Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 4306/BGDĐT-NGCBQLGD 2023 bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 4306/BGDĐT-NGCBQLGD
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 4306/BGDĐT-NGCBQLGD | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Phạm Ngọc Thưởng |
Ngày ban hành: | 14/08/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
tải Công văn 4306/BGDĐT-NGCBQLGD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4306/BGDĐT-NGCBQLGD | Hà Nội, ngày 14 tháng 8 năm 2023 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Ngày 14/4/2023, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành theo thẩm quyền Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/5/2023). Trong quá trình địa phương triển khai thực hiện các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT và Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT, Bộ Giáo dục và Đào tạo nhận được nội dung hỏi của giáo viên và cơ quan quản lý các cấp về một số quy định liên quan đến bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp (CDNN). Để bảo đảm thực hiện thống nhất các quy định về tiêu chuẩn CDNN trong bổ nhiệm, xếp lương giáo viên mầm non, phổ thông, Bộ Giáo dục và Đào tạo làm rõ một số nội dung như sau:
Ví dụ: Giáo viên A đã được bổ nhiệm CDNN giáo viên mầm non hạng II. Giáo viên A đã có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn CDNN giáo viên mầm non hạng II và hạng III được cấp trước ngày 30/6/2022, giáo viên A được sử dụng một trong các chứng chỉ bồi dưỡng này để đăng ký tham dự kỳ thi hoặc xét thăng hạng lên CDNN giáo viên mầm non hạng I.
Giáo viên B hiện đang giữ CDNN giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.11). Trước đây giáo viên B đã có 03 năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc ở vị trí việc làm giáo viên trung học cơ sở, 02 năm giữ ngạch giáo viên trung học cơ sở (mã số 15a.202) và có 02 năm giữ CDNN giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.12). Sau khi trúng tuyển trong kỳ thăng hạng do địa phương tổ chức, giáo viên B được bổ nhiệm CDNN giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.11), tính đến hiện tại đã có 02 năm giữ hạng. Như vậy, giáo viên B đã có tổng thời gian giữ CDNN giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.12) và hạng II (mã số V.07.04.11) hoặc tương đương đủ 09 năm và đủ điều kiện để được bổ nhiệm vào CDNN giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31).
- Đối với cấp tiểu học: Tháng 11/2015, sau khi trúng tuyển và hoàn thành chế độ tập sự, giáo viên C (có trình độ trung cấp) được bổ nhiệm vào CDNN giáo viên tiểu học hạng IV (mã số V.07.03.09). Tháng 10/2022, giáo viên C hoàn thành chương trình đào tạo đại học ngành Giáo dục tiểu học và được cấp bằng cử nhân. Đồng thời, giáo viên C được cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm vào CDNN giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29) theo quy định tại Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT. Như vậy, kể từ ngày giáo viên C đạt trình độ đại học, thời gian giáo viên C giữ CDNN giáo viên tiểu học hạng IV (mã số V.07.03.09) từ tháng 11/2015 đến tháng 10/2022 được xác định là tương đương với thời gian giữ CDNN giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29).
- Đối với cấp trung học cơ sở: Tháng 6/2012, sau khi trúng tuyển và hoàn thành chế độ tập sự, giáo viên D (có trình độ cao đẳng Sư phạm Ngữ văn) được bổ nhiệm vào ngạch giáo viên trung học cơ sở (mã số 15a.202). Tháng 12/2015 được bổ nhiệm vào CDNN giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.12) theo quy định tại Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV. Khi Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT có hiệu lực thi hành, do giáo viên B chưa có trình độ đại học theo yêu cầu nên giáo viên D tiếp tục giữ CDNN giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.12). Hiện tại, giáo viên B đang tham gia đào tạo trình độ đại học ngành Sư phạm Ngữ văn theo lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của địa phương. Dự kiến tháng 8/2023 sẽ hoàn thành chương trình đào tạo và được cấp bằng cử nhân. Khi giáo viên B được cấp bằng cử nhân thì thời gian giáo viên D giữ ngạch giáo viên trung học cơ sở (mã số 15a.202) và giữ CDNN giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.12) được xác định là tương đương với thời gian giữ CDNN giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32).
Trên đây là một số nội dung hướng dẫn liên quan đến việc thực hiện các quy định về tiêu chuẩn CDNN trong bổ nhiệm, xếp lương giáo viên mầm non, phổ thông. Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các cơ quan có thẩm quyền tại địa phương nghiên cứu quy định tại các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT, Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT và một số nội dung hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Công văn này để triển khai thực hiện việc bổ nhiệm CDNN và xếp lương giáo viên theo đúng quy định để bảo đảm quyền lợi cho đội ngũ.
Trân trọng./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
___________
1 Khi Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành các Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn CDNN giáo viên mầm non, phổ thông kèm theo các Quyết định số 2000/QĐ-BGDĐT, 2001/QĐ-BGDĐT, 2002/QĐ-BGDĐT, 2003/QĐ BGDĐT.
2 Thông tư số 34/2021/TT-BGDĐT ngày 30/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc xét thăng hạng; nội dung, hình thức và việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng CDNN giáo viên mầm non, phổ thông công lập.
3 Theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
4 Theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức