Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị định 88/2014/NĐ-CP về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm

Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 88/2014/NĐ-CP Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Nghị định Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
26/09/2014
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Doanh nghiệp

TÓM TẮT NGHỊ ĐỊNH 88/2014/NĐ-CP

Mức vốn pháp định của doanh nghiệp (DN) xếp hạng tín nhiệm đối với hoạt động xếp hạng tín nhiệm là 15 tỷ đồng là nội dung tại Nghị định số 88/2014/NĐ-CP ngày 26/09/2014 của Chính phủ quy định về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm. Mức vốn này chưa bao gồm mức vốn pháp định của các lĩnh vực kinh doanh khác mà DN được phép kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Cũng theo Nghị định này, từ ngày 15/11/2014, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và công ty hợp  danh, có Giấy chứng nhận đăng ký DN, có vốn điều lệ thực góp tối thiểu bằng 15 tỷ đồng; có Tổng giám đốc/Giám đốc; cổ đông hoặc thành viên góp vốn đáp ứng điều kiện theo quy định; có tối thiểu 05 lao động đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện của thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm; tối thiểu 10 lao động đáp ứng tiêu chuẩn và điều kiện chuyên viên phân tích; có trang thông tin điện tử của DN; có phương án kinh doanh với các nội dung về kế hoạch nhân sự, kế hoạch kinh doanh..., có nhu cầu sẽ được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm.
Bên cạnh đó, Nghị định cũng quy định chi tiết các hành vi bị nghiêm cấm về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm. Cụ thể, cấm sửa chữa, tẩy xóa, giả mạo các tài liệu trong hồ sơ đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm; cho thuê hoặc chuyển nhượng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; cung cấp dịch vụ xếp hạng tín nhiệm khi không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; đòi hỏi hoặc nhận tiện hay bất kỳ lợi ích nào từ tổ chức được xếp hạng tín nhiệm ngoài khoản chi phí dịch vụ xếp hạng tín nhiệm đã được thỏa thuận trong hợp đồng xếp hạng tín nhiệm đã ký kết. Đặc biệt, nghiêm cấm tổ chức, cá nhân sử dụng vốn ngân sách Nhà nước để tham gia góp vốn thành lập DN xếp hạng tín nhiệm...
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/11/2014.

Xem chi tiết Nghị định 88/2014/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 15/11/2014

Tải Nghị định 88/2014/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 88/2014/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 88/2014/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 88/2014/NĐ-CP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------

Số: 88/2014/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 26 tháng 09 năm 2014

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ DỊCH VỤ XẾP HẠNG TÍN NHIỆM

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 12 tháng 7 năm 2006, và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán ngày 14 tháng 11 năm 2010;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,

Chính phủ ban hành Nghị định quy định về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Đang theo dõi

1. Nghị định này quy định về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm; điều kiện hoạt động của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm được thành lập và hoạt động tại Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Nghị định này không điều chỉnh các hoạt động sau:

Đang theo dõi

a) Xếp hạng tín nhiệm quốc gia;

Đang theo dõi

b) Xếp hạng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng;

Đang theo dõi

c) Xếp hạng tín dụng của Trung tâm thông tin tín dụng thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Đang theo dõi

d) Xếp hạng tín dụng nội bộ của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Doanh nghiệp, tổ chức được xếp hạng tín nhiệm.

Đang theo dõi

3. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xếp hạng tín nhiệm.

Đang theo dõi

Điều 3. Các dịch vụ xếp hạng tín nhiệm

Đang theo dõi

1. Xếp hạng tín nhiệm đối với doanh nghiệp, tổ chức;

Đang theo dõi

2. Xếp hạng tín nhiệm đối với công cụ nợ.

Đang theo dõi

Điều 4. Giải thích thuật ngữ

Trong Nghị định này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. “Báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm”: Là báo cáo công bố kết quả xếp hạng tín nhiệm về tổ chức được xếp hạng tín nhiệm.

Đang theo dõi

2. “Bậc xếp hạng tín nhiệm”: Là ký hiệu các thứ hạng đánh giá khả năng thực hiện đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ nợ của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm.

Đang theo dõi

3. “Công cụ nợ”: Là các sản phẩm tài chính xác lập nghĩa vụ nợ bao gồm: trái phiếu, khoản vay ngân hàng và các sản phẩm tài chính có phát sinh nghĩa vụ nợ khác.

Đang theo dõi

4. “Chuyên viên phân tích”: Là người thực hiện những hoạt động: Thu thập thông tin, phân tích, nhận định, xếp hạng về khả năng thực hiện đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ nợ của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm.

Đang theo dõi

5. “Dịch vụ xếp hạng tín nhiệm đối với doanh nghiệp, tổ chức”: Là dịch vụ được cung cấp bởi doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm để phân tích, nhận định và xếp hạng về khả năng thực hiện đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ nợ của doanh nghiệp, tổ chức.

Đang theo dõi

6. “Dịch vụ xếp hạng tín nhiệm đối với công cụ nợ”: Là dịch vụ được cung cấp bởi doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm để phân tích, nhận định và xếp hạng về khả năng thực hiện đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ nợ của chủ thể phát hành đối với công cụ nợ tại thời điểm xếp hạng.

Đang theo dõi

7. “Tổ chức được xếp hạng tín nhiệm”: Là doanh nghiệp, tổ chức được xếp hạng tín nhiệm hoặc có công cụ nợ được xếp hạng tín nhiệm quy định tại Điều 3 Nghị định này.

Đang theo dõi

8. “Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh”: Là tên rút gọn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm theo quy định tại Nghị định này.

Đang theo dõi

9. “Hợp đồng xếp hạng tín nhiệm”: Là hợp đồng được ký kết giữa doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm và tổ chức được xếp hạng tín nhiệm.

Đang theo dõi

10. “Hội đồng xếp hạng tín nhiệm”: Là Hội đồng chuyên môn do doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm thành lập đối với mỗi hợp đồng xếp hạng tín nhiệm để quyết định bậc xếp hạng tín nhiệm, cập nhật bậc xếp hạng tín nhiệm và báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm.

Đang theo dõi

11. “Người có liên quan”: Là thuật ngữ theo quy định tại Khoản 34 Điều 6 Luật Chứng khoán, là cá nhân hoặc tổ chức có quan hệ với nhau trong các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

a) Cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, vợ, chồng, con, con nuôi, anh, chị em ruột của cá nhân;

Đang theo dõi

b) Tổ chức mà trong đó có cá nhân là nhân viên, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, chủ sở hữu trên mười phần trăm số cổ phiếu lưu hành có quyền biểu quyết;

Đang theo dõi

c) Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng Giám đốc và các chức danh quản lý khác của tổ chức đó;

Đang theo dõi

d) Người mà trong mối quan hệ với người khác trực tiếp, gián tiếp kiểm soát hoặc bị kiểm soát bởi người đó hoặc cùng với người đó chịu chung một sự kiểm soát;

Đang theo dõi

đ) Công ty mẹ, công ty con;

Đang theo dõi

e) Quan hệ hợp đồng trong đó một người là đại diện cho người kia.

Đang theo dõi

12. “Vốn điều lệ thực góp”: Là tổng số vốn điều lệ mà cổ đông hoặc thành viên góp vốn đã góp vào một doanh nghiệp thể hiện tại báo cáo tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo.

Đang theo dõi

Điều 5. Nguyên tắc hoạt động xếp hạng tín nhiệm

Đang theo dõi

1. Độc lập và khách quan.

Đang theo dõi

2. Trung thực.

Đang theo dõi

3. Minh bạch.

Đang theo dõi

4. Tuân thủ quy định pháp luật hiện hành, quy định tại Nghị định này và các điều khoản quy định tại hợp đồng xếp hạng tín nhiệm khi thực hiện xếp hạng tín nhiệm.

Đang theo dõi

Điều 6. Sử dụng dịch vụ xếp hạng tín nhiệm

Đang theo dõi

1. Việc sử dụng dịch vụ xếp hạng tín nhiệm căn cứ vào nhu cầu của tổ chức và cá nhân.

Đang theo dõi

2. Kết quả xếp hạng tín nhiệm là thông tin tham khảo, không phải là khuyến nghị đầu tư, góp vốn đối với các công cụ nợ, công cụ tài chính do tổ chức được xếp hạng tín nhiệm phát hành.

Đang theo dõi

Điều 7. Các hành vi nghiêm cấm

Đang theo dõi

1. Sửa chữa, tẩy xóa, giả mạo các tài liệu trong hồ sơ đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.

Đang theo dõi

2. Sửa chữa, tẩy xóa, giả mạo Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.

Đang theo dõi

3. Cho thuê, hoặc chuyển nhượng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.

Đang theo dõi

4. Cung cấp dịch vụ xếp hạng tín nhiệm khi không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại Nghị định này.

Đang theo dõi

5. Đòi hỏi hoặc nhận tiền hoặc nhận bất kỳ lợi ích nào từ tổ chức được xếp hạng tín nhiệm ngoài khoản chi phí dịch vụ xếp hạng tín nhiệm đã được thỏa thuận trong hợp đồng xếp hạng tín nhiệm đã ký kết.

Đang theo dõi

6. Sử dụng kết quả xếp hạng tín nhiệm và kết quả phát hành công cụ nợ của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm để làm căn cứ xác định chi phí dịch vụ xếp hạng tín nhiệm.

Đang theo dõi

7. Thông đồng, móc nối với tổ chức được xếp hạng tín nhiệm làm ảnh hưởng đến kết quả xếp hạng tín nhiệm.

Đang theo dõi

8. Làm sai lệch kết quả xếp hạng tín nhiệm.

Đang theo dõi

9. Công bố thông tin về kết quả xếp hạng tín nhiệm khi không có hợp đồng xếp hạng tín nhiệm với tổ chức được xếp hạng tín nhiệm.

Đang theo dõi

10. Chuyên viên phân tích, thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm cung cấp dịch vụ xếp hạng tín nhiệm trong các trường hợp xảy ra xung đột lợi ích quy định tại Điều 38 Nghị định này.

Đang theo dõi

11. Tổ chức được xếp hạng tín nhiệm thực hiện các hành vi sau:

Đang theo dõi

a) Cản trở chuyên viên phân tích thực hiện hoạt động xếp hạng tín nhiệm;

Đang theo dõi

b) Cung cấp sai lệch, không trung thực thông tin, tài liệu liên quan đến việc xếp hạng tín nhiệm;

Đang theo dõi

c) Đe dọa, mua chuộc, hối lộ, thông đồng với chuyên viên phân tích, thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm hoặc doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm để làm sai lệch kết quả xếp hạng tín nhiệm.

Đang theo dõi

Điều 8. Quy hoạch phát triển dịch vụ xếp hạng tín nhiệm

Căn cứ vào tình hình phát triển thị trường tài chính, Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan trình Thủ tướng Chính phủ xem xét chấp thuận quy hoạch phát triển dịch vụ xếp hạng tín nhiệm trong từng thời kỳ.

Đang theo dõi

Chương II

DOANH NGHIỆP XẾP HẠNG TÍN NHIỆM

Đang theo dõi

Điều 9. Loại hình doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm

Đang theo dõi

1. Các loại hình doanh nghiệp sau đây được kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm sau khi được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại Nghị định này:

Đang theo dõi

a) Công ty trách nhiệm hữu hạn;

Đang theo dõi

b) Công ty cổ phần;

Đang theo dõi

c) Công ty hợp danh.

Đang theo dõi

2. Việc đặt tên của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải tuân thủ theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.

Đang theo dõi

3. Các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm thì không được phép sử dụng cụm từ “xếp hạng tín nhiệm” hoặc các cụm từ khác có nội hàm như “xếp hạng tín nhiệm” trong tên gọi.

Đang theo dõi

Điều 10. Cổ đông hoặc thành viên góp vốn của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm

Đang theo dõi

1. Việc góp vốn thành lập doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp và phải đảm bảo các nguyên tắc sau:

Đang theo dõi

a) Tổ chức, cá nhân đã góp vốn sở hữu trên 5% vốn điều lệ thực góp của một (01) doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm thì không được góp vốn thành lập hoặc mua, nắm giữ cổ phiếu hoặc phần vốn góp của một (01) doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm khác;

Đang theo dõi

b) Các tổ chức, cá nhân không được sử dụng vốn ngân sách nhà nước để tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm.

Đang theo dõi

2. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại Nghị định này không được góp vốn để thành lập doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm khác.

Đang theo dõi

Điều 11. Vốn pháp định

Đang theo dõi

1. Mức vốn pháp định của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm đối với hoạt động xếp hạng tín nhiệm là mười lăm (15) tỷ đồng.

Đang theo dõi

2. Mức vốn pháp định nêu tại Khoản 1 Điều này chưa bao gồm mức vốn pháp định của các lĩnh vực kinh doanh khác mà doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm được phép kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 12. Phạm vi hoạt động của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm

Đang theo dõi

1. Dịch vụ xếp hạng tín nhiệm theo quy định tại Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Dịch vụ liên quan đến hoạt động xếp hạng tín nhiệm, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Dịch vụ thông tin về xếp hạng tín nhiệm;

Đang theo dõi

b) Đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức liên quan đến hoạt động xếp hạng tín nhiệm.

Đang theo dõi

3. Khi cung cấp các dịch vụ liên quan đến hoạt động xếp hạng tín nhiệm quy định tại Khoản 2 Điều này doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải đảm bảo không xảy ra các trường hợp xung đột lợi ích quy định tại Điều 38 Nghị định này.

Đang theo dõi

4. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm không được hoạt động trong các lĩnh vực sau:

Đang theo dõi

a) Kế toán, kiểm toán;

Đang theo dõi

b) Chứng khoán bao gồm: Môi giới; tư vấn; bảo lãnh phát hành; đại lý phân phối chứng khoán; quản lý quỹ đầu tư; quản lý danh mục đầu tư; đầu tư chứng khoán;

Đang theo dõi

c) Ngân hàng.

Đang theo dõi

Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm có các quyền sau:

Đang theo dõi

a) Cung cấp các dịch vụ quy định tại Điều 12 Nghị định này;

Đang theo dõi

b) Được nhận chi phí dịch vụ từ việc cung cấp các dịch vụ quy định tại Điều 12 Nghị định này;

Đang theo dõi

c) Yêu cầu tổ chức được xếp hạng tín nhiệm cung cấp tài liệu, thông tin cần thiết có liên quan đến hợp đồng xếp hạng tín nhiệm.

Đang theo dõi

2. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm có các nghĩa vụ sau:

Đang theo dõi

a) Chỉ được cung cấp dịch vụ xếp hạng tín nhiệm khi được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh và thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Điều 18 Nghị định này;

Đang theo dõi

b) Việc tổ chức hoạt động cung cấp dịch vụ xếp hạng tín nhiệm phải tuân thủ nguyên tắc hoạt động quy định tại Điều 5 Nghị định này;

Đang theo dõi

c) Tuân thủ quy định tại Nghị định này và các quy định pháp luật khác có liên quan khi cung cấp dịch vụ xếp hạng tín nhiệm;

Đang theo dõi

d) Đảm bảo việc trả lương, các khoản thù lao và tiền thưởng cho chuyên viên phân tích, thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm không phụ thuộc vào chi phí dịch vụ và kết quả xếp hạng tín nhiệm của hợp đồng xếp hạng tín nhiệm mà người đó tham gia vào;

Đang theo dõi

đ) Chịu trách nhiệm duy trì đầy đủ các điều kiện cần thiết về vốn, nhân sự và hoạt động theo quy định tại Nghị định này và quy định của pháp luật có liên quan;

Đang theo dõi

e) Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước tổ chức được xếp hạng tín nhiệm về kết quả xếp hạng tín nhiệm theo hợp đồng xếp hạng tín nhiệm đã ký kết.

Đang theo dõi

Điều 14. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

Đang theo dõi

1. Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu về loại hình doanh nghiệp quy định tại Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Có vốn điều lệ thực góp tối thiểu bằng mức vốn pháp định quy định tại Điều 11 Nghị định này.

Đang theo dõi

3. Cổ đông hoặc thành viên góp vốn đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 10 Nghị định này.

Đang theo dõi

4. Có Tổng giám đốc hoặc Giám đốc đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại Điều 19 Nghị định này.

Đang theo dõi

5. Có tối thiểu năm (05) người lao động đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện của thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm quy định tại Điều 20 Nghị định này.

Đang theo dõi

6. Có tối thiểu mười (10) người lao động đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện chuyên viên phân tích quy định tại Điều 21 Nghị định này.

Đang theo dõi

7. Có các quy trình nghiệp vụ đáp ứng quy định tại Điều 31 Nghị định này và văn bản cam kết thực hiện các quy trình nghiệp vụ khi được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.

Đang theo dõi

8. Có phương án kinh doanh bao gồm các nội dung cơ bản sau:

Đang theo dõi

a) Kế hoạch kinh doanh;

Đang theo dõi

b) Dự kiến doanh thu và chi phí hoạt động;

Đang theo dõi

c) Kế hoạch nhân sự;

Đang theo dõi

d) Dự kiến các nguồn dữ liệu sử dụng.

Đang theo dõi

9. Có trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.

Đang theo dõi

10. Phù hợp với quy hoạch phát triển dịch vụ xếp hạng tín nhiệm theo quy định tại Điều 8 Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 15. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

Đang theo dõi

1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo Mẫu số 1 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản in từ Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia).

Đang theo dõi

3. Thông tin về cổ đông hoặc thành viên góp vốn:

Đang theo dõi

a) Danh sách cổ đông với số vốn điều lệ thực góp và tỷ lệ sở hữu doanh nghiệp của từng cổ đông;

Đang theo dõi

b) Tài liệu chứng minh vốn điều lệ thực góp đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 11 Nghị định này và cơ cấu cổ đông hoặc thành viên góp vốn đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 10 Nghị định này.

Đang theo dõi

4. Điều lệ doanh nghiệp.

Đang theo dõi

5. Tài liệu chứng minh Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại Điều 19 Nghị định này, bao gồm các tài liệu cơ bản sau:

Đang theo dõi

a) Bản sao hợp đồng lao động có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

Đang theo dõi

b) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ chuyên môn có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chứng minh năng lực trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và kinh nghiệm làm việc;

Đang theo dõi

c) Bản sao phiếu lý lịch tư pháp có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đang theo dõi

6. Tài liệu chứng minh có đủ số lượng người lao động đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện về thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm quy định tại Điều 20 Nghị định này và chuyên viên phân tích quy định tại Điều 21 Nghị định này.

Đang theo dõi

7. Dự thảo các quy trình nghiệp vụ đáp ứng quy định tại Điều 31 Nghị định này.

Đang theo dõi

8. Phương án kinh doanh của doanh nghiệp.

Đang theo dõi

9. Địa chỉ trang thông tin điện tử của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm.

Đang theo dõi

Điều 16. Quy trình thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp nộp một (01) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đến Bộ Tài chính để kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Tài chính thông báo về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu doanh nghiệp bổ sung tài liệu (nếu có) và gửi năm (05) bộ hồ sơ chính thức để thẩm định.

Đang theo dõi

3. Trong thời hạn sáu mươi (60) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các Bộ, ngành có liên quan thẩm định, xem xét hồ sơ để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. Trong trường hợp từ chối, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

Đang theo dõi

4. Nội dung thẩm định hồ sơ theo các điều kiện quy định tại Điều 14 Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 17. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

Đang theo dõi

1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh có những nội dung cơ bản sau:

Đang theo dõi

a) Tên doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm;

Đang theo dõi

b) Địa chỉ trụ sở chính, địa chỉ trang thông tin điện tử của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm;

Đang theo dõi

c) Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

Đang theo dõi

d) Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;

Đang theo dõi

đ) Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

Đang theo dõi

e) Nội dung và phạm vi hoạt động.

Đang theo dõi

2. Trường hợp cấp lại hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thì ghi rõ số lần cấp lại hoặc số lần điều chỉnh và sử dụng số chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đã được cấp lần đầu cho doanh nghiệp.

Đang theo dõi

Điều 18. Công bố thông tin trước ngày khai trương hoạt động

Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải công bố trên phương tiện thông tin đại chúng và trang thông tin điện tử của doanh nghiệp ít nhất mười (10) ngày làm việc trước ngày dự kiến khai trương hoạt động kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm các thông tin cơ bản sau đây:

Đang theo dõi

1. Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm.

Đang theo dõi

2. Địa chỉ trang thông tin điện tử của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm.

Đang theo dõi

3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.

Đang theo dõi

4. Vốn điều lệ thực góp.

Đang theo dõi

5. Danh sách, tỷ lệ góp vốn tương ứng của từng cổ đông hoặc thành viên góp vốn sở hữu trên 5% vốn điều lệ thực góp của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm.

Đang theo dõi

6. Tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm.

Đang theo dõi

7. Ngày dự kiến khai trương hoạt động xếp hạng tín nhiệm của doanh nghiệp.

Đang theo dõi

Điều 19. Tiêu chuẩn, điều kiện của Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc doanh nghiệp

Đang theo dõi

1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định tại Bộ luật Dân sự.

Đang theo dõi

2. Không là cán bộ, công chức, viên chức theo quy định tại Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.

Đang theo dõi

3. Có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, thống kê hoặc quản trị kinh doanh.

Đang theo dõi

4. Có ít nhất mười (10) năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực quy định tại Khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

5. Cư trú hợp pháp tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm.

Đang theo dõi

Điều 20. Tiêu chuẩn, điều kiện của thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm

Đang theo dõi

1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định tại Bộ luật Dân sự.

Đang theo dõi

2. Không là cán bộ, công chức, viên chức theo quy định tại Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.

Đang theo dõi

3. Có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, thống kê, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành thuộc lĩnh vực kinh doanh của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm.

Đang theo dõi

4. Có ít nhất bảy (07) năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực quy định tại Khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 21. Tiêu chuẩn, điều kiện của chuyên viên phân tích

Đang theo dõi

1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định tại Bộ luật Dân sự.

Đang theo dõi

2. Không là cán bộ, công chức, viên chức theo quy định tại Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.

Đang theo dõi

3. Có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, thống kê, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành thuộc lĩnh vực kinh doanh của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm.

Đang theo dõi

4. Có ít nhất ba (03) năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực quy định tại Khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 22. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

Đang theo dõi

1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh được cấp lại trong những trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh bị mất hoặc bị hư hỏng;

Đang theo dõi

b) Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm bị chia, tách, sáp nhập, hợp nhất hoặc chuyển đổi hình thức sở hữu và tiếp tục đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1 đến Khoản 7 Điều 14 Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Quy trình, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này:

Đang theo dõi

a) Hồ sơ gồm:

- Bản gốc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (trừ trường hợp bị mất);

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.

Đang theo dõi

b) Trong thời hạn năm (5) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Bộ Tài chính xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.

Đang theo dõi

3. Quy trình, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này:

Đang theo dõi

a) Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo Mẫu số 1 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;

- Các văn bản, tài liệu chứng minh doanh nghiệp tiếp tục đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1 đến Khoản 7 Điều 14 Nghị định này.

Đang theo dõi

b) Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính thẩm định, xem xét hồ sơ để cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. Trong trường hợp từ chối, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

Đang theo dõi

Điều 23. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải làm thủ tục đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ khi có sự thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh quy định tại Điều 17 Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh bao gồm:

Đang theo dõi

a) Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo Mẫu số 4 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này, trong đó nêu rõ lý do điều chỉnh;

Đang theo dõi

b) Bản gốc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đã được cấp lần gần nhất;

Đang theo dõi

c) Tài liệu chứng minh nội dung đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.

Đang theo dõi

3. Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính thẩm định, xem xét hồ sơ để điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. Trong trường hợp từ chối, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

Đang theo dõi

Điều 24. Những thay đổi phải thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước

Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày có thay đổi về những nội dung sau đây, doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải thông báo bằng văn bản đến Bộ Tài chính và cơ quan đăng ký kinh doanh:

Đang theo dõi

1. Không đáp ứng được một trong các điều kiện quy định tại Điều 14 Nghị định này;

Đang theo dõi

2. Tên, địa chỉ trụ sở chính, địa chỉ trang thông tin điện tử của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm;

Đang theo dõi

3. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

Đang theo dõi

4. Giải thể, phá sản hoặc tự chấm dứt kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm;

Đang theo dõi

5. Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Đang theo dõi

Điều 25. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trong các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

a) Không đáp ứng được một trong các điều kiện quy định tại Khoản 1 đến Khoản 6 Điều 14 Nghị định này trong vòng sáu (06) tháng liên tiếp;

Đang theo dõi

b) Thực hiện một trong các hành vi nghiêm cấm quy định tại Khoản 1 đến Khoản 9 Điều 7 Nghị định này;

Đang theo dõi

c) Bị giải thể, phá sản hoặc tự chấm dứt kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm;

Đang theo dõi

d) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Đang theo dõi

2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh tự động bị hết hiệu lực đối với các trường hợp quy định tại Điểm c và Điểm d Khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

3. Bộ Tài chính ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với trường hợp quy định Khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

4. Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp được công bố trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

5. Doanh nghiệp phải chấm dứt ngay các hoạt động xếp hạng tín nhiệm và dịch vụ liên quan đến xếp hạng tín nhiệm kể từ thời điểm Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh tự động bị hết hiệu lực; hoặc từ thời điểm Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh có hiệu lực thi hành.

Đang theo dõi

Chương III

HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ XẾP HẠNG TÍN NHIỆM

Đang theo dõi

Điều 26. Quy trình hoạt động xếp hạng tín nhiệm

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải xây dựng quy trình hoạt động xếp hạng tín nhiệm bao gồm các bước cơ bản sau:

Đang theo dõi

a) Đàm phán và ký hợp đồng xếp hạng tín nhiệm với tổ chức được xếp hạng tín nhiệm;

Đang theo dõi

b) Lựa chọn và phân công nhiệm vụ chuyên viên phân tích tham gia vào hợp đồng xếp hạng tín nhiệm theo quy định tại Điều 29 Nghị định này;

Đang theo dõi

c) Thành lập Hội đồng xếp hạng tín nhiệm để thực hiện hợp đồng xếp hạng tín nhiệm theo quy định tại Điều 30 Nghị định này;

Đang theo dõi

d) Thu thập thông tin, phân tích, nhận định, xếp hạng về khả năng thực hiện đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ nợ của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm;

Đang theo dõi

đ) Thông qua kết quả xếp hạng tín nhiệm;

Đang theo dõi

e) Công bố báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm;

Đang theo dõi

g) Theo dõi, cập nhật, đánh giá định kỳ báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm theo quy định tại hợp đồng xếp hạng tín nhiệm cho đến khi hợp đồng xếp hạng tín nhiệm kết thúc;

Đang theo dõi

h) Kết thúc hợp đồng xếp hạng tín nhiệm.

Đang theo dõi

2. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải tuân thủ quy trình xếp hạng tín nhiệm theo quy định tại Khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

3. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải công bố Quy trình hoạt động xếp hạng tín nhiệm và bản cập nhật các quy trình này (nếu có) trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.

Đang theo dõi

Điều 27. Hợp đồng xếp hạng tín nhiệm

Đang theo dõi

1. Hợp đồng xếp hạng tín nhiệm phải đảm bảo các nguyên tắc quy định tại Điều 5 Nghị định.

Đang theo dõi

2. Hợp đồng xếp hạng tín nhiệm được lập thành văn bản và bao gồm những nội dung cơ bản sau:

Đang theo dõi

a) Tên, địa chỉ, người đại diện của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm và tổ chức được xếp hạng tín nhiệm;

Đang theo dõi

b) Mục đích, phạm vi và nội dung hoạt động xếp hạng tín nhiệm;

Đang theo dõi

c) Thời hạn thực hiện hợp đồng xếp hạng tín nhiệm;

Đang theo dõi

d) Điều kiện, điều khoản về việc công bố kết quả xếp hạng tín nhiệm;

Đang theo dõi

đ) Chi phí dịch vụ xếp hạng tín nhiệm;

Đang theo dõi

e) Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng xếp hạng tín nhiệm;

Đang theo dõi

g) Nghĩa vụ bảo mật thông tin của các bên theo quy định tại Điều 39 Nghị định này;

Đang theo dõi

h) Quy định về việc theo dõi, đánh giá định kỳ, cập nhật báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm cho đến khi hợp đồng xếp hạng tín nhiệm kết thúc;

Đang theo dõi

i) Quy định về các trường hợp kết thúc hợp đồng xếp hạng tín nhiệm trước thời hạn và trách nhiệm của các bên;

Đang theo dõi

k) Quy định về xử lý các tranh chấp.

Đang theo dõi

Điều 28. Chi phí dịch vụ xếp hạng tín nhiệm

Đang theo dõi

1. Chi phí dịch vụ xếp hạng tín nhiệm do doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm và tổ chức được xếp hạng tín nhiệm tự thỏa thuận trong hợp đồng xếp hạng tín nhiệm.

Đang theo dõi

2. Chi phí dịch vụ xếp hạng tín nhiệm căn cứ vào các yếu tố sau:

Đang theo dõi

a) Nội dung, khối lượng và tính chất công việc;

Đang theo dõi

b) Thời gian của hợp đồng xếp hạng tín nhiệm;

Đang theo dõi

c) Trình độ, kinh nghiệm và uy tín của chuyên viên phân tích, Hội đồng xếp hạng tín nhiệm, doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm;

Đang theo dõi

d) Mức độ trách nhiệm của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm.

Đang theo dõi

Điều 29. Chuyên viên phân tích

Đang theo dõi

1. Đối với mỗi hợp đồng xếp hạng tín nhiệm, doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm lựa chọn, phân công nhiệm vụ và quyết định số lượng chuyên viên phân tích căn cứ vào quy mô, tính chất của hợp đồng. Chuyên viên phân tích tham gia vào từng hợp đồng xếp hạng tín nhiệm phải đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau:

Đang theo dõi

a) Đáp ứng đủ tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại Điều 21 Nghị định này;

Đang theo dõi

b) Không tham gia hoạt động điều hành doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm;

Đang theo dõi

c) Không đồng thời là thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm của cùng hợp đồng xếp hạng tín nhiệm đó;

Đang theo dõi

d) Không thuộc các trường hợp xung đột lợi ích khi tham gia hợp đồng xếp hạng tín nhiệm theo quy định tại Khoản 2 Điều 38 Nghị định này. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu xảy ra trường hợp xung đột lợi ích của chuyên viên phân tích theo quy định tại Khoản 2 Điều 38 Nghị định này thì doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải chấm dứt sự tham gia của chuyên viên phân tích vào hợp đồng xếp hạng tín nhiệm. Doanh nghiệp có thể thay thế, bổ sung chuyên viên phân tích mới nếu cần thiết.

Đang theo dõi

2. Nhiệm vụ của chuyên viên phân tích:

Đang theo dõi

a) Thu thập thông tin, phân tích, nhận định, xếp hạng về khả năng thực hiện đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ nợ của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm theo phân công của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm;

Đang theo dõi

b) Báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm dự kiến lên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm theo phân công của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm;

Đang theo dõi

c) Báo cáo Hội đồng xếp hạng tín nhiệm và đề nghị chấm dứt tham gia vào hợp đồng xếp hạng tín nhiệm trong trường hợp xảy ra xung đột lợi ích quy định tại Điều 38 Nghị định này;

Đang theo dõi

d) Tuân thủ bộ quy tắc chuẩn mực đạo đức quy định tại Điều 34 Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 30. Hội đồng xếp hạng tín nhiệm

Đang theo dõi

1. Đối với mỗi hợp đồng xếp hạng tín nhiệm, doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm thành lập Hội đồng xếp hạng tín nhiệm, lựa chọn và quyết định số lượng thành viên căn cứ vào quy mô, tính chất của hợp đồng nhưng tối thiểu phải có ba (03) thành viên. Việc lựa chọn thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm đối với mỗi hợp đồng xếp hạng tín nhiệm phải tuân thủ các nguyên tắc cơ bản sau:

Đang theo dõi

a) Có tối thiểu một (01) thành viên của Hội đồng xếp hạng tín nhiệm là người lao động của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm;

Đang theo dõi

b) Có tối thiểu một (01) thành viên có một trong các chứng chỉ sau: Chứng chỉ kiểm toán viên cấp bởi Bộ Tài chính, chứng chỉ được quốc tế công nhận trong lĩnh vực phân tích đầu tư chứng khoán, kế toán và kiểm toán;

Đang theo dõi

c) Đáp ứng đủ tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại Điều 20 Nghị định này;

Đang theo dõi

d) Không tham gia hoạt động điều hành doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm;

Đang theo dõi

đ) Không phải là chuyên viên phân tích của cùng một (01) hợp đồng xếp hạng tín nhiệm;

Đang theo dõi

e) Không thuộc các trường hợp xung đột lợi ích khi tham gia hợp đồng xếp hạng tín nhiệm theo quy định tại Khoản 2 Điều 38 Nghị định này. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu xảy ra trường hợp xung đột lợi ích của thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm thì doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải chấm dứt sự tham gia của thành viên vào hợp đồng xếp hạng tín nhiệm. Doanh nghiệp có thể thay thế, bổ sung thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm mới nếu cần thiết.

Đang theo dõi

2. Nhiệm vụ của Hội đồng xếp hạng tín nhiệm:

Đang theo dõi

a) Quyết định kết quả xếp hạng tín nhiệm hoặc thay đổi bậc xếp hạng xếp hạng tín nhiệm theo cơ chế biểu quyết quy định tại Quy chế hoạt động của Hội đồng xếp hạng tín nhiệm;

Đang theo dõi

b) Trong quá trình thực hiện hợp đồng, Hội đồng xếp hạng tín nhiệm phải báo cáo người quản lý doanh nghiệp những trường hợp phát sinh xung đột lợi ích của chuyên viên phân tích, thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm quy định tại Khoản 2 Điều 38 Nghị định này.

Đang theo dõi

3. Trách nhiệm của thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm:

Đang theo dõi

a) Thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm có quyền tham gia họp Hội đồng xếp hạng tín nhiệm để thẩm định, thảo luận và biểu quyết thông qua bậc xếp hạng tín nhiệm, cập nhật bậc xếp hạng tín nhiệm, báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm;

Đang theo dõi

b) Trong quá trình thực hiện hợp đồng xếp hạng tín nhiệm, thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm thuộc các trường hợp có xung đột lợi ích quy định tại Khoản 2 Điều 38 Nghị định này có nghĩa vụ báo cáo Hội đồng xếp hạng tín nhiệm và đề nghị chấm dứt tham gia hợp đồng này;

Đang theo dõi

c) Tuân thủ bộ quy tắc chuẩn mực đạo đức quy định tại Điều 34 Nghị định này.

Đang theo dõi

4. Cơ chế hoạt động của Hội đồng xếp hạng tín nhiệm:

Đang theo dõi

a) Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm có trách nhiệm ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng xếp hạng tín nhiệm bao gồm những nội dung cơ bản sau:

- Cơ chế biểu quyết của Hội đồng xếp hạng tín nhiệm trong đó tối thiểu phải có trên 60% thành viên biểu quyết thông qua mỗi quyết định của Hội đồng;

- Cơ chế bầu chủ tịch Hội đồng xếp hạng tín nhiệm để điều hành hoạt động của Hội đồng xếp hạng tín nhiệm;

- Cơ chế xử lý xung đột về lợi ích của chuyên viên phân tích và thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm (nếu có);

- Cơ chế bổ sung, thay thế thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm.

Đang theo dõi

b) Khi biểu quyết thông qua bậc xếp hạng tín nhiệm, cập nhật bậc xếp hạng tín nhiệm và báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm, Hội đồng xếp hạng tín nhiệm phải đảm bảo độc lập, khách quan, minh bạch và không chịu tác động bởi Tổng Giám đốc, Giám đốc, Hội đồng quản trị và Hội đồng thành viên của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm.

Đang theo dõi

c) Hội đồng xếp hạng tín nhiệm tự giải thể khi hợp đồng xếp hạng tín nhiệm kết thúc.

Đang theo dõi

Điều 31. Quy trình nghiệp vụ

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm ban hành các quy trình nghiệp vụ cho hoạt động xếp hạng tín nhiệm theo quy định tại Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Hệ thống các quy trình nghiệp vụ bao gồm:

Đang theo dõi

a) Quy trình làm việc của chuyên viên phân tích;

Đang theo dõi

b) Quy chế hoạt động của Hội đồng xếp hạng tín nhiệm theo quy định tại Khoản 4 Điều 30 Nghị định này;

Đang theo dõi

c) Phương pháp xếp hạng tín nhiệm theo quy định tại Điều 32 Nghị định này;

Đang theo dõi

d) Quy trình xây dựng, đánh giá và cập nhật phương pháp xếp hạng tín nhiệm;

Đang theo dõi

đ) Bộ quy tắc chuẩn mực đạo đức theo quy định tại Điều 34 Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 32. Phương pháp xếp hạng tín nhiệm

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải xây dựng phương pháp xếp hạng tín nhiệm để phân tích, đánh giá được khả năng thực hiện đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ nợ của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm. Phương pháp xếp hạng tín nhiệm phải bao gồm cả phương pháp đánh giá định lượng và phương pháp đánh giá định tính.

Đang theo dõi

2. Phương pháp xếp hạng tín nhiệm phải đánh giá được các yếu tố rủi ro cơ bản và mức độ ảnh hưởng đến khả năng thực hiện đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ nợ của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm, bao gồm các nội dung cơ bản sau:

Đang theo dõi

a) Rủi ro vĩ mô;

Đang theo dõi

b) Rủi ro thị trường và môi trường kinh doanh;

Đang theo dõi

c) Rủi ro chiến lược;

Đang theo dõi

d) Rủi ro quản trị;

Đang theo dõi

đ) Rủi ro nhân sự;

Đang theo dõi

e) Rủi ro tài chính;

Đang theo dõi

g) Rủi ro khác theo đánh giá của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm.

Đang theo dõi

3. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải sử dụng phương pháp xếp hạng tín nhiệm có hệ thống và thống nhất cho từng loại nghĩa vụ nợ và từng ngành nghề, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh.

Đang theo dõi

4. Định kỳ doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm có trách nhiệm rà soát phương pháp xếp hạng tín nhiệm và các giả thuyết sử dụng để điều chỉnh nếu cần thiết.

Đang theo dõi

5. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải công bố trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp những nội dung cơ bản của phương pháp xếp hạng tín nhiệm.

Đang theo dõi

Điều 33. Bậc xếp hạng tín nhiệm

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải xây dựng và sử dụng thống nhất hệ thống bậc xếp hạng tín nhiệm theo các nguyên tắc cơ bản sau:

Đang theo dõi

a) Bậc xếp hạng phải rõ ràng, dễ hiểu, đảm bảo khả năng so sánh giữa các bậc xếp hạng tín nhiệm;

Đang theo dõi

b) Thứ bậc xếp hạng tín nhiệm được xếp theo thứ tự từ cao nhất đến thấp nhất về khả năng thực hiện đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ nợ của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm.

Đang theo dõi

2. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải công bố trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp về ký hiệu và ý nghĩa của từng bậc xếp hạng tín nhiệm.

Đang theo dõi

Điều 34. Bộ quy tắc chuẩn mực đạo đức

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải ban hành và áp dụng bộ quy tắc chuẩn mực đạo đức theo chuẩn mực của Ủy ban chứng khoán quốc tế (IOSCO) và công bố trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.

Đang theo dõi

2. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải ban hành và áp dụng bộ quy tắc chuẩn mực đạo đức cho hoạt động của doanh nghiệp, chuyên viên phân tích và thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm.

Đang theo dõi

Điều 35. Báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải công bố trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm trong vòng hai mươi tư (24) giờ sau khi có quyết định chính thức về kết quả bậc xếp hạng tín nhiệm.

Đang theo dõi

2. Báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm phải bao gồm những nội dung cơ bản sau:

Đang theo dõi

a) Bậc xếp hạng tín nhiệm;

Đang theo dõi

b) Đánh giá tổng quát về tổ chức được xếp hạng tín nhiệm;

Đang theo dõi

c) Những yếu tố cơ bản có ảnh hưởng tích cực và tiêu cực đến khả năng thực hiện đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ nợ của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm;

Đang theo dõi

d) Thống kê toàn bộ kết quả xếp hạng tín nhiệm của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm trong quá khứ (nếu có);

Đang theo dõi

đ) Tên và chức danh của chuyên viên phân tích, thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm tham gia hợp đồng xếp hạng tín nhiệm;

Đang theo dõi

e) Các trường hợp chuyên viên phân tích, thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm dừng không tham gia hợp đồng xếp hạng tín nhiệm trước khi hợp đồng kết thúc và nêu rõ lý do;

Đang theo dõi

g) Tỷ lệ sở hữu doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm;

Đang theo dõi

h) Tỷ lệ sở hữu tổ chức được xếp hạng tín nhiệm của người lao động của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm;

Đang theo dõi

i) Cam kết về thực hiện xếp hạng tín nhiệm một cách độc lập, khách quan;

Đang theo dõi

k) Nêu rõ báo cáo xếp hạng tín nhiệm là thông tin tham khảo, không phải là khuyến nghị đầu tư, góp vốn đối với các công cụ nợ, công cụ tài chính do tổ chức được xếp hạng tín nhiệm phát hành.

Đang theo dõi

3. Báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm phải được ký bởi người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm.

Đang theo dõi

Điều 36. Công bố thông tin

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải công bố trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp những thông tin cơ bản sau:

Đang theo dõi

a) Tên của Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm;

Đang theo dõi

b) Bộ quy tắc chuẩn mực đạo đức theo quy định tại Điều 34 Nghị định này;

Đang theo dõi

c) Phương pháp xếp hạng tín nhiệm theo quy định tại Điều 32 Nghị định này;

Đang theo dõi

d) Bậc xếp hạng tín nhiệm theo quy định tại Điều 33 Nghị định này;

Đang theo dõi

đ) Danh sách, tỷ lệ góp vốn của cổ đông hoặc thành viên góp vốn sở hữu trên 5% vốn điều lệ thực góp của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm;

Đang theo dõi

e) Thay đổi tỷ lệ sở hữu của các cổ đông hoặc thành viên góp vốn có tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ thực góp của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm trên 5%;

Đang theo dõi

g) Báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm theo quy định tại Điều 35 đối với mỗi hợp đồng xếp hạng tín nhiệm.

Đang theo dõi

2. Định kỳ sáu (06) tháng một (01) lần, doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải công bố trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp những số liệu thống kê cơ bản sau:

Đang theo dõi

a) Kết quả bậc xếp hạng tín nhiệm của mỗi tổ chức được xếp hạng tín nhiệm kể từ lần đầu được xếp hạng tín nhiệm;

Đang theo dõi

b) Tỷ lệ bình quân về việc thực hiện đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ nợ của các tổ chức được xếp hạng tín nhiệm theo từng bậc xếp hạng.

Đang theo dõi

3. Trước ngày 01 tháng 05 hàng năm, doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải công bố trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp danh sách các tổ chức được xếp hạng tín nhiệm có mức chi phí dịch vụ xếp hạng tín nhiệm chiếm trên 5% tổng doanh thu từ hoạt động xếp hạng tín nhiệm của doanh nghiệp trong năm tài chính liền kề trước thời điểm công bố thông tin.

Đang theo dõi

4. Thông tin quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này phải được duy trì, lưu trữ tại trang thông tin điện tử của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm trong thời hạn năm (05) năm kể từ thời điểm công bố.

Đang theo dõi

Điều 37. Hệ thống kiểm soát nội bộ

Đang theo dõi

1. Hệ thống kiểm soát nội bộ là tập hợp các cơ chế, chính sách, quy trình và quy định nội bộ nhằm đảm bảo phòng ngừa, phát hiện và xử lý kịp thời các rủi ro trong hoạt động xếp hạng tín nhiệm.

Đang theo dõi

2. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải xây dựng và vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ để đảm bảo:

Đang theo dõi

a) Theo dõi tính độc lập, khách quan của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm, chuyên viên phân tích và thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm với tổ chức được xếp hạng tín nhiệm;

Đang theo dõi

b) Phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời các xung đột lợi ích hiện tại hoặc tiềm tàng của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm, chuyên viên phân tích và thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm;

Đang theo dõi

c) Phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời việc tiết lộ thông tin về tổ chức được xếp hạng tín nhiệm;

Đang theo dõi

d) Tuân thủ pháp luật và các quy chế, quy trình, quy định nội bộ.

Đang theo dõi

3. Hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải được tổ chức kiểm toán độc lập đánh giá định kỳ hàng năm.

Đang theo dõi

Điều 38. Các trường hợp xung đột lợi ích

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm:

Đang theo dõi

a) Mua, nắm giữ cổ phiếu, phần vốn góp, công cụ nợ của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm trong quá trình thực hiện hợp đồng xếp hạng tín nhiệm;

Đang theo dõi

b) Cung cấp dịch vụ xếp hạng tín nhiệm cho người có liên quan của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm;

Đang theo dõi

c) Có quan hệ góp vốn đầu tư với tổ chức được xếp hạng tín nhiệm;

Đang theo dõi

d) Có người có liên quan sở hữu trên 5% vốn điều lệ thực góp của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm hoặc trên 5% tổng dư nợ của công cụ nợ được xếp hạng tín nhiệm.

Đang theo dõi

2. Người quản lý doanh nghiệp, chuyên viên phân tích, thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm:

Đang theo dõi

a) Mua, nắm giữ cổ phiếu, phần vốn góp, công cụ nợ của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm trong quá trình thực hiện hợp đồng xếp hạng tín nhiệm;

Đang theo dõi

b) Sở hữu trên 5% vốn điều lệ thực góp của tổ chức cung cấp dịch vụ tư vấn phát hành, quản lý rủi ro, bảo lãnh phát hành, đại lý phân phối cho tổ chức được xếp hạng tín nhiệm;

Đang theo dõi

c) Tham gia đàm phán chi phí dịch vụ của hợp đồng xếp hạng tín nhiệm;

Đang theo dõi

d) Ký kết hợp đồng kinh tế với tổ chức được xếp hạng tín nhiệm;

Đang theo dõi

đ) Có hợp đồng lao động với tổ chức được xếp hạng tín nhiệm;

Đang theo dõi

e) Tham gia cung cấp dịch vụ tư vấn phát hành, quản lý rủi ro, bảo lãnh phát hành, đại lý phân phối cho tổ chức được xếp hạng tín nhiệm;

Đang theo dõi

g) Là người có liên quan của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm, tổ chức cung cấp dịch vụ tư vấn phát hành, quản lý rủi ro, bảo lãnh phát hành, đại lý phân phối cho tổ chức được xếp hạng tín nhiệm;

Đang theo dõi

h) Có người có liên quan sở hữu trên 5% vốn điều lệ thực góp của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm hoặc trên 5% tổng dư nợ của công cụ nợ được xếp hạng tín nhiệm.

Đang theo dõi

Điều 39. Bảo mật thông tin

Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm, chuyên viên phân tích và thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm của doanh nghiệp không được tiết lộ thông tin về tổ chức được xếp hạng tín nhiệm theo điều khoản về bảo mật thông tin quy định tại hợp đồng xếp hạng tín nhiệm, ngoại trừ các thông tin theo quy định tại Điều 36 Nghị định này, thông tin được tổ chức được xếp hạng tín nhiệm chấp thuận công bố và thông tin theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

Đang theo dõi

Điều 40. Lưu trữ hồ sơ

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải lưu trữ cả bản cứng và dữ liệu điện tử của tất cả hồ sơ phân tích xếp hạng tín nhiệm bao gồm cả các tài liệu, dữ liệu sử dụng trong quá trình xếp hạng tín nhiệm.

Đang theo dõi

2. Thời gian lưu trữ hồ sơ tối thiểu là mười (10) năm.

Đang theo dõi

3. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm có trách nhiệm cung cấp hồ sơ lưu trữ cho cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu.

Đang theo dõi

Chương IV

HẠCH TOÁN, KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN, CHẾ ĐỘ BÁO CÁO CỦA

DOANH NGHIỆP XẾP HẠNG TÍN NHIỆM

Đang theo dõi

Điều 41. Hạch toán, kế toán, kiểm toán

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải thực hiện chế độ hạch toán, kế toán báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật hiện hành về kế toán.

Đang theo dõi

2. Báo cáo tài chính hàng năm của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm bắt buộc phải được kiểm toán độc lập.

Đang theo dõi

Điều 42. Chế độ báo cáo

Đang theo dõi

1. Định kỳ hàng năm, doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm có trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo kết quả hoạt động của doanh nghiệp, cụ thể như sau:

Đang theo dõi

a) Kỳ báo cáo: Báo cáo kết quả hoạt động của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm;

Đang theo dõi

b) Nội dung báo cáo và mẫu báo cáo thực hiện theo Mẫu số 5 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;

Đang theo dõi

c) Thời gian nộp báo cáo: Trước ngày 30 tháng 04 của năm liền kề sau kỳ báo cáo;

Đang theo dõi

d) Nơi nhận báo cáo: Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

2. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm có trách nhiệm báo cáo đột xuất theo quy định tại Điều 24 Nghị định này hoặc theo yêu cầu của Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

Chương V

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC LIÊN QUAN

Đang theo dõi

Điều 43. Bộ Tài chính

Bộ Tài chính là cơ quan chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm, bao gồm:

Đang theo dõi

1. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận quy hoạch phát triển dịch vụ xếp hạng tín nhiệm trong từng thời kỳ.

Đang theo dõi

2. Tổng hợp, theo dõi, đánh giá việc thực hiện Nghị định này.

Đang theo dõi

3. Cấp, cấp lại, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm theo quy định của Nghị định này.

Đang theo dõi

4. Theo dõi, đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm thông qua chế độ báo cáo theo quy định của Nghị định này.

Đang theo dõi

5. Kiểm tra việc tuân thủ hoạt động của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm theo quy định của Nghị định này định kỳ năm (05) năm một lần hoặc đột xuất theo yêu cầu của công tác quản lý.

Đang theo dõi

Điều 44. Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Tham gia phối hợp với Bộ Tài chính trong việc xem xét, có ý kiến đối với việc cấp, cấp lại, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 45. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Tham gia phối hợp với Bộ Tài chính trong việc xem xét, có ý kiến đối với việc cấp, cấp lại, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 46. Trách nhiệm của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm

Đang theo dõi

1. Tuân thủ nguyên tắc hoạt động dịch vụ xếp hạng tín nhiệm theo quy định tại Nghị định này trong quá trình hoạt động.

Đang theo dõi

2. Thường xuyên duy trì được các điều kiện hoạt động của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm quy định tại Nghị định này.

Đang theo dõi

3. Thực hiện hoạt động xếp hạng tín nhiệm theo đúng quy trình hoạt động xếp hạng tín nhiệm quy định tại Khoản 1 Điều 26 Nghị định này.

Đang theo dõi

4. Tuân thủ bộ quy tắc chuẩn mực đạo đức quy định tại Điều 34 Nghị định này.

Đang theo dõi

5. Bố trí nhân sự để tham gia các hợp đồng xếp hạng tín nhiệm theo quy định tại Nghị định này.

Đang theo dõi

6. Báo cáo Bộ Tài chính theo quy định tại Điều 42 Nghị định này.

Đang theo dõi

7. Tuân thủ các quy định khác về cung cấp dịch vụ xếp hạng tín nhiệm theo quy định tại Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 47. Trách nhiệm của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm

Đang theo dõi

1. Tạo điều kiện cho doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm tiếp cận thông tin để thực hiện xếp hạng tín nhiệm theo hợp đồng đã ký kết với doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm.

Đang theo dõi

2. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định tại hợp đồng xếp hạng tín nhiệm và quy định tại Nghị định này.

Đang theo dõi

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 48. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2014.

Đang theo dõi

Điều 49. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Đang theo dõi

 Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP. trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- UB Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTTH (3b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Nghị định số 88/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ)

Mẫu số 1

Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm hoặc, Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm

Mẫu số 2

Danh sách các tổ chức, cá nhân góp vốn

Mẫu số 3

Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm đối với trường hợp Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hư hỏng

Mẫu số 4

Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm

Mẫu số 5

Báo cáo tình hình hoạt động của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm

Đang theo dõi

Mẫu số 1

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

Số: …..

…. ngày … tháng … năm 20…

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm hoặc, cấp lại giấychứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm

(Đối với trường hợp doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm bị chia, tách, sáp nhập, hợp nhất hoặc chuyển đổi hình thức sở hữu và tiếp tục đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Nghị định ...../ …../NĐ-CP ngày …. tháng .... năm ….. của Chính phủ quy định về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm)

Kính gửi: Bộ Tài chính.

Phần I. Thông tin về doanh nghiệp

1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa):

...................................................................................................................................

Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có):

...................................................................................................................................

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):

...................................................................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính:

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ………………………do …………………………….. ………………….. (tên cơ quan cấp) cấp ngày ….. tháng ….. năm ….. tại ..................................................................................

4. Các lĩnh vực đăng ký kinh doanh:

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

5. Vốn điều lệ: ............................................................................................................

6. Vốn điều lệ thực góp: .............................................................................................

7. Danh sách các tổ chức, cá nhân góp vốn theo Mẫu số 2 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.

8. Điện thoại: ………………………………………….. Fax: .........................................

9. Trang thông tin điện tử ..........................................................................................

10. E-mail: .................................................................................................................

11. Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc:

Họ và tên: …………………………………………….. Giới tính: ...................................

Chức vụ: .....................................................................................................................

Hợp đồng lao động số: ...............................................................................................

Quốc tịch ………………………………………………. Sinh ngày: …../ ……/................

Giấy CMND/Hộ chiếu số: ……………………. cấp ngày: ……../ …….. /......................

tại ................................................................................................................................

Phiếu lý lịch tư pháp số: ………………………………… cấp ngày: ……/ …../.............

tại ................................................................................................................................

Bằng cấp: ...................................................................................................................

Trình độ chuyên môn và kinh nghiệm làm việc:

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

Điện thoại: ……………………………….. E-mail:........................................................

Nơi ở hiện nay:

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

12. Năm (05) người lao động đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện của thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm

(1) Họ và tên …………………………………………………………. Giới tính: ............

Chức vụ: ...................................................................................................................

Hợp đồng lao động số: .............................................................................................

Quốc tịch ……………………………………………….. Sinh ngày: ……/ ……./..........

Giấy CMND/Hộ chiếu số: ………………………….. cấp ngày: ……./ ……/...............

tại .............................................................................................................................

Phiếu lý lịch tư pháp số: ………………………………… cấp ngày: ……/ …../..........

tại .............................................................................................................................

Bằng cấp: ................................................................................................................

Trình độ chuyên môn và kinh nghiệm làm việc:

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

Điện thoại: ……………………………….. E-mail:.......................................................

Nơi ở hiện nay:

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

(2) Họ và tên ............................................................................................................

(3) Họ và tên ............................................................................................................

(4) Họ và tên ............................................................................................................

(5) Họ và tên ............................................................................................................

13. Mười (10) người lao động đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện làm chuyên viên phân tích

(1) Họ và tên: …………………………………………………… Giới tính: ...................

Chức vụ: ...................................................................................................................

Hợp đồng lao động số: .............................................................................................

Quốc tịch ……………………………………………….. Sinh ngày: ……/ ……./..........

Giấy CMND/Hộ chiếu số: ………………………….. cấp ngày: ……./ ……/................

tại ..............................................................................................................................

Phiếu lý lịch tư pháp số: ………………………………… cấp ngày: ……/ …../...........

tại ..............................................................................................................................

Bằng cấp: .................................................................................................................

Trình độ chuyên môn và kinh nghiệm làm việc:

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

...................................................................................................................................

Điện thoại: ……………………………….. E-mail:.......................................................

Nơi ở hiện nay:

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

(2) Họ và tên .............................................................................................................

(3) Họ và tên .............................................................................................................

(4) Họ và tên .............................................................................................................

(5) Họ và tên .............................................................................................................

(6) Họ và tên .............................................................................................................

(7) Họ và tên .............................................................................................................

(8) Họ và tên .............................................................................................................

(9) Họ và tên .............................................................................................................

(10) Họ và tên ...........................................................................................................

Phần II. Nội dung đề nghị và hồ sơ kèm theo

1. (Tên doanh nghiệp) đề nghị Bộ Tài chính cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số …../ …./NĐ-CP ngày ….. tháng ….. năm ….. của Chính phủ quy định về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm.

2. Doanh nghiệp đăng ký hoạt động trong các lĩnh vực sau:

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

3. Hồ sơ kèm theo gồm có:

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

Phần III. Doanh nghiệp cam kết

(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của những nội dung kê khai trên đây và các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn này.

2. Nếu được cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm, (tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm./.

 

 

……., ngày …. tháng …. năm ….
Người đại diện theo pháp luật
(Ký tên, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)

Ghi chú:

Tên doanh nghiệp, địa chỉ kê khai trong đơn phải phù hợp với tên, địa chỉ ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Đang theo dõi

 

 

Mẫu số 2

DANH SÁCH CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN GÓP VỐN

Danh sách các tổ chức, cá nhân góp vốn tại doanh nghiệp ………………………….

I. Cổ đông hoặc Thành viên góp vốn là cá nhân

(1) Họ và tên: …………………………………………………… Giới tính: .....................

Quốc tịch ……………………………………………….. Sinh ngày: ……/ ……./............

Giấy CMND/Hộ chiếu số: ………………………….. cấp ngày: ……./ ……/.................

tại ................................................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Điện thoại: ……………………………….. E-mail:.........................................................

Nơi ở hiện nay:

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

Số vốn góp theo đăng ký: …………………………… Thời hạn góp vốn .....................

Giá trị vốn đã thực góp: ..............................................................................................

Tỷ lệ sở hữu: ..............................................................................................................  

(2) Họ và tên...............................................................................................................

(3) Họ và tên...............................................................................................................

....................................................................................................................................

II. Cổ đông hoặc Thành viên góp vốn là tổ chức

(1) Tên tổ chức:

....................................................................................................................................

1. Địa chỉ: ...................................................................................................................

2. Quyết định thành lập (hoặc đăng ký kinh doanh) số ……… ngày ……./ ……./ …

3. Lĩnh vực mà tổ chức đang kinh doanh, hoạt động:

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

4. Người đại diện phần vốn góp:

Họ và tên: …………………………………………………… Giới tính: .........................

Quốc tịch ……………………………………………….. Sinh ngày: ……/ ……./...........

Giấy CMND/Hộ chiếu số: ………………………….. cấp ngày: ……./ ……/................

tại ..............................................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

Điện thoại: ……………………………….. E-mail:......................................................

Nơi ở hiện nay:

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

Số vốn góp theo đăng ký: …………………………… Thời hạn góp vốn ....................  

Giá trị vốn đã thực góp: .............................................................................................

Tỷ lệ sở hữu: .............................................................................................................  

(2) Tên tổ chức...........................................................................................................

(3) Tên tổ chức...........................................................................................................

Doanh nghiệp cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này./.

 

……., ngày …. tháng …. năm ….
Người đại diện theo pháp luật
(Ký tên, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)

Mẫu số 3

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

Số: …….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

….., ngày … tháng … năm 20…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm

(Đối với trường hợp Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hư hỏng)

Kính gửi: Bộ Tài chính

1. Tên doanh nghiệp: ...............................................................................................

- Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài (nếu có):..............................................

- Tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ........................................................

- Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………. Số điện thoại: ..........................

số fax: ......................................................................................................................  

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ….……….. do ……………………... (tên cơ quan cấp) …… cấp ngày …… tháng ….. năm ….

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm số ………….. cấp lần đầu ngày ….. tháng ….. năm …… (điều chỉnh lần thứ ……. ngày …. tháng …. năm ……).

Đề nghị Bộ Tài chính cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm cho ………………………………….. (tên doanh nghiệp) thay thế Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm số ……. cấp …… ngày …… tháng ….. năm ………

2. Lý do đề nghị cấp lại: ...........................................................................................

3. Hồ sơ kèm theo gồm có: ......................................................................................

4. Doanh nghiệp xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung trong Đơn và các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo đơn này./.

 

……., ngày …. tháng …. năm ….
Người đại diện theo pháp luật
(Ký tên, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)

Mẫu số 4

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

Số: …..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……, ngày …. tháng …. năm 20…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm

Kính gửi: Bộ Tài chính.

1. Tên doanh nghiệp: ...................................................................................................

- Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài (nếu có): .................................................

- Tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ............................................................

- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………. Số điện thoại: .....................................

số fax: ……………………………

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ……………… do …………………………(tên cơ quan cấp) ………………… cấp ngày ….. tháng ….. năm ……..

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm số …………. cấp lần đầu ngày .... tháng... năm……. (điều chỉnh lần thứ …… ngày ...tháng... năm ……).

Đề nghị Bộ Tài chính điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm cho ……………………………… (tên doanh nghiệp) trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm số .... cấp....ngày...tháng...năm ….

2. Nội dung đề nghị điều chỉnh

(Tên doanh nghiệp) đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm theo các nội dung sau:

...................................................................................................................................

Lý do đề nghị điều chỉnh: ..........................................................................................

3. Hồ sơ kèm theo gồm có: ......................................................................................

4. Doanh nghiệp xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung trong Đơn và các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo đơn này./.

 

……., ngày …. tháng …. năm ….
Người đại diện theo pháp luật
(Ký tên, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)

Mẫu số 5

BÁO CÁO

Tình hình hoạt động năm …………
(từ 01/01/....... đến 31/12/………)

Kính gửi: Bộ Tài chính.

1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số... do... (tên cơ quan cấp)... cấp ngày... tháng... năm...

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm số …….. cấp lần đầu ngày .... tháng... năm ..... (điều chỉnh lần thứ …. ngày ….. tháng... năm... ).

2. Doanh nghiệp gửi báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán đến Bộ Tài chính kèm theo báo cáo này.

3. Danh sách, tỷ lệ góp vốn tương ứng của từng cổ đông hoặc thành viên góp vốn sở hữu trên 5% vốn điều lệ thực góp của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm.

Danh sách cổ đông hoặc thành viên góp vốn sở hữu trên 5% vốn điều lệ thực góp của doanh nghiệp

đơn vị

Vốn điều lệ thực góp

Năm nay

Năm trước

Tổng vốn điều lệ thực góp của doanh nghiệp

 

 

 

1. Cổ đông hoặc thành viên góp vốn 1

 

 

 

% vốn điều lệ thực góp

 

 

 

2. Cổ đông hoặc thành viên góp vốn 2

 

 

 

% vốn điều lệ thực góp

 

 

 

3. Cổ đông hoặc thành viên góp vốn 3

 

 

 

% vốn điều lệ thực góp

 

 

 

………………………………………………………............

 

 

 

n. Cổ đông hoặc thành viên góp vốn n

 

 

 

% vốn điều lệ thực góp

 

 

 

4. Phân bổ doanh thu, chi phí và lợi nhuận trước thuế theo lĩnh vực kinh doanh.

Phân bổ doanh thu, chi phí và lợi nhuận trước thuế theo lĩnh vực kinh doanh

đơn vị

Năm nay

Năm trước

Tổng doanh thu

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

1. Doanh thu từ hoạt động xếp hạng tín nhiệm

 

 

 

% tổng doanh thu

 

 

 

2. Doanh thu từ dịch vụ liên quan đến xếp hạng tín nhiệm

 

 

 

% tổng doanh thu

 

 

 

3. Doanh thu từ các dịch vụ kinh doanh khác

 

 

 

% tổng doanh thu

 

 

 

Tổng chi phí

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

1. Chi phí từ hoạt động xếp hạng tín nhiệm

 

 

 

% tổng chi phí

 

 

 

2. Doanh thu từ dịch vụ liên quan đến xếp hạng tín nhiệm

 

 

 

% tổng chi phí

 

 

 

3. Doanh thu từ các dịch vụ kinh doanh khác

 

 

 

% tổng chi phí

 

 

 

Tổng lợi nhuận trước thuế

 

 

 

1. Lợi nhuận trước thuế từ hoạt động xếp hạng tín nhiệm

 

 

 

% tổng lợi nhuận trước thuế

 

 

 

2. Lợi nhuận trước thuế từ dịch vụ liên quan đến xếp hạng tín nhiệm

 

 

 

% tổng lợi nhuận trước thuế

 

 

 

3. Lợi nhuận trước thuế từ các dịch vụ kinh doanh khác

 

 

 

% tổng lợi nhuận trước thuế

 

 

 

5. Danh sách các tổ chức được xếp hạng tín nhiệm mà có mức phí xếp hạng tín nhiệm chiếm trên 5% tổng doanh thu của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm trong năm tài chính gần nhất.

Tổ chức được xếp hạng tín nhiệm có mức phí chiếm trên 5% tổng doanh thu của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm trong năm tài chính gần nhất

Năm nay

Năm trước

Số tiền

% tổng doanh thu

Số tiền

% tổng doanh thu

 

(đơn vị...)

(%)

(đơn vị....)

(%)

1 …………………………………………………………………

 

 

 

 

2 …………………………………………………………………

 

 

 

 

3 …………………………………………………………………

 

 

 

 

6. Tỷ lệ bình quân thực hiện đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ nợ của mỗi bậc xếp hạng tín nhiệm từ khi doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm bắt đầu hoạt động xếp hạng tín nhiệm.

Bậc xếp hạng tín nhiệm

Tỷ lệ bình quân thực hiện đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ nợ của mỗi bậc xếp hạng tín nhiệm

…………………………..

….%

…………………………..

….%

…………………………..

….%

…………………………..

….%

…………………………..

….%

…………………………..…………………………..…………………………..…………………………..

…………………………..

….%

…………………………..

….%

7. Tỷ lệ bình quân của việc chuyển từ bậc xếp hạng tín nhiệm này sang bậc xếp hạng tín nhiệm khác trong khoảng thời gian 1 năm, 3 năm, 5 năm, 7 năm, 10 năm và kể từ khi doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm bắt đầu hoạt động xếp hạng tín nhiệm.

Bậc xếp hạng xếp hạng tín nhiệm tại ngày …./…./…

Số kết quả trong mỗi bậc xếp hạng

Tỷ lệ chuyển thành bậc xếp hạng tín nhiệm sau…. năm

Bậc 1

Bậc 2

…….

…….

…….

Bậc n

Bậc 1

………………

….%

….%

….%

….%

….%

….%

Bậc 2

………………

….%

….%

….%

….%

….%

….%

………………

………………

….%

….%

….%

….%

….%

….%

………………

………………

….%

….%

….%

….%

….%

….%

………………

………………

….%

….%

….%

….%

….%

….%

Bậc n

………………

….%

….%

….%

….%

….%

….%

8. Báo cáo hoạt động kiểm soát nội bộ về việc tuân thủ các quy định của Nghị định này và pháp luật có liên quan./.

 

……., ngày …. tháng …. năm ….
Người đại diện theo pháp luật
(Ký tên, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị định 88/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị định 88/2014/NĐ-CP

01

Luật Tổ chức Chính phủ

02

Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 của Quốc hội

03

Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 của Quốc hội

04

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán của Quốc hội, số 62/2010/QH12

05

Thông tư 80/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn phương thức gửi báo cáo của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm, nhà tạo lập thị trường công cụ nợ của Chính phủ quy định tại Nghị định 88/2014/NĐ-CP ngày 26/9/2014 của Chính phủ quy định về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm và Nghị định 95/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán

văn bản cùng lĩnh vực

image

Nghị định 306/2025/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 156/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán (được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định 128/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ) và Nghị định 158/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh

image

Quyết định 3798/QĐ-BTC của Bộ Tài chính công bố Thông tư 32/2021/TT-BTC ngày 17/5/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp Nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp Nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ chuyển đổi thành công ty cổ phần; Thông tư 46/2021/TT-BTC ngày 23/6/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về xử lý tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp Nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần tiếp tục có hiệu lực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×