Nghị quyết 09/NQ-CP 2023 về thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW ngày 16/6/2022
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị quyết 09/NQ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 09/NQ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Lê Minh Khái |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 02/02/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chương trình hành động của Chính phủ về nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể
Theo đó, Chương trình hành động của Chính phủ nhằm đạt được các mục tiêu của Nghị quyết 20-NQ/TW ngày 16/6/2022, như: Đến năm 2030, có khoảng 140.000 tổ hợp tác, với 2 triệu thành viên; 45.000 hợp tác xã với 8 triệu thành viên; 340 liên hiệp hợp tác xã với 1.700 hợp tác xã thành viên; trên 5.000 hợp tác xã ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp…; Đến năm 2045, thu hút tối thiểu 20% dân số tham gia các tổ chức kinh tế tập thể;…
Chính phủ chỉ đạo các bộ, ngành, địa phương tập trung thực hiện một số nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu như sau: Nhận thức đúng, đầy đủ về bản chất, vị trí, vai trò và tầm quan trọng của kinh tế tập thể; Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể; Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các tổ chức kinh tế tập thể; Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước đối với kinh tế tập thể; …
Nghị quyết có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Xem chi tiết Nghị quyết 09/NQ-CP tại đây
tải Nghị quyết 09/NQ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 09/NQ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 20-NQ/TW NGÀY 16 THÁNG 6 NĂM 2022, HỘI NGHỊ LẦN THỨ NĂM, BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XIII VỀ TIẾP TỤC ĐỔI MỚI, PHÁT TRIỂN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ TẬP THỂ TRONG GIAI ĐOẠN MỚI
__________
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 16 tháng 6 năm 2022 Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trong giai đoạn mới;
Căn cứ Kế hoạch số 10-KH/TW ngày 23 tháng 8 năm 2022 của Bộ Chính trị thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 16 tháng 6 năm 2022 Hội nghị lần thứ năm Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trong giai đoạn mới;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT NGHỊ:
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 20-NQ/TW NGÀY 16 THÁNG 6 NĂM 2022, HỘI NGHỊ LẦN THỨ NĂM, BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XIII VỀ TIẾP TỤC ĐỔI MỚI, PHÁT TRIỂN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ TẬP THỂ TRONG GIAI ĐOẠN MỚI
(Kèm theo Nghị quyết số 09/NQ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ)
__________________________________
Căn cứ quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp tại Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 16 tháng 6 năm 2022, Hội nghị lần thứ năm, Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trong giai đoạn mới (Nghị quyết số 20-NQ/TW), Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW (sau đây gọi tắt là Chương trình hành động) với những nội dung chính, như sau:
- Có khoảng 140.000 tổ hợp tác, với 2 triệu thành viên; 45.000 hợp tác xã với 8 triệu thành viên; 340 liên hiệp hợp tác xã với 1.700 hợp tác xã thành viên.
- Bảo đảm trên 60% tổ chức kinh tế tập thể đạt loại tốt, khá. Trong đó, có ít nhất 50% tham gia liên kết theo chuỗi giá trị.
- Có trên 5.000 hợp tác xã ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; phát triển các chuỗi giá trị nông sản hàng hóa gắn với liên kết sản xuất, cung cấp dịch vụ chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; đẩy mạnh tham gia vào các chuỗi cung ứng đưa sản phẩm nông nghiệp xuất khẩu trực tiếp ra nước ngoài.
- Thu hút tối thiểu 20% dân số tham gia các tổ chức kinh tế tập thể.
- Mở rộng quy mô hoạt động của các tổ chức kinh tế tập thể, chất lượng hoạt động ngang tầm các nước trong khu vực và trên thế giới.
- Bảo đảm trên 90% tổ chức kinh tế tập thể hoạt động hiệu quả, trong đó có ít nhất 75% tham gia các chuỗi liên kết.
- Phấn đấu có ít nhất 3 tổ chức kinh tế tập thể nằm trong bảng xếp hạng 300 hợp tác xã lớn nhất toàn cầu do Liên minh Hợp tác xã quốc tế (ICA) công nhận. Các tổ chức kinh tế tập thể đều áp dụng công nghệ, nhất là chuyển đổi số vào hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
- Tỷ lệ nữ giám đốc hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đạt ít nhất 30%.
Các bộ, ngành, địa phương tập trung thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu sau đây:
PHỤ LỤC
MỘT SỐ ĐỀ ÁN, NHIỆM VỤ CHỦ YẾU TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 20-NQ/TW NGÀY 16 THÁNG 6 NĂM 2022
(Kèm theo Chương trình hành động của Chính phủ tại Nghị quyết số 09/NQ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ)
_________________________________
TT |
Nhiệm vụ, Đề án |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Cấp trình |
Sản phẩm hoàn thành |
Thời gian trình |
I |
Nhận thức đúng, đầy đủ về bản chất, vị trí, vai trò và tầm quan trọng của kinh tế tập thể trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa |
|||||
1 |
Tổ chức Diễn đàn kinh tế hợp tác, hợp tác xã |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Các bộ, ngành, địa phương |
Thủ tướng Chính phủ |
Diễn đàn |
Hằng năm |
2 |
Mở chuyên mục phát sóng về kinh tế tập thể |
Đài Truyền hình Việt Nam |
Các bộ, ngành, địa phương |
Tổng Giám đốc Đài THVN |
Quyết định |
2023 |
3 |
Mở chuyên mục phát sóng về kinh tế tập thể |
Đài Tiếng nói Việt Nam |
Các bộ, ngành, địa phương |
Tổng Giám đốc Đài TNVN |
Quyết định |
2023 |
4 |
Mở chuyên mục chuyên đề về kinh tế tập thể |
Thông tấn xã Việt Nam |
Các bộ, ngành, địa phương |
Tổng Giám đốc TTXVN |
Quyết định |
2023 |
5 |
Chương trình tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức về kinh tế tập thể |
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam |
Các bộ, ngành, địa phương |
Chủ tịch Liên minh HTX Việt Nam |
Quyết định |
2023 |
6 |
Nghiên cứu, tổng kết hoàn thiện hệ thống lý luận về phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã |
Viện Hàn lâm khoa học xã hội Việt Nam |
Các bộ, ngành, địa phương |
Thủ tướng Chính phủ |
Báo cáo |
2023 |
7 |
Nghiên cứu đưa nội dung đào tạo về kinh tế tập thể, hợp tác xã vào chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng để giảng dạy thí điểm tại một số trường cao đẳng |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Các bộ, ngành, địa phương |
Bộ trưởng |
Quyết định |
2023 - 2024 |
8 |
Nghiên cứu đưa nội dung phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã vào giảng dạy trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý theo Khung cơ cấu Hệ thống Giáo dục quốc dân |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các bộ, ngành, địa phương |
Bộ trưởng |
Quyết định |
2023 - 2024 |
9 |
Xây dựng và tổ chức các chương trình đào tạo nghề giám đốc hợp tác xã, Kế toán hợp tác xã và Kiểm soát viên hợp tác xã |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các bộ, ngành, địa phương |
Bộ trưởng |
Quyết định |
Hằng năm |
10 |
Đề án thành lập chuyên ngành đào tạo cấp đại học, sau đại học về kinh tế tập thể, hợp tác xã |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Cấp có thẩm quyền |
Quyết định |
2023 - 2024 |
11 |
Đề án nghiên cứu, thống kê, biên soạn số liệu GDP loại hình kinh tế tập thể |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Các bộ, ngành, địa phương |
Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định |
2023 - 2024 |
12 |
Thông tư hướng dẫn phân loại theo loại hình kinh tế (bao gồm kinh tế tập thể) |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Các bộ, ngành, địa phương |
Bộ trưởng |
Thông tư |
2023 - 2024 |
13 |
Khen thưởng, tôn vinh và nhân rộng các mô hình kinh tế tập thể hoạt động hiệu quả |
Các bộ, ngành có liên quan; UBND cấp tỉnh |
Các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Quyết định |
Nhiệm vụ thường xuyên |
II |
Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể |
|||||
14 |
Dự án Luật Hợp tác xã (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn thi hành |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Các bộ, ngành, địa phương |
Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng |
Luật, Nghị định, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư |
2023 - 2024 |
15 |
Quy định về cơ chế đặc thù trong sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện các chính sách hỗ trợ kinh tế tập thể |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Các bộ, ngành, địa phương |
Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ |
Văn bản quy phạm pháp luật |
2023 - 2024 |
16 |
Dự án Luật Đất đai (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn thi hành |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Các bộ, ngành, địa phương |
Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng |
Luật, Nghị định, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư |
2023 - 2024 |
17 |
Dự án Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn thi hành |
Bộ Tài chính |
Các bộ, ngành, địa phương |
Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng |
Luật, Nghị định, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư |
2023 - 2025 |
18 |
Dự án Luật Các tổ chức tín dụng (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn thi hành |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Các bộ, ngành, địa phương |
Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng |
Luật, Nghị định, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư |
2023 - 2025 |
19 |
Triển khai thực hiện hiệu quả Chiến lược phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2030, Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2025 và kế hoạch phát triển kinh tế tập thể hằng năm |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Các bộ, ngành, địa phương |
Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định |
2023 - 2030 |
20 |
Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư Chương trình tổng thể về phát triển kinh tế tập thể |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Các bộ, ngành, địa phương |
Quốc hội, Chính phủ |
Nghị quyết của Quốc hội |
2023 - 2024 |
21 |
Xây dựng Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về kinh tế tập thể |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Các bộ, ngành, địa phương |
Bộ trưởng |
Quyết định |
2023 - 2025 |
22 |
Nghiên cứu, rà soát, xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách hỗ trợ kinh tế tập thể, hợp tác xã trong hoạt động tìm kiếm, ứng dụng, chuyển giao, phát triển và đổi mới sáng tạo công nghệ để nâng cao năng suất, chất lượng, sức cạnh tranh của hoạt động sản xuất kinh doanh; cân đối, bố trí kinh phí sự nghiệp khoa học thực hiện các đề tài phục vụ hỗ trợ, phát triển kinh tế tập thể |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Văn bản QPPL |
Nhiệm vụ thường xuyên |
23 |
Xây dựng và triển khai thí điểm cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường để khuyến khích kinh tế tập thể, hợp tác xã tham gia vào hoạt động phân loại, thu gom, xử lý chất thải theo nguyên tắc kinh tế thị trường, đặc biệt ở khu vực nông thôn |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Các bộ, ngành, địa phương |
Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định |
2023 - 2025 |
24 |
Nghiên cứu, rà soát, xây dựng, hoàn thiện chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (bao gồm phương án xử lý nợ) đối với người lao động làm việc trong hợp tác xã theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội và quy định của pháp luật có liên quan |
Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Văn bản QPPL |
2023 - 2025 |
25 |
Rà soát, thí điểm những nội dung của Nghị quyết số 20-NQ/TW khác với quy định hiện hành |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Các bộ, ngành, địa phương |
Trưởng BCĐ Quốc gia về KTTT |
Báo cáo |
Từ 2023 |
26 |
Xây dựng chương trình đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu nhân lực, đặc biệt là nhân lực chất lượng cao phục vụ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các bộ, ngành, địa phương |
Bộ trưởng |
Quyết định |
2023 - 2025 |
27 |
Cân đối, bố trí kinh phí từ Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi để thực hiện các nội dung của Chương trình liên quan đến nhiệm vụ phát triển kinh tế tập thể |
Ủy ban Dân tộc, UBND cấp tỉnh |
Các bộ, ngành, địa phương |
Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định |
2023 - 2025 |
28 |
Cân đối, bố trí kinh phí từ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới để thực hiện các nội dung của Chương trình liên quan đến nhiệm vụ phát triển kinh tế tập thể |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp tỉnh |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính |
Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định |
2023 - 2025 |
29 |
Cân đối, bố trí kinh phí từ Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững để thực hiện các nội dung của Chương trình liên quan đến nhiệm vụ phát triển kinh tế tập thể |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp tỉnh |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính |
Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định |
2023 - 2025 |
30 |
Sửa đổi, bổ sung Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2025 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Các bộ, ngành, địa phương |
Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định |
2023 |
31 |
Tổ chức triển khai chương trình đào tạo nghề giám đốc hợp tác xã nông nghiệp |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các bộ, ngành, địa phương |
Bộ trưởng |
Quyết định |
2023 - 2025 |
32 |
Tổng kết, đánh giá, đề xuất sửa đổi Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các bộ, ngành, địa phương |
Chính phủ |
Báo cáo tổng kết |
2023 |
33 |
Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc của các tổ chức kinh tế tập thể, báo cáo cấp có thẩm quyền phân công các bộ, ngành hướng dẫn, xử lý giải quyết theo chức năng, nhiệm vụ của các bộ, ngành |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Báo cáo |
Hằng năm |
34 |
Đề án nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của HTX nông nghiệp trong sản xuất, chế biến, bảo quản và thương mại nông sản, chế biến phụ phẩm nông nghiệp, phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các bộ, ngành, địa phương |
Bộ trưởng |
Quyết định |
2023 - 2024 |
35 |
Nghị quyết của Chính phủ về phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các bộ, ngành, địa phương |
Chính phủ |
Nghị quyết |
2023 |
III |
Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các tổ chức kinh tế tập thể |
|||||
36 |
Tổ chức, củng cố, cơ cấu lại hoạt động của các hợp tác xã theo đúng bản chất, quy định của pháp luật |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Văn bản chỉ đạo, điều hành |
Nhiệm vụ thường xuyên |
37 |
Xử lý dứt điểm các hợp tác xã ngừng hoạt động, chờ giải thể |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Văn bản chỉ đạo, điều hành |
2023 - 2025 |
38 |
Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cán bộ quản lý nhà nước, cán bộ quản lý, thành viên trong các tổ chức kinh tế tập thể |
Các bộ, ngành, UBND cấp tỉnh |
Các bộ, ngành, địa phương |
Bộ trưởng/Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Quyết định |
Nhiệm vụ thường xuyên |
39 |
Xây dựng và tổng kết mô hình hợp tác xã hoạt động hiệu quả, liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị, quy mô cấp tỉnh, cấp vùng miền, cấp quốc gia theo ngành hàng |
Các bộ, ngành; UBND cấp tỉnh |
Các bộ, ngành, địa phương |
Bộ trưởng/Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Quyết định |
Nhiệm vụ thường xuyên |
40 |
Đề án thúc đẩy doanh nghiệp nhà nước tham gia hỗ trợ liên kết, tiêu thụ, sử dụng sản phẩm, dịch vụ, tạo điều kiện cho các tổ chức kinh tế tập thể hoạt động hiệu quả |
Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp |
Các bộ, ngành, địa phương |
Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định |
2023 |
41 |
Đề án Thành lập hoặc củng cố, nâng cao hiệu quả hoạt động của các Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã (Trung ương và địa phương) |
Liên minh HTX Việt Nam; UBND cấp tỉnh |
Các bộ, ngành, địa phương |
Chủ tịch Liên minh HTX Việt Nam, Chủ tịch UBND cấp tỉnh |
Quyết định |
2023 |
42 |
Bố trí ngân sách nhà nước trung hạn và hàng năm để thực hiện hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, UBND cấp tỉnh |
Các bộ, ngành, địa phương |
Quốc hội, Chính phủ |
Nghị quyết |
Từ 2023 |
IV |
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với kinh tế tập thể |
|||||
43 |
Kiện toàn và nâng cao vai trò của Ban chỉ đạo quốc gia về Kinh tế tập thể |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Bộ Nội vụ và các cơ quan liên quan |
Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định |
2023 |
44 |
Đề án xây dựng bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế tập thể tập trung, thống nhất trong cả nước |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Bộ Nội vụ và các cơ quan liên quan |
Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định |
2023 - 2025 |
V |
Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, phát huy vai trò của Mặt trận tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp và Liên minh Hợp tác xã Việt Nam đối với phát triển kinh tế tập thể |
|||||
45 |
Đề án Hội Nông dân Việt Nam tham gia phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp giai đoạn 2022 - 2030 |
TW Hội Nông dân Việt Nam |
Các bộ, ngành, UBND cấp tỉnh |
Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định |
2023 |
46 |
Đề án “Hỗ trợ Hợp tác xã do phụ nữ tham gia quản lý, tạo việc làm cho lao động nữ đến năm 2030” |
TW Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
Các bộ, ngành, UBND cấp tỉnh |
Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định |
2023 |
47 |
Xây dựng các mô hình hợp tác xã liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, phát triển ngành nghề truyền thống phát huy tài nguyên bản địa, mô hình tạo việc làm cho lao động nữ... phù hợp với đặc điểm, lợi thế, ngành nghề của thành viên, lao động nữ |
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam các cấp |
Các bộ, ngành, UBND cấp tỉnh |
Cấp có thẩm quyền |
Quyết định |
Nhiệm vụ thường xuyên |
48 |
Đề án thí điểm thành lập và hoạt động Liên đoàn Hợp tác xã lúa gạo vùng đồng bằng sông Cửu Long |
Liên minh HTX Việt Nam |
Các bộ, ngành, UBND cấp tỉnh |
Chủ tịch Liên minh HTX Việt Nam |
Quyết định |
2023 - 2024 |