Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị định 43/2001/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm

Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 43/2001/NĐ-CP Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Nghị định Người ký: Phan Văn Khải
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/08/2001
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Doanh nghiệp

TÓM TẮT NGHỊ ĐỊNH 43/2001/NĐ-CP

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Nghị định 43/2001/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 43/2001/NĐ-CP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGHỊ ĐỊNH

CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 43/2001/NĐ-CP NGÀY 01 THÁNG 8 NĂM 2001

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP

BẢO HIỂM VÀ DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992,

Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,

NGHỊ ĐỊNH:

CHƯƠNG I 

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG 

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Đang theo dõi

1. Nghị định này quy định chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm

Đang theo dõi

2. Nghị định này không áp đụng đối với tổ chức bảo hiểm tương hỗ.

Đang theo dõi

Điều 2. Nguyên tắc quản lý tài chính

Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm tự chủ về tài chính, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh và thực hiện các nghĩa vụ, cam kết của mình theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 3. Cơ quan quản lý nhà nước

Bộ Tài chính thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tài chính, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

CHƯƠNG II

QUẢN LÝ VÀ SỬ  DỤNG VỐN, TÀI SẢN

Đang theo dõi

MỤC 1

VỐN PHÁP ĐỊNH, VỐN ĐIỀU LỆ , KÝ QUỸ VÀ QUẢN LÝ TÀI SẢN

Đang theo dõi

Điều 4. Vốn pháp định

Đang theo dõi

1. Mức vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm:

Đang theo dõi

a) Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ: 70.000.000.000 đồng Việt Nam hoặc 5.000.000 đô la Mỹ;

Đang theo dõi

b) Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ: 140.000.000.000 đồng Việt Nam hoặc 10.000.000 đô la Mỹ.

Đang theo dõi

2. Mức vốn pháp định của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm: 4.000.000.000 đồng Việt Nam hoặc 300.000 đô la Mỹ.

Đang theo dõi

Điều 5. Vốn điều lệ

Đang theo dõi

1. Vốn điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm là vốn ghi trong điều lệ doanh nghiệp.

Đang theo dõi

2. Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải luôn duy trì mức vốn điều lệ đã góp không thấp hơn mức vốn pháp định được quy định tại Điều 4 Nghị định này.

Đang theo dõi

3. Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm thay đổi vốn điều lệ đã ghi trong điều lệ doanh nghiệp; việc chuyển nhượng cổ phần của các cổ đông, phần vốn góp của các bên liên doanh chiếm 10% vốn điều lệ trở lên, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải có đơn đề nghị và văn bản giải trình gửi Bộ Tài chính. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị và giải trình, Bộ Tài chính phải trả lời bằng văn bản về việc chấp thuận hoặc từ chối chấp thuận. Trường hợp từ chối chấp thuận, Bộ Tài chính phải có văn bản giải thích lý do.

Đang theo dõi

4. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được thành lập, tổ chức và hoạt động trước ngày Luật kinh doanh bảo hiểm có hiệu lực, có số vốn điều lệ thấp hơn mức vốn pháp định quy định tại Điều 4 Nghị định này thì trong thời hạn 3 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải bổ sung đủ vốn điều lệ theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 6. Ký quỹ

Đang theo dõi

1. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập và hoạt động, doanh nghiệp bảo hiểm phải sử dụng một phần vốn điều lệ đã góp để ký quỹ tại một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam. Tiền ký quỹ được hưởng lãi theo thoả thuận với ngân hàng nơi ký quỹ.

Đang theo dõi

2. Mức tiền ký quỹ của doanh nghiệp bảo hiểm bằng 5% vốn pháp định được quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này.

Đang theo dõi

3. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ được sử dụng tiền ký quỹ để đáp ứng các cam kết đối với bên mua bảo hiểm khi khả năng thanh toán bị thiếu hụt và phải được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản. Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày sử dụng tiền ký quỹ, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm bổ sung tiền ký quỹ đã sử dụng.

Đang theo dõi

4. Doanh nghiệp bảo hiểm được rút toàn bộ tiền ký quỹ khi chấm dứt hoạt động.

Đang theo dõi

Điều 7. Các quy định khác về quản lý sử dụng vốn, tài sản

Ngoài các quy định tại Nghị định này, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải tuân thủ quy định về quản lý sử dụng vốn, tài sản theo quy định của pháp luật liên quan đối với từng loại hình doanh nghiệp.

Đang theo dõi

MỤC 2

DỰ PHÒNG NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM

Đang theo dõi

Điều 8. Dự phòng nghiệp vụ đối với bảo hiểm phi nhân thọ

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ phải trích lập dự phòng nghiệp vụ từ phí bảo hiểm của từng nghiệp vụ bảo hiểm đối với phần trách nhiệm giữ lại của doanh nghiệp.

Đang theo dõi

2. Dự phòng nghiệp vụ bao gồm:

Đang theo dõi

a) Dự phòng phí chưa được hưởng, được sử dụng để bồi thường cho trách nhiệm sẽ phát sinh trong thời gian còn hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm trong năm tiếp theo;

Đang theo dõi

b) Dự phòng bồi thường cho khiếu nại chưa giải quyết, được sử dụng để bồi thường cho các tổn thất đã phát sinh thuộc trách nhiệm bảo hiểm chưa khiếu nại hoặc đã khiếu nại nhưng đến cuối năm tài chính chưa được giải quyết;

Đang theo dõi

c) Dự phòng bồi thường cho các dao động lớn về tổn thất, được sử dụng để bồi thường khi có dao động lớn về tổn thất hoặc tổn thất lớn xảy ra mà tổng phí bảo hiểm giữ lại trong năm tài chính sau khi đã trích lập dự phòng phí chưa được hưởng và dự phòng bồi thường cho khiếu nại chưa giải quyết không đủ để chi trả tiền bồi thường đối với phần trách nhiệm giữ lại của doanh nghiệp bảo hiểm.

Đang theo dõi

Điều 9. Dự phòng nghiệp vụ đối với bảo hiểm nhân thọ

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ phải trích lập dự phòng nghiệp vụ từ phí bảo hiểm của từng hợp đồng bảo hiểm nhân thọ đối với phần trách nhiệm giữ lại của doanh nghiệp bảo hiểm.

Đang theo dõi

2. Dự phòng nghiệp vụ bao gồm:

Đang theo dõi

a) Dự phòng toán học là khoản chênh lệch giữa giá trị hiện tại của số tiền bảo hiểm và giá trị hiện tại của phí bảo hiểm sẽ thu được trong tương lai, được sử dụng để trả tiền bảo hiểm đối với những trách nhiệm đã cam kết khi xảy ra sự kiện bảo hiểm;

Đang theo dõi

b) Dự phòng phí chưa được hưởng áp dụng đối với các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có thời hạn dưới một năm, được sử dụng để trả tiền bảo hiểm sẽ phát sinh trong thời gian còn hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm trong năm tiếp theo;

Đang theo dõi

c) Dự phòng bồi thường, được sử dụng để trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm nhưng đến cuối năm tài chính chưa được giải quyết;

Đang theo dõi

d) Dự phòng chia lãi, được sử dụng để trả lãi mà doanh nghiệp bảo hiểm đã thỏa thuận với bên mua bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm;

Đang theo dõi

đ) Dự phòng bảo đảm cân đối, được sử dụng để trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm do có biến động lớn về tỷ lệ tử vong, lãi suất kỹ thuật.

Đang theo dõi

Điều 10. Mức trích lập, phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ

Bộ Tài chính quy định cụ thể về mức trích lập, phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ đối với từng nghiệp vụ bảo hiểm quy định tại Điều 8 và Điều 9 Nghị định này.

Đang theo dõi

MỤC 3

ĐẦU TƯ VỐN

Đang theo dõi

Điều 11. Nguồn vốn đầu tư

Nguồn vốn đầu tư của doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm:

Đang theo dõi

1. Vốn điều lệ;

Đang theo dõi

2. Quỹ dự trữ bắt buộc;

Đang theo dõi

3. Quỹ dự trữ tự nguyện;

Đang theo dõi

4. Các khoản lãi của những năm trước chưa sử dụng và các quỹ được sử dụng để đầu tư hình thành từ lợi tức để lại doanh nghiệp;

Đang theo dõi

5. Nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm.

Đang theo dõi

Điều 12. Nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm

Đang theo dõi

1. Nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm là tổng dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm trừ các khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm dùng để bồi thường bảo hiểm thường xuyên trong kỳ đối với bảo hiểm phi nhân thọ, trả tiền bảo hiểm thường xuyên trong kỳ đối với bảo hiểm nhân thọ.

Đang theo dõi

2. Khoản tiền dùng để bồi thường bảo hiểm thường xuyên trong kỳ đối với doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ không thấp hơn 25 % tổng dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm và được gửi tại các tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam.

Đang theo dõi

3. Khoản tiền dùng để trả tiền bảo hiểm thường xuyên trong kỳ đối với doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ không thấp hơn 5 % tổng dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm và được gửi tại các tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 13. Đầu tư vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm

Đang theo dõi

1. Đầu tư vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này chỉ được đầu tư ở Việt Nam trong các lĩnh vực sau:

Đang theo dõi

a) Đối với doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ:

- Mua trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp có bảo lãnh, gửi tiền tại các tổ chức tín dụng không hạn chế;

- Mua cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp không có bảo lãnh, góp vốn vào các doanh nghiệp khác tối đa 35% vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm;

- Kinh doanh bất động sản, cho vay, ủy thác đầu tư qua các tổ chức tài chính - tín dụng tối đa 20% vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm

Đang theo dõi

b) Đối với doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ:

- Mua trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp có bảo lãnh, gửi tiền tại các tổ chức tín dụng không hạn chế,

- Mua cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp không có bảo lãnh, góp vốn vào các doanh nghiệp khác tối đa 50% vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm;

- Kinh doanh bất động sản, cho vay, ủy thác đầu tư qua các tổ chức tài chính - tín dụng tối đa 40% vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm.

Đang theo dõi

2. Doanh nghiệp bảo hiểm thành lập trước ngày Luật kinh doanh bảo hiểm có hiệu lực, có tỷ lệ đầu tư cao hơn tỷ lệ quy định tại khoản 1 Điều này thì trong thời hạn 1 năm, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, doanh nghiệp bảo hiểm phải điều chỉnh lại cho phù hợp.

Đang theo dõi

3. Việc đầu tư từ các nguồn vốn quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 11 Nghị định này được thực hiện theo các quy định của pháp luật

Đang theo dõi

CHƯƠNG III

KHẢ NĂNG THANH TOÁN VÀ KHÔI PHỤC

KHẢ NĂNG THANH TOÁN

Đang theo dõi

Điều 14. Khả năng thanh toán

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp bảo hiểm phải luôn duy trì khả năng thanh toán trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh bảo hiểm.

Đang theo dõi

2. Doanh nghiệp bảo hiểm được coi là có đủ khả năng thanh toán khi đã trích lập đầy đủ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm và có biên khả năng thanh toán không thấp hơn biên khả năng thanh toán tối thiểu quy định tại Điều 15 Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 15. Biên khả năng thanh toán tối thiểu

Đang theo dõi

1. Biên khả năng thanh toán tối thiểu của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ bằng 20% tổng phí bảo hiểm thực giữ lại tại thời điểm xác định biên khả năng thanh toán.

Đang theo dõi

2. Biên khả năng thanh toán tối thiểu của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ:

Đang theo dõi

a) Đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có thời hạn 10 năm trở xuống bằng tổng của 4% dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm và 0,1% số tiền bảo hiểm chịu rủi ro;

Đang theo dõi

b) Đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có thời hạn trên 10 năm bằng tổng của 4% dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm và 0,3% số tiền bảo hiểm chịu rủi ro.

Đang theo dõi

Điều 16. Biên khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm

Đang theo dõi

1. Biên khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ được tính trên cơ sở nguồn vốn để xác định biên khả năng thanh toán chia cho tổng phí bảo hiểm tương ứng với phần trách nhiệm thực giữ lại tại thời điểm xác định biên khả năng thanh toán.

Đang theo dõi

2. Biên khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được tính trên cơ sở nguồn vốn để xác định biên khả năng thanh toán chia cho tổng dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm và số tiền bảo hiểm chịu rủi ro tại thời điểm xác định biên khả năng thanh toán.

Đang theo dõi

3. Nguồn vốn để xác định biên khả năng thanh toán là nguồn vốn chủ sở hữu sau khi trừ các khoản vốn góp để thành lập doanh nghỉệp bảo hiểm khác và các khoản nợ không có khả năng thu hồi.

Đang theo dõi

Điều 17. Nguy cơ mất khả năng thanh toán

Doanh nghiệp bảo hiểm bị coi là có nguy cơ mất khả năng thanh toán khi biên khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm thấp hơn biên khả năng thanh toán tối thiểu.

Đang theo dõi

Điều 18. Phương án khôi phục khả năng thanh toán

Đang theo dõi

1. Khi có nguy cơ mất khả năng thanh toán, doanh nghiệp bảo hiểm phải báo cáo ngay với Bộ Tài chính về thực trạng tài chính, nguyên nhân dẫn đến nguy cơ mất khả năng thanh toán và phương án khôi phục khả năng thanh toán, gồm những biện pháp sau:

Đang theo dõi

a) Phương án bổ sung nguồn vồn chủ sở hữu;

Đang theo dõi

b) Phương án tái bảo hiểm; thu hẹp nội dung và phạm vi hoạt động;

Đang theo dõi

c) Phương án củng cố tổ chức bộ máy và dự kiến thay đổi Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) doanh nghiệp;

Đang theo dõi

d) Phương án chuyển giao hợp đồng bảo hiểm;

Đang theo dõi

đ) Các biện pháp khác.

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi nhận được báo cáo của doanh nghiệp, Bộ Tài chính có quyết định về việc thực hiện phương án khôi phục khả năng thanh toán.

Đang theo dõi

3. Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày Bộ Tài chính có quyết định về việc thực hiện phương án khôi phục khả năng thanh toán, nếu doanh nghiệp bảo hiểm không khôi phục được khả năng thanh toán theo quy định, thì doanh nghiệp bảo hiểm bị đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt. Bộ Tài chính quyết định thành lập Ban kiểm soát khả năng thanh toán để áp dụng các biện pháp khôi phục khả năng thanh toán theo quy định tại Điều 80 Luật kinh doanh bảo hiểm.

Đang theo dõi

CHƯƠNG IV

DOANH THU VÀ CHI PHÍ

Đang theo dõi

MỤC 1

DOANH THU VÀ CHI PHÍ CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM

Đang theo dõi

Điều 19. Doanh thu của doanh nghiệp bảo hiểm

Doanh thu của doanh nghiệp bảo hiểm là số tiền phải thu phát sinh trong kỳ bao gồm:

Đang theo dõi

1. Doanh thu hoạt động kinh doanh bảo hiểm là số tiền phải thu phát sinh trong kỳ sau khi đã trừ các khoản phải chi để giảm thu phát sinh trong kỳ.

Đang theo dõi

a) Số tiền phải thu phát sinh trong kỳ bao gồm:

- Thu phí bảo hiểm gốc;

- Thu phí nhận tái bảo hiểm;

- Thu hoa hồng nhượng tái bảo hiểm;

- Thu phí về dịch vụ đại lý bao gồm giám định tổn thất, xét giải quyết bồi thường, yêu cầu người thứ ba bồi hoàn, xử lý hàng bồi thường 100%;

- Thu phí giám định tổn thất không kể giám định hộ giữa các đơn vị thành viên hạch toán nội bộ trong cùng một doanh nghiệp bảo hiểm hạch toán độc lập.

Đang theo dõi

b) Các khoản phải chi để giảm thu phát sinh trong kỳ bao gồm:

- Hoàn phí bảo hiểm;

- Giảm phí bảo hiểm;

- Phí nhượng tái bảo hiểm;

- Hoàn phí nhận tái bảo hiểm;

- Giảm phí nhận tái bảo hiểm;

- Hoàn hoa hồng nhượng tái bảo hiểm;

- Giảm hoa hồng nhượng tái bảo hiểm.

Đang theo dõi

2. Doanh thu hoạt động tài chính:

Đang theo dõi

a) Thu hoạt động đầu tư theo quy định tại Mục 3 Chương II Nghị định này;

Đang theo dõi

b) Thu từ hoạt động mua bán chứng khoán;

Đang theo dõi

c) Thu lãi trên số tiền ký quỹ;

Đang theo dõi

d) Thu cho thuê tài sản;

Đang theo dõi

đ) Hoàn nhập số dư dự phòng giảm giá chứng khoán;

Đang theo dõi

e) Thu khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Thu nhập hoạt động khác:

Đang theo dõi

a) Thu từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định;

Đang theo dõi

b) Các khoản nợ khó đòi đã xoá nay thu hồi được;

Đang theo dõi

c) Thu tiền phạt vi phạm hợp đồng;

Đang theo dõi

d) Thu khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 20. Chi phí của doanh nghiệp bảo hiểm

Chi phí của doanh nghiệp bảo hiểm là số tiền phải chi, phải trích phát sinh trong kỳ bao gồm:

Đang theo dõi

1. Chi phí hoạt động kinh doanh bảo hiểm là số tiền phải chi, phải trích phát sinh trong kỳ sau khi đã trừ các khoản phải thu để giảm chi phát sinh trong kỳ.

Đang theo dõi

a) Số tiền phải chi, phải trích phát sinh trong kỳ bao gồm:

- Bồi thường bảo hiểm gốc đối với bảo hiểm phi nhân thọ, trả tiền bảo hiểm đối với bảo hiểm nhân thọ;

- Chi bồi thường nhận tái bảo hiểm;

- Trích lập dự phòng nghiệp vụ;

- Chi hoa hồng bảo hiểm;

- Chi giám định tổn thất;

- Chi phí về dịch vụ đại lý bao gồm giám định tổn thất, xét giải quyết bồi thường, yêu cầu người thứ ba bồi hoàn;

- Chi xử lý hàng bồi thường 100%;

- Chi quản lý đại lý bảo hiểm;

- Chi đề phòng, hạn chế rủi ro, tổn thất;

- Chi đánh giá rủi ro của đối tượng bảo hiểm;

- Tiền lương, tiền công, tiền thưởng, trợ cấp thôi việc và các khoản mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của pháp luật tương ứng đối với từng loại hình doanh nghiệp;

- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế phải trả theo quy định của pháp luật;

- Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp.

Đang theo dõi

b) Các khoản phải thu để giảm chi phát sinh trong kỳ bao gồm:

- Thu bồi thường nhượng tái bảo hiểm;

- Thu đòi người thứ ba bồi hoàn;

- Thu hàng đã xử lý, bồi thường 100% .

Đang theo dõi

2. Chi phí hoạt động tài chính:

Đang theo dõi

a) Chi phí cho hoạt động đầu tư theo quy định tại Mục 3 Chương II Nghị định này;

Đang theo dõi

b) Lãi trả cho chủ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ;

Đang theo dõi

c) Chi phí cho thuê tài sản;

Đang theo dõi

d) Chi thủ tục phí ngân hàng, trả lãi tiền vay;

Đang theo dõi

đ) Trích dự phòng giảm giá chứng khoán;

Đang theo dõi

e) Chi khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Chi phí hoạt động khác:

Đang theo dõi

a) Chi nhượng bán, thanh lý tài sản cố định;

Đang theo dõi

b) Chi phí cho việc thu hồi khoản nợ phải thu khó đòi đã xoá nay thu hồi được;

Đang theo dõi

c) Chi tiền phạt do vi phạm hợp đồng;

Đang theo dõi

d) Chi khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 21. Các khoản chi phí bị loại trừ

Doanh nghiệp bảo hiểm không được hạch toán vào chi phí các khoản sau:

Đang theo dõi

1. Các khoản tiền phạt mà tập thể, cá nhân phải nộp do vi phạm pháp luật;

Đang theo dõi

2. Các khoản chi cho đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định, chi trợ cấp khó khăn cho người lao động, chi ủng hộ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật tương ứng đối với từng loại hình doanh nghiệp;

Đang theo dõi

3. Các khoản chi sự nghiệp, chi khen thưởng, chi phúc lợi, chi trợ cấp khó khăn thường xuyên, đột xuất và các khoản chi khác do nguồn kinh phí khác đài thọ;

Đang theo dõi

4. Các khoản chi không hợp lý khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

MỤC 2

DOANH THU VÀ CHI PHÍ CỦA DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Đang theo dõi

Điều 22. Doanh thu của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm

Doanh thu của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm là số tiền phải thu phát sinh trong kỳ bao gồm:

Đang theo dõi

1. Doanh thu hoạt động môi giới bảo hiểm:

Đang theo dõi

a) Thu hoa hồng môi giới bảo hiểm sau khi trừ khoản hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm, giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm;

Đang theo dõi

b) Thu khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Doanh thu hoạt động tài chính:

Đang theo dõi

a) Thu từ hoạt động mua bán chứng khoán;

Đang theo dõi

b) Thu lãi tiền gửi, lãi trên số tiền cho vay;

Đang theo dõi

c) Thu cho thuê tài sản;

Đang theo dõi

d) Hoàn nhập số dư dự phòng giảm giá chứng khoán;

Đang theo dõi

đ) Thu khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Thu nhập hoạt động khác:

Đang theo dõi

a) Thu từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định;

Đang theo dõi

b) Các khoản nợ khó đòi đã xoá nay thu hồi được;

Đang theo dõi

c) Thu tiền phạt vi phạm hợp đồng;

Đang theo dõi

d) Thu khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 23. Chi phí của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm

Chi phí của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm là số tiền phải chi phát sinh trong kỳ bao gồm:

Đang theo dõi

1. Chi phí hoạt động môi giới bảo hiểm:

Đang theo dõi

a) Chi hoạt động môi giới bảo hiểm;

Đang theo dõi

b) Chi mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp;

Đang theo dõi

c) Tiền lương, tiền công, tiền thưởng, trợ cấp thôi việc và các khoản mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của pháp luật tương ứng đối với từng loại hình doanh nghiệp;

Đang theo dõi

d) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế phải trả theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

đ) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp.

Đang theo dõi

2. Chi phí hoạt động tài chính:

Đang theo dõi

a) Chi phí cho thuê tài sản;

Đang theo dõi

b) Chi thủ tục phí ngân hàng, trả lãi tiền vay;

Đang theo dõi

c) Trích dự phòng giảm giá các loại chứng khoán;

Đang theo dõi

d) Chi khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Chi phí hoạt động khác:

Đang theo dõi

a) Chi nhượng bán, thanh lý tài sản cố định;

Đang theo dõi

b) Chi phí cho việc thu hồi khoản nợ phải thu khó đòi đã xoá nay thu hồi được;

Đang theo dõi

c) Chi tiền phạt do vi phạm hợp đồng;

Đang theo dõi

d) Chi khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 24. Các khoản chi phí bị loại trừ

Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm không được hạch toán vào chi phí hoạt động kinh doanh các khoản chi theo quy định tại Điều 21 Nghị định này.

Đang theo dõi

CHƯƠNG V

LỢI NHUẬN VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN

Đang theo dõi

Điều 25. Lợi nhuận của doanh nghiệp bảo hiểm

Đang theo dõi

1. Lợi nhuận thực hiện trong năm là kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bảo hiểm, bao gồm lợi nhuận hoạt động kinh doanh bảo hiểm, lợi nhuận hoạt động tài chính và lợi nhuận hoạt động khác.

Đang theo dõi

2. Lợi nhuận của doanh nghiệp bảo hiểm là khoản chênh lệch được xác định giữa tổng doanh thu trừ tổng chi phí của doanh nghiệp bảo hiểm.

Đang theo dõi

Điều 26. Lợi nhuận của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm

Đang theo dõi

1. Lợi nhuận thực hiện trong năm là kết quả kinh doanh của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, bao gồm lợi nhuận hoạt động kinh doanh môi giới bảo hiểm, lợi nhuận hoạt động tài chính và lợi nhuận hoạt động khác.

Đang theo dõi

2. Lợi nhuận của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm là khoản chênh lệch được xác định giữa tổng doanh thu trừ tổng chi phí của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.

Đang theo dõi

Điều 27. Nghĩa vụ với ngân sách nhà nước

Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải làm đầy đủ nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 28. Phân phối lợi nhuận

Sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo luật định, trích lập quỹ dự trữ bắt buộc, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được phân phối lợi nhuận còn lại theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 29. Quỹ dự trữ bắt buộc

Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải trích 5% lợi nhuận sau thuế hàng năm để lập quỹ dự trữ bắt buộc. Mức tối đa của quỹ dự trữ bắt buộc bằng 10% mức vốn điều lệ của doanh nghiệp.

Đang theo dõi

CHƯƠNG VI

CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN, THỐNG KÊ, KIỂM TOÁN

VÀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Đang theo dõi

Điều 30. Chế độ kế toán

Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải thực hiện ghi chép đầy đủ chứng từ ban đầu, cập nhật sổ kế toán và phản ánh đầy đủ, kịp thời, trung thực, chính xác, khách quan các hoạt động kinh tế, tài chính.

Đang theo dõi

Điều 31. Năm tài chính

Năm tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm dương lịch. Năm tài chính đầu tiên của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày cấp giấy phép thành lập và hoạt động và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm đó.

Đang theo dõi

Điều 32. Báo cáo tài chính

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có trách nhiệm lập và gửi các báo cáo tài chính, báo cáo thống kê, báo cáo nghiệp vụ định kỳ, đột xuất theo quy định của pháp luật hiện hành và hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

2. Báo cáo tài chính hàng năm của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải được tổ chức kiểm toán độc lập hoạt động hợp pháp tại Việt Nam kiểm toán và xác nhận trước khi nộp Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

3. Ngoài các báo cáo quy định tại khoản 1 và 2 Điều này, doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài, trong thời hạn  180 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính, phải gửi báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài cho Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

Điều 33. Công khai báo cáo tài chính

Trong thời hạn 120 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải công bố công khai báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 34. Kiểm tra, thanh tra tài chính

Bộ Tài chính thực hiện thanh tra, kiểm tra việc chấp hành chế độ tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.

Đang theo dõi

CHƯƠNG VII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 35. Hiệu lực của Nghị định

Đang theo dõi

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký.

Đang theo dõi

2. Những quy định trước đây về chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.

Đang theo dõi

Điều 36. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị định 43/2001/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị định 43/2001/NĐ-CP

01

Luật Tổ chức Chính phủ

02

Luật Kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 của Quốc hội

03

Nghị định 46/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm

04

Luật Kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 của Quốc hội

05

Thông tư 72/2001/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2001/NĐ-CP ngày 1/8/2001 của Chính phủ quy định chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giớí bảo hiểm

văn bản cùng lĩnh vực

image

Nghị định 306/2025/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 156/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán (được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định 128/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ) và Nghị định 158/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh

image

Quyết định 3798/QĐ-BTC của Bộ Tài chính công bố Thông tư 32/2021/TT-BTC ngày 17/5/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp Nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp Nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ chuyển đổi thành công ty cổ phần; Thông tư 46/2021/TT-BTC ngày 23/6/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về xử lý tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp Nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần tiếp tục có hiệu lực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×