu là các thông tin định lượng) với các nội dung chủ yếu sau:
a) Thông tin chung của nhà trường.
b) Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính của nhà trường.
2. Phần 2: Tự đánh giá
Phần này mô tả hiện trạng, so sánh, đánh giá, phân tích các mặt hoạt động giáo dục của nhà trường theo các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành để chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu, nguyên nhân, kế hoạch cải tiến chất lượng. Nội dung được trình bày theo cấu trúc sau:
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đây là phần tóm tắt giúp người đọc có cái nhìn tổng thể về nhà trường trước khi đọc báo cáo chi tiết. Phần Đặt vấn đề cần thể hiện rõ:
- Bối cảnh chung của nhà trường (thông tin về cơ sở vật chất, vấn đề quản lý chất lượng giáo dục, tài chính, vv...)
- Mục đích, lý do tự đánh giá, quy trình tự đánh giá, phương pháp và công cụ đánh giá.
- Kết quả của quá trình tự đánh giá, những vấn đề nổi bật trong báo cáo tự đánh giá.
II. TỰ ĐÁNH GIÁ
Phần này mô tả chi tiết kết quả tự đánh giá của nhà trường, lần lượt xem xét tất cả các tiêu chí. Cần dựa vào các chỉ số để mô tả và đánh giá các tiêu chí.
Việc đánh giá các tiêu chí trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng nhà trường, gồm các mục sau đây:
- Mô tả hiện trạng:
Trong mục mô tả hiện trạng, nhà trường mô tả, phân tích, đánh giá hiện trạng của nhà trường theo nội hàm của từng chỉ số trong tiêu chí; so sánh đối chiếu với mặt bằng chung của huyện, tỉnh (hoặc với các tỉnh khác), hoặc với chính nhà trường trong các năm trước và với các quy định hiện hành. Việc mô tả và phân tích phải đi kèm với các minh chứng (đã được mã hoá).
- Điểm mạnh:
Nêu những điểm mạnh nổi bật của nhà trường trong việc đáp ứng các yêu cầu và điều kiện của từng chỉ số trong mỗi tiêu chí. Những điểm mạnh đó phải được khái quát trên cơ sở nội dung của phần Mô tả hiện trạng
- Điểm yếu:
Nêu những điểm yếu nổi bật của nhà trường trong việc đáp ứng các yêu cầu và điều kiện của từng chỉ số trong mỗi tiêu chí, đồng thời giải thích rõ nguyên nhân của những điểm yếu đó. Những điểm yếu này phải được khái quát trên cơ sở nội dung của phần Mô tả hiện trạng
- Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Kế hoạch cải tiến chất lượng phải thể hiện rõ việc phát huy những điểm mạnh, khắc phục điểm yếu. Kế hoạch phải cụ thể và có tính khả thi, tránh chung chung (cần có các giải pháp cụ thể, thời gian phải hoàn thành và các biện pháp giám sát). Kế hoạch phải thể hiện quyết tâm cải tiến, nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
- Tự đánh giá: Đạt hoặc không đạt
Sau khi tự đánh giá lần lượt từ tiêu chí 1 đến tiêu chí cuối cùng của mỗi tiêu chuẩn, nhà trường phải có những kết luận chung cho mỗi tiêu chuẩn (mỗi tiêu chuẩn có kết luận không quá 01 trang - Xem Phụ lục 10).
III. KẾT LUẬN
Phần Kết luận được trình bày ngắn gọn nhưng phải nêu đủ những thông tin sau:
- Số lượng và tỉ lệ % các chỉ số đạt và không đạt.
- Số lượng và tỉ lệ % các tiêu chí đạt và không đạt.
- Cấp độ của kết quả kiểm định chất lượng giáo dục mà nhà trường đạt được theo Điều 24, Quy định về quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông ban hành theo Quyết định số 83/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31/12/2008.
- Các kết luận khác (nếu có).
3. Phần 3. Phụ lục
Đây là phần cuối của báo cáo tự đánh giá, tập hợp toàn bộ các số liệu của bản báo cáo (các bảng biểu tổng hợp, thống kê; danh mục mã hoá các minh chứng, các hình vẽ, bản đồ,...).
Tự đánh giá có ý nghĩa quan trọng trong quy trình kiểm định chất lượng giáo dục. Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các cơ quan quản lý giáo dục, các nhà trường xác định rõ vai trò của công tác này và nghiêm túc triển khai thực hiện nhằm không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông, đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực cho sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước. Trong quá trình triển khai, nếu có vướng mắc đề nghị liên hệ với Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục (Phòng Kiểm định chất lượng giáo dục phổ thông) theo địa chỉ: 30 Tạ Quang Bửu - Hai Bà Trưng - Hà Nội, ĐT: 04.38683361, FAX: 04.38684995, E-mail: phongkdclg[email protected]để được hướng dẫn./.
Nơi nhận: - Như trên; - Bộ trưởng (để b/c); - Thứ trưởng Phạm Vũ Luận (để b/c); - Lưu: VT, KTKĐCLGD.
| TL. BỘ TRƯỞNG CỤC TRƯỞNG CỤC KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC (Đã ký)
Nguyễn An Ninh |
Phụ lục 1. Mẫu Quyết định thành lập Hội đồng tự đánh giá
CƠ QUAN CHỦ QUẢN TRƯỜNG ............................ --------------------- | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------- ..........., ngày tháng năm 20... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Hội đồng tự đánh giá Trường
(hoặc Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp)……………..
------------------------
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG (HOẶC GIÁM ĐỐC).............................
- Căn cứ Quyết định số 83/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định về quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông;
- Căn cứ Quyết định số…./2008/QĐ-BGDĐT ngày ….tháng …. năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường….(trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông,…);
- Theo đề nghị của.......,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.Thành lập Hội đồng tự đánh giá Trường (hoặc Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp)………………………….
gồm các ông (bà) có tên trong danh sách kèm theo.
Điều 2.Hội đồng có nhiệm vụ triển khai tự đánh giá Trường (hoặc Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp)................theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hội đồng tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3.Các ông (bà) có tên trong Hội đồng tự đánh giá chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Cơ quan chủ quản (để b/c); - Lưu: … | HIỆU TRƯỞNG/ GIÁM ĐỐC (Ký tên và đóng dấu) |
DANH SÁCH THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ
(Kèm theo Quyết định số........ngày....tháng.....năm......)
TT | Họ và tên | Chức danh, chức vụ | Nhiệm vụ |
1 |
|
| Chủ tịch HĐ |
2 |
|
| Phó Chủ tịch HĐ |
3 |
|
| Thư ký HĐ |
4 |
|
| Uỷ viên HĐ |
5 |
|
| Uỷ viên HĐ |
6 |
|
| Uỷ viên HĐ |
7 |
|
| Uỷ viên HĐ |
… |
|
|
|
DANH SÁCH NHÓM THƯ KÝ
TT | Họ và tên | Chức danh, chức vụ | Nhiệm vụ |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
... |
|
|
|
DANH SÁCH CÁC NHÓM CÔNG TÁC CHUYÊN TRÁCH
TT | Họ và tên | Chức danh, chức vụ | Nhiệm vụ |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
... |
|
|
|
Phụ lục 2. Kế hoạch tự đánh giá
CƠ QUAN CHỦ QUẢN TRƯỜNG (TRUNG TÂM)...... ------------------------ Số:................ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------- …, ngày tháng năm 20... |
KẾ HOẠCH TỰ ĐÁNH GIÁ
TRƯỜNG (TRUNG TÂM)………………………………………
1. Mục đích và phạm vi tự đánh giá
Mục đích của tự đánh giá là nhằm cải tiến, nâng cao chất lượng của cơ sở giáo dục phổ thông (sau đây gọi chung là nhà trường), để giải trình với các cơ quan chức năng, xã hội về thực trạng chất lượng giáo dục của nhà trường; để cơ quan chức năng đánh giá và công nhận nhà trường đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
Phạm vi tự đánh giá là toàn bộ các hoạt động của nhà trường theo các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
2. Hội đồng tự đánh giá
a) Thành phần Hội đồng tự đánh giá
Hội đồng tự đánh giá được thành lập theo Quyết định số... ngày...tháng....năm.... của Hiệu trưởng, hoặc Giám đốc Trung tâm (sau đây gọi chung là Hiệu trưởng) ... Hội đồng gồm có ..thành viên (danh sách kèm theo).
TT | Họ và tên | Chức danh, chức vụ | Nhiệm vụ |
1 |
|
| Chủ tịch HĐ |
2 |
|
| Phó Chủ tịch HĐ |
3 |
|
| Thư ký HĐ |
4 |
|
| Uỷ viên HĐ |
5 |
|
| Uỷ viên HĐ |
6 |
|
| Uỷ viên HĐ |
7 |
|
| Uỷ viên HĐ |
b) Nhóm thư ký
TT | Họ và tên | Chức danh, chức vụ | Nhiệm vụ |
1 |
|
| Nhóm trưởng |
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
Lưu ý: Nhóm trưởng Nhóm thư ký là thành viên trong Hội đồng tự đánh giá
c). Các nhóm công tác chuyên trách
TT | Họ và tên | Chức danh, chức vụ | Nhiệm vụ |
Nhóm 1 |
|
|
|
Nhóm 2 |
|
|
|
Nhóm 3 |
|
|
|
... |
|
|
|
3. Dự kiến các nguồn lực và thời điểm cần huy động
- Xác định các nguồn nhân lực, cơ sở vật chất và tài chính cần huy động;
- Chỉ rõ từng hoạt động đánh giá chất lượng giáo dục của trường và thời gian cần được cung cấp.
TT | Tiêu chuẩn, Tiêu chí | Các hoạt động | Các nguồn lực cần được huy động/cung cấp | Thời điểm huy động | Ghi chú |
1 | .... | …. | …. |
|
|
2 | .... | …. | …. |
|
|
3 | .... | …. | …. |
|
|
4 | .... | …. | …. |
|
|
5 | .... | …. | …. |
|
|
6 | .... | …. | …. |
|
|
7 | .... | …. | …. |
|
|
4. Công cụ đánh giá
Sử dụng tiêu chuẩn đánh giá chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
a) Đối với trường tiểu học: Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường tiểu học (Quyết định số 04/2008/QĐ-BGDĐT, ngày 04 tháng 02 năm 2008).
b) Đối với trường trung học cơ sở: Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường trung học cơ sở (Thông tư số 12/2009/TT-BGDĐT, ngày 12 tháng 5 năm 2009).
c) Đối với trường trung học phổ thông: Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường trung học phổ thông (Quyết định số 80/2008/QĐ-BGDĐT, ngày 30 tháng 12 năm 2008).
d) Đối với trường phổ thông có nhiều cấp học: Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường phổ thông có nhiều cấp học (đang xây dựng).
đ) Đối với Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp: Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp (đang xây dựng).
5. Dự kiến các thông tin, minh chứng cần thu thập cho từng tiêu chí
(Nên trình bày bảng theo chiều ngang của khổ giấy A4)
Tiêu chuẩn, tiêu chí | Dự kiến các thông tin, minh chứng cần thu thập | Nơi thu thập | Nhóm công tác chuyên trách, cá nhân thu thập | Thời gian thu thập | Dự kiến chi phí thu thập TT, MC (nếu có) | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Thời gian biểu
Tuỳ theo từng điều kiện cụ thể, mỗi nhà trường có một thời gian biểu để hoàn thành quá trình tự đánh giá. Sau đây là ví dụ minh hoạ về thời gian biểu thực hiện tự đánh giá trong 18 tuần:
Thời gian | Các hoạt động |
Tuần 1
| - Họp lãnh đạo nhà trường để thảo luận mục đích, phạm vi, thời gian biểu và nhân sự Hội đồng tự đánh giá (TĐG); - Hiệu trưởng ra quyết định thành lập Hội đồng TĐG; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên; phân công dự thảo kế hoạch TĐG. |
Tuần 2
| - Phổ biến chủ trương triển khai TĐG đến toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường; - Tổ chức hội thảo về nghiệp vụ triển khai TĐG cho các thành viên của Hội đồng TĐG, giáo viên và nhân viên; - Hoàn thành kế hoạch TĐG. |
Tuần 3 - 7 | - Chuẩn bị đề cương báo cáo TĐG; - Thu thập thông tin và minh chứng; - Mã hoá các thông tin và minh chứng thu được; - Cá nhân, nhóm công tác chuyên trách hoàn thiện các Phiếu đánh giá tiêu chí. |
Tuần 8 | Họp Hội đồng TĐG để: - Thảo luận về những vấn đề nảy sinh từ các thông tin và minh chứng thu được; - Xác định những thông tin, minh chứng cần thu thập bổ sung; - Điều chỉnh đề cương báo cáo TĐG và xây dựng đề cương chi tiết. |
Tuần 9-10 | - Thu thập, xử lý thông tin, minh chứng bổ sung (nếu cần thiết); - Thông qua đề cương chi tiết báo cáo TĐG . |
Tuần 11-12 | - Dự thảo báo cáo TĐG; - Kiểm tra lại thông tin và minh chứng được sử dụng trong báo cáo TĐG. |
Tuần 13-14 | - Họp Hội đồng TĐG để thảo luận dự thảo báo cáo TĐG; - Hội đồng TĐG họp với các giáo viên, nhân viên trong trường để thảo luận về báo cáo TĐG, xin các ý kiến góp ý; - Hoàn thiện báo cáo TĐG. |
Tuần 15 | - Họp Hội đồng TĐG để thông qua báo cáo TĐG đã sửa chữa; - Công bố báo cáo TĐG trong nội bộ nhà trường và thu thập các ý kiến đóng góp. |
Tuần 16 | Xử lý các ý kiến đóng góp và hoàn thiện báo cáo TĐG |
Tuần 17 | Công bố báo cáo TĐG đã hoàn thiện (trong nội bộ nhà trường) |
Tuần 18
| - Tập hợp các ý kiến đóng góp cho quy trình TĐG; - Nộp báo cáo TĐG. |
Phụ lục 3. Bảng mã các thông tin và minh chứng
Các thông tin, minh chứng được dùng trong mục Mô tả hiện trạng của mỗi tiêu chí nhằm chứng minh các nhận định của nhà trường về các hoạt động giáo dục liên quan đến tiêu chí.
Mã thông tin và minh chứng (gọi chung là MC) được ký hiệu bằng chuỗi có ít nhất 10 ký tự, bao gồm 1 chữ cái (H), ba dấu chấm và 6 chữ số theo công thức sau: [Hn.a.bc.de].
- H: viết tắt “Hộp MC” (MC của mỗi tiêu chuẩn tập hợp trong 1 hộp hoặc một số hộp).
- n: số thứ tự của hộp MC được đánh số từ 1 đến hết (trong trường hợp n ≥ 10 thì chuỗi ký hiệu có 11 ký tự).
- a: số thứ tự của tiêu chuẩn.
- bc: số thứ tự của tiêu chí (Lưu ý: từ tiêu chí 1 đến 9, chữ b là số 0).
- de: số thứ tự của MC theo từng tiêu chí (MC thứ nhất viết 01, thứ 15 viết 15.
Ví dụ:
[H1.1.01.01]: là MC thứ nhất của tiêu chí 1 thuộc tiêu chuẩn 1, được đặt ở hộp 1;
[H3.2.02.12]: là MC thứ 12 của tiêu chí 2 thuộc tiêu chuẩn 2, được đặt ở hộp 3;
[H11.6.01.01]: là MC thứ nhất của tiêu chí 1 thuộc tiêu chuẩn 6, được đặt ở hộp 11;
Lưu ý: trong trường hợp một nhận định của nhà trường trong phần Mô tả hiện trạng có từ 2 MC trở lên, thì sau một nhận định được viết là […], […],… Ví dụ: một nhận định của tiêu chí 2 thuộc tiêu chuẩn 2 được đặt ở hộp số 3 có 03 MC được sử dụng, thì sau nhận định đó được viết là: [H3.2.02.01], [H3.2.02.02], [H3.2.02.03].
DANH MỤC MÃ THÔNG TIN VÀ MINH CHỨNG
(Lập bảng theo chiều ngang của khổ giấy A4)
TT | Mã thông tin, minh chứng | Tên thông tin, minh chứng | Số, ngày / tháng ban hành, hoặc thời điểm phỏng vấn, quan sát) | Nơi ban hành hoặc người thực hiện | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 4. Phiếu đánh giá tiêu chí
Cơ quan chủ quản
Trường...........................
Nhóm..............................
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
Tiêu chuẩn..............................................................................................................
Tiêu chí .…..………………………………………………………………….
a)…………………………………………………………………….
b).……………………………………………………………………
c).........................................................................................................
1. Mô tả hiện trạng (mục này phải có các thông tin, minh chứng kèm theo)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Điểm mạnh:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................3. Điểm yếu:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:
Chỉ số a | Chỉ số b | Chỉ số c |
Đạt: | Đạt: | Đạt: |
Không đạt: | Không đạt: | Không đạt: |
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:
Đạt:
Không đạt:
(Tiêu chí Đạt khi 03 chỉ số được đánh giá Đạt).
Người viết báo cáo (ghi rõ họ và tên): ........................................................
Phụ lục 5. Bảng tổng hợp kết quả TĐG của nhà trường
CƠ QUAN CHỦ QUẢN TRƯỜNG......................... | BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
|
Tiêu chuẩn 1:… | |||||
Tiêu chí | Đạt | Không đạt | Tiêu chí | Đạt | Không đạt |
Tiêu chí 1 | Tiêu chí 3 | ||||
Tiêu chí 2 | Tiêu chí .... | ||||
Tiêu chuẩn 2:… | |||||
Tiêu chí | Đạt | Không đạt | Tiêu chí | Đạt | Không đạt |
Tiêu chí 1 | Tiêu chí 3 | ||||
Tiêu chí 2 | Tiêu chí .... | ||||
Tiêu chuẩn 3:… | |||||
Tiêu chí | Đạt | Không đạt | Tiêu chí | Đạt | Không đạt |
Tiêu chí 1 | Tiêu chí 3 | ||||
Tiêu chí 2 | Tiêu chí .... | ||||
Tiêu chuẩn 4:… | |||||
Tiêu chí | Đạt | Không đạt | Tiêu chí | Đạt | Không đạt |
Tiêu chí 1 | Tiêu chí 3 | ||||
Tiêu chí 2 | Tiêu chí .... | ||||
Tiêu chuẩn 5:… | |||||
Tiêu chí | Đạt | Không đạt | Tiêu chí | Đạt | Không đạt |
Tiêu chí 1 | Tiêu chí 3 | ||||
Tiêu chí 2 | Tiêu chí .... | ||||
Tiêu chuẩn 6:… | |||||
Tiêu chí | Đạt | Không đạt | Tiêu chí | Đạt | Không đạt |
Tiêu chí 1 | Tiêu chí 3 | ||||
Tiêu chí 2 | Tiêu chí .... | ||||
Tiêu chuẩn 7:… | |||||
Tiêu chí | Đạt | Không đạt | Tiêu chí | Đạt | Không đạt |
Tiêu chí 1 | Tiêu chí 3 | ||||
Tiêu chí 2 | Tiêu chí .... |
Tổng số các tiêu chí: Đạt........ tỉ lệ %.....................................
Phụ lục 6. Mẫu bìa chính và phụ của Báo cáo tự đánh giá
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ
TRƯỜNG (TRUNG TÂM) ...............................................................
TÊN TỈNH / THÀNH PHỐ - 20…
Phụ lục 7. Danh sách và chữ ký của các thành viên Hội đồng tự đánh giá
TT | Họ và tên | Chức danh, chức vụ | Nhiệm vụ | Chữ ký |
1 |
|
| Chủ tịch HĐ |
|
2 |
|
| Phó Chủ tịch HĐ |
|
3 |
|
| Thư ký HĐ |
|
4 |
|
| Uỷ viên HĐ |
|
5 |
|
| Uỷ viên HĐ |
|
6 |
|
| Uỷ viên HĐ |
|
7 |
|
| Uỷ viên HĐ |
|
Phụ lục 8. Mẫu Mục lục
MỤC LỤC
| Trang |
Danh sách và chữ ký của các thành viên Hội đồng tự đánh giá | i |
Mục lục | ii |
Danh mục các chữ viết tắt (nếu có) | iii |
PhầnI.CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA TRƯỜNG | 1 |
... |
|
Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ |
|
I.Đặt vấn đề |
|
II. Tự đánh giá |
|
1. Tiêu chuẩn 1... |
|
1.1. Tiêu chí 1... |
|
1.2. Tiêu chí 2... |
|
... |
|
2. Tiêu chuẩn 2... |
|
2.1. Tiêu chí 1... |
|
2.2. Tiêu chí 2... |
|
... |
|
3. Tiêu chuẩn 3... |
|
3.1. Tiêu chí 1... |
|
3.2. Tiêu chí 2... |
|
... |
|
4. Tiêu chuẩn 4... |
|
4.1. Tiêu chí 1... |
|
4.2. Tiêu chí 1... |
|
... |
|
5. Tiêu chuẩn 5... |
|
5.1. Tiêu chí 1... |
|
5.2. Tiêu chí 2... |
|
... |
|
6. Tiêu chuẩn 6... |
|
6.1. Tiêu chí 1... |
|
6.2. Tiêu chí 1... |
|
... |
|
III. Kết luận |
|
Phần III. PHỤ LỤC |
|
Phụ lục 9. Quy định về trình bày Báo cáo tự đánh giá
1. Báo cáo tự đánh giá được trình bày ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc, sạch sẽ, không được tẩy xoá. Báo cáo phải được biên tập để thống nhất cách trình bày, cách diễn đạt, dùng từ và không có lỗi chính tả, ngữ pháp. Bản điện tử và bản báo cáo đã in ra giấy phải giống nhau.
2. Soạn thảo văn bản
- Sử dụng kiểu chữ Times New Roman hệ Unicode hoặc Vn Time của hệ soạn thảo Winword hoặc tương đương; cỡ chữ 14, mật độ chữ bình thường, không được nén hoặc kéo dãn khoảng cách giữa các chữ, dãn dòng đặt ở chế độ 1,5 lines; lề trên, dưới và lề phải 20 mm; lề trái 35 mm;
- Bản báo cáo được in trên một mặt giấy trắng khổ A4 (210 × 297 mm), không quá 150 trang (khoảng 45000 chữ), không kể phần Phụ lục. Đối với các bảng, biểu đồ, đồ thị, hình vẽ, bản đồ, ảnh minh hoạ có thể được in trên một mặt giấy trắng hoặc giấy ảnh khổ giấy A3, nhưng nên hạn chế in khổ giấy này (trừ bản đồ);
- Các trang từ Phần I trở đi của báo cáo phải được đánh số trang ở cuối trang, bên phải;
- Các bảng, biểu đồ, đồ thị, hình vẽ, bản đồ, ảnh minh hoạ phải được đánh số thứ tự, để ở phần Phụ lục. Tiêu đề của bảng, biểu đồ, đồ thị, hình vẽ, bản đồ, ảnh minh hoạ được in nghiêng, không đậm, cỡ chữ 14 của kiểu chữ Times New Roman hệ Unicode hoặc Vn Time. Ví dụ: Bảng 1, Bảng 2,...; Biểu đồ 1, Biểu đồ 2,...; Đồ thị 1, Đồ thị 2,...Hình vẽ 1, Hình vẽ 2,...; Bản đồ 1, Bản đồ 2,...; Ảnh 1, Ảnh 2,...
- Nếu có bảng, biểu đồ, đồ thị, hình vẽ trình bày theo chiều ngang khổ giấy thì đầu bảng, biểu đồ, đồ thị, hình vẽ là lề bên trái của trang;
- Báo cáo được đóng quyển bìa mềm có đầy đủ nội dung hoặc bìa cứng có in nhũ đủ dấu tiếng Việt (không bắt buộc);
3. Các tiểu mục trong từng phần của báo cáo được trình bày theo quy định thống nhất (xem Phụ lục 8: Mẫu Mục lục).
4. Viết tắt
Không lạm dụng việc viết tắt trong báo cáo tự đánh giá. Chỉ viết tắt những từ, cụm từ hoặc thuật ngữ được sử dụng trên ba lần trong báo cáo. Không viết tắt những cụm từ quá dài, những mệnh đề; không viết tắt những từ, cụm từ ít xuất hiện trong báo cáo. Những từ, cụm từ, thuật ngữ, tên các cơ quan tổ chức,... được viết tắt sau lần viết thứ nhất có kèm theo chữ viết tắt trong ngoặc đơn. Báo cáo có chữ viết tắt thì phải có bảng danh mục các chữ viết tắt (xếp theo thứ tự ABC) ở phần đầu của báo cáo.
Phụ lục 10: Mẫu Báo cáo tự đánh giá
PHẦN I: CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
(Duới đây là 03 mẫu cơ sở dữ liệu. Nhà trường cần lựa chọn mẫu phù hợp với cấp học của mình để viết Báo cáo tự đánh giá)
CƠ SỞ DỮ LIỆU TRƯỜNG TIỂU HỌC
I. Thông tin chung của nhà trường
Tên trường (theo quyết định thành lập):
Tiếng Việt: ................................................................................................
Tiếng Anh (nếu có): ..................................................................................
Tên trước đây (nếu có): .............................................................................
Cơ quan chủ quản: .....................................................................................
Tỉnh / thành phố trực thuộc Trung ương: |
|
| Tên Hiệu trưởng: |
|
Huyện / quận / thị xã / thành phố: |
|
| Điện thoại trường: |
|
Xã / phường / thị trấn: |
|
| Fax: |
|
Đạt chuẩn quốc gia: |
|
| Web: |
|
Năm thành lập trường (theo quyết định thành lập): |
|
| Số điểm trường (nếu có): |
|
|
| |||
Công lập | Thuộc vùng đặc biệt khó khăn | |||
Dân lập | Trường liên kết với nước ngoài | |||
Tư thục | Có học sinh khuyết tật | |||
Loại hình khác (ghi rõ)...... | Có học sinh bán trú | |||
| Có học sinh nội trú |
1. Điểm trường (nếu có)
Số TT | Tên điểm trường | Địa chỉ | Diện tích
| Khoảng cách với trường (km) | Tổng số học sinh của điểm trường | Tổng số lớp (ghi rõ số lớp từ lớp 1 đến lớp 5) | Tên cán bộ phụ trách điểm trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thông tin chung về lớp học và học sinh
Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:
Tổng số | Chia ra | |||||
Lớp 1 | Lớp 2 | Lớp 3 | Lớp 4 | Lớp 5 | ||
Học sinh |
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
- Học sinh nữ: |
|
|
|
|
|
|
- Học sinh dân tộc thiểu số: |
|
|
|
|
|
|
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số: |
|
|
|
|
|
|
Học sinh tuyển mới |
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
- Học sinh nữ: |
|
|
|
|
|
|
- Học sinh dân tộc thiểu số: |
|
|
|
|
|
|
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số: |
|
|
|
|
|
|
Học sinh lưu ban năm học trước: |
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
- Học sinh nữ: |
|
|
|
|
|
|
- Học sinh dân tộc thiểu số: |
|
|
|
|
|
|
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số: |
|
|
|
|
|
|
Học sinh chuyển đến trong hè: |
|
|
|
|
|
|
Học sinh chuyển đi trong hè: |
|
|
|
|
|
|
Học sinh bỏ học trong hè: |
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
- Học sinh nữ: |
|
|
|
|
|
|
- Học sinh dân tộc thiểu số: |
|
|
|
|
|
|
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số: |
|
|
|
|
|
|
Nguyên nhân bỏ học |
|
|
|
|
|
|
- Hoàn cảnh khó khăn: |
|
|
|
|
|
|
- Học lực yếu, kém: |
|
|
|
|
|
|
- Xa trường, đi lại khó khăn: |
|
|
|
|
|
|
- Nguyên nhân khác: |
|
|
|
|
|
|
Học sinh là Đội viên: |
|
|
|
|
|
|
Học sinh thuộc diện chính sách: |
|
|
|
|
|
|
- Con liệt sĩ: |
|
|
|
|
|
|
- Con thương binh, bệnh binh: |
|
|
|
|
|
|
- Hộ nghèo: |
|
|
|
|
|
|
- Vùng đặc biệt khó khăn: |
|
|
|
|
|
|
- Học sinh mồ côi cha hoặc mẹ: |
|
|
|
|
|
|
- Học sinh mồ côi cả cha, mẹ: |
|
|
|
|
|
|
- Diện chính sách khác: |
|
|
|
|
|
|
Học sinh học tin học: |
|
|
|
|
|
|
Học sinh học tiếng dân tộc thiểu số: |
|
|
|
|
|
|
Học sinh học ngoại ngữ: |
|
|
|
|
|
|
- Tiếng Anh: |
|
|
|
|
|
|
- Tiếng Pháp: |
|
|
|
|
|
|
- Tiếng Trung: |
|
|
|
|
|
|
- Tiếng Nga: |
|
|
|
|
|
|
- Ngoại ngữ khác: |
|
|
|
|
|
|
Học sinh theo học lớp đặc biệt |
|
|
|
|
|
|
- Học sinh lớp ghép: |
|
|
|
|
|
|
- Học sinh lớp bán trú: |
|
|
|
|
|
|
- Học sinh bán trú dân nuôi: |
|
|
|
|
|
|
- Học sinh khuyết tật học hoà nhập: |
|
|
|
|
|
|
Số buổi của lớp học /tuần |
|
|
|
|
|
|
- Số lớp học 5 buổi / tuần: |
|
|
|
|
|
|
- Số lớp học 6 đến 9 buổi / tuần: |
|
|
|
|
|
|
- Số lớp học 2 buổi / ngày: |
|
|
|
|
|
|
Các thông tin khác (nếu có)... |
|
|
|
|
|
|
Số liệu của 05 năm gần đây:
Năm học 20...-20... | Năm học 20...-20... | Năm học 20...-20... | Năm học 20...-20... | Năm học 20...-20... | |
Sĩ số bình quân học sinh trên lớp |
|
|
|
|
|
Tỷ lệ học sinh trên giáo viên |
|
|
|
|
|
Tỷ lệ bỏ học |
|
|
|
|
|
Số lượng và tỉ lệ phần trăm (%) học sinh được lên lớp thẳng |
|
|
|
|
|
Số lượng và tỉ lệ phần trăm (%) học sinh không đủ điều kiện lên lớp thẳng (phải kiểm tra lại) |
|
|
|
|
|
Số lượng và tỉ lệ phần trăm (%) học sinh không đủ điều kiện lên lớp thẳng đã kiểm tra lại để đạt được yêu cầu của mỗi môn học |
|
|
|
|
|
Số lượng và tỉ lệ phần trăm (%) học sinh đạt danh hiệu học sinh Giỏi |
|
|
|
|
|
Số lượng và tỉ lệ phần trăm (%) học sinh đạt danh hiệu học sinh Tiên tiến |
|
|
|
|
|
Số lượng học sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi |
|
|
|
|
|
Các thông tin khác (nếu có)... |
|
|
|
|
|
3. Thông tin về nhân sự
Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:
Tổng số | Trong đó nữ | Chia theo chế độ lao động | Dân tộc thiểu số | |||||||
Biên chế | Hợp đồng | Thỉnh giảng | Tổng số | Nữ | ||||||
Tổng số | Nữ | Tổng số | Nữ | Tổng số | Nữ | |||||
Cán bộ, giáo viên, nhân viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đảng viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đảng viên là giáo viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đảng viên là cán bộ quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đảng viên là nhân viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giáo viên giảng dạy: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thể dục: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Âm nhạc: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tin học: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiếng dân tộc thiểu số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiếng Anh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiếng Pháp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiếng Nga |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiếng Trung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngoại ngữ khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giáo viên chuyên trách đội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cán bộ quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hiệu trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó Hiệu trưởng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhân viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Văn phòng (văn thư, kế toán, thủ quỹ, y tế) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thư viện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thiết bị dạy học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bảo vệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên khác: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các thông tin khác (nếu có)... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuổi trung bình của giáo viên cơ hữu |
|
Số liệu của 05 năm gần đây:
Năm học 20...-20... | Năm học 20...-20... | Năm học 20...-20... | Năm học 20...-20... | Năm học 20...-20... | |
Số giáo viên chưa đạt chuẩn đào tạo |
|
|
|
| |
Số giáo viên đạt chuẩn đào tạo |
|
|
|
|
|
Số giáo viên trên chuẩn đào tạo |
|
|
|
|
|
Số giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện, quận, thị xã, thành phố |
|
|
|
|
|
Số giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
|
|
|
|
|
Số giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp quốc gia |
|
|
|
|
|
Số lượng bài báo của giáo viên đăng trong các tạp chí trong và ngoài nước |
|
|
|
|
|
Số lượng sáng kiến, kinh nghiệm của cán bộ, giáo viên được cấp có thẩm quyền nghiệm thu |
|
|
|
|
|
Số lượng sách tham khảo của cán bộ, giáo viên được các nhà xuất bản ấn hành |
|
|
|
|
|
Số bằng phát minh, sáng chế được cấp (ghi rõ nơi cấp, thời gian cấp, người được cấp) |
|
|
|
|
|
Các thông tin khác (nếu có)... |
|
|
|
|
|
4. Danh sách cán bộ quản lý
Họ và tên | Chức vụ, chức danh, danh hiệu nhà giáo, học vị, học hàm | Điện thoại, Email | |
Chủ tịch Hội đồng quản trị |
|
|
|
Hiệu trưởng |
|
|
|
Các Phó Hiệu trưởng |
|
|
|
Các tổ chức Đảng, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Tổng phụ trách Đội, Công đoàn,… (liệt kê) |
|
|
|
Các Tổ trưởng tổ chuyên môn (liệt kê) |
|
|
|
… |
|
|
|
II. Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính
1. Cơ sở vật chất, thư viện của trường trong 05 năm gần đây
Năm học 20...-20... | Năm học 20...-20... | Năm học 20...-20... | Năm học 20...-20... | Năm học 20...-20... | |
Tổng diện tích đất sử dụng của trường (tính bằng m2) |
|
|
|
|
|
1. Khối phòng học theo chức năng: |
|
|
|
|
|
- Số phòng học văn hoá |
|
|
|
|
|
- Số phòng học bộ môn |
|
|
|
|
|
2. Khối phòng phục vụ học tập |
|
|
|
|
|
- Phòng giáo dục rèn luyện thể chất hoặc nhà đa năng: |
|
|
|
|
|
- Phòng giáo dục nghệ thuật: |
|
|
|
|
|
- Phòng thiết bị giáo dục |
|
|
|
|
|
- Phòng truyền thống |
|
|
|
|
|
- Phòng Đoàn, Đội |
|
|
|
|
|
- Phòng hỗ trợ giáo dục học sinh khuyết tật hoà nhập |
|
|
|
|
|
- Phòng khác... |
|
|
|
|
|
3. Khối phòng hành chính quản trị |
|
|
|
|
|
- Phòng Hiệu trưởng |
|
|
|
|
|
- Phòng Phó Hiệu trưởng |
|
|
|
|
|
- Phòng giáo viên |
|
|
|
|
|
- Văn phòng |
|
|
|
|
|
- Phòng y tế học đường |
|
|
|
|
|
- Kho |
|
|
|
|
|
- Phòng thường trực, bảo vệ |
|
|
|
|
|
- Khu nhà ăn, nhà nghỉ đảm bảo điều kiện sức khoẻ học sinh bán trú (nếu có) |
|
|
|
|
|
- Khu đất làm sân chơi, sân tập |
|
|
|
|
|
- Khu vệ sinh cho cán bộ, giáo viên, nhân viên |
|
|
|
|
|
- Khu vệ sinh học sinh |
|
|
|
|
|
- Khu để xe học sinh |
|
|
|
|
|
- Khu để xe giáo viên và nhân viên |
|
|
|
|
|
- Các hạng mục khác (nếu có)... |
|
|
|
|
|
4. Thư viện |
|
|
|
|
|
- Diện tích (m2) thư viện (bao gồm cả phòng đọc của giáo viên và học sinh) |
|
|
|
|
|
- Tổng số đầu sách trong thư viện của nhà trường (cuốn) |
|
|
|
|
|
- Máy tính của thư viện đã được kết nối internet (có hoặc không) |
|
|
|
|
|
- Các thông tin khác (nếu có)... |
|
|
|
|
|
5. Tổng số máy tính của trường |
|
|
|
|
|
- Dùng cho hệ thống văn phòng và quản lý |
|
|
|
|
|
- Số máy tính đang được kết nối internet |
|
|
|
|
|
- Dùng phục vụ học tập |
|
|
|
|
|
6. Số thiết bị nghe nhìn |
|
|
|
|
|
- Tivi |
|
|
|
|
|
- Nhạc cụ |
|
|
|
|
|
- Đầu Video |
|
|
|
|
|
- Đầu đĩa |
|
|
|
|
|
- Máy chiếu OverHead |
|
|
|
|
|
- Máy chiếu Projector |
|
|
|
|
|
- Thiết bị khác... |
|
|
|
|
|
7. Các thông tin khác (nếu có)... |
|
|
|
|
|
2. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 05 năm gần đây
Năm học 20...-20... | Năm học 20...-20... | Năm học 20...-20... | Năm học 20...-20... | Năm học 20...-20... | |
Tổng kinh phí được cấp từ ngân sách Nhà nước |
|
|
|
|
|
Tổng kinh phí được chi trong năm (đối với trường ngoài công lập) |
|
|
|
|
|
Tổng kinh phí huy động được từ các tổ chức xã hội, doanh nghiệp, cá nhân,... |
|
|
|
|
|
Các thông tin khác (nếu có)... |
|
|
|
|
|
B. CƠ SỞ DỮ LIỆU TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
I. Thông tin chung của nhà trường
Tên trường (theo quyết định thành lập):
Tiếng Việt: ................................................................................................
Tiếng Anh (nếu có): ..................................................................................
Tên trước đây (nếu có): .............................................................................
Cơ quan chủ quản: .....................................................................................
Tỉnh / thành phố trực thuộc Trung ương: |
|
| Tên Hiệu trưởng: |
|
Huyện / quận / thị xã / thành phố: |
|
| Điện thoại trường: |
|
Xã / phường / thị trấn: |
|
| Fax: |
|
Đạt chuẩn quốc gia: |
|
| Web: |
|
Năm thành lập trường (theo quyết định thành lập): |
|
| Số điểm trường (nếu có): |
|
|
| |||
Công lập | Thuộc vùng đặc biệt khó khăn | |||
Dân lập | Trường liên kết với nước ngoài | |||
Tư thục | Có học sinh khuyết tật | |||
Loại hình khác (ghi rõ)...... | Có học sinh bán trú | |||
| Có học sinh nội trú |
1. Trường phụ (nếu có)
Số TT | Tên trường phụ | Địa chỉ | Diện tích
| Khoảng cách với trường (km) | Tổng số học sinh của trường phụ | Tổng số lớp (ghi rõ số lớp từ lớp 6 đến lớp 9) | Tên cán bộ phụ trách trường phụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thông tin chung về lớp học và học sinh
Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:
Tổng số | Chia ra | ||||
Lớp 6 | Lớp 7 | Lớp 8 | Lớp 9 | ||
Học sinh |
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
- Học sinh nữ: |
|
|
|
|
|
- Học sinh dân tộc thiểu số: |
|
|
|
|
|
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số: |
|
|
|
|
|
Học sinh tuyển mới vào lớp 6 |
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
- Học sinh nữ: |
|
|
|
|
|
- Học sinh dân tộc thiểu số: |
|
|
|
|
|
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số: |
|
|
|
|
|
Học sinh lưu ban năm học trước: |
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
- Học sinh nữ: |
|
|
|
|
|
- Học sinh dân tộc thiểu số: |
|
|
|
|
|
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số: |
|
|
|
|
|
Học sinh chuyển đến trong hè: |
|
|
|
|
|
Học sinh chuyển đi trong hè: |
|
|
|
|
|
Học sinh bỏ học trong hè: |
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
- Học sinh nữ: |
|
|
|
|
|
- Học sinh dân tộc thiểu số: |
|
|
|
|
|
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số: |
|
|
|
|
|
Nguyên nhân bỏ học |
|
|
|
|
|
- Hoàn cảnh khó khăn: |
|
|
|
|
|
- Học lực yếu, kém: |
|
|
|
|
|
- Xa trường, đi lại khó khăn: |
|
|
|
|
|
- Thiên tai, dịch bệnh: |
|
|
|
|
|
- Nguyên nhân khác: |
|
|
|
|
|
Học sinh là Đội viên: |
|
|
|
|
|
Học sinh là Đoàn viên: |
|
|
|
|
|
Học sinh bán trú dân nuôi: |
|
|
|
|
|
Học sinh nội trú dân nuôi: |
|
|
|
|
|
Học sinh khuyết tật hoà nhập: |
|
|
|
|
|
Học sinh thuộc diện chính sách |
|
|
|
|
|
- Con liệt sĩ: |
|
|
|
|
|
- Con thương binh, bệnh binh: |
|
|
|
|
|
- Hộ nghèo: |
|
|
|
|
|
- Vùng đặc biệt khó khăn: |
|
|
|
|
|
- Học sinh mồ côi cha hoặc mẹ: |
|
|
|
|
|
- Học sinh mồ côi cả cha, mẹ: |
|
|
|
|
|
- Diện chính sách khác: |
|
|
|
|
|
Học sinh học tin học: |
|
|
|
|
|
Học sinh học tiếng dân tộc thiểu số: |
|
|
|
|
|
Học sinh học ngoại ngữ: |
|
|
|
|
|
- Tiếng Anh: |
|
|
|
|
|
- Tiếng Pháp: |
|
|
|
|
|
- Tiếng Trung: |
|
|
|
|
|
- Tiếng Nga: |
|
|
|
|
|
- Ngoại ngữ khác: |
|
|
|
|
|
Học sinh theo học lớp đặc biệt |
|
|
|
|
|
- Học sinh lớp ghép: |
|
|
|
|
|
- Học sinh lớp bán trú: |
|
|
|
|
|
- Học sinh bán trú dân nuôi: |
|
|
|
|
|
Các thông tin khác (nếu có)... |
|
|
|
|
|
Số liệu của 04 năm gần đây:
Năm học 20...-20... | Năm học 20...-20... | Năm học 20...-20... | Năm học 20...-20... | |
Sĩ số bình quân học sinh trên lớp |
|
|
|
|
Tỷ lệ học sinh trên giáo viên |
|
|
|
|
Tỷ lệ bỏ học |
|
|
|
|
Tỷ lệ học sinh có kết quả học tập dưới trung bình. |
|
|
|
|
Tỷ lệ học sinh có kết quả học tập trung bình |
|
|
|
|
Tỷ lệ học sinh có kết quả học tập khá |
|
|
|
|
Tỷ lệ học sinh có kết quả học tập giỏi và xuất sắc |
|
|
|
|
Số lượng học sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi |
|
|
|
|
Các thông tin khác (nếu có)... |
|
|
|
|
3. Thông tin về nhân sự
Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:
Tổng số | Trong đó nữ | Chia theo chế độ lao động | Dân tộc thiểu số | |||||||
Biên chế | Hợp đồng | Thỉnh giảng | Tổng số | Nữ | ||||||
Tổng số | Nữ | Tổng số | Nữ | Tổng số | Nữ | |||||
Cán bộ, giáo viên, nhân viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đảng viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đảng viên là giáo viên: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đảng viên là cán bộ quản lý: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đảng viên là nhân viên: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giáo viên giảng dạy: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thể dục: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Âm nhạc: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mỹ thuật: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tin học: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiếng dân tộc thiểu số: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiếng Anh: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiếng Pháp: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiếng Nga: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiếng Trung: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngoại ngữ khác: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngữ văn: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lịch sử: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Địa lý: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Toán học: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vật lý: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hoá học: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sinh học: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo dục công dân: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công nghệ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Môn học khác:… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giáo viên chuyên trách đội: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giáo viên chuyên trách đoàn: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cán bộ quản lý: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hiệu trưởng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó Hiệu trưởng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhân viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Văn phòng (văn thư, kế toán, thủ quỹ, y tế): |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thư viện: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thiết bị dạy học: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bảo vệ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên khác: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các thông tin khác (nếu có)... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuổi trung bình của giáo viên cơ hữu: |
|
Số liệu của 04 năm gần đây:
Năm học 20...-20... | Năm học 20...-20... | Năm học 20...-20... | Năm học 20...-20... | |
Số giáo viên chưa đạt chuẩn đào tạo |
|
|
|
|
Số giáo viên đạt chuẩn đào tạo |
|
|
|
|
Số giáo viên trên chuẩn đào tạo |
|
|
|
|
Số giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện, quận, thị xã, thành phố |
|
|
|
|
Số giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
|
|
|
|
Số giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp quốc gia |
|
|
|
|
Số lượng bài báo của giáo viên đăng trong các tạp chí trong và ngoài nước |
|
|
|
|
Số lượng sáng kiến, kinh nghiệm của cán bộ, giáo viên được cấp có thẩm quyền nghiệm thu |
|
|
|
|
Số lượng sách tham khảo của cán bộ, giáo viên được các nhà xuất bản ấn hành |
|
|
|
|
Số bằng phát minh, sáng chế được cấp (ghi rõ nơi cấp, thời gian cấp, người được cấp) |
|
|
|
|
Các thông tin khác (nếu có)... |
|
|
|
|
4. Danh sách cán bộ quản lý
Họ và tên | Chức vụ, chức danh, danh hiệu nhà giáo, học vị, học hàm | Điện thoại, Email | |
Chủ tịch Hội đồng quản trị/ Hội đồng trường |
|
|
|
Hiệu trưởng |
|
|
|
Các Phó Hiệu trưởng |
|
|
|
Các tổ chức Đảng, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Tổng phụ trách Đội, Công đoàn,… (liệt kê) |
|
|
|
Các Tổ trưởng tổ chuyên môn (liệt kê) |
|
|
|
… |
|
|
|
II. Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính
1. Cơ sở vật chất, thư viện trong 4 năm gần đây
Năm học 20...-20... | Năm học 20...-20... | Năm học 20...-20... | Năm học 20...-20... | |
Tổng diện tích đất sử dụng của trường (tính bằng m2): |
|
|
|
|
1. Khối phòng học theo chức năng: |
|
|
|
|
Số phòng học văn hoá: |
|
|
|
|
Số phòng học bộ môn: |
|
|
|
|
- Phòng học bộ môn Vật lý: |
|
|
|
|
- Phòng học bộ môn Hoá học: |
|
|
|
|
- Phòng học bộ môn Sinh học: |
|
|
|
|
- Phòng học bộ môn Tin học: |
|
|
|
|
- Phòng học bộ môn Ngoại ngữ: |
|
|
|
|
- Phòng học bộ môn khác: |
|
|
|
|
2. Khối phòng phục vụ học tập: |
|
|
|
|
- Phòng giáo dục rèn luyện thể chất hoặc nhà đa năng: |
|
|
|
|
- Phòng giáo dục nghệ thuật: |
|
|
|
|
- Phòng thiết bị giáo dục: |
|
|
|
|
- Phòng truyền thống |
|
|
|
|
- Phòng Đoàn, Đội: |
|
|
|
|
- Phòng hỗ trợ giáo dục học sinh khuyết tật hoà nhập: |
|
|
|
|
- Phòng khác:... |
|
|
|
|
3. Khối phòng hành chính quản trị |
|
|
|
|
- Phòng Hiệu trưởng |
|
|
|
|
- Phòng Phó Hiệu trưởng: |
|
|
|
|
- Phòng giáo viên: |
|
|
|
|
- Văn phòng: |
|
|
|
|
- Phòng y tế học đường: |
|
|
|
|
- Kho: |
|
|
|
|
- Phòng thường trực, bảo vệ |
|
|
|
|
- Khu nhà ăn, nhà nghỉ đảm bảo điều kiện sức khoẻ học sinh bán trú (nếu có) |
|
|
|
|
- Khu đất làm sân chơi, sân tập: |
|
|
|
|
- Khu vệ sinh cho cán bộ, giáo viên, nhân viên: |
|
|
|
|
- Khu vệ sinh học sinh: |
|
|
|
|
- Khu để xe học sinh: |
|
|
|
|
- Khu để xe giáo viên và nhân viên: |
|
|
|
|
- Các hạng mục khác (nếu có):... |
|
|
|
|
4. Thư viện: |
|
|
|
|
- Diện tích (m2) thư viện (bao gồm cả phòng đọc của giáo viên và học sinh): |
|
|
|
|
- Tổng số đầu sách trong thư viện của nhà trường (cuốn): |
|
|
|
|
- Máy tính của thư viện đã được kết nối internet (có hoặc không)
|
|
|
|
|
- Các thông tin khác (nếu có)... |
|
|
|
|
5. Tổng số máy tính của trường: |
|
|
|
|
- Dùng cho hệ thống văn phòng và quản lý: |
|
|
|
|
- Số máy tính đang được kết nối internet: |
|
|
|
|
- Dùng phục vụ học tập: |
|
|
|
|
6. Số thiết bị nghe nhìn: |
|
|
|
|
- Tivi: |
|
|
|
|
- Nhạc cụ: |
|
|
|
|
- Đầu Video: |
|
|
|
|
- Đầu đĩa: |
|
|
|
|
- Máy chiếu OverHead: |
|
|
|
|
- Máy chiếu Projector: |
|
|
|
|
- Thiết bị khác:... |
|
|
|
|
7. Các thông tin khác (nếu có)... |
|
|
|
|
2. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 4 năm gần đây
Năm học 20...-20... | Năm học 20...-20... | Năm học 20...-20... | Năm học 20...-20... | |
Tổng kinh phí được cấp từ ngân sách Nhà nước |
|
|
|
|
Tổng kinh phí được chi trong năm (đối với trường ngoài công lập) |
|
|
|
|
Tổng kinh phí huy động được từ các tổ chức xã hội, doanh nghiệp, cá nhân,... |
|
|
|
|
Các thông tin khác (nếu có)... |
|
|
|
|
C. CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
I. Thông tin chung của nhà trường
Tên trường (theo quyết định thành lập):
Tiếng Việt: ................................................................................................
Tiếng Anh (nếu có): ..................................................................................
Tên trước đây (nếu có): .............................................................................
Cơ quan chủ quản: .....................................................................................
Tỉnh / thành phố trực thuộc Trung ương: |
|
| Tên Hiệu trưởng: |
|
Huyện / quận / thị xã / thành phố: |
|
| Điện thoại trường: |
|
Xã / phường / thị trấn: |
|
| Fax: |
|
Đạt chuẩn quốc gia: |
|
| Web: |
|
Năm thành lập trường (theo quyết định thành lập): |
|
| Số điểm trường (nếu có): |
|
|
| |||
Công lập | Thuộc vùng đặc biệt khó khăn | |||
Dân lập | Trường liên kết với nước ngoài | |||
Tư thục | Có học sinh khuyết tật | |||
Loại hình khác (ghi rõ)...... | Có học sinh bán trú | |||
| Có học sinh nội trú |
1. Điểm trường phụ (nếu có)
Số TT | Tên trường phụ | Địa chỉ | Diện tích | Khoảng cách với trường (km) | Tổng số học sinh của trường phụ | Tổng số lớp | Tên cán bộ phụ trách trường phụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thông tin chung về lớp học và học sinh
Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:
Tổng số | Chia ra | |||
Lớp 10 | Lớp 11 | Lớp 12 | ||
Học sinh |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
- Học sinh nữ: |
|
|
|
|
- Học sinh dân tộc thiểu số: |
|
|
|
|
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số: |
|
|
|
|
Học sinh tuyển mới vào lớp 10 |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
- Học sinh nữ: |
|
|
|
|
- Học sinh dân tộc thiểu số: |
|
|
|
|
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số: |
|
|
|
|
Học sinh lưu ban năm học trước: |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
- Học sinh nữ: |
|
|
|
|
- Học sinh dân tộc thiểu số: |
|
|
|
|
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số: |
|
|
|
|
Học sinh chuyển đến trong hè: |
|
|
|
|
Học sinh chuyển đi trong hè: |
|
|
|
|
Học sinh bỏ học trong hè: |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
- Học sinh nữ: |
|
|
|
|
- Học sinh dân tộc thiểu số: |
|
|
|
|
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số: |
|
|
|
|
Nguyên nhân bỏ học |
|
|
|
|
- Hoàn cảnh khó khăn: |
|
|
|
|
- Học lực yếu, kém: |
|
|
|
|
- Xa trường, đi lại khó khăn: |
|
|
|
|
- Thiên tai, dịch bệnh: |
|
|
|
|
- Nguyên nhân khác: |
|
|
|
|
Học sinh là Đoàn viên: |
|
|
|
|
Học sinh bán trú dân nuôi: |
|
|
|
|
Học sinh nội trú: |
|
|
|
|
Học sinh khuyết tật hoà nhập: |
|
|
|
|
Học sinh thuộc diện chính sách |
|
|
|
|
- Con liệt sĩ: |
|
|
|
|
- Con thương binh, bệnh binh: |
|
|
|
|
- Hộ nghèo: |
|
|
|
|
- Vùng đặc biệt khó khăn: |
|
|
|
|
- Học sinh mồ côi cha hoặc mẹ: |
|
|
|
|
- Học sinh mồ côi cả cha, mẹ: |
|
|
|
|
- Diện chính sách khác: |
|
|
|
|
Học sinh học nghề: |
|
|
|
|
- Học sinh học tin học: |
|
|
|
|
- Học sinh học nhóm nghề nông lâm: |
|
|
|
|
- Học sinh học nhóm nghề tiểu thủ công nghiệp: |
|
|
|
|
- Học sinh học nhóm nghề dịch vụ: |
|
|
|
|
- Học sinh học nhóm nghề khác:... |
|
|
|
|
Học sinh học lớp phân ban: |
|
|
|
|
- Ban cơ bản: |
|
|
|
|
- Ban khoa học tự nhiên: |
|
|
|
|
- Ban khoa học và xã hội nhân văn: |
|
|
|
|
Số học sinh hệ chuyên |
|
|
|
|
- Chuyên Ngữ văn: |
|
|
|
|
- Chuyên Lịch sử: |
|
|
|
|
- Chuyên Địa lý: |
|
|
|
|
- Chuyên Tiếng Anh: |
|
|
|
|
- Chuyên Tiếng Pháp: |
|
|
|
|
- Chuyên Tiếng Trung: |
|
|
|
|
- Chuyên Tiếng Nga: |
|
|
|
|
- Chuyên Ngoại ngữ khác: |
|
|
|
|
- Chuyên Toán: |
|
|
|
|
- Chuyên Vật lý: |
|
|
|
|
- Chuyên Hoá học: |
|
|
|
|
- Chuyên Sinh học: |
|
|
|
|
- Chuyên Tin học: |
|
|
|
|
- Chuyên khác:... |
|
|
|
|
Số học sinh học tiếng dân tộc thiểu số: |
|
|
|
|
Số học sinh học ngoại ngữ: |
|
|
|
|
- Tiếng Anh: |
|
|
|
|
- Tiếng Pháp: |
|
|
|
|
- Tiếng Trung: |
|
|
|
|
- Tiếng Nga: |
|
|
|
|
- Ngoại ngữ khác: |
|
|
|
|
Các thông tin khác (nếu có)... |
|
|
|
|
Số liệu của 04 năm gần đây:
Năm học 20...-20... | Năm học 20...-20... | Năm học 20...-20... | Năm học 20...-20... | |
Sĩ số bình quân học sinh trên lớp |
|
|
|
|
Tỷ lệ học sinh trên giáo viên |
|
|
|
|
Tỷ lệ bỏ học |
|
|
|
|
Tỷ lệ học sinh có kết quả học tập dưới trung bình. |
|
|
|
|
Tỷ lệ học sinh có kết quả học tập trung bình |
|
|
|
|
Tỷ lệ học sinh có kết quả học tập khá |
|
|
|
|
Tỷ lệ học sinh có kết quả học tập giỏi và xuất sắc |
|
|
|
|
Số lượng học sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi |
|
|
|
|
Các thông tin khác (nếu có)... |
|
|
|
|
3. Thông tin về nhân sự
Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:
Tổng số | Trong đó nữ | Chia theo chế độ lao động | Dân tộc thiểu số | |||||||
Biên chế | Hợp đồng | Thỉnh giảng | Tổng số | Nữ | ||||||
Tổng số | Nữ | Tổng số | Nữ | Tổng số | Nữ | |||||
Cán bộ, giáo viên, nhân viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đảng viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đảng viên là giáo viên: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đảng viên là cán bộ quản lý: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đảng viên là nhân viên: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giáo viên giảng dạy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thể dục: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Âm nhạc: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mỹ thuật: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tin học: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiếng dân tộc thiểu số: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiếng Anh: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiếng Pháp: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiếng Nga: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiếng Trung: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngoại ngữ khác: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngữ văn: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lịch sử: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Địa lý: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Toán học: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vật lý: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hoá học: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sinh học: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo dục công dân: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo dục quốc phòng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công nghệ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Môn học khác:… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giáo viên chuyên trách đoàn: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cán bộ quản lý: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hiệu trưởng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó Hiệu trưởng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhân viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Văn phòng (văn thư, kế toán, thủ quỹ, y tế): |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thư viện: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thiết bị dạy học: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bảo vệ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên khác: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các thông tin khác (nếu có)... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuổi trung bình của giáo viên cơ hữu: |
|
Số liệu của 04 năm gần đây:
Năm học 20...-20... | Năm học 20...-20... | Năm học 20...-20... | Năm học 20...-20... | |
Số giáo viên chưa đạt chuẩn đào tạo |
|
|
|
|
Số giáo viên đạt chuẩn đào tạo |
|
|
|
|
Số giáo viên trên chuẩn đào tạo |
|
|
|
|
Số giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
|
|
|
|
Số giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp quốc gia |
|
|
|
|
Số lượng bài báo của giáo viên đăng trong các tạp chí trong và ngoài nước |
|
|
|
|
Số lượng sáng kiến, kinh nghiệm của cán bộ, giáo viên được cấp có thẩm quyền nghiệm thu |
|
|
|
|
Số lượng sách tham khảo của cán bô, giáo viên được các nhà xuất bản ấn hành |
|
|
|
|
Số bằng phát minh, sáng chế được cấp (ghi rõ nơi cấp, thời gian cấp, người được cấp) |
|
|
|
|
Các thông tin khác (nếu có)... |
|
|
|
|
4. Danh sách cán bộ quản lý
Họ và tên | Chức vụ, chức danh, danh hiệu nhà giáo, học vị, học hàm | Điện thoại, Email | |
Chủ tịch Hội đồng quản trị/Hội đồng trường |
|
|
|
Hiệu trưởng |
|
|
|
Các Phó Hiệu trưởng |
|
|
|
Các tổ chức Đảng, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Công đoàn,… (liệt kê) |
|
|
|
Các Tổ trưởng tổ chuyên môn (liệt kê) |
|
|
|
… |
|
|
|
II. Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính
1. Cơ sở vật chất, thư viện của trường trong 4 năm gần đây
Năm học 20...-20... | Năm học 20...-20... | Năm học 20...-20... | Năm học 20...-20... | |
Tổng diện tích đất sử dụng của trường (tính bằng m2): |
|
|
|
|
1. Khối phòng học theo chức năng: |
|
|
|
|
Số phòng học văn hoá: |
|
|
|
|
Số phòng học bộ môn: |
|
|
|
|
- Phòng học bộ môn Vật lý: |
|
|
|
|
- Phòng học bộ môn Hoá học: |
|
|
|
|
- Phòng học bộ môn Sinh học: |
|
|
|
|
- Phòng học bộ môn Tin học: |
|
|
|
|
- Phòng học bộ môn Ngoại ngữ: |
|
|
|
|
- Phòng học bộ môn khác: |
|
|
|
|
2. Khối phòng phục vụ học tập: |
|
|
|
|
- Phòng giáo dục rèn luyện thể chất hoặc nhà đa năng: |
|
|
|
|
- Phòng giáo dục nghệ thuật: |
|
|
|
|
- Phòng thiết bị giáo dục: |
|
|
|
|
- Phòng truyền thống |
|
|
|
|
- Phòng Đoàn: |
|
|
|
|
- Phòng hỗ trợ giáo dục học sinh khuyết tật hoà nhập: |
|
|
|
|
- Phòng khác:... |
|
|
|
|
3. Khối phòng hành chính quản trị: |
|
|
|
|
- Phòng Hiệu trưởng: |
|
|
|
|
- Phòng Phó Hiệu trưởng: |
|
|
|
|
- Phòng giáo viên: |
|
|
|
|
- Văn phòng: |
|
|
|
|
- Phòng y tế học đường: |
|
|
|
|
- Kho: |
|
|
|
|
- Phòng thường trực, bảo vệ: |
|
|
|
|
- Khu nhà ăn, nhà nghỉ đảm bảo điều kiện sức khoẻ học sinh bán trú (nếu có): |
|
|
|
|
- Khu đất làm sân chơi, sân tập: |
|
|
|
|
- Khu vệ sinh cho cán bộ, giáo viên, nhân viên: |
|
|
|
|
- Khu vệ sinh học sinh: |
|
|
|
|
- Khu để xe học sinh: |
|
|
|
|
- Khu để xe giáo viên và nhân viên: |
|
|
|
|
- Các hạng mục khác (nếu có):... |
|
|
|
|
4. Thư viện: |
|
|
|
|
- Diện tích (m2) thư viện (bao gồm cả phòng đọc của giáo viên và học sinh): |
|
|
|
|
- Tổng số đầu sách trong thư viện của nhà trường (cuốn): |
|
|
|
|
- Máy tính của thư viện đã được kết nối internet (có hoặc không) |
|
|
|
|
- Các thông tin khác (nếu có)... |
|
|
|
|
5. Tổng số máy tính của trường: |
|
|
|
|
- Dùng cho hệ thống văn phòng và quản lý: |
|
|
|
|
- Số máy tính đang được kết nối internet: |
|
|
|
|
- Dùng phục vụ học tập: |
|
|
|
|
6. Số thiết bị nghe nhìn: |
|
|
|
|
- Tivi: |
|
|
|
|
- Nhạc cụ: |
|
|
|
|
- Đầu Video: |
|
|
|
|
- Đầu đĩa: |
|
|
|
|
- Máy chiếu OverHead: |
|
|
|
|
- Máy chiếu Projector: |
|
|
|
|
- Thiết bị khác:... |
|
|
|
|
7. Các thông tin khác (nếu có)... |
|
|
|
|
2. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 4 năm gần đây
Năm học 20...-20... | Năm học 20...-20... | Năm học 20...-20... | Năm học 20...-20... | |
Tổng kinh phí được cấp từ ngân sách Nhà nước |
|
|
|
|
Tổng kinh phí được chi trong năm (đối với trường ngoài công lập) |
|
|
|
|
Tổng kinh phí huy động được từ các tổ chức xã hội, doanh nghiệp, cá nhân,... |
|
|
|
|
Các thông tin khác (nếu có)... |
|
|
|
|
PHẦN II. TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA NHÀ TRƯỜNG
I.ĐẶT VẤN ĐỀ
Đây là phần tóm tắt giúp người đọc có cái nhìn tổng thể về nhà trường trước khi đọc báo cáo chi tiết. Phần đặt vấn đề cần thể hiện rõ:
- Bối cảnh chung của nhà trường như thông tin về cơ sở vật chất, vấn đề quản lý chất lượng giáo dục, tài chính,...ảnh hưởng đến tình hình chung của nhà trường.
- Mục đích, lý do tự đánh giá, quy trình tự đánh giá, phương pháp và công cụ đánh giá.
- Kết quả của quá trình tự đánh giá, những vấn đề nổi bật trong báo cáo tự đánh giá.
II. TỰ ĐÁNH GIÁ (theo từng tiêu chuẩn, tiêu chí):
Tiêu chuẩn 1: .............................................................
Mở đầu (ngắn gọn): phần này mô tả tóm tắt, phân tích chung về cả tiêu chuẩn (không lặp lại trong phần phân tích các tiêu chí)
Tiêu chí 1. …...........................................
1. Mô tả hiện trạng: Mô tả, phân tích, đánh giá hiện trạng của nhà trường theo nội hàm của từng chỉ số trong tiêu chí. Việc mô tả và phân tích phải đi kèm với các minh chứng (đã được mã hoá):
Chỉ số a:
Chỉ số b:
Chỉ số c:
2. Điểm mạnh: Nêu những điểm mạnh nổi bật của nhà trường trong việc đáp ứng các yêu cầu và điều kiện của từng chỉ số trong mỗi tiêu chí. Những điểm mạnh đó phải được khái quát trên cơ sở nội dung của phần Mô tả hiện trạng: ......................................................................................................................
........................................................................................................................
3. Điểm yếu: Nêu những điểm yếu nổi bật của nhà trường trong việc đáp ứng các yêu cầu và điều kiện của từng chỉ số trong mỗi tiêu chí, đồng thời giải thích rõ nguyên nhân của những điểm yếu đó. Những điểm yếu này phải được khái quát trên cơ sở nội dung của phần Mô tả hiện trạng: ……...........................
........................................................................................................................
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Kế hoạch cải tiến chất lượng phải thể hiện rõ việc phát huy những điểm mạnh, khắc phục điểm yếu. Kế hoạch phải cụ thể và có tính khả thi, tránh chung chung (cần có các giải pháp cụ thể, thời gian phải hoàn thành và các biện pháp giám sát:................................................................
...............................................................................................................................
5. Tự đánh giá: Đạt hoặc không đạt yêu cầu của tiêu chí
Tiêu chí 2: ….................................................
1. Mô tả hiện trạng: Mô tả, phân tích, đánh giá hiện trạng của nhà trường theo nội hàm của từng chỉ số trong tiêu chí. Việc mô tả và phân tích phải đi kèm với các minh chứng (đã được mã hoá):
Chỉ số a:
Chỉ số b:
Chỉ số c:
2. Điểm mạnh: Nêu những điểm mạnh nổi bật của nhà trường trong việc đáp ứng các yêu cầu và điều kiện của từng chỉ số trong mỗi tiêu chí. Những điểm mạnh đó phải được khái quát trên cơ sở nội dung của phần Mô tả hiện trạng: ......................................................................................................................
........................................................................................................................
3. Điểm yếu: Nêu những điểm yếu nổi bật của nhà trường trong việc đáp ứng các yêu cầu và điều kiện của từng chỉ số trong mỗi tiêu chí, đồng thời giải thích rõ nguyên nhân của những điểm yếu đó. Những điểm yếu này phải được khái quát trên cơ sở nội dung của phần Mô tả hiện trạng: ……...........................
........................................................................................................................
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Kế hoạch cải tiến chất lượng phải thể hiện rõ việc phát huy những điểm mạnh, khắc phục điểm yếu. Kế hoạch phải cụ thể và có tính khả thi, tránh chung chung (cần có các giải pháp cụ thể, thời gian phải hoàn thành và các biện pháp giám sát:................................................................
...............................................................................................................................
5. Tự đánh giá: Đạt hoặc không đạt yêu cầu của tiêu chí
Kết luận về Tiêu chuẩn 1: (nêu tóm tắt điểm mạnh nổi bật, những tồn tại cơ bản của tiêu chuẩn; số lượng tiêu chí đạt yêu cầu, số lượng tiêu chí không đạt yêu cầu). (Lưu ý không đánh giá Tiêu chuẩn đạt hay chưa đạt yêu cầu)
Tiêu chuẩn 2: .............................................................
Mở đầu (ngắn gọn): phần này mô tả tóm tắt, phân tích chung về cả tiêu chuẩn (không lặp lại trong phần phân tích các tiêu chí)
Tiêu chí 1. …...........................................
1. Mô tả hiện trạng: Mô tả, phân tích, đánh giá hiện trạng của nhà trường theo nội hàm của từng chỉ số trong tiêu chí. Việc mô tả và phân tích phải đi kèm với các minh chứng (đã được mã hoá):
Chỉ số a:
Chỉ số b:
Chỉ số c:
2. Điểm mạnh: Nêu những điểm mạnh nổi bật của nhà trường trong việc đáp ứng các yêu cầu và điều kiện của từng chỉ số trong mỗi tiêu chí. Những điểm mạnh đó phải được khái quát trên cơ sở nội dung của phần Mô tả hiện trạng: ......................................................................................................................
........................................................................................................................
3. Điểm yếu: Nêu những điểm yếu nổi bật của nhà trường trong việc đáp ứng các yêu cầu và điều kiện của từng chỉ số trong mỗi tiêu chí, đồng thời giải thích rõ nguyên nhân của những điểm yếu đó. Những điểm yếu này phải được khái quát trên cơ sở nội dung của phần Mô tả hiện trạng: ……...........................
........................................................................................................................
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Kế hoạch cải tiến chất lượng phải thể hiện rõ việc phát huy những điểm mạnh, khắc phục điểm yếu. Kế hoạch phải cụ thể và có tính khả thi, tránh chung chung (cần có các giải pháp cụ thể, thời gian phải hoàn thành và các biện pháp giám sát:................................................................
...............................................................................................................................
5. Tự đánh giá: Đạt hoặc không đạt yêu cầu của tiêu chí
Tiêu chí 2: ….................................................
1. Mô tả hiện trạng: Mô tả, phân tích, đánh giá hiện trạng của nhà trường theo nội hàm của từng chỉ số trong tiêu chí. Việc mô tả và phân tích phải đi kèm với các minh chứng (đã được mã hoá):
Chỉ số a:
Chỉ số b:
Chỉ số c:
2. Điểm mạnh: Nêu những điểm mạnh nổi bật của nhà trường trong việc đáp ứng các yêu cầu và điều kiện của từng chỉ số trong mỗi tiêu chí. Những điểm mạnh đó phải được khái quát trên cơ sở nội dung của phần Mô tả hiện trạng: ......................................................................................................................
........................................................................................................................
3. Điểm yếu: Nêu những điểm yếu nổi bật của nhà trường trong việc đáp ứng các yêu cầu và điều kiện của từng chỉ số trong mỗi tiêu chí, đồng thời giải thích rõ nguyên nhân của những điểm yếu đó. Những điểm yếu này phải được khái quát trên cơ sở nội dung của phần Mô tả hiện trạng: ……...........................
........................................................................................................................
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Kế hoạch cải tiến chất lượng phải thể hiện rõ việc phát huy những điểm mạnh, khắc phục điểm yếu. Kế hoạch phải cụ thể và có tính khả thi, tránh chung chung (cần có các giải pháp cụ thể, thời gian phải hoàn thành và các biện pháp giám sát:................................................................
...............................................................................................................................
5. Tự đánh giá: Đạt hoặc không đạt yêu cầu của tiêu chí
.......................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
(Đánh giá lần lượt cho đến hết các tiêu chí của Tiêu chuẩn 2 theo cấu trúc trên)
Kết luận về Tiêu chuẩn 2: (nêu tóm tắt điểm mạnh nổi bật, những tồn tại cơ bản của tiêu chuẩn; số lượng tiêu chí đạt yêu cầu, số lượng tiêu chí không đạt yêu cầu). (Lưu ý không đánh giá Tiêu chuẩn đạt hay chưa đạt yêu cầu)
………………..................................................................…………………
........................................................................................................................
........................................................................................................................
(Đánh giá lần lượt cho đến hết các tiêu chuẩn theo cấu trúc trên)
III. KẾT LUẬN
- Số lượng và tỉ lệ % các chỉ số đạt và không đạt.
- Số lượng và tỉ lệ % các tiêu chí đạt và không đạt.
- Cấp độ của kết quả kiểm định chất lượng giáo dục mà nhà trường đạt được theo Điều 24, Quy định về quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông ban hành theo Quyết định số 83/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31/12/2008.
- Các kết luận khác.
……………, ngày ........ tháng ......... năm 20…
| GIÁM ĐỐC/HIỆU TRƯỞNG (Ký tên, đóng dấu) |