Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7447-1:2004 IEC 60364-1:2001 Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7447-1:2004

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7447-1:2004 IEC 60364-1:2001 Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 1: Nguyên tắc cơ bản, đánh giá các đặc tính chung, định nghĩa
Số hiệu:TCVN 7447-1:2004Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp, Điện lực
Năm ban hành:2004Hiệu lực:Đang cập nhật
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TCVN

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

 

 

 

 

 

TCVN 7447-1:2004

IEC 60364-1:2001

Xuất bản lần 1

 

 

 

HỆ THỐNG LẮP ĐẶT ĐIỆN CỦA CÁC TÒA NHÀ –

Phần 1: NGUYÊN TẮC CƠ BẢN, ĐÁNH GIÁ CÁC

ĐẶC TÍNH CHUNG, ĐỊNH NGHĨA

 

 

Electrical installations of buildings –

Part 1: Fundamental principles, assessment of general characteristics, definitions

 

 

Lời nói đầu

 

TCVN 7447-1 : 2004 hoàn toàn tương đương với tiêu chuẩn IEC 60364-1 : 2001.

TCVN 7447-4-41 : 2004 hoàn toàn tương đương với với tiêu chuẩn IEC 60364-4-41 : 2001.

TCVN 7447-4-43: 2004 hoàn toàn tương đương với với tiêu chuẩn IEC 60364-4-43 : 2001.

TCVN 7447-4-44 : 2004 hoàn toàn tương đương với với tiêu chuẩn IEC 60364-4-44 : 2003.

TCVN 7447-5-51 : 2004 hoàn toàn tương đương với với tiêu chuẩn IEC 60364-5-51 : 2001.

TCVN 7447-1 : 2004; TCVN 7447-4-41 : 2004; TCVN 7447-4-43 : 2004; TCVN 7447-4-44 : 2004; TCVN 7447-5-51 : 2004 do Ban kỹ thuật tiêu chun TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

 

Tất cả các thiết bị điện phải được lựa chọn để chịu được một cách an toàn các ứng suất và các điều kiện môi trường (xem 132.5) đặc trưng cho vị trí lắp đặt của thiết bị và thiết bị có thể phải chịu. Tuy nhiên, nếu có một thiết bị được thiết kế không có các thuộc tính tương ứng với vị trí lắp đặt của nó thì vẫn có thể sử dụng thiết bị này, với điều kiện là cung cấp đủ bảo vệ bổ sung như một bộ phận của hệ thống lắp đặt điện hoàn chỉnh.

133.4. Ngăn ngừa các ảnh hưởng có hại

Tất cả các thiết bị điện phải được lựa chọn để không gây ra ảnh hưởng có hại lên các thiết bị khác hoặc gây ảnh hưởng xấu đến nguồn cung cấp điện trong quá trình vận hành bình thường, kể cả thao tác đóng cắt. Trong trường hợp này, các yếu tố có thể ảnh hưởng bao gồm:

- hệ số công suất;

- dòng điện xung;

- tải không đối xứng;

- sóng hài.

134. Lắp đặt và kiểm tra xác nhận ban đầu hệ thống lắp đặt điện

134.1. Lắp đặt

134.1.1. Việc lắp đặt hệ thống lắp đặt điện phải do những người có tay nghề thích hợp thực hiện và sử dụng đúng vật liệu.

134.1.2. Các đặc tính của thiết bị điện như đã xác định trong điều 133, không được suy giảm trong quá trình lắp đặt.

134.1.3. Dây dẫn phải được nhận biết theo IEC 60446.

134.1.4. Việc đấu nối các dây dẫn với nhau và nối dây dẫn với các thiết bị điện khác phải được thực hiện theo cách đảm bảo tiếp xúc an toàn và tin cậy.

134.1.5. Tất cả các thiết bị điện phải được lắp đặt theo cách không gây ảnh hưởng xấu đến điều kiện làm mát thiết kế.

134.1.6. Tất cả các thiết bị điện có khả năng gây ra nhiệt độ cao hoặc hồ quang điện phải được đặt hoc được che chắn sao cho loi trừ đưc rủi ro do mi cháy các vật liệu dễ cháy. Trong trưng hợp nhiệt độ của bộ phận hở bất kỳ của thiết bị điện có khả năng gây thương vong cho con người thì phải đặt hoặc che chắn sao cho ngăn ngừa việc tiếp xúc ngẫu nhiên vãi bộ phận đó.

134.2. Kiểm tra xác nhận ban đầu

Hệ thống lắp đặt điện phải được thử nghiệm và kiểm tra xác nhn trước khi đưa vào vận hành và sau bất kỳ mt sửa đi quan trọng nào để xác nhn việc thực hin đúng các công việc theo tiêu chuẩn này

 

Hệ thống lắp đặt điện của các toà nhà -

Phần 1: Nguyên tắc cơ bản, đánh giá các đặc tính chung, định nghĩa

Electrical installations of buildings -

Part 1: Fundamental principles, assessment of general characteristics, detinitions

 

11. Phạm vi áp dng 1)

11.1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho các hệ thống lắp đặt điện của:

a) nhà ở;

b) công trình thương mại;

c) công trình công cộng;

d) công trình công nghiệp;

e) công trình nông nghiệp và làm vườn;

f) toà nhà tiền chế;

g) nhà ở lưu động, khu vực nhà lưu động và các nơi tương tự;

h) công trường xây dựng, khu triển lãm, hội chợ và các hệ thống lắp đặt tạm thời khác;

i) bến du thuyền và du thuyền.

11.2. Tiêu chuẩn này đề cập đến:

a) mạch điện được cấp nguồn ở điện áp danh nghĩa đến và bằng 1000 V xoay chiều hoặc 1 500 V một chiều;

Đối với điện xoay chiều, tần số ưu tiên mà tiêu chuẩn này xét đến là 50 Hz, 60 Hz và 400 Hz. Không loại trừ việc sử dụng các tn s khác vào mục đích đặc bit.

b) các mạch điện, không phải là hệ thống đi dây bên trong các thiết bị, làm việc ở điện áp vượt quá 1 000 V và được lấy điện từ hệ thống lắp đặt có điện áp không vượt quá 1 000 V xoay chiều, ví dụ chiếu sáng kiểu phóng điện, các bộ lọc tĩnh điện;

c) tất cả các hệ thống đi dây và cáp không được qui định riêng trong các tiêu chuẩn của thiết bị;

d) tất cả các hệ thống lắp đặt của hộ tiêu thụ nằm bên ngoài toà nhà;

e) hệ thống đi dây c định dùng cho viễn thông, báo hiệu, điều khiển và các hệ thống tương tự (không kể hệ thống đi dây bên trong thiết bị);

f) phần mở rộng hoặc thay đổi của hệ thống lắp đặt cũng như các bộ phận của hệ thống lắp đặt hiện có, chịu ảnh hưởng của việc mở rộng hoặc thay đổi này.

11.3. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho

a) thiết bị kéo bằng điện;

b) thiết bị điện của phương tiện giao thông đường bộ;

c) hệ thống lắp đặt điện trên tàu thủy;

d) hệ thống lắp đặt điện trong máy bay;

e) hệ thống lắp đặt chiếu sáng đường phố công cộng;

f) hệ thống lắp đặt trong hầm lò;

g) thiết bị triệt nhiễu tần số rađiô, nếu thiết bị này ảnh hưởng đến an toàn của hệ thống lắp đặt;

h) hàng rào điện;

i) bảo vệ chống sét của tòa nhà.

CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn này tuy có đ cập đến hiện tượng khí quyển nhưng chỉ trong phạm vi có ảnh hưởng lên hệ thống lắp đặt điện (ví dụ liên quan đến việc lựa chọn các bộ chống sét).

11.4. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:

- hệ thống phân phối điện công công, hoặc

- phát điện và truyền tải điện cho các hệ thống này.

CHÚ THÍCH: Tuy nhiên, các nước vn có thể áp dụng một phần hay toàn b tiêu chuẩn này cho mục đích trên.

11.5. Thiết bị điện ch được đề cập trong phạm vi liên quan đến lựa chọn và ứng dụng thiết bị trong hệ thống lắp đặt.

Điều này cũng áp dụng cho các cụm lắp ráp thiết bị điện phù hợp với các tiêu chuẩn liên quan.

11.6. Việc đánh giá các đặc tính dưới đây của hệ thống lắp đặt được tiến hành phù hợp với các điều được chỉ ra:

- mục đích sử dụng của hệ thống lắp đặt, kết cấu chung và nguồn cung cấp của hệ thống (điều 31); các ảnh hưởng bên ngoài mà hệ thống phải chịu (TCVN 7447-5-51 (IEC 60364-5-51));

- tính tương thích của các thiết bị của hệ thống lắp đặt (điều 33);

- khả năng bảo trì của hệ thống lắp đặt (điều 34).

Phải tính đến các đặc tính này khi lựa chọn phương pháp bảo vệ an toàn (xem các tiêu chuẩn IEC 60364-4-41 đến IEC 60364-4-44) và lựa chọn và lắp đặt thiết bị (xem các tiêu chuẩn IEC 60364-5-51 đến IEC 60364-5-55).

CHÚ THÍCH: Đối với hệ thống lắp đặt viễn thông, cần tính đến tất cả các tiêu chuẩn IEC cũng như các ấn phẩm của ITU-T và ITU-R có liên quan đến loại hệ thống lắp đặt được đề cập.

12. (3.2)2) Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi. Tuy nhiên, khuyến khích các bên thoả thuận dựa trên tiêu chuẩn này nghiên cứu khả năng áp dụng phiên bản mới nhất của các tài liệu liệt kê dưới đây.

IEC 60050(826) : 1982, International Electrotechnical Vocabulary - Chapter 826: Electrical installations of buildings (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Chương 826: Hệ thống lắp đặt điện của các toà nhà)

TCVN 7447-4-41 : 2004 (IEC 60364-4-41 : 2001), Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 4-41: Bảo vệ an toàn - Bảo vệ chống điện giật

IEC 60364-4-42 : 2001, Electrical installations of buildings - Part 4-42: Protection for safety - Protection against thermal effects (Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 4-42: Bảo vệ an toàn - Bảo vệ chống ảnh hưởng về nhiệt)

TCVN 7447-4-43 : 2004 (IEC 60364-4-43 : 2001) Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 4-43: Bảo vệ an toàn - Bảo vệ quá dòng

TCVN 7447 4-44 : 2004 (IEC 60364-4-44 : 2001), Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 4-44: Bảo vệ an toàn - Bảo vệ chống nhiễu điện áp và nhiễu điện từ

TCVN 7447-5-51 : 2004 (IEC 60364-5-51 : 2001), Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 5-55: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Qui tắc chung)

IEC 60364-5-52 : 2001, Electrical installations of buildings - Part 5-52: Selection and erection of electrical equipment - Wiring systems (Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 5-52: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Hệ thống đi dây)

IEC 60364-5-53 : 2001, Electrical installations of buildings - Part 5-53: Selection and erection of electrical equipment - Isolation, switching and control (Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 5- 53: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Cách ly, đóng cắt và điều khiển)

IEC 60364-5-54, Electrical installations of buildings - Part 5-54: Selection and erection of electrical equipment - Earthing arrangements and protective conductors and equipotential bonding (Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 5-54: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Bố trí ni đất, dây dẫn bảo vệ và liên kết đẳng thế)

IEC 60364-5-55 : 2001, Electrical installations of buildings - Part 5-55: Selection and erection of electrical equipment - other equipment (Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 5-55: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Thiết bị khác)

IEC 60446:1999, Basic and safety principles for man-machine interface, marking and identification - Identification of conductors by colours or numerals (Nguyên tắc cơ bản và an toàn đối với giao diện ngưi-máy, ghi nhãn và nhận biết - Nhận biết dây dẫn bằng màu sắc hoặc chữ số)

IEC 60617-11 : 1996, Graphical symbols for diagrams - Part 11: Architectural and topographical installation plans and diagrams (Ký hiệu đ họa dùng cho sơ đ điện - Phần 11: Sơ đ và bản vẽ hệ thống lắp đặt kiến trúc và trắc địa)

IEC 60721 (tất cả các phần) Classification of environmental conditions (Phân loại điều kiện môi trường)

13. Nguyên tắc cơ bản

CHÚ THÍCH: Đối với những nước chưa có văn bản pháp qui Nhà nước về hệ thống lắp đặt điện mà thấy cần phải thiết lập các yêu cầu pháp lý cho mục đích này thì khuyến cáo là các yêu cầu như vậy nên giới hạn ở các nguyên tắc cơ bn không bị chi phối bởi sự thay đổi thường xuyên do sự phát triển kỹ thuật. Có thể sử dụng nội dung của điều 13 làm cơ sở để xây dng các văn bản pháp qui đó.

131. Bảo vệ an toàn

131.1. Yêu cầu chung

Các yêu cầu được nêu trong điều này nhằm đảm bảo an toàn cho con người, vật nuôi và tài sản khỏi các nguy hiểm và thiệt hại có thể nảy sinh trong khi sử dụng hợp lý hệ thống lắp đặt điện.

CHÚ THÍCH: Trong hệ thống lắp đặt điện, tn ti hai loi rủi ro chính:

- điện git

- nhiệt độ vượt quá có khả năng gây bỏng, cháy và các ảnh hưởng có hại khác

131.2. Bảo vệ chống điện giật

131.2.1. Bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp

Con người và vật nuôi phải được bảo vệ khỏi các nguy hiểm có thể nảy sinh do tiếp xúc với các bộ phận mang điện của hệ thống lắp đặt.

Có thể đạt được bảo vệ này bằng một trong các phương pháp sau:

- ngăn ngừa dòng điện chạy qua cơ thể của con người hoặc vật nuôi;

- giới hạn dòng điện có thể chạy qua cơ thể xuống giá trị thấp hơn giá trị dòng điện gây giật.

131.2.2. Bảo vệ chống tiếp xúc gián tiếp

Con người và vật nuôi phải được bảo vệ khỏi các nguy hiểm có thể nảy sinh do tiếp xúc với các bộ phận dẫn điện để hở trong trường hợp sự cố.

Có thể đạt được bảo vệ này bằng một trong các phương pháp sau:

- ngăn ngừa dòng điện sự cố chạy qua cơ thể người hoặc vật nuôi;

- giới hạn dòng điện sự cố có thể chạy qua cơ thể xuống giá trị thấp hơn giá trị dòng điện gây giật;

- tự động ngắt nguồn trong một thời gian xác định trong trường hợp xuất hiện sự cố có thể sinh ra dòng điện chạy qua cơ thể khi tiếp xúc với các bộ phận dẫn điện để hở, khi mà giá trị của dòng điện này bằng hoặc lớn hơn giá trị dòng điện gây giật.

CHÚ THÍCH: Cùng với bảo vệ chống tiếp xúc gián tiếp, việc áp dụng phương pháp liên kết đẳng thế là một trong những nguyên tắc an toàn quan trọng.

131.3. Bảo vệ chống ảnh hưởng về nhiệt

Hệ thống lắp đặt điện phải được bố trí sao cho không có rủi ro bắt lửa của các vật liệu dễ cháy do nhiệt độ cao hoặc hồ quang điện. Ngoài ra, trong quá trình sử dụng bình thường của thiết bị điện, không được xảy ra rủi ro gây bỏng cho người hoặc vật nuôi.

131.4. Bảo vệ chống quá dòng

Con người và vật nuôi phải được bảo vệ khỏi thương vong và tài sản phải được bảo vệ khỏi hư hại do vượt quá nhiệt độ hoặc các ứng suất cơ điện sinh ra do quá dòng có nhiều khả năng phát sinh trên dây dẫn mang điện.

Bảo vệ nay có thể đạt được bằng một trong các phương pháp sau:

- tự động ngắt khi xuất hiện quá dòng trước khi dòng điện này đạt tới giá trị nguy hiểm, có tính gian quá dòng

- giới hạn quá dòng cực đại ở một giá trị và khoảng thời gian an toàn.

131.5. Bảo vệ chống dòng điện sự cố

Dây dẫn, không phải dây dẫn mang điện, và tất cả các bộ phận khác được thiết kế để mang dòng điện sự cố phải có khả năng mang dòng điện này mà không bị quá nhiệt.

CHÚ THÍCH 1: cần chú ý đặc biệt đến dòng điện sự cố chạm đất và dòng điện rò.

CHÚ THÍCH 2: Đối với dây dẫn mang điện, việc tuân thủ 131.4 đảm bảo cho bảo vệ khỏi quá dòng do sự cố.

131.6. Bảo vệ chống quá điện áp

131.6.1. Con người và vật nuôi phải được bảo vệ khỏi thương vong và tài sản phải được bảo vệ chống mọi ảnh hưởng có hại do hậu quả của chạm chập giữa các bộ phận mang điện trong các mạch được cấp điện ở các điện áp khác nhau.

131.6.2. Con người và vật nuôi phải được bảo vệ khỏi thương vong và tài sản phải được bảo vệ khỏi những hư hại do hậu quả của quá điện áp bất kỳ có khả năng phát sinh do các nguyên nhân khác (ví dụ quá điện áp có nguồn gốc từ hiện tượng khí quyển hoặc quá điện áp đóng cắt).

132. Thiết kế

132.1. Yêu cầu chung

Để thiết kế hệ thống lắp đặt điện, phải tính đến các yếu tố sau đây nhằm:

- bảo vệ con người, vật nuôi và tài sản phù hợp với điều 131;

- đảm bảo hệ thống lắp đặt điện hoạt động đúng theo mục đích sử dụng.

Thông tin cần thiết làm cơ sở cho thiết kế được liệt kê trong các điều t 132.2 đến 132.5. Các yêu cầu đối với thiết kế được nêu trong các điều từ 132.6 đến 132.12.

132.2. Đặc trưng của nguồn điện hoặc các nguồn điện có sẵn

132.2.1. Bản chất dòng điện: xoay chiều và/hoặc mt chiều.

132.2.2. Bản chất và số lượng dây dẫn:

- Đối với điện xoay chiều:

(các) dây pha:

dây trung tính;

dây bảo vệ.

- Đối với điện một chiều: các dây dẫn tương đương với các loại liệt kê ở trên.

132.2.3. Giá trị và dung sai:

11.6. Việc đánh giá các đc tính dưới đây của hệ thống lắp đặt được tiến hành phù hợp với các điều được chỉ ra:

- mục đích sử dụng của hệ thống lắp đt, kết cấu chung và nguồn cung cấp của hệ thống (điều 31);

- các ảnh hưởng bên ngoài mà h thống phải chịu (TCVN 7447-5-51 (IEC 60364-5-51));

- tính tương thích của các thiết bị của hệ thống lắp đặt (điều 33);

- khả năng bảo trì của hệ thống lắp đặt (điều 34).

Phải tính đến các đặc tính này khi lựa chọn phương pháp bảo vệ an toàn (xem các tiêu chuẩn IEC 60364-4-41 đến IEC 60364-4-44) và lựa chọn và lắp đặt thiết bị (xem các tiêu chuẩn IEC 60364-5-51 đến IEC 60364-5-55).

CHÚ THÍCH: Đối với hệ thống lắp đặt viễn thông, cần tính đến tất cả các tiêu chuẩn IEC cũng như các ấn phẩm của ITU-T và ITU-R có liên quan đến loại hệ thống lắp đặt được đề cập.

12. (3.2)2) Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi. Tuy nhiên, khuyến khích các bên thoả thuận dựa trên tiêu chuẩn này nghiên cứu khả năng áp dụng phiên bản mới nhất của các tài liệu liệt kê dưới đây.

IEC 60050(826) : 1982, International Electrotechnical Vocabulary - Chapter 826: Electrical installations of buildings (Từ vng kỹ thuật điện quốc tế - Chương 826: Hệ thống lắp đặt điện của các toà nhà)

TCVN 7447-4-41 : 2004 (IEC 60364-4-41 : 2001), Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 4-41: Bo vệ an toàn - Bảo vệ chống điện git

IEC 60364-4-42 : 2001, Electrical installations of buildings - Part 4-42: Protection for safety - Protection against thermal effects (Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 4-42: Bảo vệ an toàn - Bảo vệ chống nh hưởng v nhiệt)

TCVN 7447-4-43 : 2004 (IEC 60364-4-43 : 2001) Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 4-43: Bảo v an toàn - Bảo v quá dòng

TCVN 7447-4-44 : 2004 (IEC 60364-4-44 : 2001), Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 4-44: Bảo vệ an toàn Bảo vệ chống nhiễu điện áp và nhiễu điện từ

TCVN 7447-5-51 : 2004 (IEC 60364-5-51 : 2001), Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 5-51: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện Qui tắc chung)

- nhiệt đ vượt quá có kh năng gây bỏng, cháy và các ảnh hưởng có hại khác

131.2. Bảo vệ chống điện giật

131.2.1. Bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp

Con người và vật nuôi phải được bảo vệ khỏi các nguy hiểm có thể nảy sinh do tiếp xúc với các bộ phận mang điện của hệ thống lắp đặt.

Có thể đạt được bảo vệ này bằng một trong các phương pháp sau:

- ngăn ngừa dòng điện chạy qua cơ thể của con người hoặc vật nuôi;

- giới hạn dòng điện có thể chạy qua cơ thể xuống giá trị thấp hơn giá trị dòng điện gây giật.

131.2.2. Bảo vệ chống tiếp xúc gián tiếp

Con người và vật nuôi phải được bảo vệ khỏi các nguy hiểm có thể nảy sinh do tiếp xúc với các b phận dẫn điện để hở trong trường hợp sự cố.

Có thể đạt được bảo v này bằng một trong các phương pháp sau:

- ngăn ngừa dòng điện sự cố chạy qua cơ thể người hoặc vật nuôi;

- giới hn dòng điện s c có thể chạy qua cơ thể xuống giá trị thấp hơn giá trị dòng điện gây giật;

- t đng ngt nguồn trong một thời gian xác định trong trường hợp xuất hiện s c có thể sinh ra dòng điện chạy qua cơ thể khi tiếp xúc với các bộ phận dẫn điện để hở, khi mà giá trị của dòng điện này bằng hoặc lớn hơn giá tr dòng điện gây giật.

CHÚ THÍCH: Cùng với bảo vệ chống tiếp xúc gián tiếp, việc áp dng phương pháp liên kết đng thế là một trong những nguyên tắc an toàn quan trọng

131.3. Bảo vệ chống ảnh hưởng về nhiệt

Hệ thống lắp đặt điện phải được b trí sao cho không có rủi ro bắt lửa của các vật liệu dễ cháy do nhiệt đ cao hoặc hố quang điện. Ngoài ra, trong quá trình sử dng bình thường của thiết bị điện, không được xảy ra rủi ro gây bỏng cho người hoặc vật nuôi

131.4. Bảo vệ chống quá dòng

Con người và vt nuôi phải được bảo v khỏi thương vong và tài sản phải được bảo v khỏi hư hại do vượt qua nhiệt đ hoặc các ứng suất cơ điện sinh ra do quá dòng có nhiều khả năng phát sinh trên dây dẫn mang điện

Bảo vệ này có thể đạt được bằng một trong các phương pháp sau:

- t động ngắt khi xuất hiện quá dòng trước khi dòng điện này đạt tới giá trị nguy hiểm, có tính đến thời gian quá dòng

- giới hạn quá dòng cực đại ở một giá trị và khoảng thời gian an toàn.

131.5. Bảo vệ chống dòng điện sự cố

Dây dẫn, không phải dây dẫn mang điện, và tất cả các bộ phận khác được thiết kế để mang dòng điện sự cố phải có khả năng mang dòng điện này mà không bị quá nhiệt.

CHÚ THÍCH 1: cần chú ý đặc biệt đến dòng điện sự cố chạm đất và dòng điện rò.

CHÚ THÍCH 2: Đối với dây dẫn mang điện, việc tuân thủ 131.4 đảm bảo cho bảo vệ khỏi quá dòng do sự cố.

131.6. Bảo vệ chống quá điện áp

136.1. Con người và vật nuôi phải được bảo vệ khỏi thương vong và tài sản phải được bảo vệ chống mọi ảnh hưởng có hại do hậu quả của chạm chập giữa các bộ phận mang điện trong các mạch được cấp điện ở các điện áp khác nhau.

131.6.2. Con người và vật nuôi phải được bảo vệ khỏi thương vong và tài sản phải được bảo vệ khỏi những hư hại do hậu quả của quá điện áp bất kỳ có khả năng phát sinh do các nguyên nhân khác (ví dụ quá điện áp có nguồn gốc từ hiện tượng khí quyển hoặc quá điện áp đóng cắt).

132. Thiết kế

132.1. Yêu cầu chung

Đ thiết kế hệ thống lắp đặt điện, phải tính đến các yếu tố sau đây nhằm:

- bảo vệ con người, vật nuôi và tài sản phù hợp với điều 131;

- đảm bảo hệ thống lắp đặt điện hoạt động đúng theo mục đích sử dụng.

Thông tin cần thiết làm cơ sở cho thiết kế được liệt kê trong các điều tư 132.2 đèn 132.5. Các yêu cu đối với thiết kế được nêu trong các điều từ 132.6 đến 132.12.

132.2. Đặc trưng của nguồn điện hoặc các nguồn điện có sẵn

132.2.1. Bản chất dòng điện: xoay chiều và/hoặc mt chiều.

132.2.2. Bản chất và số lượng dây dẫn:

- Đối với điện xoay chiều:

(các) dây pha;

dây trung tính;

dây bảo vệ.

- Đối với điện một chiều: các dây dẫn tương đương với các loại liệt kê ở trên.

132.2.3. Giá trị và dung sai.

- điện áp và dung sai điện áp;

- tần số và dung sai tần số;

- dòng điện lớn nhất cho phép;

- dòng điện ngắn mạch kỳ vọng.

132.2.4. Phương thức bảo vệ vốn có trong nguồn, ví dụ trung tính nối đất hoặc dây giữa nối đất.

132.2.5. Yêu cầu cụ thể đối với việc đảm bảo nguồn điện.

132.3. Bản chất của nhu cầu

Số lượng và loại mạch điện cần thiết cho chiếu sáng, gia nhiệt, cấp nguồn, điều khiển, báo hiệu, viễn thông, v.v... được xác định bởi:

- vị trí các điểm có nhu cầu về điện;

- phụ tải dự kiến trên các mạch điện khác nhau;

- sự thay đổi nhu cầu hằng ngày và hằng năm;

- tất cả các điều kiện đặc biệt;

- yêu cầu về điều khiển, báo hiệu, viễn thông, v.v...

132.4. Nguồn điện hoặc các nguồn điện khẩn cấp:

- Nguồn cung cấp (bản chất, đặc tính).

- Mạch điện cần cung cấp bằng nguồn khẩn cấp.

132.5. Điều kiện môi trường

Xem TCVN 7447-5-51 (IEC 60364-5-51) và IEC 60721.

132.6. Mặt cắt dây dẫn

Mặt cắt dây dẫn phải được xác định theo:

a) nhiệt độ cao nhất cho phép của dây dẫn;

b) điện áp rơi cho phép;

c) ứng suất cơ điện có thể xuất hiện do ngắn mạch;

d) các ứng suất cơ khác mà dây dẫn có thể phải chịu;

e) trở kháng lớn nhất liên quan đến hoạt động của bảo vệ ngn mạch.

CHÚ THÍCH: Các hạng mục liệt kê trên đây chủ yếu liên quan đến an toàn của hệ thống lắp đặt điện. Nên chọn mt cắt lớn hơn mặt cắt an toàn để tiết kiệm điện trong vận hành.

132.7. Kiểu đi dây và phương pháp lắp đặt

Việc chọn kiểu đi dây và phương pháp lắp đặt phụ thuộc vào:

- bản chất của vị trí;

- bản chất của các bức tường hoặc các bộ phận khác của tòa nhà dùng để đỡ hệ thống đi dây;

- khả năng người và vật nuôi tiếp cận hệ thống đi dây;

- điện áp;

- các ứng suất cơ điện có thể xuất hiện do ngắn mạch;

- các ứng suất khác mà hệ thống đi dây phải chịu trong quá trình lắp đặt hệ thống lắp đặt điện hoặc trong quá trình vận hành.

132.8. Thiết bị bảo vệ

Các đặc tính của thiết bị bảo vệ phải được xác định theo chức năng bảo vệ có thể có, ví dụ như bảo vệ chống ảnh hưởng của:

- quá dòng (quá tải, ngắn mạch);

- dòng điện sự cố chạm đất;

- quá điện áp;

- thấp áp và mất điện.

Thiết bị bảo vệ phải tác động ở các giá trị dòng điện, điện áp và thời gian thích hợp liên quan đến đặc tính của mạch điện và khả năng xảy ra nguy hiểm.

132.9. Điều khiển khẩn cấp

Trong trường hợp có nguy hiểm, nếu cần phải ngắt nguồn cung cấp ngay lập tức thì phải lắp đặt thiết bị cắt điện sao cho dễ dàng nhận ra và thao tác thiết bị đó một cách có hiệu quả và nhanh chóng.

132.10. Thiết bị cắt điện

Phải có thiết bị cắt điện để có thể cách ly hệ thống lắp đặt điện, các mạch điện hoặc các hạng mục thiết bị riêng rẽ theo yêu cầu bảo trì, thử nghiệm, phát hiện sự c hoặc sửa chữa.

132.11. Ngăn ngừa ảnh hưởng lẫn nhau

Hệ thống lắp đặt điện phải được b trí sao cho không gây ảnh hưởng bất lợi ln nhau giữa hệ thống lắp đt điện và các hệ thống lắp đt không phải là điện của tòa nhà.

132.12. Khả năng tiếp cn thiết bị điện

Thiết bị điện phải được bố trí để:

- có đủ không gian lắp đặt ban đầu và thay thế sau này cho các hạng mục thiết bị điện riêng rẽ;

- có đủ khả năng tiếp cận để thao tác, thử nghiệm, kiểm tra, bảo trì và sửa chữa.

133. Lựa chọn thiết bị điện

133.1. Yêu cầu chung

Tất cả các hng mục thiết bị điện được sử dụng trong hệ thống lắp đặt điện phải phù hợp với các tiêu chuẩn thích hợp.

133.2. Đặc tính

Tất cả các hạng mục thiết bị được chọn phải có các đặc tính phù hợp tương ứng với các giá trị và điều kiện (xem điều 132) mà thiết kế hệ thống lắp đặt điện lấy làm căn cứ và cụ thể là phải đáp ứng các yêu cầu dưới đây.

133.2.1. Điện áp

Thiết bị điện phải thích hợp với điện áp ổn định lớn nhất (giá trị hiệu dụng đối với điện xoay chiều) có thể đặt lên, cũng như quá điện áp có khả năng xuất hiện trên thiết bị.

CHÚ THÍCH: Đối với một số thiết bị, có thể cần tính đến điện áp thấp nhất có khả năng xuất hiện.

132.2.2. Dòng điện

Tất cả các thiết bị điện phải được chọn theo dòng điện ổn định lớn nhất (giá trị hiệu dụng đối với điện xoay chiều) mà thiết bị phải mang trong điều kiện làm việc bình thường, và theo dòng điện có thể phải mang trong điều kiện không bình thường và thời gian (ví dụ thời gian tác động của thiết bị bảo vệ, nếu có) mà dòng điện có thể chạy qua thiết bị.

133.2.3. Tần số

Nếu tần số có ảnh hưởng đến các đặc tính của thiết bị điện thì tần số danh định của thiết bị phải thích hợp với tần số có khả năng xuất hiện trong mạch điện.

133.2.4. Công suất

Tất cả các thiết bị điện được chọn trên cơ sở các đặc tính công suất của nó, phải thích hợp với công suất yêu cầu của thiết bị, có tính đến hệ số phụ tải và các điều kiện làm việc bình thường.

133.3. Điều kiện lắp đặt

30. Đánh giá các đặc tính chung (IEC 60364-3)

31. Mục đích, nguồn cung cấp và kết cấu

311. Nhu cầu tối đa và tính đa dạng

311.1. Để một hệ thống lắp đặt có thiết kế tin cậy và kinh tế trong phạm vi gii hạn nhiệt và giới hạn sụt áp, việc xác định nhu cầu tối đa là rất cần thiết.

311.2. Khi xác định nhu cầu tối đa của hệ thống lắp đặt, hoặc một bộ phận của hệ thống, cần tính đến tính đa dạng.

CHÚ THÍCH: Hướng dẫn v tính toán tính đa dạng đang được xem xét.

312. Các loại hệ thống phân phối

Cần đánh giá các đặc tính dưới đây của hệ thống phân phối:

- loại hệ thống dây dẫn mang điện;

- loại nối đất hệ thống.

312.1. Loại hệ thống dây dẫn mang điện

Tiêu chuẩn này đề cập đến các hệ thống dây dẫn mang điện sau:

Hệ thống điện xoay chiều

Hệ thống điện một chiều

Một pha 2 dây

2 dây

Một pha 3 dây

3 dây

Hai pha 3 dây

 

Hai pha 5 dây

 

Ba pha 3 dây

 

Ba pha 4 dây

 

312.2. Các loại nối đất hệ thống

Tiêu chuẩn này đ cập đến các loại nối đất hệ thống dưới đây.

CHÚ THÍCH 1: Các hình từ 31A đến 31E thể hiện các ví dụ về các hệ thống ba pha thường sử dụng. Các hình từ 31F đến 31K thể hiện các ví dụ về các hệ thống điện một chiều thưng sử dụng.

CHÚ THÍCH 2: Các mã hiệu được sử dụng có ý nghĩa như sau:

Chữ cái thứ nhất - Mối liên hệ giữa hệ thống điện và đất:

T = nối trực tiếp một điểm với đất;

I = tất cả các bộ phận mang điện được cách ly vi đất, hoặc có một điểm nối đất qua một trở kháng.

Chữ cái thứ hai - Quan hệ giữa các bộ phận dẫn để trần của hệ thống lắp đặt và đất:

T = nối điện trực tiếp các bộ phận dẫn để trần với đất, độc lập với nối đất của bất kỳ điểm nào trong hệ thống điện;

N = nối điện trực tiếp các bộ phận dẫn để trần với điểm được nối đất của hệ thống điện (trong hệ thống điện xoay chiều, điểm được nối đất của hệ thống điện thường là điểm trung tính, hoặc nếu không có sẵn điểm trung tính, thì là một dây pha).

(Các) Chữ cái tiếp theo (nếu có) - Bố trí các dây trung tính và dây bảo vệ:

S = chức năng bảo vệ do một dây riêng không phải là trung tính hoặc dây dẫn nối đất của đường dây (hoặc trong hệ thống điện xoay chiều, dây pha được nối đất)

C = chức năng trung tính kết hợp với chức năng bảo vệ trên một dây duy nhất (dây PEN).

312.2.1. Hệ thống TN

Hệ thống điện TN có một điểm nối đất trực tiếp, các bộ phận dẫn để trần của hệ thống lắp đặt được nối đèn điểm nối đất này bằng dây dẫn bảo vệ. Có ba loại hệ thống TN được xem xét tùy theo cách bố trí dây trung tính và dây bảo vệ, đó là:

- hệ thống TN-S: trong đó sử dụng một dây dẫn bảo vệ riêng biệt trên toàn bộ hệ thống;

- hệ thống TN-C-S: trong đó chức năng bảo vệ và chức năng trung tính được kết hợp trên một dây dẫn duy nhất làm thành một phần của hệ thống;

- hệ thống TN-C: trong đó chức năng bảo vệ và chức năng trung tính được kết hợp trên một dây dẫn duy nhất trên toàn bộ hệ thống.

CHÚ THÍCH: Với các ký hiệu, xem giải thích dưới hình 31C.

Hình 31A- Hệ thống TN-S

Hình 31B - Hệ thống TN-S-C - Chức năng bảo vệ và chức năng trung tính kết hợp trên một dây duy nhất trong một phần của hệ thống

Hình 31C - Hệ thống TN-C - Chức năng bảo vệ và chức năng trung tính kết hợp trên một dây duy nhất trên toàn bộ hệ thống

Giải thích các ký hiệu trên các hình 31A, 31B, 31C, 31D và 31E theo IEC 60617-11

Dây trung tính (N)

Dây bảo vệ (PE)

Dây kết hợp chức năng trung tính và chức năng bảo vệ (PEN)

312.2.2. Hệ thống TT

Hệ thống điện TT có một điểm ni đất trực tiếp còn các bộ phận dẫn để trn của hệ thống lắp đặt được nối đến điện cực đất độc lập về điện với điện cực đất của hệ thống điện.

Hình 31 D - Hệ thống TT

312.2.3. Hệ thống IT

Hệ thống điện IT có tất cả các bộ phận mang điện được cách ly với đất hoc có một điểm được nối đất qua một trở kháng, các bộ phận dẫn để trần của hệ thống lắp đặt điện được nối đất độc lập hoặc nối đất tập trung hoặc nối đến nối đất của hệ thống (xem 413.1.5 của TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41)).

Hình 31 E - Hệ thống IT

312.2.4. Hệ thống điện một chiều

Loại nối đất hệ thống dùng cho hệ thống điện một chiều.

CHÚ THÍCH: Trong các hệ thống điện mt chiều nối đất, cần xét đến s ăn mòn điện hoá.

Trên các hình từ 31F đến 31K thể hiện việc nối đất một cực cụ thể của hệ thống điện một chiều hai dây, trong đó việc quyết định nối đất cực dương hay nối đất cực âm phải dựa vào tình trạng vận hành hoặc vào các yếu tố cần quan tâm khác.

Hình 31F - Hệ thống điện một chiều TN-S

Dây dẫn nối đất của đường dây (ví dụ dây L-) trong hệ thống a) hoặc dây giữa được nối đất, dây M trong hệ thống b) là dây riêng không phải dây bảo vệ trên toàn bộ hệ thống.

Hình 31G - Hệ thống điện một chiều TN-C

Chức năng của dây nối đất của đường dây (ví dụ dây L-) trong hệ thống a) và dây bảo vệ được kết hợp trên một dây duy nhất PEN (điện một chiu) trên toàn bộ hệ thống hoặc dây giữa nối đất, dây M, trong h thng b) kết hợp với dây bảo vệ trên một dây duy nhất PEN (điện một chiều) trên toàn bộ hệ thống.

Hình 31H - Hệ thống điện một chiều TN-C-S

Chức năng của dây dẫn nối đất của đường dây (ví dụ dây L ) trong hệ thống a) và dây bảo vệ được kết hợp trên một dây duy nhất PEN (điện một chiều) trong một số bộ phận của hệ thống, hoặc dây giữa nối đất, dây M, trên hệ thống b) kết hợp với dây bảo vệ trên một dây duy nhất PEN (điện một chiều) trong một số bộ phận của hệ thống.

 

Hình 31J - Hệ thống điện một chiều TT

Hình 31K - Hệ thống điện một chiều IT

313. Nguồn cung cp

313.1. Yêu cầu chung

313.1.1. Phải đánh giá các đặc tính dưới đây của nguồn hoặc các nguồn có sẵn:

- bản chất của dòng điện và tần số;

- (các) điện áp danh nghĩa;

- dòng điện ngắn mch kỳ vng ti điểm ly điện vào;

- sự phù hợp với các yêu cầu của hệ thống lắp đặt, kể cả nhu cầu tối đa.

313.1.2. Các đặc tính này phải được xác định đối với nguồn bên ngoài và phải được xác định đối với nguồn riêng. Các yêu cầu này áp dụng như nhau đối với nguồn lưới cũng như các dịch vụ an toàn và các nguồn dự phòng.

313.2. Nguồn cung cấp cho dịch vụ an toàn và hệ thống dự phòng

Trong trường hợp có qui định của cơ quan chức năng về cung cấp dịch vụ an toàn liên quan đến phòng cháy và các điều kiện khác để sơ tán khẩn cấp ra khỏi tòa nhà và/hoặc trong trường hợp có yêu cầu của người có thẩm quyền qui định việc lắp đặt về cung cấp ngun dự phòng, thì các đặc tính của nguồn cung cấp cho dịch vụ an toàn và/hoặc hệ thống d phòng phải được đánh giá riêng. Các nguồn này phải có đủ công suất, độ tin cy, thông số đặc trưng và thi gian chuyển đổi thích hợp để vận hành theo qui định.

Các yêu cầu khác đối với nguồn điện dùng cho dịch vụ an toàn được nêu trong điều 35 dưới đây và điều 556 của IEC 60364-5-55. Đối với hệ thống dự phòng, tiêu chuẩn này không đưa ra yêu cầu cụ thể.

314. Phân đoạn hệ thống lắp đặt

314.1. Trong trường hợp cần thiết, tất cả các hệ thống lắp đặt phải được phân thành một số mạch để:

- tránh nguy hiểm và giảm thiểu phiền toái khi có sự cố;

- thuận lợi cho kiểm tra, thử nghiệm và bảo trì một cách an toàn (xem thêm IEC 60364-5-53);

- có tính đến nguy hiểm có thể xảy ra do sự cố của một mạch đơn, ví dụ như mạch chiếu sáng.

314.2. Phải cung cấp mạch phân phối riêng cho các bộ phận của hệ thống lắp đặt cần được điều khiển riêng rẽ sao cho các mạch này không bị ảnh hưởng do sự cố của các mạch khác.

33. Tính tương thích

33.1. Tương thích các đặc tính

(330.1) Phải đánh giá tất cả các đặc tính của các thiết bị có khả năng gây ảnh hưởng có hại lên các thiết bị điện khác hoặc các dịch vụ khác hoặc có khả năng gây trở ngại đến việc cung cấp điện. Các đặc tính này bao gồm, ví dụ:

- quá điện áp quá độ;

- phụ tải dao động nhanh;

- dòng điện khởi động;

- dòng điện hài;

- hối tiếp thành phần một chiều;

- dao động cao tấn;

- dòng điện rò xuống đất;

- sự cần thiết nối đất bổ sung.

33.2. Tương thích điện từ

Tất cả các thiết bị điện phải đáp ứng các yêu cầu thích hợp về tương thích điện từ (EMC) và phải phù hợp với các tiêu chuẩn EMC liên quan.

Người thiết kế và người hoạch định hệ thống lắp đặt điện phải quan tâm đến các biện pháp làm giảm ảnh hưởng do quá điện áp và EMI.

Các biện pháp được nêu trong TCVN 7447-4-44 (IEC 60364-4-44).

34. Khả năng bảo trì

340.1. Phải tiến hành đánh giá tần suất và chất lượng bảo trì mà hệ thống có thể nhận một cách hợp lý trong suốt thời gian tồn tại d kiến của hệ thống lắp đặt. Trong trường hợp có người có thẩm quyền chịu trách nhiệm vận hành hệ thống thì người đó phải được hỏi ý kiến. Các đặc tính này được tính đến khi áp dụng các yêu cầu từ phần 4 đến phần 6 của IEC 60364 có liên quan đến tần suất và chất lượng bảo trì dự kiến sao cho:

- có thể tiến hành ngay và an toàn tất cả các thử nghiệm và kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa định kỳ cần thiết trong thời gian tồn tại dự kiến; và

- đảm bo hiệu lực của biện pháp bảo vệ an toàn trong suốt thời gian tn tại dự kiến; và

- độ tin cậy của thiết bị để hệ thống lắp đặt hoạt động đúng thích hợp với thời gian tồn tại dự kiến.

340.2. (Các u cầu khác đang được xem xét.)

35. Dịch vụ an toàn

351. Yêu cầu chung

CHÚ THÍCH: Nhu cầu về các dịch vụ an toàn và tính chất của dịch vụ an toàn thường do cơ quan chức năng có thẩm quyền điều chỉnh và phải tuân thủ các yêu cầu này.

Các nguồn cung cấp sau đây cho các dịch vụ an toàn đã được thừa nhận:

- ácqui;

- pin sơ cấp;

- tổ máy phát đc lp với nguồn cung cấp thông thường;

- một lộ riêng của mang cung cấp trên thực tế đc lập với lộ thông thường (xem 556.4.4 của IEC 60364-5-55).

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Hệ thống đánh số và kết cấu của TCVN 7447 (IEC 60364)

 

Bảng A.1 - Hệ thống đánh số của TCVN 7447 (IEC 60364)

Chỉ sử dụng các số A Rập (trừ các bảng và các hình vẽ, xem dưới đây)

Cách chia phần khác nhau của tiêu chuẩn được xác định như sau:

Ví dụ

Phần

Thứ tự các phần được đánh số bằng một số nguyên (một hoặc hai chữ số)

41

Điều

Thứ tự các điều nằm trong mỗi phần được đánh số bằng sỏ phần rồi đến một số nguyên, không có dấu chấm

413

Điều nhỏ

Thứ tự các điều nhỏ nằm trong mỗi điều được đánh số bằng số điều rồi đến một dấu chấm và sau đó là số của điều nhỏ

413.5

Điều nhỏ hơn (nếu cần)

Thứ tự các điều nhỏ hơn nằm trong mỗi điều nh được đánh số bằng số điều nhỏ rồi đến một dấu chấm và sau đó là số của điều nhỏ hơn

542.1.1

Điều nhỏ không đánh s

lời giới thiệu hoặc các điều chung, xuất hiện trước khi bắt đầu một điều qui định, sử dụng các số không vào vị trí mà bình thường vẫn ghi số điều

400.1

Bng và hình vẽ

Đánh số bằng số phần mà trong đó xuất hiện bảng, tiếp sau là thứ tự chữ cái viết in hoa

Bảng

41A

 

 

Bảng A.2 - Kết cấu của TCVN 7447 (IEC 60364): Hệ thống lắp đặt điện của các toà nhà

Số phần

Tiêu đề

Phần 1

Nguyên tắc cơ bản, đánh giá các đặc tính chung, định nghĩa

11

Phạm vi áp dụng

12

Tài liệu viện dẫn

13

Nguyên tắc cơ bản

30

Đánh giá các đặc tính chung

31

Mục đích, nguồn điện và kết cấu

 

 

33

Tính tương thích

34

Khả năng bảo trì

35

Dịch vụ an toàn

Phụ lục A

Hệ thống đánh số và kết cấu của TCVN 7447 (IEC 60364)

Phụ lục B

Định nghĩa

Phụ lục C

IEC 60364 từ phần 1 đến phần 6: Kết cấu lại

Phần 4

Bảo vệ an toàn

Phần 4-41

Bảo vệ chống điện giật (bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp và gián tiếp)

Phần 4-42

Bảo vệ chống ảnh hưởng về nhiệt (của thiết bị trong quá trình làm việc bình thưng)

Phần 4-43

Bảo vệ chống quá dòng (đối với dây và cáp)

Phần 4-44

Bảo vệ chống nhiễu điện áp và nhiễu điện từ

Phần 5

Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện

Phần 5-51

Qui tắc chung (ví dụ nguyên tắc lựa chọn và lắp đặt)

Phần 5-52

Hệ thống đi dây

Phần 5-53

Cách ly, đóng cắt và điều khiển

Phần 5-54

Bố trí nối đất

Phần 5-54

Thiết bị khác

Phần 6

Kiểm tra và thử nghiệm

Phần 6-61

Kiểm tra ban đầu

Phần 7

Yêu cầu đối vi hệ thống lắp đặt hoặc vị trí đặc biệt

CHÚ THÍCH: Phần 7 khác so với các phần từ 1 đến 6 là nó được chia thành các điều để có sẵn nhiều hơn chín điều cho các qui định bổ sung này.

Phần 7-701

V trí có bn tắm hoặc bồn tắm có vòi hoa sen

Phần 7-702

Bể bơi

Phần 7-703

V trí có thiết bị gia nhiệt để tắm hơi

Phần 7-704

Hệ thống lắp đặt ở công trường xây dựng hoặc có phá dỡ

Phần 7-705

Hệ thống lắp đặt điện của các công trình nông nghiệp và làm vưn

Phần 7-706

V trí dẫn điện chật hẹp

Phần 7-707

Yêu cầu nối đất đối với hệ thống lắp đặt của thiết bị xử lý dữ liệu

Phần 7-708

Hệ thống lắp đặt điện trong bãi đỗ xe nhà ở lưu động và trong xe nhà ở lưu động

Phần 7-709

Hệ thống lắp đt điện ở bến du thuyền và tàu du lịch

Phần 7-710

Công trình y tế và các khu vực liên quan

Phần 7-711

Hệ thống lắp đặt điện ở khu triển lãm, trưng bày, gian hàng và hội chợ vui chơi

Phần 7-712

Phân bổ đến các hệ thống PV

Phần 7-713

Đ trang trí

Phần 7-714

Hệ thống chiếu sáng bên ngoài

Phần 7-715

Hệ thống chiếu sáng điện áp cực thấp

 

Phụ lục B

(tham khảo)

 

Định nghĩa – Hướng dẫn các thuật ngữ chung

 

B.1.0 (21.0) Phạm vi áp dụng

Hướng dẫn này áp dụng cho các hệ thống lắp đặt điện của các toà nhà. Hướng dẫn đưa ra các giải thích cho các thuật ngữ sử dụng trong TCVN 7447 (IEC 60364), được liệt kê theo các mục từ 01 đến 08 của IEC 60050 (826). Các chú thích này nhằm to thuận lợi cho việc ứng dụng các thuật ngữ.

 

Thuật ngữ

Chú thích

B.1.1

Đặc tính của hệ thống lắp đặt (mục 01)

 

(21.1)

 

 

B.1.1.1

điểm bắt đu của hệ thống lắp đặt điện;

Một hệ thống lắp đặt điện có thể có một hoặc nhiều điểm bắt đầu

(21.1.1)

(826-01-03)

B.1.1.2

dây trung tính

Điểm trung tính (của hệ thống nhiều pha) được xác định trong IEV 601-02-22 như sau:

(21.1.2)

(ký hiệu N)

 

(826-01-03)

“Điểm nối chung của n cuộn dây trong một biến áp động lực nối sao hoặc biến áp nối đất trong một trm điện.”

Trong một số trường hợp và trong điều kiện qui định, có thể kết hợp chức năng dây trung tính và dây bảo vệ trên một dây duy nhất (xem định nghĩa dây PEN (826-04-06)

B.1.1.3

nhiệt độ môi trường

Giả thiết là nhiệt độ môi trường bao gồm cả các ảnh hưởng của tất cả các thiết bị khác được lắp đặt trong cùng một nơi.

Nhiệt độ môi trưng cần được quan tâm đối với các thiết bị là nhiệt độ tại vị trí cần lắp đặt thiết bị chịu ảnh hưởng của tất cả các thiết bị và các nguồn nhiệt khác trong cùng nơi lắp đặt, khi đang vận hành, nhưng không tính đến nhiệt tỏa ra của thiết bị cần lắp đặt

(21.1.3)

(826-01-04)

 

B.1.1.4

(21.1.4)

(hệ thống cung cấp điện dùng cho) dịch vụ an toàn;

(826-01-05)

Dịch vụ an toàn thường là yêu cầu mang tính pháp lý trong các công trình công cộng, trong các tòa nhà cao tầng và trong một s công trình công nghiệp nhất định

B.1.1.5

(21.1.5)

hệ thống cấp điện dự phòng

(826-01-06)

Các nguồn điện dự phòng là cần thiết, ví dụ, để tránh gián đoạn các qui trình công nghiệp đòi hỏi phải liên tục hoặc quá trình xử lý dữ liệu

B.1.2

(21.2)

Điện áp (mục 02)

B.1.2.1

(21.2.1)

điện áp danh nghĩa

(của hệ thống lắp đặt)

(826-02-01)

Quá điện áp quá độ, ví dụ do thao tác đóng cắt, và sự thay đổi nhất thời về điện áp do điều kiện không bình thường như sự cố trong hệ thống cung cấp điện thì được bỏ qua

B.1.3

(21.3)

Điện giật (mục 03)

B.1.3.1

(21.3.1)

bộ phận dẫn không thuộc hệ thống lắp đặt (826-03-03)

Các bộ phận dẫn không thuộc hệ thống lắp đặt có thể gồm:

- các bộ phận kim loại thuộc kết cấu của tòa nhà;

- hệ thống ống kim loại cung cấp khí, nước, sưi,

v.v...;

- sàn và tường không cách điện.

B.1.3.2

(21.3.2)

bộ phận có thể tiếp xúc đồng thời

(826-03-10)

Trong phạm vi bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp, bộ phận mang điện có thể chạm tới

- bộ phận mang điện khác; hoặc

- bộ phn dẫn để trần: hoặc

- bộ phận dẫn không thuộc hệ thống lắp đặt; hoặc dây dẫn bảo vệ.

Có thể chỉ ra các bộ phận có thể tiếp xúc đồng thời trong phạm vi bảo vệ chống tiếp xúc gián tiếp như sau:

- bộ phận dẫn đế trần;

- bộ phận dẫn không thuộc hệ thống lắp đặt;

- dây dẫn bảo vệ

Liên quan đến định nghĩa trong IEV 826-03-10, cần chú ý rằng từ chạm” có nghĩa là mọi sự tiếp xúc với bất kỳ b phn nào của cơ thể (tay, chân, đầu, v.v...)

B.1.3.3

(21.3.3)

tầm với

(826-03-11)

Không gian này theo qui ước được giới hạn như thể hiện trên hình B.1 (21a)

 

S = b mặt có khả năng con người chiếm chỗ

Hình B.1 (21 a) - Vùng tầm với

B.1.4

(21.4)

Nối đất (mục 04)

B. 1.4.1

(21.4.1)

đất;

(826-04-01)

Xung quanh điện cc nối đất, điện thế có thể không bằng 0

B.1.4.2

(21.4.2)

dây nối đất;

(826-04-07

Các bộ phận không có cách điện của dây nối đất được chôn dưới đất được coi như tạo thành một bộ phận của điện cực nối đất

B.1.4.3

(21.4.3)

liên kết đẳng thế

(826-04-09)

Cần phân biệt giữa:

- liên kết đẳng thế chính;

- liên kết đẳng thế phụ;

- liên kết đẳng thể không ràng buộc với đất.

Liên kết đng thế phụ còn được hiểu là liên kết cục bộ

B.1.5

(21.5)

Mạch điện (mục 05)

 

B.1.5.1

(21.5.1)

mạch (điện) (của hệ thống lắp đặt)

(826-05-01)

Mch điện bao gm các dây dẫn mang điện, dây dẫn bảo vệ (nếu có), các thiết bị đóng cắt, điều khiển và phụ kiện lắp cùng.

Dây dẫn bảo vệ có thể chung cho nhiều mạch điện

B.1.5.2

(21.5 2)

dòng điện thiết kế (của một mạch điện)

(826-05-04)

Dòng điện thiết kế được xác định có tính đến tính đa dạng

Trong các điều kiện khác nhau, dòng điện thiết kế là dòng điện liên tục làm cho các phần tử mạch điện có cùng nhiệt độ.

Dòng điện này ký hiệu là lB

B.1.5.3

(21.5.3)

khả năng mang dòng (liên tục) (của một dây dẫn);

(826-05-05)

Dòng điện này ký hiệu là lz

B.1.5.4

(21.5.4)

quá dòng

(826-05-06)

Quá dòng có thể có ảnh hưởng gây hại, có thể không gây hại tuỳ thuộc vào cường độ và thời gian của quá dòng.

Quá dòng có thể do quá tải trong các thiết bị sử dụng dòng điện hoặc do sự cố như ngắn mạch hoặc sự cố chạm đất

B.1.5.5

(21.5.5)

dòng điện tác động qui ước (của thiết bị bảo vệ)

(826-05-09)

Dòng điện tác động qui ước là dòng điện ln hơn dòng điện danh định hoặc dòng điện đặt của thiết bị, và thời gian qui ước thay đổi theo loại thiết bị bảo vệ và dòng điện danh định của thiết bị bảo vệ.

Đối với cầu chảy, dòng điện này được gọi là “dòng điện chảy qui ước”. Đi với áptômát, dòng điện này được gọi là “dòng điện tác động qui ước”

B.1.7

(21.7)

Các thiết bị khác (mục 07)

B.1 7.1

(21.7.1)

thiết bị cầm tay

(826-07-05)

Thiết bị này hoạt động dựa vào việc đơ hoặc dẫn hướng bằng tay một cách liên tc

B.1.7.2

(21.7.2)

thiết bị tĩnh tại

(826-07-06)

Ví dụ: Khối lượng của thiết bị là 18 kg theo các tiêu chuẩn IEC liên quan đến thiết bị gia dụng

B.1.8

(21.8)

Cách ly và đóng cắt (mục 08)

B.1.8.1

(21.8.1)

cách ly

(826-08-01)

Chức năng cách ly góp phần tạo ra an toàn cho nhân viên trước khi tiến hành làm việc, sửa chữa, định vị sự cố hoặc thay thế thiết bị

 

 

Phụ lục C

(tham khảo)

IEC 60364 - Các phần từ 1 đến 6: Kết cấu lại

 

Bảng C.1 - Quan hệ giữa phần kết cu lại và phần gốc

Số xuất bản theo kết cấu

Tiêu chuẩn cũ nm trong phần mới

Tên gọi

Năm xuất bản

Sửa đổi (năm)

Phần 1

Nguyên tắc cơ bản

IEC 60364-1

Xuất bản lần 3

Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 1: Phạm vi, đi tượng và nguyên tắc cơ bản

1992

 

IEC 60364-2-21

TR 3 Xuất bản

lần 1

Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 2: Định nghĩa - Chương 21: Hướng dẫn các thuật ngữ chung

1993

 

IEC 60364-3

Xuất bản lần 2

Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 3: Đánh giá các đặc tính chung

1993

Sửa đổi 1 (1994)

Sửa đổi 2 (1995)

Phần 4-41

Bảo vệ an toàn

Bảo vệ

chống điện giật

IEC 60364-4-41

Xuất bản lần 3

Hệ thng lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 4: Bảo vệ an toàn - Chương 41: Bảo vệ chống điện giật

1992

Sửa đổi 1 (1996)

Sửa đổi 2 (1999)

IEC 60364-4-46

Xuất bản lần 1

Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 4: Bảo vệ an toàn - Chương 46: Cách ly và đóng cắt

1981

 

IEC 60364-4-47

Xuất bản lần 1

Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 4: Bảo vệ an toàn - Chương 47: Áp dụng các biện pháp bảo vệ an toàn - Mục 470: Qui định chung - Mục 471: Biện pháp bảo vệ chống điện giật

1981

Sửa đổi 1 (1993)

IEC 60364-4-481

Xuất bản lần 1

Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 4: Bảo vệ an toàn - Chương 48: Lựa chọn biện pháp bảo vệ là hàm số của ảnh hưng bên ngoài - Mục 481: Lựa chọn biện pháp bảo vệ chống điện giật có liên quan đến ảnh hưởng bên ngoài

1993

 

Phần 4-42

Bảo vệ an toàn

- Bảo vệ

chống nh hưởng về nhiệt

IEC 60364-4-42

Xuất bản lần 1

Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 4: Bảo vệ an toàn - Chương 42: Bảo vệ chống ảnh hưởng về nhiệt

1980

 

IEC G0364-4-482

Xuất bản lần 1

Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 4: Bảo vệ an toàn - Chương 48: Lựa chọn biện pháp bảo vệ là hàm s của ảnh hưởng bên ngoài - Mục 482: Bảo vệ chống cháy

1982

 

Phần 4-43

Bảo vệ an toàn - Bảo vệ chống quá dòng

IEC 60364-4-43

Xuất bản lần 1

Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 4: Bảo vệ an toàn - Chương 43: Bảo vệ chống quá dòng

1977

Sửa đổi 1 (1997)

IEC 60364-4-473

Xuất bản lần 1

Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 4: Bảo vệ an toàn - Chương 47: Áp dụng các biện pháp bảo vệ an toàn - Mục 473: Biện pháp bảo vệ chống quá dòng

1977

Sửa đổi 1 (1997)

Phần 4-44

Bảo vệ an toàn

- Bảo vệ chng nhiễu điện từ và nhiễu điện áp

IEC 60364-4-442

Xuất bản lần 1

Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 4: Bảo vệ an toàn - Chương 44: Bảo vệ chống quá điện áp - Mục 442: Bảo vệ hệ thống lắp đặt điện hạ áp khỏi sự cố giữa hệ thống cao áp và đất

1993

Sửa đổi 1 (1995)

Sửa đổi 2 (1999)

IEC 60364-4-443

Xuất bản lần 2

Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 4: Bảo vệ an toàn - Chương 44: Bảo vệ chống quá điện áp - Mục 443: Bảo vệ chống quá điện áp có nguồn gốc khí quyển hoặc do đóng cắt

1995

Sửa đổi 1 (1998)

IEC 60364-4-444

Xuất bản lần 1

Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 4: Bảo vệ an toàn - Chương 44: Bảo vệ chống quá điện áp - Mục 444: Bảo vệ chống nhiễu điện từ (EMI) trong hệ thống lắp đặt của tòa nhà

1996

 

IEC 60364-4-45

Xuất bản lần 1

Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 4: Bảo vệ an toàn - Chương 45: Bảo vệ chống thấp áp

1984

 

Phn 5-51

Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Qui tắc chung

IEC 60364-5-51

Xuất bản lần 3

Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 5: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Chương 51: Qui tắc chung

1997

 

IEC 60364-3

Xuất bản lần 2

Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 3: Đánh giá các đặc tính chung

1993

Sửa đổi 1 (1994)

Sửa đổi 2 (1995)

Phần 5-52

Lựa chọn và lắp đt thiết bị điện - Hệ thống đi dây

IEC 60364-5-52

Xuất bản lần 1

Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 5: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện Chương 52: Hệ thống đi dây

1993

Sửa đổi 1 (1997)

IEC 60364-5-523

Xuất bản lần 2

Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 5: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Chương 52: Hệ thống đi dây - Mục 523: Khả năng mang dòng

1999

 

Phần 5-53

Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Cách ly, đóng cắt và điều khiển

IEC 60364-4-46

Xuất bản lần 1

(trừ điều 461 được xét đến trong phần 4-41)

Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 4: Bảo vệ an toàn - Chương 46: Cách ly và đóng cắt

1981

 

IEC 60364-5-53

Xuất bản lần 2

Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 5: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Chương 53: Thiết bị đóng cắt và điều khiển

1994

 

IEC 60364-5-534

Xuất bản lần 1

Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 5: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Chương 53: Thiết bị đóng cắt và điều khiển - Mục 534: Cơ cấu bảo vệ chống quá áp

1997

 

IEC 60364-5-537

Xuất bản lần 1

Hệ thống lắp đt điện của các tòa nhà - Phần 5: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Chương 53: Thiết bị đóng cắt và điều khiển - Mục 537: Cơ cấu để cách ly và đóng cắt

1981

Sửa đổi 1 (1989)

Phần 5-54

Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện

- B trí nối đất

Phần 5-55

Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện

- Thiết bị khác

IEC 60364-5-54

Xuất bản lần 1

Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 5: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Chương 54: Bố trí nối đất và dây bảo vệ

1980

Sửa đổi 1 (1982)

IEC 60364-5-548

Xuất bản lần 1

Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 5: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Mục 548: Bố trí nối đất và liên kết đẳng thế đối với hệ thống lắp đặt công nghệ thông tin

1996

Sửa đổi 1 (1998)

IEC 60364-5-551

Xuất bản lần 1

Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 5: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Chương 55: Thiết bị khác - Mục 551: Máy phát điện hạ áp

1994

 

IEC 60364-5-559

Xuất bản lần 1

Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 5: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Chương 55: Thiết bị khác - Mục 559: Đèn điện và hệ thống chiếu sáng

1999

 

IEC 60364-5-56

Xuất bản lần 1

Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 5: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Chương 56: Dịch vụ an toàn

1980

Sửa đổi 1 (1998)

IEC 60364-3

Xuất bản lần 2

Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 3: Đánh giá các đặc tính chung

1993

Sửa đổi 1 (1994)

Sửa đổi 2 (1995)

Phần 6-61

Kiểm tra và thử nghiệm - Kim tra ban đầu

IEC 60364-6-61

Xuất bản lần 1

Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 6: Kiểm tra Chương 61: Kiểm tra ban đu

1986

Sửa đổi 1 (1993)

Sửa đổi 2 (1997)

 

 

Bảng C.2 - Quan hệ giữa cách đánh số điều mới và cũ

S kết cấu lại

Trước đây, nếu có khác biệt

Năm xuất bản gốc

Tên gọi điều

Phần 1

 

 

 

12

Phụ lục B

B1.0

B1.1

B1.2

B1.3

B1.4

B1.5

B1.7

B1.8

3.2

21

21.0

21.1             

21.2

21.3

21.4

21.5

21 7

21.8

1993

1993

1993

1993

1993

1993

1993

1993

1993

1993

Tài liệu viện dẫn

Định nghĩa, hướng dẫn các thuật ngữ chung

Phạm vi áp dụng

Đặc tính của hệ thống lắp đặt

Điện áp

Điện giật

Nối đất

Mạch điện

Thiết bị khác

Cách ly và đóng cắt

Phần 4-41

 

 

 

410

410.2

410.3

400.1

Mới

470

1992

Giới thiệu

Tài liệu viện dẫn

Áp dụng các biện pháp bảo vệ chống điện giật

Phần 4-42

 

 

 

421

422

422.1

422.2

422.3

422.4

422.5

422

482

482.0

482.1

482.2

482.3

482.4

1980

1982

1982

1982

1982

1982

1982

Bảo vệ chống cháy

Bảo vệ chống cháy ở những nơi có rủi ro đặc biệt

Qui định chung

Điều kiện sơ tán khỏi tòa nhà trong trường hợp khẩn cấp

Bản chất của vật liệu gia công hoặc dự trữ

Vật liệu có kết cấu dễ chây

Kết cấu cháy lan

Phần 4-43

 

 

 

431

473.3

1977

Các yêu cầu theo bản chất của mạch điện

431.1

473.3.1

1977

Bảo vệ của dây pha

431.2

473.3.2

1977

Bảo vệ của dây trung tính

431 3

473.3.3

1977

Ngắt và đấu nối lại dây trung tính

433.1

433.2

1977

Sự kết hợp giữa các dây dẫn và cơ cấu bảo vệ quá tải

433.2

473.1.1

1977

Lắp cơ cấu bảo vệ chống quá tải

433.3

473.1.2

1977

Không lắp cơ cấu bảo vệ chống quá tải

433.4

473.1.3

1977

Lắp hoặc không lắp cơ cấu bảo vệ chống quá tải trong hệ thống IT

433.5

473.1.4

1977

Những trường hợp khuyến cáo không lắp cơ cấu bảo vệ chống quá tải vì lý do an toàn

433.6

473.1.5

1977

Bảo vệ chống quá tải cho dây dẫn mắc song song

434.1

434.2

1977

Xác định dòng điện ngắn mạch kỳ vọng

434.2

473.2.1

1977

Lắp cơ cấu bảo vệ chống ngắn mạch

434.3

473.2.3

1977

Không lắp cơ cấu bảo vệ chống ngn mạch

434.4

473.2 4

1977

Bảo vệ chống ngắn mạch của dây dẫn mắc song song

434.5

434.3

1977

Đặc tính của thiết bị bảo vệ chống ngắn mạch

Phần 4-44

 

 

 

440

 

1993, 1995 và 1996, tương ứng

Giới thiệu - Biên soạn từ lời giới thiệu của phần 4-442 (một phần), 4-443 và 4-444 (một phần)

440.1

442.1.1

1993

Phạm vi áp dụng

440.2

442.1.4

1993

Tài liệu viện dẫn

445

45

1984

Bảo vệ chống thấp áp

445.1

451

1984

Yêu cầu chung

Phần 5-51

 

 

 

510

51

1997

Giới thiệu

511

320.1

1993

Điều kiện làm việc và ảnh hưởng bên ngoài

 

320.2

 

 

Phần 5-52

 

 

 

Bảng 52-1

Bảng 52-2

Bảng 52-3

Bảng 52-4

523.5

523.6

523.7

523.8

Bảng 52-5

Phụ lục C

Phụ lục D

52F

52G

52H

52-A

523.4

523.5

523.6

523.7

52J

Phụ lục B

Phụ lục C

1993

1993

1993

1993

1983

1983

1983

1983

1993

1993

1993

Lựa chọn hệ thống đi dây

Lắp đặt hệ thống đi dây

Ví dụ về phương pháp lắp đặt

Nhiệt độ làm việc ln nhất đối với các loại cách điện

Nhóm có nhiều hơn một mạch điện

Số lượng dây dẫn mang tải

Dây dẫn mắc song song

Sự thay đổi của điều kin lắp đặt dọc theo tuyến

Diện tích mt cắt ngang nhỏ nhất của dây dẫn

Công thức biểu diễn khả năng mang dòng

Ảnh hưởng của dòng điện hài lên hệ thống ba pha cân bằng

Phần 5-53

 

 

 

534.3

535

1997

Cơ cấu bảo vệ chống thấp áp

535

539

1981

Sự phối hợp của các cơ cấu bảo vệ khác nhau

535.1

539.1

 

Phân biệt giữa các cư cu bảo vệ quá dòng

535.2

539 2

 

S kết hợp của các thiết bị bảo vệ dòng dư

535.3

539.3

 

Phân biệt giữa các thiết bị bảo vệ dòng dư

536

46

1981

Cách ly và đóng cắt

536.0

460

1981

Giới thiệu

536.1

461

1981

Qui định chung

536.2

462

1981

Cách ly

536.3

463

1981

Ngắt điện để bảo dưỡng về cơ

536.4

464

1981

Chuyển mạch khẩn cấp

536.5

465

1981

Chuyển mạch chức năng

Phần 5-54

 

 

CHÚ THÍCH: Không có thay đổi về cách đánh số điều

Phần 5-55

 

 

 

550.2

551.1.2

1994

Tài liệu viện dẫn

 

559.2

 

 

556

56

1980

Dịch vụ an toàn

556.1

352

1980

Qui định chung

556.4

562

1980

Nguồn an toàn

556.5

563

1980

Mạch điện

556.6

564

1980

Thiết bị sử dụng

556.7

565

1980

Yêu cầu đặc biệt đối vài dịch vụ an toàn có nguồn không có khả năng hoạt động song song

556.8

566

1980

Yêu cầu đặc biệt đối với dịch vụ an toàn có nguồn có khả năng hoạt động song song

Phần 6-61

 

 

CHÚ THÍCH: Không có thay đổi về cách đánh số điều

 

Tài liệu tham khảo

 

IEC 60050(601) : 1985, International Electrotechnical Vocabulary (IEV) - Chapter 601: Generation, transmission and distribution of electricity - General (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Chương 601: Phát điện, truyền tải và phân phối điện - Qui định chung)

 

 

_________________

1 H thống đánh số được giải thích trong phụ lục A

2 Trong tiêu chuẩn này, các tham khảo trong ngoặc đơn đề cập đến hệ thống đánh số trước đây.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi