Thông tư 120/1999/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Tải VB
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng Anh
Bản dịch tham khảo
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 120/1999/TT-BTC

Thông tư 120/1999/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:120/1999/TT-BTCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Phạm Văn Trọng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
07/10/1999
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Doanh nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 120/1999/TT-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 120/1999/TT-BTC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 120/1999/TT-BTC NGÀY 7 THÁNG 10 NĂM 1999 HƯỚNG DẪN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

 

- Để đảm bảo sự phù hợp giữa chế độ kế toán doanh nghiệp với cơ chế tài chính của doanh nghiệp Nhà nước ban hành theo Nghị định số 59/CP, Bộ Tài chính đã có Thông tư số 10TC/CĐKT ngày 20/3/1997 hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp.

- Căn cứ Nghị định số 30/1998/NĐ-CP ngày 13-5-1998 của Chính phủ Qui định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.

- Căn cứ Nghị định số 27/1999/NĐ-CP ngày 20- 4-1999 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung qui chế quản lý tài chính và hạch toán kinh doanh đối với doanh nghiệp Nhà nước ban hành kèm theo Nghị định số 59/CP, Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung, sửa đổi một số điểm trong chế độ kế toán doanh nghiệp như sau:

 

I- HƯỚNG DẪN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
DOANH NGHIỆP:

 

1- Trường hợp chi phí trích trước về sửa chữa lớn TSCĐ, chi phí trích trước về bảo hành sản phẩm, hàng hoá,... mà lớn hơn số thực chi, thì số chênh lệch giữa chi phí trích trước so với số thực chi, ghi:

Nợ TK 335- Chi phí phải trả

Có TK 721- Các khoản thu nhập bất thường.

2- Khoản thu về chiết khấu thanh toán do mua hàng thanh toán tiền trước hạn được người bán chấp thuận, ghi:

Nợ TK 111- Tiền mặt

Nợ TK 331- Phải trả người bán

Có TK 711- Thu nhập hoạt động tài chính.

3- Đối với hoạt động cho thuê tài sản có nhận trước tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu của từng năm là tổng số tiền cho thuê chia cho số năm cho thuê tài sản. Khi nhận tiền của khách hàng trả trước cho nhiều kỳ, nhiều niên độ kế toán về hoạt động cho thuê tài sản, ghi:

a/ Đối với đơn vị tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế:

. Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về hoạt động cho thuê tài sản, kế toán phản ánh doanh thu nhận trước vào bên có TK 3387 theo giá chưa có thuế GTGT:

Nợ TK 111, 112,...(Tổng số tiền nhận trước).

Có TK 3387- Doanh thu nhận trước

(theo giá chưa có thuế GTGT).

Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp.

Đồng thời tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán, ghi:

Nợ TK 3387- Doanh thu nhận trước

Có TK 511- Doanh thu bán hàng.

. Sang kỳ kế toán sau, tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán, ghi:

Nợ TK 3387- Doanh thu nhận trước

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng

. Số tiền phải trả lại cho khách hàng vì hợp đồng cung cấp dịch vụ về cho thuê tài sản không được thực hiện, ghi:

Nợ TK 3387- Doanh thu nhận trước (theo giá chưa có thuế GTGT).

Nợ TK 531- Hàng bán bị trả lại (trường hợp đã ghi doanh thu trong

kỳ - theo giá chưa có thuế GTGT).

Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (Số tiền trả lại cho người đi thuê về thuế GTGT của hoạt động cho thuê tài sản không được thực hiện).

Có TK 111, 112, 3388,...(Tổng số tiền trả lại).

b/ Đối với đơn vị tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp:

. Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về hoạt động cho thuê tài sản, kế toán phản ánh doanh nhận trước vào bên có TK 3387 theo tổng số tiền nhận trước, ghi:

Nợ TK 111, 112,...(Tổng số tiền nhận trước).

Có TK 3387- Doanh thu nhận trước

(theo tổng số tiền nhận trước).

Đồng thời tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán, ghi:

Nợ TK 3387- Doanh thu nhận trước.

Có TK 511- Doanh thu bán hàng.

. Sang kỳ kế toán sau, tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán, ghi:

Nợ TK 3387- Doanh thu nhận trước.

Có TK 511- Doanh thu bán hàng.

. Kế toán phản ánh số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, ghi:

Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425)

Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311).

. Số tiền phải trả lại cho khách hàng vì hợp đồng cung cấp dịch vụ cho thuê tài sản không được thực hiện, ghi:

Nợ TK 3387- Doanh thu nhận trước.

Nợ TK 531- Hàng bán bị trả lại

(trường hợp đã ghi doanh thu trong kỳ).

Có TK 111, 112,...(tổng số tiền trả lại).

Đồng thời phản ánh số thuế GTGT được hoàn lại tương ứng với giá trị dịch vụ cho thuê tài sản không được thực hiện, ghi:

Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp

Có TK 721- Các khoản thu nhập bất thường, hoặc

Có TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp (nếu chưa kết chuyển chi phí thuế).

c/ Khi nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp về hoạt động cho thuê tài sản thu tiền trước vào Ngân sách Nhà nước, ghi:

Nợ TK 3334 - Thuế Thu nhập doanh nghiệp

Có TK 111, 112, ...

d/ Đối với hoạt động cho thuê tài sản có nhận trước tiền cho thuê tài sản của nhiều năm, ngoài việc thực hiện kế toán theo qui định ở trên, kế toán còn phải mở sổ chi tiết để theo dõi doanh thu nhận trước, chi phí tạm tính để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (bao gồm chi phí trích khấu hao tài sản cho thuê, các khoản chi phí khác tương ứng với thời gian và số tiền nhận trước và khoản dự phòng 5% trên tổng các khoản chi phí nêu trên). Đồng thời phải quyết toán các khoản chi phí cho thuê thực tế phát sinh so với chi phí tạm tính hàng năm để xác định và quyết toán thuế thu nhập thực tế phải nộp hàng năm và đến khi kết thúc thời hạn cho thuê.

4- Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Khi xuất dùng để biếu tặng, ghi:

a/ Nếu biếu tặng phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, như biếu tặng đại biểu dự hội nghị khách hàng, hội nghị công nhân viên chức, kế toán phản ánh doanh thu sản phẩm, hàng hoá xuất biếu tặng theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi:

Nợ TK 641- Chi phí bán hàng

Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 512- Doanh thu bán hàng nội bộ.

Đồng thời phản ánh số thuế GTGT phải nộp được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp

b/ Nếu biếu tặng phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế GTGT như biếu tặng đại biểu dự hội nghị khách hàng, hội nghị công nhân viên chức, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán chưa có thuế GTGT, thuế GTGT đầu ra phải nộp không được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 641- Chi phí bán hàng

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp

Có TK 512- Doanh thu bán hàng nội bộ

c/ Nếu biếu tặng sản phẩm, hàng hoá được trang trải bằng quĩ khen thưởng, phúc lợi, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán chưa có thuế GTGT, thuế GTGT đầu ra phải nộp không được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 431- Quĩ khen thưởng, phúc lợi

Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp

Có TK 512- Doanh thu bán hàng nội bộ

5- Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế GTGT, khi xuất biếu tặng, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá thanh toán (giá đã có thuế GTGT), ghi:

Nợ TK 641, 642, 431

Có TK 512- Doanh thu bán hàng nội bộ

6- Chi phí tiền ăn ca phải chi cho người lao động tham gia vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 622, 627, 641, 642,...

Có TK 334- Phải trả công nhân viên.

Số tiền ăn ca đã chi cho người lao động, ghi:

Nợ TK 334- Phải trả công nhân viên.

Có TK 111, 112,...

7- Chi phí lãi tiền vay phải trả, ghi:

Nợ TK 811- Chi phí hoạt động tài chính

Có TK 111, 112,...

Trường hợp số lãi tiền vay phải trả về vay vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong thời kỳ công trình chưa hoàn thành đưa vào sử dụng, được hạch toán vào chi phí đầu tư XDCB, ghi:

Nợ TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang

Có TK 111, 112, 341,...

8- Khi phát sinh các khoản chi trợ cấp thôi việc cho người lao động, các khoản chi nghiên cứu khoa học, nghiên cứu đổi mới công nghệ, chi sáng kiến, chi đào tạo nâng cao tay nghề công nhân, chi bảo vệ môi trường, chi cho lao động nữ,..., ghi:

a/ Đối với đơn vị tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ, ghi:

Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp.

Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có TK 111, 112, 331,...

b/ Đối với đơn vị tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế GTGT, khi phát sinh các khoản chi phí trên, kế toán căn cứ vào chứng từ, hoá đơn phản ánh vào chi phí quản lý doanh nghiệp theo giá thanh toán, thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 111, 112, 331,...

9- Chi phí chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hoá dịch vụ khi thanh toán tiền trước hạn, ghi:

Nợ TK 811- Chi phí hoạt động tài chính

Có TK 131, 111, 112,...

 

II- TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

 

1- Thông tư này được áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc các ngành, các thành phần kinh tế và có hiệu lực kể từ ngày Nghị định số 27/1999/NĐ-CP ngày 20-4-1999 của Chính phủ có hiệu lực, các hướng dẫn trước đây của Bộ Tài chính về chế độ kế toán doanh nghiệp trái với qui định trong Thông tư này đều được bãi bỏ.

2- Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 12/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung 10 Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Quỹ Đầu tư phát triển địa phương, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã và hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam

Thông tư 12/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung 10 Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Quỹ Đầu tư phát triển địa phương, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã và hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam

Lao động-Tiền lương, Doanh nghiệp

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi