Quy chuẩn QCVN QTĐ-5:2009/BCT Kỹ thuật điện - Kiểm định trang thiết bị hệ thống điện

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Quy chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Quy chuẩn Việt Nam QCVN QTĐ-5:2009/BCT

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN QTĐ-5:2009/BCT Kỹ thuật điện - Tập 5: Kiểm định trang thiết bị hệ thống điện
Số hiệu:QCVN QTĐ-5:2009/BCTLoại văn bản:Quy chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Công ThươngLĩnh vực: Điện lực
Ngày ban hành:31/12/2009Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

tải Quy chuẩn Việt Nam QCVN QTĐ-5:2009/BCT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) QCVN QTD-5-2009_BCT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIT NAM

 

BỘ CÔNG THƯƠNG

 

 

 

 

 

 

 

 

QCVN QTĐ-5 : 2009/BCT

 

QUY CHUN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ KỸ THUT ĐIỆN

 

 

 

 

 

Tp 5

 

KIỂM ĐỊNH TRANG THIẾT BỊ HỆ THNG ĐIỆN

 

National Technical Codes for Testing, Acceptance Test for Power Facility

 

 

MỤC LỤC

Quyết đnh vviệc ban hành Quy chun kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật đin

Lời nói đu

PHN I. QUY ĐỊNH CHUNG

PHN II. TRẠM BIN ÁP, ĐƯNG DÂY TRUYN TẢI VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN

Chương 1. Quy đnh chung

Chương 2. Tổ chc và qun lý vận hành và bo dưỡng

Chương 3. Kiểm tra bàn giao

Chương 4. Kiểm tra trong khi lắp đặt

Mục 1. Quy đnh chung

Mục 2. Đưng dây tải điện trên không

Mục 3. Đưng cáp ngầm

Mục 4. Thiết bị của trm biến áp

Chương 5. Kiểm tra hoàn thành

Mục 1. Quy đnh chung

Mục 2. Đưng dây trên không

Mục 3. Đưng dây cáp ngm

Mục 4. Thiết bị trạm biến áp

Chương 6. Kiểm tra đnh kỳ

Mục 1. Quy đnh chung

Mục 2. Đưng dây trên không

Mục 3. Đưng dây cáp ngm

Mục 4. Thiết bị trạm biến áp

PHN III. CÁC NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN

Chương 1. Quy đnh chung

Chương 2. Tổ chc, quản lý vận hành và bo dưng

Chương 3. Kiểm tra trong quá trình lắp đặt

Chương 4. Kiểm tra hoàn thành

Chương 5. Kiểm tra đnh kỳ

Mục 1. Tổng quan

Mục 2. Đập

Mục 3. Tuyến năng ợng

Mục 4. Các công trình phụ trợ ca tuyến năng lượng

Mục 5. Nhà máy điện

Mục 6. Thiết bị cơ khí thủy lc

Mục 7. Hcha và môi trưng sông ở hạ lưu đập

Mục 8. Các thiết bị đo

Mục 9. Các thiết bị đin

PHN IV. NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN

Chương 1. Quy đnh chung

Chương 2. Tổ chc và tài liệu

Chương 3. Kiểm định hoàn thành

Mục 1. Quy đnh chung

Mục 2. Thiết bị cơ nhiệt

Mục 3. Các thiết bị đin

Chương 4. Kiểm đnh định kỳ

Mục 1. Quy đnh chung

Mục 2. Thiết bị cơ nhiệt

Mục 3. Thiết bị đin

 

Phn I. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Mc đích

Quy chuẩn kỹ thuật này quy đnh các vấn đề cần thiết liên quan đến hoạt động kiểm tra trong quá trình lắp đặt, kiểm đnh hoàn thành và kiểm đnh đnh kỳ đối với trang thiết bị lưi điện và các nhà máy điện.

Kiểm tra trong khi lp đặt đi với các nhà máy nhiệt đin và các công trình thuỷ công của thuỷ điện, kiểm định hoàn thành đối với các công trình thuỷ công của thuỷ đin không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chun kỹ thuật này.

Điều 2. Phạm vi áp dụng

Quy chuẩn kỹ thuật này được áp dụng đi với hoạt động kiểm tra các trang thiết bị của lưi điện, các nhà máy thuỷ đin và nhiệt đin.

Trong quy chun này, các trang thiết bcó nghĩa là tất cả các phần nối với lưới đin quốc gia Việt Nam. Phạm vi áp dng đối với tng trang thiết bị quy định như sau:

1. Trang thiết bị lưới đin

Các điu khon liên quan đến trang thiết bị lưới điện được quy đnh trong Phần II, đưc áp dụng cho vic kim tra kỹ thuật các trang thiết bị đin của đưng dây truyền tải và phân phi, các trạm biến áp có điện áp tới 500 kV.

Việc kiểm tra hoàn thành về các kết cu như cột đin và móng nằm ngoài phạm vi của quy chuẩn này.

2. Các nhà máy thuỷ đin

Các điều khon liên quan đến nhà máy thuỷ đin được quy đnh trong Phn III, được áp dụng cho các công trình thuỷ công và các thiết bị điện của các nhà máy thuỷ điện cụ thể như sau:

a) Các công trình thung ca tt cc nhà y thuđin ở Việt Nam và ni vi lưới điện ca Vit Nam, trc nhà y thuđiện có đp đc bit đưc quy đnh ti Nghđnh s143/2003/NĐ-CP ny 28 tháng 11 m 2003 ca Chính phquy định chi tiết thi hành mt sđiu của Pháp lệnh Khai tc và Bo vcông trình thy li.

b) Các thiết bị đin ca các nhà máy thuỷ điện ở Việt Nam và nối với lưới điện quốc gia Việt Nam, có công suất bằng hoc lớn hơn 30 MW.

3. Các nhà máy nhiệt điện

Các điều khoản liên quan đến nhà máy nhiệt điện được quy đnh trong Phần IV, được áp dụng cho việc kim tra các thiết bị cơ kvà điện như lò hơi, tua bin hơi, tua bin khí và máy phát điện của các nhà máy nhiệt đin ở Việt Nam và nối với lưi đin quốc gia Việt Nam, có công suất bằng hoặc ln hơn 1 MW.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Cơ quan có thẩm quyn Bộ Công Thương hoặc các cơ quan được giao quyền tổ chc thc hin việc kiểm tra trang thiết bị lưới điện và các nhà máy điện.

2. Chshu là tchức hoặc cá nhân m chtrang thiết blưới điện và c nhà máy điện, có trách nhiệm pháp lý vvn hành trang thiết bi điện và c nhà máy điện này.

3. Kiểm tra viên là người thuộc Bộ Công Thương hoặc do Bộ Công Tơng uỷ nhiệm để thc hin công việc kim tra theo Luật Điện lc, Nghị đnh số 105/2005/NĐ-CP quy định chi tiết và hưng dn thi hành Luật Điện lc và quy chuẩn kỹ thuật này.

4. Kiểm tra trong khi lắp đặt là kiểm tra đxác nhn việc thc hiện tng giai đon các công việc thi công tại công trường bao gồm cả công vic sa chữa, đại tu đi với mỗi loi thiết bị (ví dụ máy biến thế, máy cắt, máy phát điện...) hoc từng loại công vic (như việc đấu ni dây đin, việc đấu ni cáp ngm...).

5. Kiểm tra hn thành sau lắp đặt là kiểm tra thực hiện khi hoàn thành công việc kthuật đc nhận cht lượng hn thành tổng hợp công trình trước khi bt đầu vn hành.

6. Kim tra đnh klà kim tra thc hin bằng quan sát và đo nếu cần thiết đduy trì tính năng hoạt đng bình thưng và đphòng tránh sctrong khong thời gian quy định.

Điều 4. Hình thức kim tra

1. Chủ sở hu phi thc hiện tất cả các đợt kiểm tra theo quy chuẩn kỹ thuật này. Nguyên tắc là chủ sở hữu phi tự thc hiện các nội dung kiểm tra. Chủ sở hu có thể thuê tổ chc, cá nhân khác thc hin kim tra với điều kiện là chủ sở hu chu trách nhiệm, trong trưng hợp đó, việc kiểm tra vẫn phi tuân thủ Quy chun chuẩn kỹ thuật này. Chủ sở hu phải quan t việc kiểm tra, yêu cầu nộp báo cáo kết quả kim tra, kiểm tra báo cáo về các nội dung như mc đích, ni dung, phương pp và kết quả kiểm tra.

Cơ quan chu trách nhiệm tiến hành kiểm tra không kể chủ sở hu đưc nêu trong các điều khon áp dng. Để tiến hành kiểm tra, chủ sở hu phi nắm đưc mc đích, ni dung, pơng pháp, kết quả và giữ tài liu theo dõi cần thiết.

2. Cơ quan có thm quyền sẽ kiểm tra về sự tuân thủ của Đơn vị thc hin bao gm kiểm tra tại chvà thẩm tra tài liệu, và Cơ quan có thẩm quyền la chn phương pháp kiểm tra theo tình trạng thc tế của trang thiết bị. Trong trưng hợp phát hin có sự vi phạm hoặc kng tuân thđúng quy chuẩn kỹ thut thì Cơ quan có thẩm quyền yêu cu Chủ sở hu khắc phục hoặc áp dng các biện pháp theo quy đnh.

3. Quy chuẩn kỹ thuật này chỉ quy đnh nhng yêu cu tối thiu cho các công trình và thiết bị chính về mặt phòng tránh hiểm hoạ cho cộng đồng và sự cố ln ca hệ thống đin. Nếu thấy cần thiết, Chsở hu phi thc hiện các kim tra và điều tra để phát hin sự cố tiềm n và phải áp dụng các biện pháp cần thiết, nếu cn, nếu kng mâu thuẫn với các điều khoản quy đnh trong quy chun kỹ thuật này.

4. Quy chuẩn kỹ thuật này quy định khung cho các kiểm tra. Chủ sở hu sẽ quyết đnh phương pháp và quy trình chi tiết da vào tình trạng thực tế của tng trang thiết bị.

5. Quy chun kỹ thuật y không quy đnh về kiểm tra thường xuyên trong vận hành và kiểm tra bất thường sau các sự kiện bất khả kháng như thiên tai.

Phn II. TRẠM BIẾN ÁP, ĐƯỜNG DÂY TRUYỀN TẢI VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN

Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 5. Giải thích từ ngữ

Trong quy chun kỹ thuật, các từ dưới đây được hiu như sau:

1. Yêu cầu kỹ thuật là các yêu cầu về mặt kỹ thuật của thiết bị hoặc vật liu được mô tả chi tiết tại các tài liệu. Chủ sở hữu đưa yêu cầu kỹ thuật cho nhà chế tạo khi đặt hàng thiết bị hoc vật liệu.

2. Công tác ri dây là công tác căng dây trên cột.

3. Trạm biến áp là các công trình biến đi điện năng. Trạm biến áp bao gồm các thiết bị trên cột.

4. Đưng dây tải điện trên không đưng dây hoặc các thiết bị dẫn đin trên không.

5. Cột là các kết cu phụ trợ cho các thiết bdẫn điện, bao gm cột gỗ, cột thép, hoc cột bê tông...

6. Các yêu cầu kỹ thuật đối vi công tác lp đặt là các yêu cầu phi đạt đưc vmặt kỹ thuật đối với công tác lắp đặt đưc mô tả cụ thể trong các tài liệu. Chủ sở hu đưa ra các yêu cầu này trong hợp đng với bên xây lp.

7. Dây chng sét là dây nối đất hoc gần như không cách đin, thường được lp đt phía trên dây pha ca của đưng dây hoặc trm biến áp để bảo vệ tránh bị sét đánh.

8. OPGW là dây chng sét cáp quang.

9. Kiểm tra xuất xưởng là kiểm tra được tiến hành bởi nhà chế to trước khi chuyển thiết bhoặc vt liệu cho chshữu đđm bảo tính năng theo trách nhiệm của nhà sản xut.

10. Kiểm tra bng mắt là kiểm tra bng cách nhìn bên ngoài của đi tượng.

11. Kiểm tra dc tuyến kiểm tra bên ngoài ca thiết bị và hoàn cnh xung quanh dc theo tuyến đưng dây.

Chương 2. TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG

Điều 6. Cơ cấu tổ chc

Kiểm tra vic thc hiện các yêu cu về tổ chc quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật đin Tập 6 Phần 2, phải được thực hin trong các đợt kim tra hoàn thành và kim tra đnh kỳ.

Điều 7. Tài liệu

Kiểm tra vic thc hiện các yêu cu về tài liệu theo quy đnh tại Tập 6 Quy chun kỹ thuật đin vvận hành, sa cha trang thiết bị, công trình nhà máy điện và lưới điện.

Các quy định Chương 1 Phần VI Tập 6 phải đưc thc hin trong các đợt kiểm tra hoàn thành và kiểm tra đnh kỳ.

Chương 3. KIỂM TRA BÀN GIAO

Điều 8. Quy định chung

Chủ sở hữu (hoặc Nhà thu của chủ sở hữu) và nhà chế tạo phi tiến hành các biện pp kiểm tra o các thi đim bàn giao thích hợp gia các bên để khẳng đnh số lưng và chủng loi cũng như việc vận chuyển nhm đảm bảo không có bị bất kỳ hư hỏng nào đối với vật liệu, thiết bị điện trước khi vận hành hvào lưới điện. Chủ sở hu phải chịu trách nhiệm pháp lý trong vic xác nhận nội dung này da trên biên bn kiểm tra ca nhà thầu.

Điều 9. Chi tiết của công tác kiểm tra

Phải kim tra sản phm được chuyển đến về số lưng và chủng loại để đảm bảo sphù hợp với các điu khoản chi tiết trong đơn đặt hàng và đảm bo vic vận chuyển không gây bất kỳ hư hng nào. Da trên các kết quả kiểm tra xuất xưởng, bên nhận phi kiểm tra để đm bảo kết cấu, thông số và các đặc tính kỹ thuật của sản phẩm tuân thủ theo các điu khoản chi tiết trong đơn hàng.

Chương 4. KIỂM TRA TRONG KHI LẮP ĐẶT

Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 10. Quy định chung

Kiểm tra trong khi lắp được thc hiện đxác nhn việc hoàn thành của mỗi giai đoạn thi công tại hin trưng kể cả việc sa cha và đi tu mi thiết bị (ví dụ, máy biến áp, máy cắt,…) hoc mi công đoạn (ví dụ, công tác lp đặt đường dây, thi công cáp ngm,…). Chủ sở hữu công trình phải giám sát quá trình kiểm tra. Chủ sở hu có thyêu cầu nhà chế tạo hoặc nhà thầu xây lắp trình báo cáo kiểm tra. Chủ sở hu phải kiểm tra và rà soát toàn bộ công việc da trên báo cáo này.

Mục 2. ĐƯNG DÂY TẢI ĐIỆN TRÊN KHÔNG

Điều 11. Điện trở nối đt của c cột, xà, giá đỡ và hệ thống nối đt

Phải kim tra điện trở nối đất của các cột, xà, giá đỡ đối với đưng dây tải đin trên không và trạng thái các dây ni đất.

1. Điện trở ni đt

Đin trở ni đất phi được đo theo các quy đnh sau đây:

Đối với cột thép, điện trở tổng cng của 4 chân phải được đo bằng máy đo điện trở nối đất khi hoàn thành công tác đắp móng cột. Đối với các cột bê tông, các công tác đo đc phải được thc hin sau khi cột đươc lắp đặt và các hệ thng nối đất đã chôn. Chủ shữu phi kiểm tra tổng thể để đảm bảo các đin trở nối đất thấp hơn các giá trị quy định trong Quy chun Kỹ thuật.

2. Trạng thái của hệ thng nối đt

Phải kim tra về chng loi, độ dầy, đưng kính, tình trạng của các dây ni đất và bất kỳ hiện tưng khác thưng ca các mi nối dây. Chsở hu phi kiểm tra tổng thể để đm bo điện trở nối đất không quá các giá trị quy đnh trong Quy chun kỹ thuật.

Điều 12. Kiểm tra dây dẫn trên không

Chủng loại, kích thước, tình trạng của y dn trên không và y chống t phải được kiểm tra khi hoàn thành công c lắp đặt. c hạng mc sau đây phải được kiểm tra bằng mắt.

1. Các dây dn trên không và các dây chng sét (số lưng, độ bn chặt, các hư hỏng...)

2. Phụ kiện

Chủ sở hữu phải kiểm tra tổng thể để đảm bảo rng không có sự bện lỏng hay hư hỏng nào đối với dây dẫn và dây chống sét và mô men xoắn tại các đim nối đạt giá trị quy định trong yêu cầu kỹ thuật thi công.

Điều 13. Kiểm tra mối nối dây dn

Phải kiểm tra điu kiện ép ca các ống nối được sử dụng để ni dây dẫn và dây nối đất. Chủ shu phải kiểm tra tất cả các mối nối theo các tiêu chí sau đây:

1. Chiều dài đoạn nối so với đưng kính dây dẫn phi phù hợp với lc ép và không có bất thưng.

2. Đối với dây dẫn nhôm lõi thép, các ống nối không bị lch tâm.

Điều 14. Kiểm tra dây chống sét có cáp quang (OPGW)

Phải kim tra tình trạng của dây chống sét có cáp quang. Trong quá trình thi ng và khi hoàn thành, chủ sở hữu phi kiểm tra bằng mắt và đo các mục sau:

1. OPGW không có hư hỏng.

2. Momen xon tại các bu lông nối nhhơn quy định ca nhà sản xuất hoặc các đc tính kỹ thuật.

3. Bán kính cong phù hp với quy đnh của nsản xuất.

4. Tổn thất truyền tín hiu không lớn hơn tiêu chuẩn quy đnh. Nếu các trị số khác biệt lớn, cn thc hiện các biện pháp xử lý.

Điều 15. Kiểm tra khoảng trống cách điện

Khong trng cách điện gia dây và xà đỡ hoặc gia các dây cần phải kim tra sau khi hoàn thành việc rải dây và đấu ni.

Chủ shữu phi kiểm tra đảm bảo rng khoảng trng kng nhhơn so với giá trị cho phép đưc quy định trong Quy chuẩn kỹ thut.

Điều 16. Kiểm tra sứ cách điện

Quy cách và các điều kiện của sứ cách điện, số lưng bát cách điện trong chuỗi cn được kiểm tra sau khi lắp đặt.

Chủ shu phải kiểm tra bng mắt hoặc cách khác cho các hạng mục sau đây:

- Quy cách, đưng kính, phụ kiện, số lượng, cách lp theo yêu cu kỹ thuật.

- Không có bị nt, hng, nhiễm bẩn trên bát sứ cách đin, mc độ khiếm khuyết bên ngoài, phợp với Tiêu chun IEC 60383-1(1993) “Cách đin của đường dây trên không cp đin áp trên 1000 V- phn 1 cách điện gốm hoặc thủy tinh cho hệ thống đin áp xoay chiu - đnh nghĩa, pơng pháp thử nghim và quy chun áp dụng”

- Kẹp cách điện không được biến dạng hay có hin tưng bất thường và phải được lp đặt theo quy trình lắp đặt s.

- Chốt chmở lớn hơn 45 độ.

- Không có hiện tưng bất thưng đối với mặt ngoài sứ (đường rãnh, nt, gồ gh)

Điều 17. Khoảng vượt, góc ngang và độ cao tối thiểu so vi mặt đt

Khong ợt, góc nm ngang và độ cao tối thiểu thc tế so với mặt đất cn đưc kiểm tra sau khi căng dây.

Chủ sở hu phi kiểm tra vị trí tâm cột thép và các cột bê tông để phát hin sai lch so với vị trí thiết kế, khong vượt và góc nằm ngang.

Mục 3. ĐƯNG CÁP NGM

Điều 18. Kiểm tra hộp nối cáp

Cần kim tra các hộp nối cáp đưc xây lắp ti hin trưng có tuân theo phương pháp xây lắp và các yêu cu kỹ thuật ca nhà sản xuất.

1. Điện trở ch điện

Cần kiểm tra mi lõi cáp có được cách điện với đất không. (Với c loi cáp nhiều lõi, cần kiểm tra nhng lõi này có được cách đin với nhau). Các phép đo cần đưc thực hin bằng mêgômmet có điện áp 1000 V hoặc 2500 V. Điện trở cách đin này cn đưc đo sau khi đặt một điện áp thử nghiệm trong thời gian 1 phút. Trưng hp cáp ngm dài có điện dung ln đến mc kim hiển thị ca máy đo đin trở không ổn đnh trong một khong thời gian ngắn, đin trở cách điện của nhng loại cáp như vậy cần đưc đo sau khi kim hiển thị đã ổn đnh. Nhiệt độ và độ m cần đưc ghi chép tại mi lần đo. Các mc đin trở cách đin phải đủ ln theo quy đnh.

2. Các phương pháp xây lắp và kích thước ca các hộp nối cáp

Da trên chất lượng và các bản ghi chép xây lắp do đơn vxây dng công trình thc hin, cần kiểm tra các hộp nối cáp đưc xây lắp theo đúng các yêu cầu kỹ thut của nhà chế tạo, và kích thưc ca các hp tuân theo các yêu cầu này (sơ đxây lắp) trong đó tất cả các hạng mục liên quan bao gồm độ dài đoạn loại bỏ áo cáp, độ dài của các lớp bọc kim bị lộ ra ngoài và độ dài của phn đánh dấu trên các vật liu cách đin cần được kim tra để đáp ng các mc dung sai theo yêu cu của nhà chế tạo.

3. Độ thẳng của cáp

Nếu có các yêu cu kỹ thuật ca nhà chế tạo, cáp cn được làm thẳng bng nhit. Độ thẳng của cáp cn đưc đo để đảm bảo rằng độ cong ca cáp đápng các yêu cầu. Nối ghép các dây dn (chỉ đối với đầu cáp loi EB-GS, EB-OS [1])

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN QTĐ-5:2009/BCT Kỹ thuật điện - Tập 5: Kiểm định trang thiết bị hệ thống điện

Hình 2-14-1. Cấu trúc của đầu cáp kiu trượt (Bản vẽ tham khảo)

Khi thc hiện công đoạn lắp hộp đầu cáp o ngăn thiết bị GIS, phải lưu ý nếu lắp đặt không đúng sẽ gây ra tình trạng tiếp xúc kém và quá nhiệt sau lắp đặt, dẫn tới hư hỏng đầu cáp và tiếp đim của thiết bị GIS, cũng như làm hư hỏng thiết bị GIS. Sau khi nhng điu kin của việc gp nối được kiểm tra bằng thính giác và xúc giác, khong cách từ mặt đáy ca GIS tới phần đánh dấu cn đưc đo và kiểm tra có đáp ng các yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo.

Điều 19. Kiểm tra Pha

Khi hoàn thành công trình xây dng cáp, vic kiểm tra pha cui cùng cần được thc hin ở cả hai đu cáp nhm ngăn nga vic nối cáp sai. Việc đo các cc và cc nối đất cần phi được xem xét. Với mi pha, tại cc ni đất phi nối đất lặp lại, đin trở cách đin gia dây dn với đất tại cc đo lưng phải được đo. Khi giá trị đo là 0 M-ohm sẽ chng tỏ pha này được nối đất, khi giá trị đo khác 0 sẽ chng tpha này đưc cách ly.

Điều 20. Nối đt

Cần kim tra các vỏ kim loi và bộ bảo vệ ca cáp ngầm được nối đất đúng quy cách.

1. Các điu kiện ca ni đất

Nối đất cần đưc kim tra để tuân thủ theo thiết kế kỹ thut của công trình.

2. Đin trở ni đất

Giá trị điện trở nối đất cần được kim tra phi nhỏ hơn 100.

Điều 21. Các điều kin của các giá đỡ cáp

Các điu kiện ca giá đỡ cáp cn đưc kiểm tra tuân theo các yêu cầu kỹ thuật về thi công. Số ợng, biu hiện bên ngoài (hư hỏng bmặt), vị trí và các liên kết bằng bulông của các giá đỡ cáp cần đưc kim tra bng mắt.

Điều 22. Lp đt cáp

Cần kim tra để đảm bảo không có vật nặng đè trên cáp, không có hư hỏng có hại trên cáp và cáp không bị un cong nhỏ hơn bán kính cong cho phép.

1. Sức căng cáp

Sc căng cáp cho pp sau cần đưc kim tra bảo đm không có biến dng hoc dịch chuyển lõi cáp.

Sc căng cáp cho pp = 70 × N × A (N) N: Số lõi, A: tiết diện p (mm2)

2. Ngoại lực cho phép xung quanh cáp

Cần kiểm tra để đảm bảo không có sự thay đổi trên bề mặt về cường độ hoc mc độ chống mài mòn ca áo cáp và không có méo cáp do ngoại lc gây ra.

3. Bán kính uốn cong của cáp

Bán kính cong trong bng sau cn đưc kiểm tra sao cho các đặc tính cơ và điện của cáp không bị suy gim.

Bảng 2-18-1. Bán kính cong cho phép đối vi Cáp

Loại cáp

Bán kính cong

CV (vỏ nha tổng hợp)

Một lõi

11 × Đưng kính ngoài của cáp

Ba lõi

8 × Đưng kính ngoài của cáp

OF (vỏ bọc nhôm)

Một lõi

15 × Đưng kính ngoài trung bình của vỏ bọc nhôm

Ba lõi

12 × Đưng kính ngoài của cáp

OF (vỏ bọc chì)

Ba lõi

10 × Đưng kính ngoài trung bình của vỏ bọc chì

CV (vỏ bọc thép không g)

Một lõi

17,5 × Đưng kính ngoài trung bình của vbọc thép không gỉ

(Bán kính cong cho phép trong quá trình lắp đặt) = (Bán kính cong cho phép) × 1,5

Ghi chú: Nếu nhà chế tạo cáp có tiêu chuẩn quy đnh khác quy đnh trên, thì theo quy chun ca nhà chế tạo.

Điều 23. Điện trở cách điện vỏ cáp

Đin trở cách đin giữa vỏ cáp và đất cần được đo để đảm bảo không có sự bất thưng trong lớp cách đin này. Phép đo cần được thc hin bằng mêgômmet có đin áp 1000 V và điện trở cách đin phải lớn hơn các tiêu chí sau.

Bảng 2-19-1. Điện trở cách điện cho phép của vỏ cáp

Loại cáp

Điện trở cách điện

Cáp có các lớp bọc chống nước

Không thấp hơn 10 MΩ/km

Cáp có lớp chống cháy

Không thấp hơn 1 MΩ/km

Cáp du (OF)

Không thấp hơn 1 MΩ/km

Điều 24. Độ uốn khúc của cáp

Cần kim tra cáp đưc lắp đặt theo đúng yêu cầu thiết kế kỹ thuật. Các nhp và khoảng uốn khúc cần đưc đo và kiểm tra để đáp ng các giá trị cho phép. Vị trí và số lưng các đệm hãm cần được kim tra để tuân theo đúng yêu cầu thiết kế kỹ thuật.

Điều 25. Các điểm ni đt

Nhng đon cáp ngn loi cáp mt lõi, một đu cáp đưc ni đất để ngăn chặn các dòng đin vòng do cảm ng đin t. Vic tiếp đất cần được kiểm tra để tuân thcác yêu cầu thiết kế kỹ thuật.

Điều 26. Sự lưu không vi các cáp, đưng ống khác, v.v...

Cần đm bảo su kng gia cáp lắp đặt và các đưng dẫn khác (chiếu sáng, háp, cao áp, đường ống ga…) đáp ng yêu cầu bằng kiểm tra trc quan, hoặc là có biện pháp an toàn nhằm đảm bảo yêu cu.

Mục 4. THIẾT BỊ CỦA TRẠM BIẾN ÁP

Điều 27. Các hạng mục kiểm tra máy biến áp lực

1. Đo tình trng cách điện

(1) Đo điện trở cách điện các cuộn dây R60

Để đm bảo kết quả đo đưc chích xác cần tuân theo các điều kiện sau:

a) Thao tác đo chỉ tiến hành ở nhiệt độ cun dây từ 10oC trở lên đối với các máy biến áp từ 150 kV trở xung và từ 30oC trở lên đối với các máy biến áp từ 220 kV trở lên;

b) Đi vi các máy biến áp 110 kV, công suất 80.000 kVA trở lên hoặc điện áp 220 kV trở lên, nên đo cách điện ở nhiệt độ sai khác không quá + 5oC so với nhiệt độ khi nchế tạo đo. Đi với các máy biến áp dưi 150 kV, công suất dưi 80.000 kVA sai khác nhit độ trên không quá ±10oC;

Nếu nhiệt độ đo tại hiện trưng sai khác so với nhà chế tạo thì cn quy đổi kết quả về cùng mt nhiệt độ theo hệ số K1 trong bng 2-23-1;

Bng 2-23-1. Hệ số quy đổi K1

Chênh lệch nhiệt độ (oC)

1

2

3

4

5

10

15

20

25

30

Hệ số quy đổi K1

1,04

1,08

1,13

1,17

1,22

1,50

1,84

2,25

2,75

3,40

Trong trưng hợp chênh lệch nhiệt độ không có trong bng trên thì ta có thể tính ra bng cách nhân các hệ số tươngng;

Ví dụ: Chênh lệch nhiệt độ là 9oC không có trong bng 2-23-1;

K9 = K5K4 = 1,22. 1,17 = 1,42

c) Nhit độ cuộn dây đối với các máy biến áp từ 35 kV trxung đưc coi là bng nhiệt độ lp dầu trên cùng, nhiệt độ cuộn dây đối với các máy biến áp trên 35 kV đưc coi là nhiệt độ cuộn dây cao áp pha B” xác định bằng phương pháp đin trở một chiều theo công thc sau:

tx = Rx / R0 (235 + t0 ) - 235

R0 - Điện trở cuộn dây đo ở nhà chế tạo ở nhiệt độ t0

Rx - Điện trở cuộn dây đo ở nhiệt độ tx

d) Đi với các máy biến áp 110 kV trở lên trưc khi đo điện trở cách điện cn tiếp địa cuộn dây cần đo không dưi 120 giây. Nếu kết quả cần kim tra li thì trưc khi đo ln tiếp theo cn tiếp địa lại cuộn dây cần đo kng dưi 300 giây.

Nếu không có số liệu của nhà chế tạo để so sánh thì có thể tham khảo giá trị ti thiểu cho phép của điện trở cách điện theo bng 2-23-2.

Bng 2-23-2. Giá trị điện trở cách đin (M)

Cp điện áp cuộn cao áp

Nhiệt độ cuộn dây (oC)

10

20

30

40

50

60

70

Từ 35 kV trở xung có công suất dưi 10.000 kVA

450

300

200

130

90

60

40

Từ 35 kV có công suất 10.000 kVA trở lên và 110 kV trở lên không phụ thuộc công suất

900

600

400

260

180

120

80

Nếu máy chưa đđầy du thì cho phép tiến hành đo R khi mức dầu cách mặt máy 150 - 200 mm, vi điều kiện các phần cách đin chính của máy đã ngâm hoàn toàn trong dầu.

(2) Đin trở cách điện ca các mạch điu khiển

Đin trở cách điện ca các mch điu khiển với đất phi được đo bằng mêm met có điện áp 500 V. Quy chun ca các điện trở cách điện phi ln hơn 2 MΩ

(3) Đo tgδ

Đo tang góc tổn thất điện môi (t) bắt buộc đi vi máy biến áp từ 110 kV trở lên và máy biến áp từ 35 kV trở lên có công sut t10000 kVA trở lên.

Để đm bo kết quả chính xác cần theo các lưu ý a, b, c ca mc (1). Cũng ging như R60 trị số ca tgδ không tiêu chuẩn hóa mà so sánh với số liu xuất xưng hoc so với lần thí nghiệm trưc. Tuy nhiên khi không có các số liu này có thể tham khảo giá trị tối đa cho pp của tgδ %, cun dây máy biến áp tại bng 2-23-3.

Bng 2-23-3. Giá trị tgδ % cuộn dây máy biến áp

Cp điện áp cuộn cao áp

Nhiệt độ cuộn dây (oC)

10

20

30

40

50

60

70

Từ 35 kV trở xung có công suất dưi 10.000 kVA

1,2

1,5

2,0

2,6

3,4

4,5

6,0

Trên 35 kV có công suất 10.000 kVA trở lên và trên 110 kV không phụ thuộc công suất

0,8

1,0

1,3

1,7

2,3

3,0

4,0

Trưng hợp nhiệt độ khi đo sai khác với nhiệt độ nhà chế tạo đo lúc xuất xưởng, ta cn quy đổi về cùng một nhiệt độ theo hệ số K2 trong bng 2-23-4:

Bng 2-23-4. Hệ số quy đổi K2

Chênh lệch nhiệt độ (oC)

1

2

3

4

5

10

15

16

Hệ số quy đổi K2

1,05

1,10

1,15

1,20

1,25

1,55

1,95

2,4

Nếu chênh lệch nằm ngi bng trên ta có thể tính ra bằng cách nhân các hệ số tương ng như trong trưng hợp với R60 ở mc (1) phần b).

Đo tgδ cách điện cuộn dây chu ảnh hưng ca dầu cách điện trong máy, nên để đánh giá đúng mức cách điện cun dây so sánh với nhà chế tạo cần loi trừ nh hưng ca du cách điện.

tgδ cun dây = tgδ đo - K3 (tdầu 2 - tgδ dầu 1)

tgδ cun dây là tgδ thc tế ca cun dây máy biến áp lc

tgδ đo là giá trị đo đưc trong quá trình thí nghiệm

tgδ dầu 1 là tgδ dầu cách điện trong máy khi xuất xưng đưc quy đổi về nhit độ đo

tgδ dầu 2 là dầu đưc đổ vào máy tại hiện trường đưc quy đi về nhit độ đo

K3 - H s quy đi ph thuc vào kết cấu máy có giá tr gn bng hs trong bảng 2-23-5. Việc quy đổi giá trị tgδ du theo nhit độ thc hiện nhhệ số K3

Bng 2-23-5. Hệ số quy đổi K3

Chênh lệch nhiệt độ (oC)

1

2

3

4

5

10

15

20

30

Hệ số quy đổi K3

1,03

1,06

1,09

1,12

1,15

1,31

1,51

2,0

2,3

Bt kể tgδ các cun dây đo đưc khi xuất xưng là bao nhiêu nếu tgδ đo tại hiện trưng nhỏ hơn hoặc bằng 1% đu đưc coi là đt tiêu chun.

2. Đo tỷ số biến đổi

Phải kiểm tra tsbiến đổi ở từng đầu phân áp của các máy biến áp. Sự chênh lệch gia kết quả đo và của nhà sn xuất phi nhỏ hơn 0,5%.

3. Kiểm tra cực tính và thứ tự pha

Phải kim tra cc tính, tổ đấu dây và thứ tự pha của c máy biến áp. Đi với các máy biến áp một pha, tất cả các cuộn dây phải được kiểm tra cc tính. Đi với các máy biến áp ba pha, tt cả các cuộn dây phải được kim tra tổ đu dây và thtpha để đm bo không có sự khác biệt nào với các thông số của nhà chế tạo.

4. Đo điện trở một chiều cuộn dây

Đin trở cuộn dây của các máy biến áp phải đưc đo bằng dòng đin một chiều. Sự chênh lch gia kết quả đo và các thông số của nhà chế tạo phải nhỏ hơn 2%.

5. Đo dòng không tải và tổn thất có tải

ng không tải và tổn thất có tải phi đưc kiểm tra để đảm bảo như các thông số của nhà chế tạo.

6. Kiểm tra dầu cách điện

Các đặc tính cách đin của du cách đin máy biến áp phi được kiểm tra tớc và sau khi đổ dầu để đm bảo các đc tính phù hợp với tiêu chun trong bảng 2-23-6.

Bảng 2-23-6. Đặc tính cách điện của dầu cách điện máy biến áp

 

Độ bền điện môi

Độ ẩm trong dầu

Khí trong dầu

Tổng lượng axit

Điện trở suất

500 kV

Lớn hơn

70 kV/2,5 mm

Nhỏ hơn

10ppm.

Nhỏ hơn 0,5% thể tích

Nhỏ hơn

0,02 mgKOH/g

Nhỏ hơn

1×1012.cm

(tại 500C)

110 ~ 220 kV

Lớn hơn

60 kV/2,5 mm

Nhỏ hơn

1,0% thể tích

Nhỏ hơn 110 kV

Lớn hơn

45 kV/2,5 mm

Nhỏ hơn

2,0% thể tích

15 ~ 35 kV

Lớn hơn

35 kV/2,5 mm

Nhỏ hơn 15 kV

Lớn hơn

30 kV/2,5 mm

7. Kiểm tra độ kín dầu

Phải kiểm tra độ kín dầu sao cho kng có du rò rỉ dưi các điều kiện sau đây: Áp lc: lớn hơn 0,02 Mpa

Thời gian chịu áp lc: lớn hơn 24 gi

8. Kiểm tra bộ điều áp dưới tải

(1) Kiểm tra thao tác chuyển mạch

Phải kiểm tra Bộ điu áp dưới tải (OLTC) có thể chuyển mạch mà không cần bất cứ tác động bt thường cả bằng tay ln bằng điều khin điện.

(2) Đo dòng điều khiển đng cơ điện

Phi đo dòng ca môtơ đin sao cho OLTC đóng ngt chuyn mạch nhnhàng không cần bt ctác đng bt thường lên cơ cu truyn đng điện. Trsng đo đưc phải đm bo nằm trong khong dung sai cho pp theo tiêu chun ca nhà chế tạo.

(3) Kiểm tra đồ thị vòng và nấc chỉ thị trên OLTC, trên bộ truyn đng và tại bảng điu khin phải ging nhau.

9. Kiểm tra biến dòng (CT) sứ xuyên

Phải tiến nh kim tra Máy biến dòng kiểu sxuyên phù hợp với các hạng mục kiểm tra quy định cụ thể trong Điều 29.

10. Kiểm tra hệ thống làm mát

Phải kiểm tra các hthống làm mát ca máy biến áp để đảm bo các bơm và quạt vận hành bình thường. Phi đo và kim tra dòng điện của hệ thng làm mát để đảm bảo các thông số kỹ thuật của nhà sản xuất. Kiểm tra chiu quay của động cơ.

11. Kim tra silicagen

Silicagen được sử dụng để làm gim đm trong du máy biến áp, phi được kiểm tra xem có bị đi màu không.

Điều 28. Các hạng mục kiểm tra máy biến điện áp (PT)

1. Đo điện trở cách điện

(1) Đo điện trở cách đin của các cun dây sơ cấp

Các đin trở cách điện gia cun dây với đất, và gia các cuộn dây phi được đo bằng mêgôm met có điện áp 1.000 V. Các tiêu chun đối với các điện trtheo từng loi được quy đnh như sau:

a) Loi cun dây

Bảng 2-24-1. Các tiêu chuẩn cách điện cho các cuộn dây của PT (MΩ)

Nhiệt độ dầu

Điện áp

danh định (kV)

20oC

30oC

40oC

50oC

60oC

Cao hơn 66

1200

600

300

150

75

20~35

1000

500

250

125

65

10~15

800

400

200

100

50

Thấp hơn 10

400

200

100

50

25

b) Loi tụ điện và loại cun dây cách đin khô

Đin trở cách điện ca các cun dây sơ cp phải lớn hơn 50 M.

c) Loi cách điện bng khí SF6

Đin trở ch điện của các cuộn dây sơ cấp phi không thấp hơn các đặc tính của nhà sản xuất.

(2) Đo các đin trở cách điện ca mạch thứ cp và mạch điu khiển

Các đin trở cách điện gia các mạch thứ cp và mạch điu khiển với đất phải được đo bng gôm met có điện áp 500 V để đm bảo rng các giá trị ln hơn 2 M.

2. Đo tỷ số biến đổi

Phải đo tỷ số biến đổi đối với từng cc của các máy biến điện áp. Các phép đo phi đưc thc hin đối với các máy biến điện áp đang kết nối với các bảng điu khiển. Bng cách đt đin áp thí nghiệm vào mạch sơ cấp của máy biến điện áp, phải đo đin áp của mch thứ cấp tại điểm kiểm tra đầu vào trên bảng điều khin để khẳng đnh chc chắn về tỷ số biến đi và dây nối là thích hợp.

3. Kiểm tra cực tính

Phải kiểm tra cc tính của máy biến điện áp. Mạch sơ cấp ca các máy biến điện áp phi được kết nối với thiết bị đo và sau đó phải kiểm tra cực tính của mạch thứ cấp.

Điều 29. Các hạng mục kiểm tra máy biến dòng điện (CT)

1. Đo điện trở cách điện

(1) Đo điện trở cách đin của các cun dây sơ cấp

Các điện trở cách đin gia cun dây và đất, và gia các cun dây phải được đo bằng mêgôm met có điện áp 1000 V. Các tiêu chun đi với các đin trở theo loại CT đưc quy định như sau.

a) Kiểu s

Bảng 2-25-1. Tiêu chuẩn điện trở cách điện đối CT kiểu sứ (M)

Nhiệt độ dầu

 

Điện áp

danh định (kV)

20oC

30oC

40oC

50oC

60oC

Cao hơn 66

1200

600

300

150

75

20~35

1000

500

250

125

65

10~15

800

400

200

100

50

Thấp hơn 10

400

200

100

50

25

b) Kiểu sxuyên

Không cn thiết phải đo điện trở ch điện ca các cun dây.

(2) Các đin trở cách điện của các mạch thcấp và mạch điều khiển

Các đin trở cách điện của các mạch thứ cp và mạch điều khin phải được đo bằng mêgôm met có đin áp 500 V. Điện trở phải không thấp hơn 2 M.

(3) Đo tgδ

Tổn hao điện môi (tgδ) phi được đo cho máy biến dòng làm việc với điện áp 110 kV hoặc lớn hơn. Giá trị tgδ đo được tại nhiệt độ 20oC không được ợt quá các giá trị quy định như Bảng 2-25-2.

Bảng 2-25-2. Tiêu chuẩn đối vi tgδ của CT

Hạng mục kiểm tra

Giá trtn tht đin môi tgδ% ti đin áp danh đnh (kV)

35

110

150-220

Máy biến dòng có dầu (cách điện giy dầu)

2,5

2

1,5

2. Đo tỷ số biến đổi

Phải đo tỷ sbiến đổi đối với tng đầu ni của các máy biến dòng. Các phép đo phải đưc thc hin đối với các máy biến dòng đang kết nối với các bảng điu khiển. Bng cách đt dòng điện thí nghiệm vào mạch sơ cấp của máy biến dòng, phải đo đin áp của mạch thứ cấp tại cc kiểm tra trên bng điều khiển để khẳng đnh chắc chắn về tỷ số biến đi và dây nối là thích hợp.

3. Đo cực tính

Phải kim tra cc tính của máy biến dòng đin. Mạch sơ cấp ca các máy biến dòng phi được kết nối với thiết bị đo và sau đó phải kiểm tra cực tính của mạch thứ cấp.

4. Đo đc tính từ hóa

Phải đo đc tính từ hóa của các máy biến dòng để phát hiện thay đi đc tính do sự dịch chuyn lõi hoặc khe hở của lõi. Quy đnh này cháp dng cho các loi máy biến ng có loại lõi tách phân chia. Các kết quả đo đạc phải đưc so sánh với các số liu kiểm tra ở nhà máy chế tạo để đm bảo không có sự cnh lch.

Điều 30. Các hạng mục kiểm tra y cắt cách điện khí (GCB)

1. Đo điện trở cách điện

(1) Đo điện trở cách đin của đường dẫn sơ cp

Đin trở cách đin gia đưng dn sơ cp với đt, và gia các tiếp điểm phải đưc đo bằng mêgôm met có điện áp 1000 V để đảm bảo các điện trở cách đin không thấp hơn 1000 M.

(2) Đo điện trở cách đin của các mch điu khin

Đin trở cách đin ca gia mạch điều khiển và đất phải được đo bằng mêgôm met có điện áp 500 V đđảm bo các giá trị không thấp hơn 2 M.

2. Đo điện trở tiếp xúc tiếp điểm bng dòng điện một chiều

(1) Đo điện trở tiếp xúc đối với mạch sơ cấp ca GCB

Phải đo đc và kiểm tra điện trở tiếp xúc ca mạch sơ cấp để đm bảo các đặc tính kỹ thuật ca nhà chế tạo. Về nguyên tắc, phải tiến hành đo đi với tng tiếp đim. Tuy nhiên, có thể tiến hành đo đi với tất cả các tiếp điểm trong khối nếu không thể đo tng tiếp điểm rng biệt do cấu tạo của GCB.

(2) Đo điện trở tiếp xúc của tiếp điểm phụ

Đin trở tiếp xúc ca tiếp đim phphải đưc đo và kiểm tra theo đúng yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo.

3. Kiểm tra độ kín của các hệ thống khí nén

Chỉ áp dụng đi với các GCB truyền đng bng khí nén. Sau khi bộ truyn đng được tích đầy không khí tại áp lc đnh mc, phi đo đạc và kiểm tra sự rò khí đảm bảo theo yêu cu kỹ thuật của nhà chế tạo hoặc thấp hơn 3% trong 12 giờ.

4. Kiểm tra rò rỉ của hệ thống dầu áp lực

Điu này chỉ áp dụng đối với các GCB có các cơ chế truyền đng bằng dầu áp lực. Phải đo đạc và kim tra thời gian rò rỉ ca hệ thống áp lc du, đảm bảo các tng số kỹ thuật của nhà sn xuất. Thời gian rò rỉ là thời gian từ lúc khởi động lại m do rò dầu tới khi bơm dng do trị số áp suất du được cài đặt để dng m dầu.

5. Kiểm tra đồng hồ đo mật độ khí hoặc đồng hồ đo áp lực khí

Phải đo và kiểm tra c áp suất sau đây thoả mãn yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo:

- Áp suất khí SF6 cảnh báo và khoá svận hành ca GCB.

- Áp suất khí SF6 cảnh báo và khoá svận hành ca GCB đưc cài đặt li.

6. Phân tích khí SF6

Chỉ được phân tích khí SF6 trong GCB sau một ngày tính từ khi kđược nạp đy. Độ ẩm ca SF6 đối với tng ngăn khí phi được đo đạc và kiểm tra, đm bo không quá các thông số kỹ thuật của nhà sn xuất.

7. Kiểm tra vận hành đóng cắt

(1) Vận hành đóng cắt bằng tay

Phải đảm bảo rng không có bất thưng nào trong GCB khi đóng cắt ba ln bng tay thao tác hoặc ấn nút tại hin trưng.

(2) Kiểm tra vn hành cắt và đóng

Phải đảm bảo rằng không có bất thưng nào trong GCB khi đóng cắt ba lần ti điện áp (áp suất) đnh mc.

(3) Kiểm tra cơ chế tự động cắt sự cố

Phải đm bảo rằng GCB được cắt ngay lập tc và không đóng li khi có tín hiu ct sự cố trong suốt quá trình phát lệnh đóng.

Sau đó, phải đảm bo rằng GCB có thể đóng khi cả lệnh đóng và lnh cắt cùng được gi đến.

Điu này không áp dng cho các GCB không có cơ chế hy lệnh tự đng cắt.

8. Kiểm tra đc tính đóng cắt

(1) Thời gian đóng và mở của máy ct

Phải đo và kiểm tra thời gian đóng, mở của máy cắt đm bo các thông số kỹ thuật của nhà chế tạo.

(2) Thao tác máy cắt ở điện áp (áp suất) tối thiu

Khi điện áp không đặt vào mạch sơ cp, phải kim tra khả năng thc hin thao tác máy cắt ở đin áp ca cuộn dây điện từ hoặc áp suất ca khí nén từ giá trị đnh mc đến điện áp (áp suất) tối thiểu. Khi đó, đặc tính tốc đđóng-mở ca GCB không nhất thiết phải thoả mãn các đặc tính kỹ thuật của nhà chế tạo.

Giá trị điện áp (áp suất) thao tác tối thiểu theo giá trị nêu trong Bảng 2-26-1.

Bảng 2-26-1. Điện áp (áp suất) thao tác tối thiểu của GCB

Hạng mục

Tiêu chí

Điện áp đóng tối thiểu

75% điện áp điều khiển đnh mức

Điện áp mở tối thiểu

70% điện áp điều khiển đnh mức

Áp lực đóng tối thiểu (chỉ áp dụng cho truyền động khí áp lực)

85% áp suất định mức

Áp lực mở ti thiểu (chỉ áp dụng cho truyền động khí áp lực)

85% áp suất định mức

(3) Ba pha không đng thi

Thời gian đóng và mở ba pha không đng thời phải đưc đo đạc và kiểm tra đđáp ng các quy chun trong Bng 2-26-2.

Bảng 2-26-2. Tiêu chuẩn đối vi ba pha không đồng thời của GCB

Điện áp danh đnh

Tiêu chuẩn

Nhỏ hơn 110 kV

nhỏ hơn 0,006 giây.

110 kV và ln hơn

nhỏ hơn 0,004 giây.

(4) Thời điểm tác động ca các tiếp điểm phụ

Các thời điểm tác đng của các tiếp đim phụ phải đưc đo đạc và kiểm tra để đáp

ng các tiêu chuẩn của thiết kế. Trong trường hợp thiết kế không quy định tiêu chun thì kiểm tra để đáp ng các Tiêu chun của nhà chế tạo.

9. Kiểm tra máy đo thời gian thiếu pha

Điu này chỉ áp dụng đi với GCB vận hành pha đc lp. Sau khi một pha mở từ trạng thái của ba pha đóng, thời gian trước khi hai pha tác đng sẽ đưc đo và kim tra theo hồ sơ kỹ thuật.

10. Kiểm tra thùng chứa dầu hoặc khí thao tác

Chỉ thc hiện đi với GCB truyn đng bằng chất khí hoặc dầu áp lc. Cn khẳng đnh là GCB có thể đóng mở ln tục (hơn 2 lần trong trưng hp đóng lp lại) khi thùng cha không ni với ngun (có áp lc khí hoặc nguồn cấp).

11. Kiểm tra hệ thống liên động

(1) Khóa bằng áp lc khí SF6

Cần xác đnh là hệ thống GCB không đóng mở khi áp lc khí thấp hơn áp lực vận hành của hệ thống.

(2) Khóa bằng áp lc du

Chỉ áp dng với GCB truyền đng bằng du áp lc. Cần đm bo là GCB không đóng/ mở khi áp lực du nhỏ hơn mc quy định.

(3) Khóa bằng áp lc khí

Chỉ áp dụng với GCB truyn động bằng káp lc. Cần xác đnh là GCB không đóng mở khi áp lc khí nhỏ hơn mc quy đnh.

12. Kiểm tra vận hành của van an toàn

Chỉ áp dng với GCB truyn đng bng du hoặc khí áp lc. Cần đảm bảo là van an toàn shoạt động khi áp lc du hoặc khí sinh ra trong thùng ợt quá áp sut cho phép.

Điều 31. Các hạng mục kiểm tra hệ thống cách điện khí (GIS)

Phải quy đnh cụ thể quá trình kim tra tại hiện trưng khi lp đặt GIS. (GIS ở đây không bao gồm GCB).

1. Đo điện trở cách điện

(1) Đo điện trở cách đin của các đưng dn sơ cấp

Phải sử dng mêgôm met có đin áp 1000 V để đo điện trở cách đin gia đưng dẫn sơ cấp với đất, gia các pha, các điện trở cách điện kng thấp hơn 1000 M.

(2) Đo điện trở cách đin của các mch điu khin

Đin trở gia các mạch điều khiển và đất phải đưc đo bằng mêgôm met có điện áp 500 V đđảm bo rằng các giá trị không thấp hơn 2 M.

2. Đo điện trở tiếp xúc bằng dòng điện một chiều

(1) Đo điện trở tiếp xúc của mạch sơ cấp ca GIS

Phải đo đạc và kiểm tra các đin trở tiếp xúc của mạch sơ cấp để đảm bảm các tng số kỹ thuật của nhà chế tạo. Về nguyên tắc, phi tiến nh đo đối với tng tiếp điểm. Tuy nhiên, trong trường hợp không thể đo tng tiếp điểm độc lập do cấu to của GIS, có thể thc hin đo tất cả tiếp đim trong một mạch.

(2) Đo điện trở tiếp xúc của tiếp điểm phụ

Đin trở tiếp xúc ca tiếp đim phphải đưc đo và kiểm tra theo đúng yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo.

3. Kiểm tra độ kín của hệ thống khí nén

Điu này chỉ áp dụng đối với các GIS có cơ chế truyền đng bng khí nén.

Phải đo, kim tra đđảm bo độ rò khí theo quy đnh ca nhà chế tạo hoặc nhỏ hơn 3% sau 12 giờ kể từ khi cơ chế truyền động được nạp khí tại áp suất đnh mc.

4. Kiểm tra thiết bị dò mật độ khí

Phải đo và kiểm tra áp suất sau đây theo đúng yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo:

- Áp suất khí SF6 khi máy dò khởi động cảnh báo và khoá vận hành GCB.

- Áp suất khí SF6 khi cnh báo và khoá vận nh GCB được cài đặt lại.

5. Phân tích khí SF6

Chỉ phân tích khí SF6 ít nhất một ngày sau khi np khí. Phải đo, kiểm tra độ m khí SF6 đi với tng ngăn khí để đm bảo thông số kỹ thuật ca nhà chế tạo.

6. Kiểm tra vận hành đóng mở dao cách ly

(1) Kiểm tra đóng mở bằng tay

Phải kiểm tra chắc chn không có sự bất thưng nào trong dao cách ly bằng cách mvà đóng ba lần bng tay thao tác hoặc nút bm tại hiện trưng.

(2) Kiểm tra vn hành đóng m

Phải kiểm tra chắc chn không có sự bất thưng nào trong dao cách ly bằng cách mvà đóng ba lần ti điện áp (áp suất) đnh mc bằng điu khiển từ xa.

7. Kiểm tra các thiết bị chống sét

Phải tiến hành kiểm tra các thiết bị chng sét theo các mục kim tra đưc quy định riêng trong Điu 38.

8. Kiểm tra biến điện áp (PT)

Phải tiến nh kiểm tra PT theo các mục kim tra được quy đnh riêng trong Điều 28

9. Kiểm tra biến dòng điện (CT)

Phải tiến hành kiểm tra biến dòng điện theo các mc kiểm tra được quy định riêng trong Điu 29.

10. Kiểm tra trình tự hoạt động và khóa liên động

Phải kiểm tra các mch điều khiển của nhng bảng điều khin GIS.

(1) Kiểm tra trình tự hoạt động của bảng điu khiển GIS

Phải tiến hành các kiểm tra khoá liên đng để đảm bảo các mch điều khin phù hp với các thông số kỹ thuật của n chế tạo

(2) Kiểm tra khoá liên đng của bng điu khiển GIS

Phải tiến hành kiểm tra riêng biệt khóa liên động đối với GIS để đảm bảo các khóa đin và cơ khí phù hợp với các thông số trong hồ sơ kỹ thuật.

11. Kiểm tra pha

Phải thc hiện kiểm tra đối với tng đầu ra ca GIS để đảm bo các liên kết mch sơ cấp phù hp với thiết kế và đồng vị pha với ới liên kết.

Điều 32. Các hạng mục kiểm tra y cắt điện chân không (VCB)

1. Đo điện trở cách điện

(1) Đo điện trở cách đin của các đưng dn điện sơ cấp

Phải sdụng mêgômmet có điện áp 1000 V để đo đin trở cách đin gia sơ cấp vi đất, gia các pha và giá trị đin trở cách đin phải không thấp hơn 1000 M.

(2) Đin trở cách điện ca các mạch điu khiển

Đin trở cách đin ca mạch điều khiển và đất phải đưc đo bng đồng hồ đo điện trở có điện áp 500V, giá trị đin trở cách đin không thấp hơn 2 M.

2. Kiểm tra vận hành đóng cắt

(1) Kiểm tra đóng cắt bng tay

Phải kiểm tra chắc chn rng không có sự bất thưng nào trong VCB bằng cách đóng cắt ba ln bằng tay thao tác hoc nút bấm ti hin trưng.

(2) Kiểm tra vn hành đóng cắt

Phải kiểm tra chắc chn rng không có sự bất thưng nào trong VCB bằng cách đóng cắt ba ln tại điện áp định mc bằng điều khiển từ xa.

(3) Kiểm tra cơ chế tự động ngắt

Phải xác nhận rng VCB được mở ngay lp tc và không bị đóng lại nếu lnh cắt đưc đưa ra trong quá trình tác đng đóng y cắt.

Sau đó, phải xác nhận rằng VCB có thể đóng trở li nếu cả lnh đóng và cắt đưc huỷ bỏ.

Điu này không áp dng cho các VCB không có cơ chế hy lệnh tự đng cắt.

3. Đo các thông số kỹ thuật đóng mở

(1) Thời gian đóng mở tiếp điểm

Phải đo đc, kiểm tra thời gian đóng mở tiếp đim, đm bảo các thông số kỹ thuật của nhà chế tạo.

(2) Đin áp vận hành ti thiểu

Khi kng đặt điện áp vào mạch sơ cp, phải thay đi đin áp ca cuộn dây đin từ và đo điện áp nhỏ nhất khi VCB hoàn thành quá trình đóng cắt. Khi đó, đặc tính tốc độ đóng - cắt của VCB không cần thoả mãn đặc tính kỹ thuật của nhà chế tạo. Phi kiểm tra đđảm bảo rng giá trị điện áp đóng cắt nhỏ nhất đo đưc kng vượt quá giá trị trong bng dưi đây. Phải đo, kiểm tra điện áp đóng cắt tối thiu để đáp ng được các tiêu chuẩn trong Bng 2-28-1 sau đây.

Bảng 2-28-1. Điện áp tối thiểu của VCB

Hạng mục

Tiêu chuẩn

Điện áp đóng tối thiểu

75% điện áp điều khiển đnh mức

Điện áp cắt tối thiểu

70% điện áp điều khiển đnh mức

(3) Không đng thời ba pha

Phải đo, kiểm tra thời gian đóng mở không đồng thời ba pha để đảm bảo thoả mãn theo thiết kế hoc các tiêu chun nêu trong Bảng 2-28-2 sau đây:

Bảng 2-28-2. Tiêu chuẩn không đồng thi ba pha của VCB

Điện áp danh đnh

Tiêu chuẩn

Nhỏ hơn 110 kV

Nhỏ hơn 0,006 sec.

Lớn hơn hoc bằng 110 kV

Nhỏ hơn 0,004 sec.

(4) Thời điểm tác động của các tiếp điểm phụ

Các thi điểm tác đng ca các tiếp đim phụ phải đưc đo và kiểm tra đđáp ng các tiêu chuẩn ca nhà chế tạo.

Điều 33. Các hạng mục kiểm tra y cắt điện dầu (OCB)

1. Đo điện trở cách điện

(1) Đin trở cách điện ca các đưng dẫn đin sơ cấp

Điện trcách điện gia đường dn sơ cấp vi đất, và gia c pha phải được đo bằng mêgôm met điện áp 1000 V, giá trđiện trch điện là không thp hơn 1000 MΩ.

(2) Đin trở cách điện ca các mạch đin điều khin

Đin trở cách đin giữa mạch điu khin với đất phi được đo bng mêgôm met điện áp 500 V, giá trị đin trở cách đin không thấp hơn 2 M.

2. Điện trở tiếp xúc bằng dòng điện một chiều

(1) Đin trở tiếp điểm chính (sơ cấp) OCB

Phải đo, kiểm tra các đin trở tiếp đim sơ cấp OCB để đảm bảo các thông số kỹ thuật của nhà chế tạo. Phải đo từng pha.

(2) Đin trở tiếp điểm ph

Phải đo, kiểm tra các đin trở tiếp xúc của tiếp điểm phụ, đảm bảo các thông số kỹ thuật của nhà chế tạo.

3. Kiểm tra vận hành đóng cắt

(1) Kiểm tra vn hành đóng cắt bằng tay

Phải kim tra chc chn không có bất thường trong OCB bằng cách cắt và đóng ba lần bng tay thao tác hoặc nút bm tại hiện trưng.

(2) Kiểm tra vn hành đóng cắt

Phải kim tra chc chn không có bất thường trong OCB bằng cách cắt và đóng ba lần ở đin áp (áp suất) đnh mc bằng điu khiển từ xa.

(3) Cơ chế tđộng cắt

Phải kiểm tra chắc chắn OCB cắt ngay lp tc và không đóng trở lại nếu lnh cắt đưc đưa ra trong quá trình đóng máy cắt.

Đảm bảo OCB có thể đóng trở lại khi nhn đồng thi lnh đóng và cắt đã bị huỷ bỏ. Các OCB kng có cơ chế tự cắt không cần làm.

4. Xác định thông số đóng cắt

(1) Thời gian đóng và mtiếp điểm, và tốc độ đóng - cắt

Phải đo thi gian đóng mở tiếp đim đối với OCB cho tất cả các cp đin áp. Phải đo tốc độ đóng mở cho tất cả OCB cao hơn 35 kV. Cả hai phép đo phải được kiểm tra, đảm bảo các thông số kỹ thuật ca nhà chế tạo.

(2) Đin áp (áp suất) vận hành ti thiu

Trong trường hợp khi không đặt đin áp vào mạch sơ cấp, cả điện áp của cuộn dây đin từ (hay áp suất của khí nén) phi được duy trì tại giá trị đnh mc và điện áp (hay áp suất) tối thiểu khi OCB hoàn tất thao tác phải được đo bằng cách thay đổi tng số (áp suất hoặc điện áp). Lúc này, đặc tính tốc độ đóng - mở của OCB không nhất thiết phi thoả mãn các đặc tính kỹ thut của nhà chế tạo.

Phải kiểm tra các giá trị đo của điện áp vận hành ti thiểu (áp suất) không ợt quá giá trị nêu trong Bảng 2-29-1.

Bảng 2-29-1. Chỉ tiêu điện áp (áp suất) vận hành tối thiểu của OCB

Hạng mục

Chỉ tiêu

Điện áp đóng tối thiểu

75% của điện áp điu khiển định mức

Điện áp mở tối thiểu

70% của điện áp điu khiển định mức

Áp suất đóng tối thiểu (chỉ cho động cơ khí nén)

85% của áp suất định mức

Áp suất mở tối thiểu (chỉ cho động cơ khí nén)

85% của áp suất định mức

(3) Thời gian đóng và mở không đng thời ba pha phi đưc đo và kim tra để đảm bảo thoả mãn các tiêu chuẩn nêu trong Bảng 2-29-2.

Bảng 2-29-2. Tiêu chuẩn không đồng thi ba pha của OCB

Điện áp thường

Chỉ tiêu

Nhỏ hơn 110 kV

Nhỏ hơn 0,006 sec.

Lớn hơn hoc bằng 110 kV

Nhỏ hơn 0,004 sec.

(4) Thời điểm tác động của các tiếp điểm phụ

Các thời điểm tác đng của các tiếp đim phụ phải đưc đo đạc và kiểm tra để đáp ng các tiêu chuẩn thiết kế. Trong trưng hợp thiết kế không quy đnh tiêu chun thì kiểm tra để đáp ng các tiêu chuẩn ca nhà chế tạo.

5. Kiểm tra dầu cách điện

Phải kiểm tra dầu cách đin trước khi và sau khi đổ vào OCB. Các nội dung kiểm tra phi phù hp với quy đnh đi với dầu máy biến áp.

6. Kiểm tra máy biến dòng điện kiểu sứ xuyên

Biến dòng kiểu sxuyên phải phợp đúng các mc kiểm tra biến dòng đin xác đnh theo Điều 29.

Điều 34. Các hạng mục kiểm tra dao cách ly

1. Đo điện trở cách điện

(1) Đo điện trở cách đin của phần dẫn đin sơ cấp

Điện trcách điện giữa phần dẫn điện sơ cấp vi đất, giữa c cực cn được đo bằng mêgôm met 1000 V đkiểm tra giá trđiện trcách điện không thấp hơn 1000 MΩ.

(2) Đo điện trở cách đin các mạch điều khiển

Phải đo đin trở cách đin giữa các mạch điều khin với đất bằng mêgôm met đin áp 500 V, giá trị điện trở cách đin đo được không thấp hơn 2 M.

2. Đo điện trở tiếp xúc bằng dòng điện một chiều

Đin trở tiếp xúc của các tiếp điểm mạch sơ cấp cần được đo và kiểm tra có đáp ng các yêu cầu kỹ thuật ca nhà chế tạo.

3. Kiểm tra thao tác đóng cắt

(1) Kiểm tra thao tác đóng cắt bằng tay

Phải kim tra chc chắn rng không có sự bất thường nào trong dao cách ly bng cách đóng cắt ba ln bằng tay thao tác hoc nút bấm ti chỗ.

(2) Kiểm tra thao tác đóng mở từ xa

Phải kim tra chc chắn rng không có sự bất thường nào trong dao cách ly bng cách cắt và đóng ba lần tại đin áp (áp suất) đnh mc bằng điu khin từ xa.

4. Thời đim tác động của các tiếp điểm phụ

Các thi điểm tác đng ca các tiếp đim phụ phải đưc đo và kiểm tra đđáp ng các tiêu chuẩn của thiết kế. Trong trưng hợp thiết kế không quy đnh tiêu chun thì kiểm tra theo tiêu chuẩn ca nhà chế tạo.

5. Kiểm tra khóa liên đng

Khóa liên động gia lưi chính của dao cách ly và lưi của dao nối đất cần đưc kiểm tra để đảm bảo khóa liên đng hoạt đng theo yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo.

Điều 35. Các hạng mục kiểm tra máy nén khí

1. Kiểm tra đồng hồ đo áp suất

Cần kiểm tra độ chính xác của c đng hồ đo áp suất để đáp ng các yêu cu kỹ thuật của nhà sn xuất.

2. Kiểm tra van an toàn

Cần đảm bảo các van an toàn tác động khi áp suất khí hay áp suất dầu tăng tới mức áp suất cho phép ti đa của bình cha.

3. Kiểm tra khởi động và dừng tự động

Cần đảm bảo các máy nén sẽ khởi đng tự động tại áp suất khi động và dừng hoạt động tại áp suất dng.

Điều 36. Các hạng mục kiểm tra tủ bảng điện

1. Đo điện trở cách điện

Cần đo đin trở cách điện của các tủ phân phi

(1) Đo điện trở cách đin của các mch chính

Đin trở cách điện cn được đo bằng mêm met 1000 V. Các tiêu chuẩn điện trở cách đin như sau:

a) Đối với tng thiết bị

Đin trở cách điện ca tng thiết bị phi không thấp hơn 1000 M.

b) Đối với tổng các thiết bị

Đin trở cách điện ca tổng các thiết bị phi không thấp hơn

10 x Điện áp danh đnh (V)

(M)

N (số lưng các sứ cách đin) x 1,000

(2) Đo điện trở cách đin của các mch điu khin

Phải đo điện trở cách đin gia các mch điều khin với đất bng mêgôm met 500 V đảm bảo các giá trị đo không thp hơn 2 M.

2. Kiểm tra liên động và kiểm tra khoá liên đng

Các mạch điều khin ca tủ phân phối cần được kim tra.

(1) Kiểm tra trình tự liên động của các bảng mạch điu khin của tủ phân phối

Kiểm tra liên động cn được thc hiện đảm bảo các mch điều khiển này tuân theo các yêu cầu kỹ thuật ca nhà sản xuất.

(2) Kiểm tra khoá liên đng của các bảng mạch điều khin ca tủ phân phối

Kiểm tra khoá liên động cần được thc hin đảm bảo ckhoá liên động điện và cơ tuân theo các yêu cầu kỹ thuật ca nhà sản xuất.

3. Kiểm tra pha

Kiểm tra pha cần được thc hin đối với các tủ phân phối để đảm bảo kết ni mạch sơ cấp và thứ cp tuân theo các yêu cu kỹ thuật ca nhà sản xuất và thiết kế.

Điều 37. Các hạng mục kiểm tra tụ công suất

1. Điện trở ch điện

Các đin trở cách đin của các tụ công suất cần được đo.

(1) Đo điện trở cách đin của mạch chính

Đin trở cách đin phi được đo bằng mêgôm met 1000 V. Giá trđiện trở phải kng thấp hơn 1000 M.

(2) Đo điện trở cách đin của mạch điều khiển

Phải đo điện trở cách đin gia các mch điều khin với đất bng mêgôm met 500 V đảm bảo giá trị đo kng thp hơn 2 M.

2. Kiểm tra sự thông mạch của điện trở phóng

Kiểm tra sự thông mạch tại các đầu cuối của đin trở phóng được đo bằng một thiết bị kiểm tra mạch.

3. Kiểm tra trình tự hoạt động

Kiểm tra trình thoạt động các mạch điu khiển (như mạch cnh báo) đảm bo tuân theo các u cầu ca nhà sn xuất.

Điều 38. Các hạng mục kiểm tra thiết bị chống sét

1. Đo điện trở cách điện

Phải đo đin trở cách điện của chống sét van.

(1) Đo điện trở cách đin của mạch chính

Phải đo đin trở cách đin bằng mêgôm met 1000 V. Các điện trở này không thấp hơn 1000 M.

(2) Đo điện trở cách đin của phần đế cách đin

Phải đo điện trở cách đin ca phần đế cách đin bằng mêgôm met 500 V theo điu kiện các đu thiết bị dòng rò được tháo ra. Đin trở này không thấp hơn 2 M.

Điều 39. Các hạng mục kiểm tra ắc quy

1. Đo điện áp

Phải kiểm tra điện áp ca mỗi phn tc quy. Mc điện áp của phần tc quy cạn kiệt không chệch nhiều n 1~1,5% so vi điện áp trung bình ca c phn tc quy còn lại. Slượng c phần tc quy cn kiệt không vượt quá 5% tổng sphần tc quy.

Dải đin áp cho phép của mi phần tử ắc quy theo Bng 2-35-1.

Bảng 2-35-1. Dải điện áp cho phép đối vi phần tử ắc quy

Điện áp np (V)

2,15; 2,18

2,26; 2,30; 2,34

2,40; 2,45; 2,50

Dải cho phép (V)

± 0,05

± 0,10

± 0,15

2. Kiểm tra nạp cân bằng

Kiểm tra nạp cân bng cần được thc hin để hiu chỉnh đin áp kng cân bằng và tỷ trọng và đồng nhất các lp trên và lớp dưi của các chất điện phân. Thủ tc kiểm tra cần tuân theo các yêu cu kỹ thuật ca nhà sản xuất.

Điu 40. Các hng mục kim tra thiết bị rơle bảo vệ và điều khiển

1. Thí nghiệm đơn chiếc

Đi với các đng hđo và rơle bảo vệ phi thc hành các thí nghiệm chc năng và đc tính, và kiểm tra trị số chnh định rơle bo vệ. Khi thc hành thí nghiệm đơn chiếc này, phi tách hoàn toàn các mạch đóng cắt của rơle bo vệ, mch máy biến dòng điện và mạch máy biến điện áp.

- Kiểm tra sai số đng hồ đo.

- Kiểm tra đim tác đng rơle bo vệ.

- Kiểm tra đặc tính điện áp và dòng điện.

- Kiểm tra đặc tính góc pha.

- Đo thời gian tác động.

2. Thí nghiệm mch một chiều

Đi vi mch một chiu phi thc hành các thí nghiệm như sau:

- Kiểm tra trình tự tác động trong mạch một chiều.

- Đo điện trở cách đin.

- Đo công sut mang ti.

3. Thí nghiệm mch xoay chiu

(1) Thí nghim mạch thứ cấp

- Đo điện trở cách đin:

Đóng điện mch xoay chiu trong bng điều khiển (mạch máy biến dòng điện và mch máy biến điện áp) và kiểm tra

- Hoạt động của đồng hồ đo và rơle bo vệ.

- Đo công sut mang ti.

- Trình tự tác đng trong mch xoay chiều.

(2) Thí nghim mạch xoay chiều (Thí nghiệm mô phng)

Phi xác nhận đặc tính hoạt động của rơle bảo vệ khi tạo sự cố mô phng bằng cách thay đổi nhanh mc dòng điện xoay chiều hoặc dòng điện một chiều đặt vào. Và phải kiểm tra hoạt động ca thiết bị thao tác tự động thông qua thí nghim mô phỏng về các loi hot động.

- Kiểm tra sự cố mô phỏng.

- Kiểm tra thao tác mô phng.

4. Thí nghiệm ghép nối

Đi với các thiết bị được lp đặt tại nhiều trạm biến áp có liên kết thông tin với nhau, phi thc hành thí nghiệm vận hành tổng hợp kể cả kênh truyền thông tin.

5. Thí nghiệm mạch tổng hợp

(1) Đo điện trở cách điện

Phi đo điện trở cách điện tổng hợp ca cả thiết bị chính lẫn thiết bị liên quan đưc ni qua cáp điều khiển kể cả phần đu kp.

(2) Kiểm tra thao tác đóng cắt

Phi kim tra tín hiệu đóng ct đưc chỉ thị ở hệ thống điều khiển đúng theo thiết bị đóng cắt hoạt đng mà không gây ra hiện tượng bất thưng nào.

(3) Kiểm tra khóa liên động

Phi kiểm tra thiết bị đóng cắt hoạt động theo đúng điều kiện khóa liên động.

(4) Kiểm tra thiết bị rơle bo vệ và kim tra tín hiệu cnh báo

Phi kim tra thiết bị rơle bảo vệ và thiết bị điu khiển đưc đấu nối đúng với thiết bị sơ cấp, và phi kiểm tra tác động ca tín hiệu và cảnh báo về sự cố phù hợp với tác đng ca thiết bị rơle bảo vệ hoặc thiết bị điều khiển.

6. Thí nghiệm tổng hp mch máy biến đin áp

(1) Đo điện trở cách điện

Phi kiểm tra cách điện ca cáp điều khiển và bảng điu khiển có đủ cách đin (không có ngn mch và chm đất) với điều kiện mạch nối đất đưc tách ra.

(2) Kiểm tra cc tính

Phi kiểm tra các mch thứ cp của máy biến điện áp đưc ni với cáp điều khin đúng theo thiết kế.

(3) Kiểm tra tỷ số biến đi

Đt đin áp trên mch sơ cp ca máy biến điện áp, đo điện áp và góc pha tại đầu kp thử nghim trên bảng điều khin ni với mch thcấp để kim tra tsố biến đi và cách nối giữa máy biến điện áp và bảng điều khiển là đúng.

(4) Đo công suất mang tải

Phi đo công suất mang tải tổng hp bao gồm bảng điều khiển và cáp điều khiển bằng cách đt điện áp đnh mc lên mch thứ cấp ca máy biến điện áp đúng theo trị số thiết kế.

(5) Kiểm tra hoạt động đng thời.

Trong trưng hợp thực hành kiểm tra tsố biến đổi của nhiều máy biến điện áp đồng thời, phi kiểm tra các mch thứ cấp ca tng máy biến đin áp được ni đúng với bng điều khiển bằng cách lần lượt thao tác cắt cầu dao hoc aptomát.

7. Thí nghiệm tổng thể mch máy biến dòng điện

(1) Đo điện trở cách điện

Phi kiểm tra mch tng thể cáp điều khiển và bảng điu khiển có đủ cách điện (không có ngn mch và chm đất) với điều kiện mạch nối đất đưc tách ra.

(2) Kiểm tra cc tính

Phi kiểm tra các mch thcấp của máy biến dòng điện đưc nối với cáp điều khiển đúng theo thiết kế.

(3) Kiểm tra tỷ số biến đi

Đt dòng điện vào mch sơ cấp ca máy biến dòng điện, đo dòng điện và góc pha tại đu kẹp thử trên bảng điu khiển đưc ni với mch thứ cp để kiểm tra tỷ số biến đi và cách ni giữa máy biến dòng điện và bảng điều khiển là đúng.

(4) Đo công suất mang tải

Phi đo ng suất mang tải tổng hp bao gồm bng điều khiển và cáp điều khin khi đưa dòng đin đnh mức (5A hoặc 1A) vào mch thứ cấp của máy biến dòng điện để kiểm tra công suất mang tải tổng hp đúng theo trị số thiết kế.

(5) Kiểm tra đấu nối

Trong khi thc hành kim tra tsố biến đổi mch thcấp ca máy biến dòng đin đưc ngắn mch tại đu kẹp ở phía máy biến dòng điện, cho dòng điện vào mạch sơ cp của máy biến dòng điện và phi xác nhn chỉ thị ca ampe kế trên bng điu khin gim về không, để kim tra đấu ni máy biến dòng.

Chương 5. KIỂM TRA HOÀN THÀNH

Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 41. Quy định chung

Kiểm tra hoàn thành phi được thc hin khi hoàn tnh công việc lp đặt để xác nhn chất lưng của công trình trước khi bắt đầu vận nh trong điu kiện mi thiết bị đưc kết nối trong toàn bộ hệ thống. Phi tiến hành riêng biệt với trạm biến áp, đưng dây trên không và cáp ngầm. Chshu của công trình phi giám sát việc kiểm tra.

Mục 2. ĐƯNG DÂY TRÊN KHÔNG

Điều 42. Đo điện trở cách điện

Cần kiểm tra để đảm bảo đường dây đưc ch đin tốt bằng cách đo đin trở cách đin của: pha với đất; và pha với pha. Các tiêu chí cách điện cho phép đo này như sau:

1. Không nhỏ hơn 4 [M] pha so với đất;

2. Không nhỏ hơn 8 [M] pha so với pha.

Điều 43. Kiểm tra Pha

Phải kiểm tra thứ tvà đồng vị pha của đưng dây.

Điều 44. Kiểm tra điện áp chịu đựng tần số công nghiệp

Cần kiểm tra cách đin của đưng dây bằng cách đặt điện áp làm việc thông thường trong thi gian 10 phút.

Mục 3. ĐƯNG DÂY CÁP NGẦM

Điều 45. Kiểm tra bằng mắt (kim tra tuyến)

Cần kiểm tra công trình xây dng được hoàn tnh tuân theo đúng các yêu cầu thiết kế kỹ thuật và các quy chun kỹ thuật.

Các hng mục sau cần được kiểm tra bng mắt (nhng phn thấy đưc) xem có tuân theo đúng các yêu cầu thiết kế kỹ thuật không:

- Số lưng và phương pháp lp đt cáp.

- Vị trí các đầu cáp.

- Các điều kiện về đỡ cáp, hp đu cáp và hộp nối cáp, các điu kin của dây ni đất.

Điều 46. Điện trở cách điện

Cần kim tra mi lõi cáp được cách điện với đất (và với các lõi khác với trưng hợp cáp nhiều lõi trừ trưng hp các loi cáp được bc kín). Phép đo thưng đưc thc hin bng mêgôm met quy đnh trong quy chun IEC 61557-1: "An toàn đin trong các hệ thng phân phi háp tới 1000 V A.C. và 1500 V D.C.- Thiết bị kim tra, đo lưng hay giám sát các biện pháp bo vệ" sau thi gian 1 phút đặt điện áp kiểm tra. Nếu cáp quá dài thì dung kháng của cáp ln quá mc sẽ khiến cho kim chỉ thị của máy đo không ổn đnh trong khong thi gian ngắn, chỉ được đọc khi kim ổn đnh. Điện trở cách đin cần đảm bảo theo các tiêu chuẩn kỹ thuật.

Điều 47. Kiểm tra pha

Phải kiểm tra theo các thủ tục đưc mô tả trong Điều 19.

Điều 48. Kiểm tra độ bền điện môi

Đip áp kiểm tra đưc quy đnh theo Phlc ca Tp y trong 10 phút khi cáp có hp nối. Không cần kiểm tra đbn đin i khi p đã có chng chxut xưởng và không có hp nối. Phép kiểm tra mang điện áp làm việc với đất thông thường sẽ không đưc phép thay thế kiểm tra độ bền đin môi được đề cập ở trên.

Trong trưng hp dùng đin áp một chiều để kim tra, đin áp một chiu này sẽ phải lớn gấp đôi đin áp kiểm tra xoay chiu tương ứng.

Điều 49. Khoảng cách giữa phần mang điện vi hàng rào, tưng chắn

Phải kiểm tra để đảm bảo khong cách gia phn mang điện với hàng rào hay tưng chắn thoả mãn các yêu cầu đã được quy đnh trong Mục 3 Điều 50.

Mục 4. THIẾT BỊ TRẠM BIẾN ÁP

Điều 50. Kiểm tra bằng mắt

1. Trạng thái lắp đt của thiết bị có thể tạo ra hồ quang điện

Cần kim tra khoảng cách an toàn gia các thiết bị có thể phát sinh hồ quang điện như máy cắt và dao cách ly với các vật dễ bắt la.

2. Kiểm tra trạng thái lắp đt của phần mang điện

Cần kim tra khong cách an toàn các phần được mang đin (ngoi trừ thiết bị kín có nối đất, ví dụ GIS). Ở đây, phần được mang đin gm cả bộ sđỡ cách đin không đưc vây chắn bng hàng rào.

Các khoảng cách cách điện gia phần mang điện với hàng rào, tưng phi thomãn các quy định trong QTĐ-2006.

3. Kiểm tra hàng rào, tường

Cần kim tra trạm biến áp đưc vây chắn bằng hàng rào, tưng và được trang bị khoá sao cho nhng ngưi không có thẩm quyền không thể vào sân ca trm biến áp. Chiu cao ca hàng rào, tường cần được kiểm tra không thấp hơn 1,8 [m].

Các khoảng cách cách điện gia phần mang điện với hàng rào, tưng phi thomãn các quy định trong QTĐ-2006.

Điều 51. Đo điện trở nối đt

Đin trở nối đất của trạm biến thế cần đưc đo và kiểm tra để không vượt quá giá trị quy định QTĐ-2006.

Điều 52. Kiểm tra hệ thống giám sát và điều khiển

1. Kiểm tra đóng cắt

Khi thao tác máy cắt và dao cách ly từ png điều khin, cần kiểm tra rằng mỗi thiết bị làm việc thích hợp và những tín hiệu chỉ thị trong phòng điu khiển thay đi tương ng. Ngoài ra, cũng cn kim tra bộ phn chỉ thị chuyn mạch của các thiết bxem có làm việc đúng hay ca.

2. Kiểm tra bộ điều chỉnh điện áp dưới tải máy biến áp

Bằng cách đưa lnh thay đổi điu chỉnh nấc tphòng điều khin tới y biến áp, cần kiểm tra b điu chỉnh đin áp dưi tải có thay đi nc tương ng vi lnh đưa ra hay kng.

3. Kiểm tra thiết bị bảo vệ, kiểm tra chỉ thị cảnh báo

Bằng cách kích hoạt cưng bc rơle với mọi thiết bị bo vệ hay thiết bị cảnh báo, cần kiểm tra hoạt động của các thiết bị có liên quan và các tín hiệu chỉ thị trong png điu khiển hoạt động theo đúng như sơ đồ thiết kế.

4. Kiểm tra le bảo vệ và thiết bị điều khiển mang tải thực

Khi kim tra cuối cùng, bằng đin áp và dòng điện ca hệ thng điện thc, cần tiến nh các thí nghiệm sau đây:

- Kiểm tra điện áp và thứ tự pha.

- Đo điện áp, dòng điện và góc pha.

- Kiểm tra hưng.

- Đo dòng điện và điện áp dư.

- Kiểm tra dòng đin không cân bằng ca mạch so lch.

Điều 53. Kiểm tra khóa liên động

Cần kiểm tra khoá liên động gia máy cắt và dao cách ly liên quan để đm bo rằng đi tưng của khóa liên động hoạt động đúng như mô tả trong yêu cu kỹ thuật của nhà sn xuất và thiết kế.

Điều 54. Kiểm tra độ bền điện môi

Độ bền điện môi ca tng thiết bị cần được kiểm tra bằng cách đặt đin áp kiểm tra như trong Phlục trong thời gian 10 phút.

Điều 55. Kiểm tra sự hoạt động tổng hp toàn hệ thống

Nhm kiểm tra độ ổn định của GCB, GIS cần đặt điện áp hệ thống trong thời gian 72 [gi] để thc hiện nhng kim tra sau:

1. Đo phân bố nhiệt độ

Cần kim tra để đảm bảo không có quá nhiệt nội bộ bất thưng tồn tại bng cách đo phân bố nhiệt độ trên bề mặt, tại đầu ra ca GCB, GIS.

2. Đo khí phân rã khí SF6

Hàm lượng khí SO2 không vượt quá 2 [ppm].

Điều 56. Đo độ ồn và độ rung

Mc độ n và rung ở vùng biên ngoài khu vc trạm biến áp cần được kiểm tra không vưt quá các tiêu chuẩn cho phép theo quy đnh hiện hành.

Chương 6. KIỂM TRA ĐỊNH KỲ

Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 57. Quy định chung

Việc kiểm tra này phải đưc thc hin đnh kỳ bằng mắt và đo lưng nếu cn thiết, để duy trì sự làm việc bình tờng đồng thời ngăn chặn các rủi ro có thể xảy ra với lưi đin.

Điều 58. Tn suất của kiểm tra định k

Tần suất kiểm tra phi được n định theo quyết đnh ca người có trách nhiệm qun lý thiết bị, nhưng chu kỳ ngn nhất phi được gii hạn trong vòng ba năm. Vic kéo dài hay rút ngắn chu kỳ kiểm tra phải đưc xem xét và ấn đnh bởi người có trách nhim quản lý thiết bda trên biu đồ các sự cố thc xảy ra với thiết bị. Chu kỳ kiểm tra này phi được quyết đnh bởi người có trách nhim qun lý thiết bị.

Mục 2. ĐƯNG DÂY TRÊN KHÔNG

Điều 59. Các hạng mục kiểm tra

Hạng mục và nội dụng kiểm tra định kỳ được trình bày trong bng sau.

Bảng 2-55-1. Hạng mục kiểm tra định kỳ của Đưng dây trên không

Hạng mục kiểm tra

Các nội dung kiểm tra

Thân cột thép

Cần kiểm tra không có bất thưng nào, ví dụ nsự thay đổi hình dạng, nứt gãy, gỉ, cấu kin của cột thép, bằng cách quan sát từ mặt đất. Cũng cần kiểm tra xem bulông hay vít có bị rơi, lỏng, gỉ không.

Cột bê tông

Cần kiểm tra không có bất thưng nào, ví dụ như nứt gãy và hư hỏng, trên thân cột bê tông. Cũng cần kiểm tra thân cột bê tông không bị nghiêng từ mặt đất.

Móng

Cần kiểm tra không có những bất tng, ví dụ như hư hng bê tông móng, bị xói lở/vùi lấp do sụt đất cát.

Dây néo

Cần kiểm tra không có những bất thưng của dây néo, như chùng dây, gỉ, đứt sợt cáp.

Thiết bị nối đất

Cần kiểm tra không có những bất thưng, như gỉ, hư hỏng và đứt. Đo điện trở tiếp đất giá trị quy định cần đưc đảm bảo.

Sứ cách đin

Cần kiểm tra không có những bất thưng, như nứt gãy, vết ố gỉ đáng kể trên phần cách điện, du vết đáng kvề hồ quang điện trên phần cách điện, gỉ trên đầu chỏm và chốt. Cn kiểm tra không có tiếng ồn bất thưng như tiếng ồn do rò điện.

y dn đin, dây tiếp đất

Cần kiểm tra không có những bất thưng, như hư hỏng, chy dây, đt sợi, xoắny và lng dây. Cũng cần kiểm tra dây lèo đưc giữ tách biệt với khoảng cách thích hợp so với thân cột điện bằng cách kiểm tra trạng thái thay đổi hình dạng của dây lèo và độ nghiêng của chuỗi cách điện.

Phụ kiện đưng dây trên không

Cần kiểm tra không có những bất tng đáng kể, như nứt gãy, thay đổi hình dạng bất thưng, gỉ trong phụ kiện. Với đưng dây có lắp đặt vành đẳng thế, mỏ phóng điện cũng cần kiểm tra không có những bt thưng như hư hỏng và gỉ trên vành đẳng thế và mỏ phóng điện.

Hàng rào, lưi bảo v

Cần kiểm tra không có những bất thưng, như gỉ và gãy của lưi chắn, cc, v.v... ca hàng rào bảo vệ, hàng rào này đưc y dng để ngăn chặn sự thâm nhập của ngưi vào các trang thiết bị của đưng dây.

Bộ chống rung

Cần kiểm tra không có những bất thường như mất, lỏng, gỉ, vtrí bị dịch chuyển và gãy dây.

Mục 3. ĐƯNG DÂY CÁP NGẦM

Điều 60. Các hạng mục kiểm tra cáp ngầm

Phải kiểm tra đkhẳng đnh rằng kng có bất thường như tình trng phkiện kng phù hợp, nt v, thay đổi hình dng, ăn mòn, phần cố đnh bị lỏng, rò rỉ dầu (đối với cáp OF), hỏng hóc thiết bị liên quan, tng đối tưng của quá trình kim tra đưc nêu trong bảng dưi đây.

Bảng 2-56-1. Hạng mục kiểm tra đối vi cáp

Đối tượng kiểm tra

Nội dung kiểm tra

(1) Cáp (bao gồm cả phần cáp chỗ gấp khúc)

(1) Rò du.

(2) Nứt, giãn nở, thay đổi hình dáng.

(3) Tình trạng cong của cáp.

(4) Thay đổi hình dáng của cáp chỗ gấp khúc.

(5) Khong cách với các cáp khác.

(2) Đu ống

(1) Tình trạng của thiết bị ngăn nước.

(2) Nứt, gỉ sắt.

(3) Tình trạng lắp đặt.

(4) Rò nước.

 (3) Giá đỡ cáp và phần đỡ phụ trợ

(1) Nứt, gỉ.

(2) Bulông, đai ốc bị lỏng.

(3) Tình trạng lắp đặt.

(4) Giằng và công xon

(1) Nứt, gỉ và tình trạng ca vật liệu làm đệm.

(2) Bulông, đai ốc bị lỏng.

(5) Phần đỡ phụ trợ và cách điện cho cáp

(1) Nứt, gỉ.

(2) Vị trí lắp đặt, tình trạng lắp đặt

(3) Bulông, đai ốc bị lỏng

(6) Ống bảo v

(1) Nứt, gỉ, vỡ, thay đổi hình dáng.

(2) Bulông, đai ốc bị lỏng.

(7) Dây nối đất

(1) Không bị đứt.

(2) Dây không nối đất (cục bộ).

(3) Gỉ.

(8) Vách ngăn các động vật nhỏ

(1) Vỡ, gỉ, thay đổi hình dáng.

(2) Tình trạng lắp đặt.

(3) Bulông, đai ốc bị lỏng.

(9) Bảng nn hiệu

(1) Rơi.

(2) Nứt, thay đổi hình dáng.

(3) Tình trạng lắp đặt.

Điều 61. Các hạng mục kiểm tra đu cáp

Phải kim tra để đm bảo không có bất thưng như trng thái phụ kiện không phù hợp, nt vỡ, thay đổi hình dáng, vỡ, phần cng giữ cố đnh bị lng, rò dầu (đối với cáp OF), hỏng hóc thiết bị liên quan, tng đi tượng cần kiểm tra được nêu trong bng dưi đây.

Bảng 2-57-1. Hạng mục kiểm tra đối vi đu cáp

Đối tượng kiểm tra

Nội dung kiểm tra

(1) Đầu cáp (bao gồm cđĩa kim loại mỏng gn cùng)

(1) Lỏng đầu cốt.

(2) Nứt, vỡ, gỉ.

(3) Thay đổi hình dáng.

(4) Bulông lỏng.

(5) Rơi hoặc rời hoặc bạc màu băng phát hiện nhiệt.

(2) Vỏ chống nưc

(1) Nứt, gỉ.

(2) Thay đổi hình dáng.

(3) Tình trạng tốt.

(4) Rò rỉ hợp chất hoặc dầu.

 (3) Sứ cách điện

(1) Bẩn.

(2) Nứt, vỡ.

(3) Có xuất hiện dấu vết hồ quang.

(4) Rò rỉ hợp chất hoặc dầu.

(4) Phkiện cách điện

(1) Bẩn.

(2) Nứt, vỡ.

(3) Có xuất hiện dấu vết hồ quang.

(5) Đế cách điện

(1) Nứt

(2) Đo đin trở cách điện

(6) Vỏ bảo v

(1) Rò du.

(2) Nứt, vỡ.

(3) Thay đổi hình dáng.

(7) Phkiện gắn với GIS

(1) Gỉ, thay đổi hình dáng.

(2) Bulông đúng vị trí.

(8) Hp nối

(1) Rò du.

(2) Nứt, gỉ.

(3) Bulông lỏng.

(9) Ống đng ở hộp nối, vỏ bảo v

(1) Rò du.

(2) Vỡ, giãn nở, thay đổi hình dáng.

(3) Rời hoặc bạc màu của băng chống gỉ.

(10) Giá đỡ

(1) Nứt, gỉ, tình trạng của vật liệu đệm.

(2) Bulông lỏng.

(11) Đầu nối và van sơmi-stop

(1) Rò du.

(2) Có np hay không.

(12) Ống cách điện

(1) Bẩn.

(2) Nứt.

(3) Thay đổi hình dáng.

(13) Cáp (Bao gồm cả phần cáp chỗ gấp khúc)

(1) Rò du.

(2) Nứt, giãn nở, thay đổi hình dáng.

(3) Tình trạng cong của cáp.

(4) Kiểm tra độ võng.

(5) Rời hoặc bạc màu băng hiển thị pha.

(14) Thanh giằng

(1) Nứt, vỡ, gỉ.

(2) Bulông lỏng.

(15) Ống bo v

(1) Nứt, vỡ, thay đổi hình dáng, gỉ.

(16) Đế thép

(1) Thay đổi hình dáng, vỡ.

(2) Gỉ.

(3) Bulông lỏng.

 (17) Nối đất

(1) Không bị đứt.

(2) Lỏng tiếp xúc.

(3) Gỉ.

(18) Bảng nhãn

(1) Rơi, mất.

(2) Nứt, bạc màu.

(3) Tình trạng lắp đặt.

(19) Thiết bị bảo vvỏ cáp

(1) Rơi.

(2) Bulông, đai ốc lỏng.

(3) Tình trạng lắp đặt.

(4) Phát nóng.

(5) Rò đin.

Điều 62. Các hạng mục kiểm tra hộp nối cáp

Phải kiểm tra để đảm bảo không có bất thường như trạng thái phụ kiện không phù hợp, nứt vỡ, thay đổi hình dáng, mòn, phần cứng để giữ cố định bị lỏng, rò dầu (cho cáp OF), các hỏng hóc với thiết bị liên quan, từng đối tượng cần kiểm tra được nêu trong bảng dưới đây.

Bảng 2-58-1. Hạng mục kiểm tra đối vi hộp nối cáp

Đối tượng kiểm tra

Nội dung kiểm tra

(1) Hp nối cáp

(1) Rò hợp chất hoặc dầu.

(2) Nứt, vỡ, giãn nở, thay đổi hình dáng.

(3) Khiếm khuyết phn đưc bảo vệ bằng chì.

(4) Tiếng đng bất thưng, quá nhiệt.

(5) Khiếm khuyết ở đầu nối và van semi-stop.

(6) Tiếp xúc.

(7) Dịch chuyển.

(8) Độ sạch.

(2) Cáp (bao gồm cả phần cáp chỗ gấp khúc)

(1) Rò du.

(2) Nứt, giãn nở thay đổi hình dáng.

(3) Thay đổi hình dáng chỗ gấp khúc.

(4) Khong cách với các cáp khác.

(3) Phn giá đvà cách điện cho cáp

(1) Nứt, gỉ.

(2) Vị trí lắp đặt, tình trạng lắp đặt.

(3) Bulông lỏng.

(4) Thiết bị chống võng

(1) Nứt, gỉ.

(2) Tình trạng cố định.

(5) Kẹp nối (chỉ đối với cáp OF)

(1) Nứt, gỉ.

(2) Tình trạng lắp đặt.

(3) Bulông lỏng.

(6) Vật dẫn

(1) Lỏng, đứt một ssi.

(2) Đứt hoàn toàn.

(3) Gỉ.

(4) Tình trạng nối.

(7) Dây nối đất

(1) Đứt một ssi.

(2) Đứt hoàn toàn.

(3) Gỉ.

(8) Bảng nn

(1) Rơi, mất.

(2) Nứt, bạc màu.

(3) Mất chữ, tình trạng lắp đặt.

(9) Thiết bị bảo vệ cho vỏ cáp

(1) Rơi.

(2) Tình trạng lắp đặt.

(3) Bulông, đai ốc lỏng.

(4) Phát nóng.

(5) Rò đin.

Điều 63. Các hạng mục kiểm tra thiết bị cấp dầu

Phải kim tra đkhng đnh rằng không có bt thưng như tình trng phkiện kng phù hp, nt v, thay đi hình dáng, mòn, phần cng gicđnh blỏng, rò du (đi vip OF), hỏng hóc thiết bliên quan, tng đi tượng cn kiểm tra đưc nêu trong bng dưi đây.

Bảng 2-59-1. Hạng mục kiểm tra thiết bị cấp dầu

Đối tượng kiểm tra

Nội dung kiểm tra

(1) Thùng chứa dầu

(1) Rò du, rò khí.

(2) Nứt, gỉ.

(2) Đng hồ đo dầu, đồng hồ đo khí

(1) Rò du, rò khí.

(2) Nứt hoặc vỡ mặt kính.

(3) Có đng sương không.

(4) Tình trạng van.

(5) Giá trị hiển thị chính xác.

(6) Đo đin trở cách điện.

(3) Ống th

(1) Nứt, vỡ.

(2) Thay đổi đặc tính của dầu, dầu đổi màu.

(3) Chất hút ẩm đổi màu.

(4) Tấm thép đế

(1) Nứt, bẩn.

(2) Thay đổi hình dáng.

(3) Bulông lỏng.

(5) Con nối cách điện

(1) Rò du.

(2) Nứt, thay đổi hình dáng.

(3) Băng quấn cách điện đổi màu hoc rời ra.

(6) Van, panel

(1) Rò du.

(2) Nứt, gãy.

(3) Tình trạng van.

(4) Tình trạng n.

(7) Ống chì, con nối

(1) Rò du.

(2) Nứt, vỡ, thay đổi hình dáng.

(3) Tình trạng lắp đặt.

(8) Cáp điều khiển

(1) Nứt, gãy.

(2) Có băng quấn nhận dạng không.

(3) Đo đin trở cách điện.

(9) Hp điều khiển

(1) Nứt, gỉ.

(2) Tình trạng n.

(3) Bulông lỏng.

(4) Đo đin trở cách điện.

(10) Hệ thống cảnh báo

(1) Tình trạng hoạt động.

(2) Đèn hiển thị và còi.

(3) Đo đin trở cách điện.

(11) Dây nối đất

(1) Lng, đứt cục bộ.

(2) Đứt hoàn toàn.

(3) Mòn.

(12) Bảng nhãn

(1) Rơi, mất.

(2) Nứt, bạc màu.

(3) Tình trạng lắp đặt.

Điều 64. Các hạng mục kiểm tra thiết bị phân tích dầu cách điện của cáp du (OF)

Mục đích của việc phân tích này là nhằm duy trì chc năng của c thiết bị ca cáp dầu và ngăn chặn các hư hỏng có thể xảy ra. Quá trình phân tích bao gồm việc phân tích khí bị phân hủy, phân tích độ m trong du, và phân tích các đặc tính điện.

1. Phân tích khí bị phân huỷ

Khi dầu cách điện hay giấy cách điện bị nhiệt phân, các kdcháy sẽ được sinh ra và khả năng cách điện do đó bị suy gim. Mc đích của việc phân tích này nhằm xác đnh sự suy gim khnăng cách điện. Các khí có sự tương quan với các hiện tưng bất thưng sau đây được áp dụng như nhng tiêu chun để đánh giá.

Bảng 2-60-1. Loại khí phân tích và nguyên nhân sinh ra

Khí được phân tích

Nguyên nhân chính của sự bất thường

Khí để đánh giá sự bất thường

* Hydro

H2

Sự nóng lên của dầu cách điện, phóng điện vng quang

* Mêtan

CH4

Sự nóng lên của dầu cách điện ở nhit độ thấp

* Etan

C2H6

Phóng đin vầng quang với năng lưng phóng điện thấp

* Etylen

C2H4

Sự nóng lên của dầu cách điện ở nhiệt độ cao, phóng điện vng quang

* Axetylen

C2H2

Năng lưng phóng điện cao

* Cacbon monoxyt

CO

Sự nóng lên của giấy cách điện, phóng điện vng quang

[Tổng lưng khí dễ cháy]

TCG

Ước lưng chung của tổng lưng kbất thưng sinh ra

TCG: Là tổng lượng khí của các khí đưc đánh du * kể trên

Việc đánh giá ssuy gim khnăng cách điện có thể đưc tiến hành căn cvào lưng khí Axetylen (C2H2) và tổng ng khí dễ cháy.

Bảng 2-60-2. Đánh giá sự suy giảm khả năng cách đin căn cứ vào lưng khí sinh ra

Đánh giá

Danh mục quản lý và giá trị tiêu chuẩn

Biện pháp xử lý

Axetylen (C2H2) [ppm]

Tổng lượng khí dễ cháy (TCG) [ppm]

Tình trạng nguy him đối với khả năng cách điện

50<C2H2

---

Cần phải sửa chữa ngay lập tức

10<C2H2<50

2 000<TCG

Có ảnh hưng lớn đến khả năng cách điện

10<C2H2<50

TCG<2 000

Cần tiếp tục giám sát và có kế hoạch sửa chữa thích hợp tuỳ theo kết quả thu đưc

0<C2H2<10

10 000<TCG

Có ảnh hưng đến khả năng cách điện

0<C2H2<10

100<TCG<10 000

Cần tiếp tục giám sát và đề xuất kế hoch sửa chữa nếu thấy cần thiết

0

1 000<TCG<10 000

nh hưng nhỏ đến khả năng cách điện

0<C2H2<10

TCG<100

Thực hiện việc kiểm tra liên tục

0

TCG<1 000

2. Phân tích độ ẩm của dầu

Hơi ẩm m nhập o chất cách điện ngâm trong du chủ yếu bám vào giấy cách đin và gây ảnh hưng rất lớn đến khả năng cách điện. Mục đích ca phân tích là để đánh gssuy gim khả năng cách đin. Phải tiến hành đánh giá sự suy gim da trên độ m trong dầu ch điện như mô tả trong bảng dưới đây:

Bảng 2-60-3. Đánh giá sự suy giảm cách điện căn cứ vào lưng hơi ẩm sinh ra

Mức độ khác thường

Không ảnh hưởng đến khả năng cách điện

Gây ảnh hưởng đến khả năng cách điện

Tình trạng nguy hiểm cho khả năng cách điện

Giá trị

Nhỏ hơn 1%

Lớn hơn hoặc bằng 1% ~ nhỏ hơn 3%

Lớn hơn hoặc bằng 3%

Biện pháp

Tiến hành kiểm tra liên tục

Cần tìm nguyên nhân xâm nhập của hơi ẩm và xử lý (đổ thêm dầu mới hoặc hút ẩm)

Cần khắc phc ngay lp tức

3. Phân tích đc tính về điện

Đin trở suất khi và góc tổn thất đin môi được la chọn đphân tích đặc tính điện của dầu cách điện.

Đin trở suất khi đưc sử dụng để đánh giá khả năng cách đin ca du cách đin, và giá trị suy gim đưc xem xét tới khi du cách đin không còn tinh khiết do có sự xâm nhập của hơi m và vật chất tbên ngoài trong quá trình thi công. Góc tn thất đin môi tăng lên khi có sự xâm nhập của i ẩm làm cho độ m ca giy tăng cao. Góc tổn thất điện môi cũng tăng lên khi du cách đin không còn tinh khiết do có sự xâm nhập của vật chất từ bên ngoài trong quá trình thi công. Mục đích của việc phân tích này nhằm đánh giá sự suy giảm khả năng cách điện. Phải tiến hành việc đánh giá sự suy gim da trên đặc tính đin như mô tả trong bng dưới đây.

Bảng 2-60-4. Đánh giá sự suy giảm cách điện căn cứ theo phân tích đc tính về điện

Danh mục

Giá trị

Điện trở suất khối

1 x 1013 Ohm-cm (ở 80oC)

Góc tổn thất điện môi

2% (ở 80oC)

Mục 4. THIẾT BỊ TRẠM BIẾN ÁP

Điều 65. Các hạng mục kiểm tra máy biến áp

1. Kiểm tra bằng mắt

Cần kim tra xem máy biến áp có các bất tờng nrò rỉ dầu, gỉ, nt gãy, lng các bộ phận vít ren,...

2. Đo điện trở cách điện các cuộn dây

Phải tiến nh theo đúng như Điều 27.

3. Thí nghiệm dầu cách điện

Đặc tính ch điện của dầu cách đin máy biến áp phải đưc kim tra để đảm bảo tuân theo các tiêu chí đưc nêu trong Bảng 2-61-1.

Bảng 2-61-1. Đặc tính cách điện của dầu cách điện máy biến áp

Điện áp

Danh định

Độ bền điện môi

Hơi ẩm trong dầu

Khí trong dầu

Tổng lưng aixit

Điện trở suất thể tích

500 kV

Lớn hơn

60 kV/2,5 mm

Nhỏ hơn

25 ppm.wt

Nhỏ hơn

2,0% thể tích

Nhỏ hơn

0,25 mgKOH/g

Không nhhơn

1×1012.cm

(ở 50oC)

110~220 kV

Lớn hơn

55 kV/2,5 mm

Nhỏ hơn 110 kV

Lớn hơn

40 kV/2,5 mm

15~35 kV

Lớn hơn

30 kV/2,5 mm

Nhỏ hơn 15 kV

Lớn hơn

25 kV/2,5 mm

4. Phân tích khí hoà tan

Nhng bất thưng bên trong máy biến áp ngâm du thường do những nguyên nhân quá nhiệt bên trong, và nhiệt độ này gây ra sự phân rã nhiệt của vật liệu cách điện và các loi khí dễ cháy được tạo ra. Mục đích của phân tích này là nhằm chuẩn đoán nhng bất thưng của máy biến áp bng cách phân tích loi và hàm lưng khí bị hoà tan trong dầu cách đin. Lượng khí được phát hin, áp dụng theo tiêu chun của ca IEC 60599 (1999-03), "Thiết bị điện tẩm du khoáng đang hoạt đng - Hưng dẫn din giải phân tích các khí hoà tan và tự do"

Bảng 2-61-2. Tiêu chí phân tích khí bị hoà tan trong máy biến áp ngâm dầu [ppm]

Loại khí

H2

(Hydrogen)

C2H2

(Acetylene)

C2H4

(Ethylene)

CO

(Carbon Monoxide)

Hàm lưng

60

3

40

540

5. Kiểm tra bộ điều áp dưới tải

(1) Kiểm tra cơ chế điều khin bng động cơ

a) Kiểm tra mạch điều khiển

- Sa cha tiếp xúc ca công tắc t.

- Kiểm tra chỗ vít ren của đu cc.

b) Kiểm tra cơ chế điều khin.

- Kiểm tra hoạt đng xử lý bằng tay.

- Kiểm tra hoạt đng ca động cơ điều khin.

- Kiểm tra các hp số và ổ trục.

- Kiểm tra các bung và chốt.

- Kiểm tra phanh hãm.

(2) Kiểm tra đin áp chịu đng của dầu cách điện

Đin áp chu đựng ca dầu cách điện cần được kim tra đảm bảo tiêu chuẩn nhà chế tạo và không nhỏ hơn 20 kV/2,5mm.

6. Kiểm tra máy biến dòng điện và thiết bị bo vệ cho mạch thứ cấp của biến dòng điện kiểu sứ xuyên (BCT)

(1) Kiểm tra BCT

Đin trở cách đin cn được đo bằng mêgôm met 500 [V], giá trị đo không nhỏ hơn 2 [M].

(2) Kiểm tra thiết bị bo vệ cho mạch thứ cp của BCT

Kiểm tra hoạt động của thiết bị bảo vệ cho mch thcấp của BCT.

7. Kiểm tra thiết bị làm mát

(1) Kiểm tra quạt mát, bơm dầu tun hoàn, bơm nước tun hoàn làm mát

- Kiểm tra bằng mắt, làm sạch.

- Độ rung.

- Dầu cung cấp...

(2) Kiểm tra bng điều khiển (gồm các rơle và khoá chuyn mạch)

- Kiểm tra các rơle, bộ đnh thời gian và khoá chuyển mch.

- Kiểm tra vít ren của các đu cc.

- Làm sch bảng điều khin...

8. Kiểm tra hoạt động của thiết bị cảnh báo và chỉ thị

Cần phải kiểm tra hoạt đng của các loi cảnh báo và chthị của máy biến áp bằng cách kích hoạt bộ phát hin và mạch cảnh báo.

9. Kiểm tra hoạt động của thiết bị bảo vệ

Cần kiểm tra hoạt đng của thiết bị bo vệ bao gm nhng thiết bị phát hiện sthay đổi đột ngột của áp sut dầu, lung chảy ca dầu, áp suất khí, v.v... khi hư hng xy ra bên trong máy biến áp. Trong quá trình này, cần kim tra máy cắt và tín hiệu có làm việc theo hoạt đng của thiết bị bảo vệ hay không.

Điều 66. Các hạng mục kiểm tra máy biến điện áp (PT)

1. Đo điện trở cách điện

Phải tiến nh theo Điều 28.

2. Kiểm tra dầu cách điện đối với PT kiểu h, đối với PT kiểu kín khi điện trở cách điện suy giảm

Phải tiến nh theo Điều 65.

Điều 67. Các hạng mục kiểm tra máy biến dòng điện (CT)

1. Đo điện trở cách điện

Phải tiến nh phù hp với Điu 29.

2. Kiểm tra dầu cách điện đối với CT kiểu h, đối với CT kiểu kín khi điện trở cách điện suy giảm

Phải tiến nh phù hp với Điu 65.

Điều 68. Các hạng mục kiểm tra GCB

1. Đo điện trở cách điện

Phải tiến nh phù hp với Điu 30.

2. Đo điện trở tiếp xúc bằng dòng điện một chiều

Phải tiến nh phù hp với Điu 30.

3. Phân tích khí phân rã trong khí SF6

Cn đưc đo ng khí phân rã trong khí SF6, m lượng khí SO2 cn đưc kim tra kng vưt quá 2 [ppm]. Mục đích ca phân tích này là nhm kim tra liu sphóng cc bhay quá nhit ni bcó xy ra bên trong GCB hay không. Vì hàm lưng SO2 stăng cao ngay sau khi có sđóng cắt, do đó cn đo sau thi gian đln ktkhi thao tác.

4. Kiểm tra thao tác đóng cắt

Phải tiến nh phù hp với Điu 30.

5. Đo thông số đóng cắt

Phải tiến nh phù hp với Điều 30.

6. Kiểm tra đồng hồ đo mật độ khí hoặc đồng hồ đo áp lực khí

Phải đo và kiểm tra c áp suất sau đây thoả mãn yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo:

- Áp suất khí SF6 cảnh báo và khoá svận hành ca GCB.

- Áp suất khí SF6 cảnh báo và khoá svận hành ca GCB đưc cài đặt li.

7. Kiểm tra dung sai của đồng hồ đo mật độ khí hoặc đồng hồ đo áp lực khí

Đồng hồ đo mật đkhí hoặc đng hồ đo áp lc khí cần được so sánh với đồng hồ mẫu, đm bảo sai số của thiết bị đo không vượt quá mt na độ chia nhỏ nhất trong thang đo ca đồng hồ.

8. Kiểm tra vận hành của van an toàn

Phải tiến nh phù hp với Điều 30.

Điều 69. Các hạng mục kiểm tra GIS

Kiểm tra định kỳ GIS được mô tả dưới đây (không bao gm GCB).

1. Đo điện trở cách điện

Phải tiến nh phù hp với Điu 31.

2. Kiểm tra đồng hồ đo mật độ khí hoặc đồng hồ đo áp lực khí

Phải đo và kiểm tra c áp suất sau đây thoả mãn yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo:

- Áp suất khí SF6 cảnh báo và khoá svận hành ca GIS.

- Áp suất khí SF6 cảnh báo và khoá svận hành ca GIS đưc cài đt lại.

3. Phân tích khí bị phân hủy trong khí SF6

Phải đo khí bị phân hy trong khí SF6, kiểm tra nồng độ khí SO2 không vượt quá 2 ppm.

4. Kiểm tra dung sai của đồng hồ đo mật độ khí hoặc đồng hồ đo áp lực khí

Đồng hồ đo mật đkhí hoặc đng hồ đo áp lc khí cần được so sánh với đồng hồ mẫu, đm bảo sai số của thiết bị đo không vượt quá mt na độ chia nhỏ nhất trong thang đo ca đồng hồ.

Điều 70. Các hạng mục kiểm tra y cắt chân không (VCB)

1. Đo điện trở cách điện

Phải tiến nh phù hp với Điu 32.

2. Đo điện trở tiếp xúc bằng dòng điện một chiều

(1) Đo điện trở tiếp xúc của mạch nhất thứ VCB

Phải đo đin trở tiếp xúc gia các tiếp điểm của VCB, và giá trị đo được kng vưt quá tiêu chuẩn kỹ thut của nhà chế tạo.

(2) Đo điện trở tiếp xúc của tiếp điểm phụ

Phải đo điện trở tiếp xúc của tiếp điểm phụ, giá trị đo đưc không vượt quá tiêu chun kỹ thuật của n chế tạo.

3. Kiểm tra thao tác đóng cắt

Phải tiến nh phù hp với Điu 32.

4. Đo thông số đóng cắt

Phải tiến nh phù hp với Điều 32.

5. Kiểm tra điện áp chịu đựng của buồng chân không

Phải đặt đin áp thử nghim theo quy đnh của nhà chế to gia các tiếp điểm khi tiếp đim mở trong 1 phút khẳng định rằng không có bất thưng đối với buồng chân không.

Điều 71. Các hạng mục kiểm tra OCB

1. Đo điện trở cách điện

Phải tiến nh phù hp với Điều 33.

2. Đo điện trở tiếp xúc bằng dòng điện một chiều

Phải tiến nh phù hp với Điều 33.

3. Kiểm tra thao tác đóng cắt

Phải tiến nh phù hp với Điều 33.

4. Đo thông số đóng cắt

Phải tiến nh phù hp với Điều 33.

5. Thí nghiệm điện áp chịu đựng ca dầu cách điện

Thí nghiệm độ bn ca dầu cách điện với điện áp xoay chiu, thoả mãn các tiêu chun nêu trong Bng 2-67-1.

Bảng 2-67-1. Tiêu chuẩn của độ bền điện môi của dầu cách điện

 

Độ bền điện môi

500 kV

Tối thiểu 70 kV/2,5 mm

110~220 kV

Tối thiểu 60 kV/2,5 mm

66 kV

Tối thiểu 45 kV/2,5 mm

15~35 kV

Tối thiểu 35 kV/2.5 mm

Nhỏ hơn 15 kV

Tối thiểu 30 kV/2,5 mm

6. Kiểm tra vận hành của rơle áp lực

Chỉ thí nghiệm với OCB có hthng knén. Phải kiểm tra để khng đnh áp sut rơle đưc tác động chính xác để cnh báo và khoá thao tác của OCB.

Điều 72. Các hạng mục kiểm tra dao cách ly

1. Đo điện trở cách điện

Phải tiến nh phù hp với Điu 34.

2. Đo điện trở tiếp xúc bằng dòng điện một chiều

Phải tiến nh phù hp với Điu 34.

3. Kiểm tra thao tác đóng cắt

Phải tiến nh phù hp với Điu 34.

4. Đo thông số đóng cắt

(1) Đo áp suất thao tác nhỏ nhất

Chỉ đo đối với dao cách ly có hệ thống nén khí. Không đặt đin áp o mạch nhất th, thay đổi áp suất khí nén và đo áp suất nhỏ nhất khi dao cách ly hoàn thành quá trình thao tác. Phải kiểm tra để khẳng đnh rằng giá trị áp suất tác động nhỏ nhất kng vượt quá 75% áp suất đnh mc.

(2) Đo thời gian đóng và cắt

Phải đo thời gian đóng và cắt của dao cách ly, và phải kiểm tra để khẳng đnh rằng giá trị đo được phù hợp với đặc tính kỹ thuật của nhà chế tạo.

Điều 73. Các hạng mục kiểm tra rơle bảo vệ và thiết bị điều khiển

Các thí nghiệm dưi đây phi được tiến hành với rơle bảo vvà thiết bị điu khin phù hợp với Điều 2-36.

1. Các hạng mục thí nghiệm

- Đo trị số tác đng ca rơle.

- Thí nghiệm đặc tính của điện áp và dòng điện.

- Thí nghiệm đặc tính pha.

- Đo thi gian tác đng.

2. Thí nghiệm mạch điện một chiều

- Đo điện trở cách điện.

3. Thí nghiệm mạch điện xoay chiều

(1) Thí nghiệm mạch nhị th

- Thí nghiệm hoạt đng của đng hồ và rơle.

- Đo điện trở cách điện.

(2) Thí nghiệm mạch đin xoay chiu (Thí nghiệm mô phỏng).

- Thí nghiệm mô phng sự cố.

4. Thí nghiệm tổng hợp với thiết bị tại hiện trường

- Thí nghiệm sự hoạt động của rơle và các tín hiệu cnh báo.

Phn III. CÁC NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN

Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 74. Giải thích từ ngữ

Ngoài các từ ngữ đã được giải thích đã nêu tại Điều 3, các từ ngữ dưi đây đưc hiu như sau.

1. “Vai đp” là phn bđập của phía thưng lưu lũng nơi mà đập được xây dng tựa vào nó.

2. “Van k” là van dùng để đưa không khí vào và xả không khí ra khỏi đưng ng áp lc để đảm bảo an tn khi xvà nạp nước ở đưng ống với một vài điu kiện trong thời gian vận hành.

3. Loi công trìnhlà cấp công trình quy định trong Quy chun xây dng TCXDVN 285:2002 (Quyết đnh s 26/2002/QD-BXD ngày 28 tháng 8 năm 2002 của BXây dng).

4. “Đp” là ng trình nhân to ngăn và chuyn hưng ng nưc ca sông. Chiều cao đập được xác đnh từ cao trình thp nhất ca hố móng đến đnh đập. Các đập kng phi là đập thuỷ điện kng quy đnh trong quy chun kỹ thuật này.

5. “Bể áp lc” là thiết bị điu tiết được đặt tại chỗ tiếp nối gia phần đầu tuyến năng lưng không áp và phần tuyến năng lưng có áp (như đường ống áp lc) đđiều chỉnh sự thay đi lưu lưng tương ng với sự vận hành của nhà máy thủy điện.

6. “Công trình tuyến năng ng đầu mối” là các hng mc được xây dựng trước tuyến ng lưng để lấy nưc từ sông, hồ tự nhiên và hồ cha. Thông thường, công trình tuyến năng lưng đu mối bao gồm công trình ly nước, các cửa lấy nước và các bxả bồi lng.

7. “Thiết bị cơ khí thủy lực” là các thiết bị cơ khí phụ trợ của các công trình thuỷ công như các cửa tràn, ca lấy nước, ca xả, và các van hoặc ca ca công trình xả hạ lưu trong quy chuẩn kỹ thuật này. Các van vào thuộc loi thiết bị cơ đin.

8. “Công trình nhận nưc” là kết cấu để nhận nước, thông thưng được xây dng phía trước tuyến năng lưng về phía tng lưu.

9. “Hcha đa mục đích” là hồ cha có từ hai mục đích sdụng trở lên như chống lũ, phát điện, giao thông thủy, tưới tiêu, cấp nưc…

10. “Ca x” là kết cấu được lp đt ở cui tuyến năng ợng và qua đó nưc có thể đưc xả dễ dàng vào hồ hoặc o sông. Trong trường hợp nmáy thủy đin tích năng, ca xả có chc năng ngược lại là nhận nưc trong vận hành chế độ bơm.

11. “Công trình xả nước” là một trong các hạng mục phụ trợ ca đập có chc năng xả nưc khi hồ cha để cấp nước cho hạ lưu hoặc giảm mức nưc của hồ cha.

12. “Đưng ống áp lực” là đường ống có áp suất. Vật liu của đưng ống áp lực thường thép hoc bê tông, nha do như FRP có thể được sử dụng tuỳ thuộc vào thiết kế đưc phê duyệt.

13. “Mặt nước ngm” là mặt thoáng của nước thấm qua đất hoặc đá ở áp suất khí quyển.

14. “Sự xói ngầm” là quá trình phát triển xói bên trong do thẩm thấu. Hin tưng này thưng phụ thuộc vào cỡ các hạt và tốc độ nước rò rỉ.

15. “Nhà máy thủy đin tích năng” là loại nhà máy tích trữ điện. Vào lúc thấp đim như ban đêm hoặc ngày nghỉ, nhà máy thủy điện tích năng nhn điện năng tha từ các nhà máy điện hạt nn hoặc nhiệt điện để bơm nước từ hồ dưi lên hồ trên, và phát đin vào thời gian cao đim.

16. “Hồ cha” là hlớn có đủ dung tích điều tiết dòng chảy tự nhiên ca sông đsử dụng nưc trong một thời gian là a hoặc năm.

17. “Đường tràn” là một kết cấu bên trên hoặc xuyên qua đxả nưc từ hồ cha. Ngoài đnh nghĩa này, đường tràn” còn có nghĩa là kết cu được bố trí tại bể áp lc để xả nưc tha về hạ lưu hoặc hồ cha trong trưng hp nưc sử dụng ở các thiết bị thủy lc bị gim do vận hành.

18. “Tháp điều áp” là kết cấu đưc làm bng tp tấm, đá hoặc bê tông cốt thép để gim sự tăng hoặc giảm áp suất đng trong đường ống áp lực. Tháp điều áp có thể được bố trí trên mặt đất như là một kết cấu đc lập, như là một tháp lớn trong đá hoặc đưc đặt ngầm trong hang đá.

19. “Tuyến năng lưng” là kết cu để dẫn nước có áp suất hoặc không có áp suất. Tuyến ng lưng thưng bao gồm các kênh hở, đưng hầm, đưng ống hoặc kết hợp gia chúng.

Chương 2. TỔ CHỨC, QUẢN LÝ VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG

Điều 75. Tổ chức

Phải kim tra vic thc hiện các u cu vtchức, như quy định trong Chương I, Phần II, Tập 6 -Quy chun kthuật, phải đưc Ngưi kim tra kiểm tra trong ln kiểm tra đnh kỳ.

Điều 76. Quản lý vận hành và bo dưng.

Các hsơ, tài liệu vquản lý vận hành và bo dưng phải đưc Người kiểm tra kiểm tra theo các điều khon trong Chương 1, Phần IV, Tập 6 của Quy chun kỹ thuật tại đợt kiểm tra định kỳ. Tuy nhiên, đi với các tài liệu do Chủ nmáy nộp lên Cơ quan có thẩm quyn liên quan đến các hng mục và nội dung kiểm tra sau đây sẽ thuộc phạm vi quy đnh trong Tập 5 ca Quy chuẩn kỹ thuật:

- Các kết quả bo dưng;

- Các kết quả kiểm tra đnh kỳ độc lập;

- Các kết quả kiểm tra đặc biệt;

- Các kết quả đo.

Chương 3. KIỂM TRA TRONG QUÁ TRÌNH LẮP ĐẶT

Điều 77. Hồ sơ kim tra

Việc thc hiện các yêu cầu về lập tài liệu quy đnh trong Chương 1 Phần VI Quy chun kỹ thuật Tập 6 phi được kiểm tra tại các đợt kiểm tra trong quá trình lắp đặt.

Điều 78. Đo điện trở tiếp đt

Xác đnh giá trị đin trở tiếp đất và tình trạng hệ thống tiếp đất ca nhà máy điện để đảm bảo an toàn cho con người.

Phương pháp dùng thiết bị đo giá trị đin trở tiếp đất hoặc phương pháp giảm đin áp.

Đin trở ni đất theo cp đin áp làm việc cao nhất ca nhà máy quy đnh trong QTĐ.

Điều 79. Đo điện trở cách điện

Xác đnh điện trở cách đin và đin môi của các phần tử trước và sau khi lắp đặt.

ng thiết bị đo là gôm mét hoặc thiết bị đo khác tương đương có nguồn điện DC gn ở trong.

gôm mét 500 V đối với thiết bị hạ áp (mạch kích thích...) và các mạch có điện áp đến 600 V AC hoc đến 750 V DC, mêgôm mét 1000 V cho thiết bvà mạch điện áp từ 600 V đến 7000 V AC hoặc từ 750 V đến 7000 V DC và mêgôm mét 2500 V cho thiết bị và mạch đin có điện áp cao hơn 7000 V cả AC và DC.

Các giá trị đo phi thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật vlắp đặt, đặc tính, vật liu, kết cu và công suất của nhà máy điện.

Điều 80. Thử nghiệm điện môi

Xác nhận kng có bất bình thưng trong mch đin và thiết bị đin

1. Để xác nhn không có sự bất bình thưng trong mạch điện, thnghiệm điện môi đối với máy điện quay phi được thc hin gia cuộn dây kích thích, cun dây phần ng và đất.

Không đưc lp lại thử nghim đin môi. Tuy nhiên, nếu thấy cần thiết thì sau khi sấy tiếp, có thể thc hiện thử nghiệm ln thứ hai, điện áp thnghiệm phải là 80%

Đin áp thnghiệm phi đưc nâng dần tng bước trong 10 giây. Thi gian thử nghiệm là một phút kể từ khi đạt điện áp chịu đựng.

2. Thử nghim đin môi bằng dòng đin một chiều (DC)

Thử nghiệm đin môi bằng dòng điện DC hoặc phương pháp tương đương khác có thể thc hiện trong tờng hợp không có điều kiện thnghim bng nguồn đin ở tần số điện công nghip.

Đin áp đặt là 1,7 ln giá trhiu dụng cho trước ca ngun đin ở tn scông nghip.

Đin áp thử nghiệm đin môi phi đưc áp dụng theo các giá trtrong Bảng 3-7-1.

Bảng 3-7-1. Điện áp thử nghiệm điện môi ở tần số điện công nghiệp

 

Đối tượng thử nghim

Đặc tính của máy đin

Điện áp thử nghiệm (V)

1

(1)

(2)

(3)

- Cuộn dây stator

- Công suất nhỏ hơn 1 kW (kVA) với điện áp danh định nhỏ hơn 100 V

2 Un + 500

 

- Công suất nhỏ hơn 10.000 kW (kVA)

2 Un + 1000 V

(min. 1500 V)

 

- Công suất lớn hơn 10.000 kW (kVA)

 

 

(1) Un 24.000 V

2 Un + 1000 V

 

(2) Un 24.000 V

Phải có sự thoả thuận

2

Các cuộn dây kích tcủa máy phát điện đng bộ

 

 

 

Động cơ khởi động không cm ứng

Nhỏ hơn và bằng 500 V

10Ef

(min. 1500 V)

 

 

Trên 500 V

2Ef + 4000 V

 

Động cơ khi động cảm ứng

 

 

 

Khi khởi động máy bng các cuộn dây kích thích ngắn mch hoặc nối qua điện trở có giá trị nhỏ hơn 10 lần điện trcủa cuộn dây

 

10Ef

(min. 1.500 V, max. 3.500 V)

 

Khi khởi động máy bng các cuộn dây kích thích ngắn mch hoặc nối qua điện trở có giá trị bằng hoặc lớn hơn 10 lần đin trở ca cuộn dây hoặc bằng các cun dây kích thích trên mch hở hoặc không có công tắc chia từ trưng.

 

2Ef + 1000 V

(min.1500 V)

3

Cuộn dây Stator của máy phát điện đồng bộ khi lắp p stator đưc thực hiện tại công trưng (đối với máy phát thuđiện, sau khi hoàn thành lắp ráp cuộn dây và cách điệnc đầu nối).

 

Nếu có thể thì tránh lp lại thử nghiệm, nhưng nếu phải thử nghiệm trên một nhóm máy đin và thiết bị nối điện với nhau thì từng máy, thiết bị này trưc đó phải trải qua thử nghiệm điện áp chịu đựng, điện áp thử nghim đối với các máy, thiết bị đã nối với nhau phải bằng 80% của điện áp thử nghiệm thấp nhất phù hợp với từng loại thiết bị riêng của nhóm.

4

Máy kích thích (trừ các máy ngoi lệ ở bên dưi)

 

Điện áp chịu đựng phải là các giá trị quy định trong mục 2.

 

Ngoại lệ 1: Máy kích thích của động cơ đồng bộ (kcả động cơ đồng bộ cảm ứng) có các cuộn dây kích thích nối đất hoặc không nối đất trong lúc khởi động.

 

1000 V + 2Ef (min.1500 V)

Un: Điện áp đnh mc

Ef: Điện áp kích thích

Điều 81. Đo khe hở không khí

Đo khe hở gia các cuộn dây của stator và rotor để tránh va chạm và hư hng.

Các đim đo phải không dưới 8 điểm đi xng theo đưng kính của phn đu của cuộn dây trên và i giữa stator và rotor.

Để đảm bo khe hở không kbảo vệ chống va chạm giữa stator và rotor.

(Đo giá trị max.-min.) / Giá trị trung bình 10 %

Điều 82. Góc tổn thất điện môi và dòng hấp thụ

Đo Tgδ để xác nhận các đặc tính ban đầu củ các cun dây Stator.

Góc tổn tht điện môi (Tgδ) thử nghim được thc hiện bằng phương pháp cu Schering. Thc hin đo từ điện áp 2 kV đến điện áp đnh mc.

Đo dòng điện hp thụ đưc thc hin bng mêgôm mét DC 1000 V. Góc tổn tht điện môi (Tgδ) phải nhỏ hơn 3%.

Chỉ số phân cực (PI) phải không nhỏ hơn 2,0.

Điều 83. Xác định đc tính của máy phát điện

1. Thử nghiệm đc tính bão hoà không tải

Nhm xây dng đường đặc tính bão hoà kng tải và kiểm tra cân bằng điện áp gia các pha.

Máy phát điện phải quay ở tốc độ định mc. Tăng dần dòng đin DC vào mạch kích thích.

Đo dòng điện kích thích và đin áp ra cuộn dây Stator tăng lên đến 120 % điện áp đnh mc.

Đc tính không ti và cân bằng điện áp giữa các pha phi đưc gitrong trsthiết kế.

2. Đo điện áp dọc trục

Để xác nhn cách đin của ổ đỡ trục

Vic đo này phải đưc tiến hành đồng thi với thnghim đc tính bão hoà không ti.

Đin áp phải được đo gia các ổ trục với đất, gia các ổ trục với nhau.

Đin áp dọc trục phi được đo ở điện áp phát đnh mc. Các trị sđo đặc tính phải đảm bảo trong trị số thiết kế

3. Thử nghiệm ngắn mch ba pha

Xây dng đưng đc tính bão hoà ngn mạch, quan hgiữa ng đin phn ng và ng đin kích thích và đ kim tra n bằng pha ca ng đin trong cuộn dây phn ng.

Tách mạch máy phát đin và mch thanh cái tại đầu ra của cuộn stator hoặc ở phía sơ cấp của máy cắt.

Tạo ngắn mạch ba pha của mch máy phát điện ở đu ra cuộn stator.

Máy phát điện quay ở tốc độ định mc và dòng đin DC đi vào mạch kích thích. Đo dòng điện kích thích và dòng đin phn ng tăng đến 100 % dòng điện định mức của dòng điện phần ng.

Các giá trị tỷ số ngn mạch và trở kháng đng bđưc giữ trong trị số thiết kế của nhà chế tạo.

Điều 84. Thử nghiệm hệ thống tua bin thuỷ lực

1. Thử nghiệm vận hành cửa điều tiết

Sau khi lắp đặt ca điều tiết, thực hin thử nghiệm kim tra vận hành và xác nhn tính năng hoạt đng ca nó.

Áp suất của Servomotor phi được đo bng đng hồ đo áp suất trong khi thực hiện nh trình đóng và mở.

Đo thời gian hành trình mvà đóng của servo motor và đc tính đóng ca servo motor.

Áp suất mvà đóng phi là không thay đi trừ chuyn động khởi động và dng. Thời gian hành trình mvà đóng của servo motor và đặc tính đóng ca servo motor phi được điu chnh theo giá trị thiết kế.

2. Thử nghiệm đc tính điều khiển của bộ điều tốc

Xác định đặc tính điu khin ca bộ điu tốc

Đin áp và dòng điện vào của bộ điu khiển phi được đặt ở giá trị thiết kế và thay đổi trong dải thông sng với cột nước cao nhất và ct nước thấp nhất, sau đó đo hành trình của servo motor.

Các đặc tính không ti, vị trí mở phụ thuộc o tng mc công suất phi được kiểm tra và giữ trong các giá trị thiết kế của nhà chế tạo.

Điều 85. Thử nghiệm van đu vào

1. Thử nghiệm độ đóng kín của van đu vào

Xác nhn cơ cu làm kín (mặt chặn của van) hoạt đng trơn tru. Sau khi lắp đt van đầu vào, phải kiểm tra cơ cấu chèn. Áp suất mở và đóng đối với chèn và hành trình phi được đo bằng đng hồ đo áp suất và máy đo dao động. Cơ cu làm kín của van phi vận hành bình thường theo trị số thiết kế.

2. Thử nghiệm mở và đóng

Xác nhận cơ cấu vn hành hoạt đng trơn tru và tuân theo quy định ca thiết kế. Đo áp suất mvà đóng bằng đồng háp suất hoặc y ghi dao động. Thnghiệm y phải được tiến hành trước và sau khi nạp nước vào đường ng áp lực. Cơ cấu vn hành phải chuyển động trơn tru trên toàn bhành trình và thon c giá trị thiết kế.

3. Đo độ rò nước của van đu vào

Xác nhn mc nước rò ca van đầu vào nm trong trị số thiết kế. Khi thử nghim, ca chn của van phi đóng kín. Phải kim tra nước rò của ca chặn phía tợng nguồn bằng cách đo lưng nước từ ống xả đáy thân van. Kim tra nưc rò của cửa chặn phía hạ ngun bằng cách đo lưng ớc từ ống xả sau van. Lưng ớc rò phi được giữ trong trị số thiết kế.

Điều 86. Thử nghiệm các thiết bị phụ

Xác nhận các thiết bị phụ nhệ thống cung cấp du, hệ thống cung cấp nước và hệ thống cung cấp k nén vận hành trong các điều kin quy đnh thiết kế.

Các thiết bị phụ bao gồm hệ thống cung cp dầu, hệ thống cung cấp nước và hệ thng cung cấp khí nén.

Để các thiết bị máy phát điện, tua bin thuỷ lc vận hành tin cy và an toàn, các thử nghiệm sau đây phải được thc hiện:

1. Thnghiệm không phá huỷ, th nghim áp suất thulc hoặc thnghim cần thiết khác.

2. Thử nghim vận hành liên tục đối với các động cơ bơm và máy nén khí.

3. Khẳng đnh các van an toàn và các van giảm áp làm việc tin cậy.

4. Xác nhận dung tích ca bình chứa khí nén và bình dầu áp lc. Thông số vận hành nằm trong trị số thiết kế.

Điều 87. Đo độ rung

Xác nhận các thiết bị quay khi làm việc có độ rung bình thưng. Độ rung của một thiết bị có liên quan chặt chẽ với sự lắp đặt ca y đó. Để có thể đánh gsự cân bằng và độ rung ca thiết bị quay, cần đo độ rung trên riêng tng gối đỡ theo 3 chiu đứng, ngang và dọc trong các điều kiện thử nghiệm không chịu nh hưng rung đng của các thiết bquay khác, lặp li thí nghiệm và so sánh các kết quả đo. Các số liệu đo phải đạt trị số thiết kế của nhà chế tạo và/hoặc các tiêu chun quốc tế hiện hành.

Chương 4. KIỂM TRA HOÀN THÀNH

Điều 88. Hồ sơ kim tra

Việc thc hiện các yêu cầu về lập tài liệu quy đnh trong Chương 1 Phần VI Quy chun kỹ thuật Tập 6 phi được kiểm tra tại các đợt kiểm tra hoàn thành và kim tra đnh kỳ.

Điều 89. Chy lần đu

Xác nhận kng có bt thường vva chạm gia phần quay và phần tĩnh, về tiếng đng, độ rung.

Mở van vào và mở cánh van điều chnh ngay sau khi tổ máy đã quay, đồng thời đóng ngay van điều chỉnh, khi máy quay theo quán tính.

Phải c nhận không có bất bình thưng vva chạm gia các phần quay và phn tĩnh, tiếng động, độ rung.

Điều 90. Thử nghiệm chy ổ trục

Xác nhận kng có bất bình thưng về tăng nhiệt độ, độ rung, đảo trục và mc dầu của ổ trục của y phát điện và hệ thống tua bin thuỷ đin.

Thông qua vận hành liên tc ở tc độ định mc bng mở van o và mở cánh van điu chỉnh cho đến khi nhiệt độ của ổ trục đạt trị số cao nhất n định, sau đó kiểm tra xác nhận nhiệt độ, độ rung, đo trục và mc dầu của ổ trục đu đạt ở trị số cho phép.

Sự tăng nhiệt độ, độ rung, đảo trc và mc dầu của ổ trục phi được duy trì trong giá trị thiết kế trong suốt quá trình vận hành liên tục.

Điều 91. Thử nghiệm khi động và dừng tự động

Xác nhn việc điu khiển qtrình làm việc liên tục tbắt đu nhn tải đến toàn ti tại bảng điều khin, là bình tng.

Trước khi bắt đầu thử nghiệm này, phải kiểm tra thiết bị đồng btđộng. Công việc khởi động, vận hành đủ tải và đến việc dng, phải đưc thc hin từ bảng điu khin.

Trong quá trình khởi động, vận hành đủ tải và dng, tt cả trình tự này phi được tiến nh mà không có bất bình thưng nào và phù hợp với yêu cu thiết kế.

Điều 92. Thử nghiệm sa thải phụ tải

Xác nhn việc chuyển tổ máy sang chế độ vận hành không tải một cách bình tng khi thc hiện thử nghiệm xa thải phụ tải.

Vận hành ở các chế độ phtải 1/4, 2/4, 3/4, 4/4 và cắt phụ tải ở cột nước hu ích cao nhất, sau đó xác nhn chuyn tổ máy sang chế độ vận hành kng tả bình thường. Đối với nhà máy điện có nhiu tổ máy, phi thử nghim sa thi phụ đồng thi các tổ máy có chung một đưng ng áp lực.

Sự tăng áp suất thuỷ lc của đưng ng áp lc phải được giữ trong trsố thiết kế. Xác nhận tổ máy được chuyển về vận hành không ti ở trạng thái bình tng.

Điều 93. Thử nghiệm không tải không kích thích

Kiểm tra hoạt động của hệ thống rơ le bo vệ đối với chế độ không ti không kích thích Trong khi vận hành với hoạt đng của rơ le bảo vđối với chế độ không ti kng kích thích, phi xác nhận rằng tổ máy đã được điều khin tự động về chế độ không tải kng kích thích.

Xác nhận thứ tự điều khin vận hành không có bất bình thưng.

Điều 94. Thử nghiệm dừng khẩn cấp (sự cố nghiêm trọng về điện)

Kiểm tra thứ tự điu khin đi với tác đng dng khẩn cấp trong trưng hp có sự cố nghiêm trọng về điện.

Làm chp tiếp xúc rơ le bo vđdng khẩn cp, kiểm tra thtđiu khin thao tác dng khẩn cấp.

Tổ máy phi được dng khn cấp an toàn theo trình tự điều khiển đã thiết kế.

Điều 95. Thử nghiệm dừng tức khắc (sự cố nghiêm trng cơ khí)

Kiểm tra thứ tự điều khin đối với tác động dng tc khắc trong trưng hp có sự cố nghiêm trọng về cơ khí.

Làm tiếp c rơ le bo vệ để dng tc khắc, kiểm tra thứ tự điều khiển tác động tác dng tc khc.

Tổ máy phi được dng tc khắc an toàn theo trình tự điều khiển đã thiết kế.

Điều 96. Thử nghiệm tải

Xác nhận tổ máy vận hành liên tục ở tải đnh mc mà không có bất bình thưng

Vận hành tổ máy liên tục ở tải đnh mc cho đến khi nhiệt độ ổ trục đạt mc tối đa.

Tổ máy vận hành liên tục ở ti đnh mc mà kng có bất bình thường ngay khi nhiệt độ ổ trục đạt mức tối đa.

Điều 97. Thử nghiệm công suất

Để kiểm tra quan hệ gia đmở của ca điều tiết và công suất theo đặc tính vận hành của nhà chế tạo.

Kiểm tra phạm vi vận hành, phm vi giới hạn công suất, trạng thái ca cơ cấu vận hành cánh ca điều tiết trong các điu kiện mang tải.

Phải xác nhận độ rung, độ đảo trc, và áp suất thuỷ lc trong tng chế độ tải để đảm bo vận hànhn đnh. Vận hành phải kng có bất bình thưng.

Điều 98. Thử nghiệm chế độ vận hành bơm

Thử nghiệm chế độ vận hành bơm đối với nhà máy thuỷ điện tích năng để c nhận trạng thái vận hành bơm không có bất bình thưng.

Ở chế độ vận hành bơm, phi kiểm tra khởi động máy phát-động cơ theo phương pp khởi đng xác đnh và bơm nước lên mà kng có bất bình tng.

Việc khởi động bơm theo phương pháp khi động xác định và vận hành bơm phải liên tục ổn đnh mà không có bất bình thường.

Chương 5. KIỂM TRA ĐỊNH KỲ

Mục 1. TNG QUAN

Điều 99. Cách thức của kiểm tra định k

Ngoài các khon quy đnh ti Điu 4, kim tra đnh kỳ đi với các công trình thuỷ công và các thiết bị phụ trợ phi được thc hiện theo các hng mc sau.

1. Kiểm tra định kỳ bao gồm hai phần: Phn thứ nhất là kiểm tra các tài liệu, hồ sơ mà Chủ nmáy đã nộp theo Điều 76. Phần thứ hai là kim tra ti hin trưng các công trình thuỷ công và thiết bị phụ trợ của tng nmáy thuỷ điện. Khi xem xét các đặc tính như loại, tình trng đe dovà các nguy cơ sự cố của tng nmáy thuỷ điện. Kiểm tra hiện trưng có thể la chọn thc hiện theo quyết đnh của Cơ quan có thm quyn. Chủ nhà máy có thể không khiếu ni đối với quyết đnh của cơ quan có thẩm quyn vviệc kim tra tại hiện trường.

2. Cơ quan có thẩm quyền sẽ đánh giá kết qukiểm tra đnh kỳ một cách toàn diện trên cơ sở các tiêu chuẩn phân loại nêu trong bng 3-26-1, và thông báo cho Chủ nhà máy trong vòng 3 tháng kể từ ngày kết thúc đợt kiểm tra định kỳ.

Bảng 3-26-1. Phân loại kết quả kiểm tra định k

Phân loại

t

A

Không có sự không phù hợp với Tập 5 của Quy chuẩn kỹ thuật

B

Phát hiện có sự không phù hợp nhỏ và có ý muốn sửa chữa.

C

Phát hiện có sự không phù hợp không nghiêm trng nhưng phải sửa chữa trong thời gian đến đợt kiểm tra định kỳ tiếp theo.

D

Phát hiện sự không phù hợp nghiêm trọng, và phải sửa chữa ngay.

Điều 100. Mức độ thưng xuyên của kiểm tra định k

1. Về nguyên tắc, kiểm tra đnh kỳ phải đưc thc hiện ba năm một ln hoc lâu hơn đi với tng nhà máy thuỷ đin.

2. Cơ quan có thẩm quyền có thể rút ngắn khoảng thời gian gia hai kỳ kiểm tra định kỳ và quyết định thi gian cho lần kiểm tra tiếp theo với trưng hợp kết quả kim tra ca lần kiểm tra đnh kỳ cui cùng thuc cấp “D” trong Bảng xếp hng 3-26-1.

3. Trước khi tích nước hồ cha, Chủ công trình phi kim tra các công trình thuỷ công và các thiết bị cơ khí thuỷ lc liên quan da vào quy chuẩn kỹ thut này và để nm vng các tng số ban đầu của các thiết bị và công trình đó. Kết quả kiểm tra này phi np cho cơ quan có thẩm quyền tại lần kiểm tra đnh kỳ đầu tiên.

4. Lần kiểm tra định kỳ đầu tiên phải được thc hiện trước thời gian thc hiện các quy đnh sau:

- Mc nước hồ đã đạt mc nưc cao.

- Một năm sau khi bắt đầu vận hành.

5. Lần kim tra đnh kỳ thứ hai và các lần tiếp theo sẽ được thc hin theo các khoảng thời gian quy đnh tại Đoạn 1 của Điu này.

Mục 2. ĐẬP

Điều 101. Tổng quan

An toàn đp phải đưc đánh giá một cách toàn diện kng chỉ qua kim tra bng mắt thưng mà phải qua cả số liu quan trắc về đặc nh hoạt đng của đập, nếu có. Ngoài việc kiểm tra trên đập, phi kim tra kỹ lưng sự thích hợp của các thiết bị đo và các thiết bị liên quan trong đợt kiểm tra đnh kỳ.

Điều 102. Đập bê tông

Các yêu cầu sau đây phải được thc hin để đảm bảo sn định và an toàn của các đập bê tông.

1. Biểu hiện bề ngoài

(1) Không có hiện tượng lún và chuyn vị ngang khi kiểm tra quan sát bằng mắt nhìn dọc theo đỉnh đập.

(2) Không có hiện tượng xói mòn mạnh do dòng c có thể ảnh ởng đến an toàn đập xung quanh vai đp.

(3) Không có các vết nt mới phát triển hoc đang phát trin có thể ảnh hưng đến an toàn đập ở trên đp và trong hành lang kiểm tra của đập.

(4) Không có hiện tưng phong hóa lộ rõ ở trên bề mặt của đp do phản ng tổ hợp - kiềm hoặc do chất lưng nước hồ cha.

2. Thẩm thấu và thm

(1) Thẩm thấu từ các khp nối của đập bê tông và từ các lkhoan tiêu nưc để giảm áp lc đẩy nổi phi ổn định tương ng với hoặc biến đi nhẹ đối với mc nưc hồ nhiệt độ, trừ giai đon quá độ ngay sau khi tích nước vào hồ. Nếu tỷ lệ thẩm thấu qua các lkhoan tiêu nước ở móng đập thì phải kiểm tra kỹ sự giảm tỷ lệ thẩm thu này để không làm tăng áp suất đẩy nổi.

(2) Không có biểu hiện ca mạch xói ngầm trong móng đập khi kim tra độ đục ca nưc và ớc thẩm thu từ các lỗ khoan tiêu ớc.

3. Sự chuyển dịch

(1) Chuyển dịch ngang của đập phi tương ng và ổn định với mc nưc hồ và nhiệt độ.

(2) Thấy rõ rằng không có sự chuyn vị bất thưng hoặc bất quy luật so với các kết quả trước đây đã ghi được bằng thiết bị quan trắc hoặc kho sát.

4. Áp lực đy nổi

(1) Áp lc đẩy nổi phi nhỏ hơn hoặc bằng giả thiết thiết kế.

(2) Áp lc đẩy nổi phi tương ng và ổn đnh với mc nước hồ, mc nước hlưu hoặc gần nkhông đổi.

(3) Quy định này áp dụng cho các đp bê tông có thiết bị đo áp lc đẩy nổi.

Điều 103. Đập đp

c yêu cu sau đây phi đưc thực hin đđảm bảo sn định và an tn ca c đập đắp.

1. Biểu hiện bên ngoài

(1) Không có các vết nt lộ rõ xuất hiện ở đnh hoặc mái đp đắp.

(2) Không có các hiện tưng trượt, xói mòn, hố sụt hoc lún bất thưng xuất hiện ở các mái của đp đắp.

(3) Không đưc trồng bất cứ loi thực vật nào trên đnh hoặc trên các mái trc loại thc vật được quy đnh cụ thể trong thiết kế.

2. Thẩm thấu và thm

Thm thu tđp và móng phải n đnh hoặc thay đi một cách hp lý phù hp vi lưng mưa, mc nưc hchứa, mc nưc ngm và sngừng trthm thu theo thời gian. Điu khoản này áp dng đi vi c đp đp có btrí c thiết bđo thm thu.

3. Biến dạng

(1) Sự lún của đập đp phải ở mc độ biến dạng rất chậm dẫn ti svng chắc, ngoại trừ hiện tượng lún nhiu trong giai đon đu;

(2) Biến dạng theo phương ngang của đập đp phi n đnh sau khi mc nước hồ lần đầu tiên đạt tới mc ớc cao, trừ các chuyển dịch đàn hi nhẹ.

4. Áp lực nước vì dòng chảy

(1) Áp lc nưc vì dòng chảy bên trong vùng chống thm của các đập đắp và móng của chúng phải tương ng và ổn đnh với mc nước hồ, hoc gần như không đổi ngoi trừ giai đon quá độ ngay sau khi trữ nước vào hồ. Điu khon này áp dng cho các đập đắp có lắp các thiết bị đo áp suất nước tại phần chống thấm trong móng của chúng.

(2) Mặt nước ngầm trong vai đập đắp phi hu như ổn đnh có tính đến lưng mưa và sự thay đi mc nước hồ cha. Điều khon này áp dng cho các đập đắp có lắp các đồng hồ đo mc nưc ngm ở vai đập.

5. Các đp khác

Trong trưng hợp vtrí đập ở trong khu vc dự báo có mối hoạt đng, sự tồn tại của tổ mi trong phần đất của đập đp phi đưc kiểm tra định kỳ bng quan sát cẩn thận hoặc bằng thiết bị phù hợp nradar xuyên đất.

Ngoài các điều khon trên, phải tuân thủ các yêu cu sau đối với tng loại đập

6. Đập đp đồng nhất

Mặt nước ngầm trong đập đp đồng nhất cần phi n đnh trong giá trị thiết kế và an toàn vxói ngm.

7. Đập đá đổ có lõi chống thấm

Trong trưng hp nước trong lỗ rỗng ở phn đá đổ phía hạ lưu không thoát dễ dàng và nhanh do tính thấm thấp, thì điều khoản quy đnh đi với mặt nước ngầm trong đập đất đồng nhất phi áp dng cho phn đá đổ phía hu.

8. Đập đá đổ có mặt chng thấm thượng lưu

(1) Không có hư hi mặt chống thấm thưng u do lún phần đá đp.

(2) Không có phong hóa có thể đe dọa độ kín ớc của mặt chống thấm.

(3) Không có sgia tăng đáng kể lượng thấm qua mặt chống thấm kng chỉ ti thời gian kim tra đnh kỳ mà cả trong quá trình vận hành.

Ngoài ra, trong trưng hợp đp đá đổ có lõi chng thm hoặc đp đất đng nhất đưc áp dụng cho các nhà máy thuỷ điện tích năng, thì độ ổn định mái thưng lưu phi được duy trì phù hợp với sự dao đng nhanh mc nước hồ chứa.

Điều 104. Đập tràn

Các yêu cu sau đây phải được thc hiện để đảm bảo chc năng ổn đnh, an toàn và tin cậy bn vng ca đp tràn.

1. Phải kng có nhng vật cản như củi, rác, cỏ cây và các đất trưt lở sinh ra và còn lại sau lũ ở nhng phn tiếp cn và kênh xả của đp tràn.

2. Phải không có xói mòn nghiêm trng mặt xả tràn để đảm bảo an toàn của đập tn và móng của nó.

3. Phải kng có sự xuống cấp ca bê tông của đp tràn để tránh xói mòn quá mc hoặc smất ổn đnh về kết cấu.

4. Phải không có các vết nt nghiêm trọng hoc các mảnh đá vỡ trong bê tông ca đập tràn để tránh trôi các mảnh vật liệu nhỏ phía sau các tấm bê tông, xói lở, các vết nt hoặc smất ổn đnh về cấu trúc ca mặt dốc tràn và thành của đp tràn.

5. Phải không có sự mất thẳng hàng hoặc biến dạng của dốc tràn và thành của đưng tràn. Nếu phát hin nhng bất bình thưng này thì phải điu tra cẩn thận các nguyên nhân, phân loi và loại bỏ các nguyên nhân đó và phải sa cha nhng bất bình thưng để đảm bảo an toàn kết cu và dòng chảy ca ớc.

6. Phải không có nhng dịch chuyn tương đối nghiêm trng ncác khe hở hoặc dch chuyển ở các khp ni để tránh i mòn quá mc do xâm thc.

7. Nhng đưng xói lở xung quanh ca xả của đập tràn do xả nước phải đưc kiểm tra đnh kỳ. Đập và các công trình phụ trợ gn đập tràn phải được bo vệ an toàn đối vi nhng đường xói lnày.

8. Hệ thống thoát nước phải hoạt đng tốt trong trưng hợp máng dc hoặc thành ca đập tràn có hệ thng thoát nước để gim áp suất ngược.

Mục 3. TUYẾN NĂNG LƯNG

Điều 105. Tuyến năng lưng có áp

1. Phạm vi áp dụng

Tuyến năng lượng có áp suất có thđược sử dng như đưng hầm dn ớc vào, đưng ống áp lc và đưng hầm dẫn nước ra... Theo quan điểm về kết cấu, các loi đưng dẫn nưc sau đây hoặc sự kết hợp giữa chúng được áp dng làm tuyến năng lưng:

(1) Đường hm không lát

(2) Đường hm lát bê tông

(3) Đường hm lát thép

(4) Đường ống áp lc bằng thép

(5) Đường ống áp lc bng chất do gia cưng

Điu khoản này áp dụng cho kiểm tra đnh kỳ đối với các công trình nêu trên. Ngoài ra các yêu cầu kỹ thuật về các van kvà các trụ đỡ đưng ống áp lực cũng đưc quy đnh tại điu này như nhng công trình phụ trợ quan trng. Đi với đưng ống áp lc bằng chất dẻo gia cưng, chất do có cốt bng si (FRP) hoặc chất dẻo có cốt bằng sợi và va (FRPM) đưc quy đnh trong tài liệu này.

2. Đường hm không bọc lót

Phải thc hiện và kiểm tra bng mắt nhng yêu cầu sau đối với đưng hầm không bọc lót:

(1) Khối đá xung quanh đường hầm phải n đnh, không có đá to rơi trong đường hm.

(2) Phải không có xói mòn nghiêm trọng trong đưng hm không bc lót.

(3) Phải không có bi lng gây cn trở dòng nước chảy trong đưng hm.

3. Đường hm bọc lót bê tông

Phải thc hiện và kiểm tra bằng mắt nhng yêu cu sau đối với đường hầm bọc lót bằng bê tông:

(1) Phải không có hiện tưng thấm hoặc thẩm thấu quá mc.

(2) Phải không có các vết nt, mảnh vvà biến dạng ca lớp bê tông bọc lót mà có thể làm mất an toàn kết cu của đường hầm.

(3) Phải không có hiện tưng xói mòn mạnh trong bê tông bọc lót.

(4) Phải không có hiện tượng bồi lng có thy cản trdòng nước chảy trong đưng hầm.

4. Đường hm bọc lót bằng thép

Phải thc hiện và kiểm tra bằng mắt nhng yêu cu sau đối với đường hầm bọc lót bằng thép.

(1) Phi không có hư hng, biến dng, ăn n và rn nt quá mc trên bmt ca thép t.

(2) Phải không có hiện tưng gỉ, bong vỏ, nt quá mc ở phn mạ trên mặt thép.

5. Đường ống áp lực bằng thép

Phải thc hiện và kiểm tra bằng mắt nhng yêu cầu sau đi với đưng ng áp lc bằng thép. Ngoài nhng kim tra này, phải kiểm tra độ dày và lão hoá của các đưng ống hở và đã sử dng lâu bng thiết bị đo siêu âm v.v... tại các điểm cố đnh trên thành đường ống áp lực trong đợt kiểm tra đnh kỳ.

(1) Mặt ngoài của đườngng áp lực hở bằng thép

a) Không có hư hng, biến dng, ăn mòn, lỗ rỗ, phong hóa và rạn nt quá mc tại phần vỏ của đưng ống áp lc, các mối hàn, và các khớp co dãn;

b) Không có các dấu hiệu lrõ vg, l, nt hoc các hư hng khác ở c mối hàn ni;

c) Các mi ni bằng bu lông hay đinh tán phải chắc chắn và không bị gỉ và phong hóa quá mc. Bu lông và đinh tán không được lỏng hoc rơi ra;

d) Không có hư hi hoặc khuyết tật quá mc ở lớp phủ bề mặt thép.

(2) Mặt trong của đườngng áp lực bằng thép

a) Không có hiện tưng ăn mòn, lỗ rò và xuống cấp quá mc ở thành của ống áp lc và các mi hàn;

b) Không có hiên tưng xuống cp hoặc các khiếm khuyết quá mc trên lớp mạ ngoài của bề mặt thép.

6. Đường ống áp lực bằng chất do gia cường

(1) Phải thc hiện và kiểm tra bằng mắt nhng yêu cầu sau đi với đưng ng áp lc bằng chất dẻo gia cường.

a) Phải không có rò rỉ từ các chỗ nối;

b) Phải kng có sự xuống cấp, hư hỏng hoặc mài mòn quá mc trên bề mặt thành của ống áp lc. Nếu lớp bảo vệ bị mất dù là một phần thì phải thc hiện sa chữa ngay để bo vệ lớp kết cu bên trong;

(2) Phải không có nhng thay đổi về độ cng của thành ống áp lc bằng chất do FRP hoặc FRPM. Bởi vì đó có thể là biểu hiện suy giảm sc bền ca thành ống FRP hoặc FRPM do chịu tải trong thời gian dài. Cần đo kiểm tra sự thay đổi sc bền của tnh ống áp lc hở khi tháo nưc và nạp nước.

7. Van khí

Phải kim tra tình trạng hoàn thin của các van khí để đảm bảo svận hành chính xác và bảo vệ đường ng áp lc trong trưng hợp nạp nước, tháo ớc và vận hành bình thưng.

8. Các trụ đỡ đưng ống áp lực

(1) Không có hiện tưng lún và chuyển dịch ở các trụ đcủa đưng ống áp lc mà có thể làm ảnh ng an toàn kết cấu của đưng ống áp lc

(2) Không có các hư hng, biến dng và xung cp quá mc ở phn bê tông ca c trđỡ.

(3) Không có hiện tưng ăn mòn, lmt và xuống cp quá mc ở phn thép ca c trđỡ.

Điều 106. Tuyến năng lưng không áp

1. Phạm vi áp dụng

Tuyến năng lượng không áp có thđược sử dng như kênh, đường hầm dẫn nước vào và đưng hầm dn nước ra. Theo quan đim về kết cấu, kênh hở, đưng hầm không áp, cống, đưng ống hoc kết hợp gia chúng đưc sử dng làm tuyến năng lưng không áp. Các khon dưới đây thuộc điu này áp dụng cho kim tra định kỳ các công trình đó.

2. Kênh hở

Phải thc hin các u cu sau đối với các kênh hđđảm bảo an toàn và dòng nưc chy không bị cản trở:

(1) Mái kênh hở phi ổn định.

(2) Không có sxói mòn qmc tại các mái và đáy kênh.

(3) Không có hiện tưng bồi lng quá mc trong kênh.

3. Đường hm không áp

Phải thc hiện các yêu cầu sau đi với đường hầm không áp.

(1) Không có các vết nt, vvà biến dạng quá mc ở lớp bê tông lót có thể ảnh hưng đến sự an toàn về kết cấu ca các đưng hầm bọc lót bê tông.

(2) Đối với các đưng hầm không bọc lót, khối đá xung quanh hầm phải n đnh.

(3) Không có xói mòn hoc bồi lng qmc bên trong đưng hầm.

4. Cống

Đon này áp dụng cho các cng bê tông. Phi thc hin các yêu cu sau đi với cống bê tông để đảm bảo an toàn và dòng chảy ớc:

(1) Không có các vết nt, vvà biến dạng qmc của lp bê tông lót có thnh hưởng đến sự an toàn về kết cấu ca các cống.

(2) Không có xói mòn hoc bồi lng qmc bên trong cng.

5. Đường ống

Khon này áp dụng cho các đường ng bng thép. c điu khoản vđường ng bằng thép quy định trong Điều 105 cũng có tháp dụng cho các đưng ng không có áp.

Mục 4. CÁC CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ CỦA TUYẾN NĂNG LƯNG

Điều 107. Cửa lấy nước và ca xả

Các yêu cầu sau đây phải được thc hiện đi với ca lấy nưc và ca xả để đm bảo sự an toàn bn vng và chức năng của chúng:

1. Không có các hư hỏng, biến dng, nt và các xói mòn qmc ti các kết cấu ca lấy nước và ca xả.

2. Không có bồi lắng hoặc các chướng ngại khác có thể làm cn trở dòng chảy phía trước ca lấy nước và ca x

Điều 108. Bể lắng

Các yêu cu sau đây phi được thc hin đối với bể lắng để đảm bảo sự an toàn bn vng và chức năng của nó:

1. Không có các hư hỏng, biến dng, nt và bào mòn quá mức có thể ảnh hưởng đến hoạt động bình tng của bể lng.

2. Các thiết bị xả bùn cát trong blng phi hoạt động hiệu quả như đưc thiết kế.

3. Không có hiện tượng bồi lắng qua mc ở bể lắng có thể làm cn trở dòng nước chảy trong bể lắng.

Điều 109. Tháp điều áp và bể áp lực

Các yêu cu sau đây phi được thc hiện đối với tháp điu áp và bể áp lc để đảm bảo sự an toàn bền vng và chc năng của chúng:

1. Không có các hư hi, biến dạng, vết nt và xâm thc ăn mòn quá mc ở tháp điều áp và bể áp lc.

2. Không có các sạt trưt, lở đất lrõ và thẩm thấu quá mc có thể gây mất n định và an toàn của tháp điều áp và bể áp lc ở các mái dc xung quanh các công trình này.

3. Không có các hư hng, biến dạng, ăn mòn, rò rỉ hoặc xung cấp quá mc tại phn vỏ thép hoc phần thép bọc đối của các bđiu áp bằng thép hoặc bc thép. Không có sự xuống cấp hoặc khiếm khuyết quá mc tại lớp mngoài của bề mặt thép ở các bể điu áp này.

Điều 110. Đưng tràn của bể áp lực

Phải thc hiện các yêu cầu sau đi với đưng xả tràn của bể áp lc để đảm bo an toàn cho cộng đồng và các công trình thucông. Kiểm tra hng mục đu tiên bng quan sát tình trạng xung quanh ca xả tràn:

1. c tha do vic thay đi công sut ca nhà y đin phi đưc xxung hu mt cách an toàn, bao gm cvic tiêu năng thích hp và nh ng ít nht đến hlưu.

2. Trong trưng hp ng thép được sử dng làm đường xả tràn của bể áp lc thì phải áp dng c điu khoản vvề đường ng áp lực bằng thép đối với các đường ống bằng thép.

Mục 5. NHÀ MÁY ĐIỆN

Điều 111. Kết cấu ca nhà máy điện

Phải thc hiện các yêu cầu sau đi với nhà máy đin:

1. Không có các biến dng, các vết nt lộ rõ và thẩm thu quá mc ở các kết cấu bê tông như tường ngầm hoặc nền móng của nhà máy điện.

2. Không có các biến dạng, các vết nt và hư hỏng lrõ ở các tưng hoặc cột đỡ các cầu trục.

Điều 112. Các trụ đỡ bằng đá

Phải thc hiện các yêu cầu sau đi với vòm và các tường bên của nhà máy đin ngm và các hm phụ trợ ngm.

1. Phải không có các biến dạng hoc các vết nt lrõ ở bê tông lót hoặc bê tông phun có thể ảnh ng đến sự an toàn của các hm ngm.

2. Các đầu o đá hoặc bu lông đá phải kng bị rơi ra.

3. Phải không có thẩm thấu quá mức có thể gây ra sự mất ổn đnh cơ học của khối đá bao quanh hoặc vượt quá khng thoát cho phép.

4. Trong trưng hợp các hầm không có bọc lót, phải không có biểu hin mất n đnh nghiêm trọng của khối đá xung quanh.

Điều 113. Ổn định mái dốc xung quanh nhà máy đin

Phải không có hin tượng sụt l, trưt đất lrõ hoặc thm quá mc ở c i dc xung quanh nhà máy điện trên mặt đt mà có thảnh hưng svn hành bn vng ca nhà y đin.

Mục 6. THIẾT BỊ CƠ KHÍ THỦY LỰC

Điều 114. Cửa và van

1. Điều này áp dụng cho các loại cửa và van sau:

(1) Ca tràn

(2) Ca lấy nước

(3) Van và ca của công trình x

(4) Các ca điều khiển ở bể áp lực

(5) Các ca hút

(6) Các ca x

2. Phải thc hiện các yêu cầu sau đây đi với các ca và van. Có thể kiểm tra bằng các số liệu vận hành và bo dưỡng ti đợt kiểm tra đnh kỳ:

(1) Phải xác nhận các van hoặc các ca vận hành trơn và bình thưng.

(2) Không có sxuống cấp, hư hng hoặc biến dạng lrõ trên các áo của cửa và các khung dn hưng.

(3) Đối với các lớp mạ trên bề mặt thép phải không có sự xuống cấp hoặc khiếm khuyết quá mc.

(4) Phải duy trì độ kín nưc đối với các ca và van.

Điều 115. Thiết bị nâng chuyển cánh cửa van

Phải thc hiện các yêu cầu sau đây đối với thiết bị nâng chuyn cánh ca van. Có th

kiểm tra bng các số liệu vận hành và bảo ỡng tại đợt kiểm tra đnh kỳ:

1. Các thiết bị nâng chuyn phi chuyển đng trơn tru.

2. Các thiết bị nâng chuyển phải làm việc bình thưng với nguồn cấp đin bình thưng và nguồn cấp điện dự phòng.

3. Phải không có hư hỏng, biến dng, gvà sự xuống cp nghiêm trọng ở các phn bằng thép ca thiết bị nâng chuyn.

4. Phải kng có hư hỏng và khiếm khuyết quá mc đối với các lớp sơn phủ ở các phần bằng thép của thiết bị nâng chuyn.

Điều 116. Nguồn cấp điện dự phòng

Phải thc hiện các u cầu sau đây đối với nguồn điện dphòng. Có thể kiểm tra bng các số liệu thử nghiệm vận hành ti đợt kim tra đnh kỳ:

1. Nguồn đin dự phòng phi khi động nhanh.

2. Công suất đin đnh mc phải n đnh như thiết kế.

3. Sự tăng nhiệt độ trong vận hành phải nằm trong giới hạn bảo đảm.

4. Không có tiếng n bất thưng và độ rung quá mức.

5. Tất cả các nguồn cung cấp và vật liu tiêu thụ cần thiết như du, ớc và nhiên liu phi được cung cấp để đáp ng vận hành khẩn cấp.

6. Phải không có sự rò rỉ dầu, nước làm mát hoặc nhiên liệu.

Mục 7. HỒ CHỨA VÀ MÔI TRƯNG SÔNG Ở HẠ LƯU ĐP

Điều 118. Ổn định mái dốc

1. Phải chắc chắn không có các du hiu sạt trượt hoặc lở đất có thể nguy him đến tính mạng và tài sản ở xung quanh hồ cha và làm hư hỏng nghiêm trọng đập.

2. Phải chắc chắn không có dấu hiệu sạt hoặc lở đất ở mái dốc do việc vận hành các nhà máy thủy đin mà có thể gây nguy hiểm cho các cơ sở, thiết bị của nhà y điện, tài sản và tính mng ở khu vc hạ lưu ven sông. Ở khu vc hạ lưu mà chủ nhà máy phi chịu trách nhiệm về an toàn của cng đồng liên quan với các hoạt động phát đin thì phi có sự thoả thuận trưc của cơ quan có thm quyn.

Điều 119. Bồi lắng trong hồ

1. Khi có lũ, mc nước lũ bất thường tăng lên do bồi lắng có thể gây thiệt hại cho cộng đồng ở xung quanh ca lấy ớc và phía tng u hồ cha. Để phòng tránh nhng thiệt hại này, phải không có bồi lắng quá mc ở nhng khu vực đó.

2. Phải không có sự bồi lắng nghiêm trọng có thể gây nh hưng nguy him cho đập. Phải thc hiện kiểm tra bằng các số liu khảo sát mới nht về bồi lắng.

Điều 120. Xói lở lòng sông và bờ sông

Xói lở ở lòng sông và bờ sông ở hạ lưu ca đp và nhà máy đin do phát điện và xả lũ phi không ảnh hưng nghiêm trọng đối với môi trưng xung quanh. Sự tiến trin của xói lở phải nhỏ ở mc không nhận thấy.

Mục 8. CÁC THIẾT BỊ ĐO

Điều 121. Tình trạng và tính năng hoạt động của các thiết bị đo

1. Phi không có những hư hng nghiêm trọng ở c thiết bđo và c kết cu ln quan.

2. Vị trí đặt thiết bị đo và các kết cấu liên quan phải an toàn và ổn đnh, và việc đo không bị cn trở do có bi lắng nghiêm trọng.

3. Các thiết bị đo phải làm việc chính xác và được bảo vmột cách chắn chn trưc các sự cố thiên nhiên hoặc sự cố do con người.

Điều 122. Hiệu chỉnh thiết bị

1. Việc hiệu chỉnh thiết bị chính thức phải được thực hiện đối với các thiết bị đo dùng để theo dõi và quan trắc hoạt động của các thiết bị và các điều kiện tự nhiên liên quan. Điều khoản này phải được áp dụng đối với các thiết bị mà sự hiệu chỉnh chính thức là bắt buộc.

2. Đối với các thiết bị đo khác, trừ các thiết bị đo đã được mô tả ở đoạn trước, phải kiểm tra sự hoạt động bình thường của các thiết bị đo bằng cách so sánh kết quả đo của chúng với các kết quả đo độc lập khác nếu có thể áp dụng.

Mục 9. CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN

Điều 123. Mức độ thưng xuyên của kiểm tra định k

Mc độ thường xuyên ca kiểm tra đnh kỳ được quy đnh dựa trên sđánh giá của người có trách nhim về thiết bị.

Tuy nhiên, khong thời gian gia hai lần kim tra đnh kỳ có thể kéo dài hoặc rút ngn và kiểm tra được thc hin tại một thời gian ấn đnh khác với khong thời gian quy đnh này nếu nviệc xem xét nh trạng thc tế của thiết bị là thích hợp và cp trên có thm quyn phê duyệt.

Sự kéo dài hoặc rút ngắn khoảng cách thi gian kim tra đnh kỳ phải do người có trách nhiệm về quản lý thiết bị xem xét và đánh giá.

Bảng 3-49-1. Số liệu tham khảo về khoảng thi gian giữa hai lần kiểm tra định k

Thiết bị

Kiểm tra bình thường (năm)

Kiểm tra đặc biệt (năm)

(1) Máy phát điện

 

 

Máy phát đin

3

Giống như tua bin thuỷ lực

Hệ thống làm mát

3

Giống như tua bin thuỷ lực

Máy kích thích

3

Giống như máy phát điện

AVR

3

Giống như máy phát điện trừ thiết bị điều khiển (1/2 thời gian của máy phát đin)

Hệ thống khởi động

3

Giống như máy phát điện

(2) Hệ thống tua bin thuỷ lực

 

 

Tua bin thuỷ lực

3

 

- Francis, Pelton

3

14 ~ 17 đối với kiểm tra đại

- Kaplan, Tublar

3

12 ~ 15 đối với kiểm tra đại

- Bơm

3

11 ~ 15 đối với kiểm tra đại

Van đầu vào

3

2 lần thời gian của tua bin thuỷ lực

Hệ thống du áp lực, dầu bôi trơn

3

Giống như tua bin thuỷ lực

Bộ điều tốc

3

1/2 thời gian của tua bin thuỷ lực

Hệ thống điều khiển tua bin và các hệ thống thiết bị ph

3

Giống như tua bin thuỷ lực

Điều 124. Hồ sơ kim tra

Việc thc hiện các yêu cầu về lập tài liệu quy đnh trong Chương 1 Phần VI Quy chun kỹ thuật Tập 6 phi được kiểm tra tại các đợt kiểm tra hoàn thành và kim tra đnh kỳ.

Điều 125. Kiểm tra bên ngoài

Phải kim tra các hạng mục sau: Biến dạng, nt, gỉ, mất mát và lỏng các bu lông và các đầu nối, bc màu, hng cách điện, mòn vành phanh, đo khe hở, tiếng ồn, đrung, nhit độ, rò rỉ du, thấm nước từ đường ống và van, và những bất thưng khác.

Điều 126. Đo điện trở cách điện

Trong khi lắp đặt thiết bị điện, đxác đnh cách đin, trước và sau khi thử nghim điện môi, cn tiến hành đo điện trở cách điện.

Thiết bđo là Mêgôm met hoc thiết bđo khác tương đương có nguồn điện DC gn ở trong.

Đin áp hiu chnh là 500 V hoặc 1000 V đối với thiết bị hạ áp (mạch kích thích...) và các mạch hạ áp và 2500 V cho thiết bị và mạch điện cao áp có điện cao áp.

Các giá trị đo phi thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật vlắp đặt, đặc tính, vật liu, kết cu và công suất của nhà máy điện.

Điều 127. Thử nghiệm điện môi

Xác nhận kng có bất bình thưng trong mch đin và thiết bị đin.

1. Để xác nhn không có sự bất bình thưng trong mạch điện, thnghiệm điện môi đối với máy điện quay phi được thc hin gia cuộn dây kích thích, cun dây phần ng và đất. Trong một lần thử nghim, không đưc lp lại thử nghiệm điện môi. Tuy nhiên, nếu thấy cần thiết thì sau khi xấy, có thể thc hin thử nghim lần thứ hai, điện áp thnghiệm phải là 80% điện áp ln thđầu. Điện áp thử nghim phải được nâng dần tng bước trong 10 giây.

Thời gian thử nghiệm là một phút kể từ khi đạt đin áp chu đựng.

2. Thử nghim đin môi bằng dòng đin một chiều (DC)

Thnghiệm đin i bằng ngun đin mt chiều hoặc pơng pháp tương đương khác có ththc hiện trong trưng hp không có ngun điện ở tn sđin ng nghiệp.

Đin áp đặt là 1,7 ln giá trhiu dụng cho trước ca ngun đin ở tn scông nghip.

Đin áp thử nghiệm đin môi phi đưc áp dụng theo các giá trtrong Bảng 7-1.

Bảng 3-53-1. Điện áp thử nghiệm điện môi ở tần số điện công nghiệp

(Xem Điu 3-7 Kiểm tra trong quá trình lắp đặt)

 

Đối tượng thử nghim

Đặc tính của máy đin

Điện áp thử nghiệm

(V)

1

(1)

(2)

(3)

- Cuộn dây stato

- Công suất nhỏ hơn 1 kW (kVA) với điện áp danh định nhỏ hơn 100 V

2 Un + 500

 

- Công suất nhỏ hơn 10.000 kW (kVA)

2 Un + 1000 V

(min. 1500 V)

 

- Công suất lớn hơn 10.000 kW (kVA)

 

 

(1) Un ≤ 24.000 V

2 Un + 1000 V

 

(2) Un > 24.000 V

Phải có sự thoả thuận

2

Các cuộn dây kích thích của máy phát điện đồng b

 

 

 

Động cơ khi động không cảm ứng

Nhỏ hơn và bằng 500 V

10Ef

(min. 1500 V)

 

Động cơ khi động cảm ứng

Trên 500 V

2Ef + 4000 V

 

Khi khởi động y bằng các cuộn dây kích thích ngắn mạch hoc nối qua đin trcó giá trnhhơn 10 ln đin tr ca cuộn dây

 

10Ef

(min. 1.500 V, max. 3.500 V)

 

Khi khởi động máy bằng các cuộn dây kích thích ngắn mạch hoặc nối qua điện trở có giá trị bằng hoặc lớn hơn 10 lần đin trở của cuộn dây hoặc bằng các cuộn dây kích thích trên mạch hở có hoặc không có công tắc chia từ trưng.

 

2Ef + 1000 V

(min.1500 V)

3

- Cun dây Stator của máy phát điện đồng bộ khi lắp ráp stator đưc thực hiện tại công trưng (đối với máy phát thuỷ điện, sau khi hoàn thành lắp ráp cun dây và cách điện các đầu nối).

 

Nếu có thể thì tránh lặp lại thử nghiệm, nhưng nếu phải thử nghiệm trên một nhóm máy điện thiết bị nối điện vi nhau thì từng máy, thiết bị này trưc đó phải trải qua thử nghiệm đin áp chu đựng, đin áp thử nghiệm đối với các máy, thiết bị đã nối với nhau phải bằng 80% của đin áp thử nghiệm thấp nhất phợp với từng loại thiết bị riêng của nhóm.

4

Máy kích thích (trừ các máy ngoại lệ ở bên dưi)

 

Điện áp chịu đng phải là các giá trị quy định trong mục 2.

 

Ngoại lệ 1: Máy kích thích của động cơ đồng bộ (kcả động cơ đồng bộ cảm ứng) có các cuộn dây kích thích nối đất hoặc không nối đt trong lúc khởi động.

 

1000 V + 2Un

(min.1500 V)

Un: Điện áp đnh mc

Ef: Điện áp kích thích

Điều 128. Đo điện áp dọc trục

Để xác nhn cách đin của ổ đỡ trục, phi đo đin áp dọc trục.

Thử nghim này phải đưc tiến hành ở thnghiệm đặc tính bão hoà không tải.

Đin áp được đo bng đồng hđo điện áp kỹ thuật số trên 3 điểm gia ổ đỡ trên và đất, gia ổ đỡ dưới và đất, và gia ổ đỡ trên và ổ đỡ dưi. Điện áp dọc trục phải được đo ở đin áp phát đnh mc. Đặc tính được duy trì trong giá trthiết kế.

Điều 129. Đo độ rung

Xác nhận các máy đin quay vận hành bình thưng

Độ rung ca một máy đin có liên quan chặt chẽ với sự lắp đặt của máy. Để có thể đánh giá sự cân bằng và độ rung ca máy đin quay, cần đo độ rung trên riêng tng máy trong các điều kiện thử nghim đã được xác đnh, lp lại thnghim và so sánh các kết quả đo.

Các sliu đo phi đạt giá trị thiết kế ca nhà chế tạo và/hoặc các tiêu chun quốc gia và ngành có hiệu lc.

Điều 130. Kiểm tra tua bin thuỷ lực

1. Tua bin thuỷ lực

(1) Bánh xe công tác

- Kiểm tra nt

- Kiểm tra độ xâm thc

- Kiểm tra độ kín các vành chèn.

(2) Trục chính

Phải kiểm tra sự gỉ, nới lỏng của c bu lông vỏ trục.

(3) Ổ trục

- Phải kiểm tra sự nhim bẩn của dầu và làm sạch dầu.

- Phải kiểm tra bể du và mc dầu.

(4) Nắp tua bin

Kiểm tra sự nới lng của các bu lông, ốc, sự hư hng của tấm lót, độ kín chèn cánh ca điu tiết.

(5) Buồng xon

Kiểm tra sự tróc sơn, các phần n, độ kín lỗ kiểm tra.

(6) Ống xả

Phải kiểm tra sự hư hng, gỉ, độ kín của lỗ quan sát.

(7) Cơ cấu vận hành cánh cửa điu tiết

Kiểm tra các chốt chung. Kim tra không phá huỷ, kiểm tra các hư hng. Kiểm tra vn nh cánh điu tiết và xác nhận tính năng hoạt động của nó. Áp sut của servo motor phi được đo bng đng hồ đo áp suất trong khi thc hin hành trình đóng và mở.

- Đo thời gian hành trình mvà đóng ca servo motor và đc tính đóng của servo motor.

- Chèn kín dầu trục chính.

- Kiểm tra độ rò rỉ ca vành chèn.

- Kiểm tra khe hở của cánh và bên cạnh.

(8) Bộ chèn trc chính

- Kiểm tra độ rò rnưc.

- Kiểm tra khe hở chèn.

(9) Tiêu chun đánh giá

Áp sut mvà đóng phi là không thay đi trchuyn đng khi đng và dừng. Thời gian hành trình mvà đóng của servo motor và đc tính đóng ca servo motor phi đưc điều chỉnh theo giá trthiết kế. Khe hphi đưc hiu chỉnh trong giá trthiết kế.

2. Bộ điều tốc

(1) Kiểm tra bng mắt các phn điều khin điện và cơ khí.

(2) Kiểm tra gỉ, sự lng của các đầu dây, cách điện của bộ xy.

(3) Hiu chuẩn đồng hồ đo, kiểm tra vận hành các rơ le bảo vệ.

(4) Kiểm tra hành trình đóng và mở của servo motor phụ, servo motor chính.

(5) Đin áp và dòng đin vào của cm điều khiển phi được đặt ở giá trị thiết kế và thay đổi trong khoảng các thông số cột nưc max. và min., sau đó đo hành trình ca servo motor.

(6) Tiêu chun đánh giá

Các đặc tính mở không tải, vị trí mở phụ thuộc vào tng công suất phải được kiểm tra và giữ trong các giá trị thiết kế.

Điều 131. Van đu vào

1. Kiểm tra bằng mắt

(1) Kiểm tra bên ngoài của van đầu vào, các hư hỏng, gỉ, các bu lông bắt giữ van.

(2) Kiểm tra bên trong của van đầu vào, các hư hỏng, gỉ, mài mòn, sbong tróc sơn.

(3) Kiểm tra cơ cấu làm kín van ở phía tng ngun và phía hngun.

2. Kiểm tra mở và đóng

Xác nhận cơ cấu vận hành hoạt động trơn tru.

Van đầu vào phi đưc vận hành bằng bơm tạm thời.

Đo áp suất mở và đóng bằng đồng hồ áp suất hoặc máy ghi dao đng.

Thnghiệm này phi đưc tiến nh trưc và sau khi np nưc o đưng ống áp lc.

Cơ cấu vận hành phải chuyển động trơn tru trên toàn bộ hành trình và thoả mãn các giá trị thiết kế.

3. Đo độ rò rỉ nước

Xác nhận mc nước rò rỉ nm trong giá trị thiết kế.

Mặt ca van phía thưng ngun và hngun phi được đóng kín hoàn toàn. Phải kiểm tra rò rỉ nước phía thưng nguồn từ ống thoát của bệ van.

Nưc rò rca phía hngun và van ni tắt phi đưc kim tra tđưng ống ra ca van.

Lưng nưc rò rỉ phải đưc giữ trong giá trthiết kế.

Điều 132. Thử nghiệm các thiết bị phụ

Xác nhận các thiết bị phụ nhệ thống cung cấp du, hệ thống cung cấp nước và hệ thống cung cấp k nén vận hành trong các điều kin thiết kế.

1. Kiểm tra bằng mắt

Các thiết bị phụ bao gồm hệ thống cung cp dầu, hệ thống cung cấp nước và hệ thống cung cấp knén.

Khi kiểm tra bằng mắt thưng, làm sạch và đo và kiểm tra các hng mục sau:

a) Gỉ, các hư hỏng, sự nới lng ca bu lông, ốc, độ rung ca ổ trục;

b) Đo khe hở của khớp nối đng cơ và trục bơm và làm sạch các bộ lọc, bộ tách cát;

c) Nước và du rò rỉ từ c chỗ ni bằng bích.

2. Kiểm tra điện trở cách điện đối với thiết bị điều khiển.

3. Để các thiết bị máy phát điện, tua bin thuỷ lực vận hành trơn tru, các thử nghiệm sau đây phải đưc thực hiện:

(1) Thử nghim không phá huỷ, thnghiệm áp suất thuỷ lc nếu cn thiết.

(2) Thử nghim vận hành liên tục đối với các động cơ bơm và máy nén khí.

(3) Xác nhận vận hành van an toàn và các van giảm áp

Tính năng hoạt đng phải nm trong giá trị thiết kế.

Điều 133. Thử nghiệm khi động và dừng tự động

Kiểm tra trình tđiều khin từ bảng điu khin, nhà máy đin phải vận hành bình tng. Trước khi bắt đầu thử nghiệm này, phải kiểm tra thiết bị đồng bộ tự động.

Từ phương thc khi động, vận hành đủ tải và đến phương thc dng điều khin phải đưc thc hin từ bảng điu khin.

Từ phương thc khi động, vận hành đủ ti và đến phương thc dng, tất cả trình tự điều khin này phải đưc vận hành mà không có bất thưng.

Phn IV. NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN

Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 134. Giải thích từ ngữ

Ngoài các từ đã được gii thích tại đã nêu tại Điu 3, các từ ngữ dưới đây đưc hiểu như sau và áp dụng cho Phần IV.

1. Các yêu cu kỹ thuật: Các yêu cu kỹ thuật” là các yêu cầu phải đạt đưc về mặt kỹ thuật đi với các thiết bị và bao gồm các quy chuẩn đưc áp dng cho mi giai đon thiết kế, chế tạo và lắp đặt các thiết bị nhà máy điện, như các quy chun quốc gia, quy chun quốc tế, quy chun ca các tổ chc hoặc quy chun ca các nhà sản xuất.

2. Đặc tính kỹ thuật: Đặc tính kỹ thut” là các tài liu và/hoặc bn vmô tả các thông số của thiết bị.

Chương 2. TỔ CHỨC VÀ TÀI LIỆU

Điều 135. Tổ chức

Việc thc hiện các yêu cầu về tổ chc quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật điện Tập 6 “Vận nh nhà máy điện và lưới điệnPhần II phải được kim tra tại các đợt kim đnh hoàn thành và kiểm đnh đnh kỳ.

Điều 136. Tài liệu

Việc thc hiện các u cầu vlập tài liệu quy đnh trong Chương 5 Quy chun kỹ thuật đin Tp 6 “Vận hành nhà máy điện và lưi đin” phi được kim tra tại c đt kiểm định hoàn thành và kiểm định đnh kỳ.

Chương 3. KIỂM ĐỊNH HOÀN THÀNH

Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 137. Quy định chung

1. Kiểm đnh hoàn thành được thc hiện để khẳng định các chc năng tổng hợp của nhà máy nhiệt đin sau lắp đặt, cải tạo, ng cp và/hoặc di dời. Công tác lắp đặt thiết bị đưc thc hiện đúng với đc tính kỹ thuật của thiết bị và đáp ng các yêu cầu kỹ thuật.

2. Đối với các bình chịu áp lc, việc kiểm đnh phi được tiến hành theo quy đnh hin nh.

3. Đối với thiết bị điện trong nhà máy nhiệt điện không đề cập trong chương này, như máy cắt, máy biến áp và các thiết bị tương tphi thc hin việc kiểm đnh theo các điu khoản liên quan ở Phần II.

Mục 2. THIẾT BỊ CƠ NHIỆT

Điều 138. Tổng quan về kiểm định hoàn thành

Kiểm định bằng mắt và bng đo đạc thc tế để khng đnh rng việc xây dựng và lắp đt các thiết bị đin được thc hin phù hợp với đặc tính kỹ thuật ca thiết bị và đáp ng u cầu kỹ thuật về tình trạng lp đặt, đặc tính kỹ thuật, vật liệu, cấu to và công suất của thiết bị điện.

Đối với đặc tính kỹ thuật, vật liệu và cấu to thiết bị có thể chấp nhn tài liệu kim đnh lưu lại từ trước.

Điều 139. Thử van an toàn

Phải thc hiện thử van an toàn bao hơi, van an toàn quá nhiệt...

1. Kiểm tra trạng thái lp đặt...

Kiểm tra bng mắt các đặc tính của van an toàn như: kiểu van, áp suất c động và năng suất thoát hơi ghi trên nhãn van…

Quan sát vị trí lắp đặt, số lượng và trạng thái lp đặt van an toàn.

2. Thử tác động van an toàn

Thử tác đng van an toàn được thc hiện thông qua vận hành thc tế. Nếu việc thử qua vận nh thc tế khó khăn, có thể chấp nhận thử bng phương pháp thuỷ lc.

Đồng thi, phi chắc chắn không có hiện tượng bất thưng nào xảy ra trong thời đim tác đng và sau tác đng.

Điều 140. Thử thiết bị cảnh báo

1. Thiết bị cảnh báo của lò hơi

Phải đảm bảo các thiết bị cảnh o để phát hiện nhng bất thưng trong hệ thống điu khiển, áp suất, nhiệt độ... hoạt động bình thưng.

a) Phương pháp thử:

(1) Đảm bảo rng tín hiu cảnh báo xuất hin tại giá trị đã chỉnh đnh bng cách cho hoạt động thc hoặc bằng tín hiu mô phng đưa vào bộ phát hin.

(2) Các hiện tượng phải được cnh báo được chọn phù hp cho hệ thng cấp nước, hệ thống nhiên liệu, hệ thng quạt gió, hệ thống hơi và...

(3) Trị số cnh báo ca thiết bị phi được thiết lp sao cho có đủ thi gian để thc hin các biện pháp khẩn cp để xử lý khi xuất hin cảnh báo trong quá trình vận hành.

b) Tiêu chí đánh giá:

Thiết bị cnh báo phải làm việc tin cậy tại giá trị thiết kế và xuất hiện đúng lúc yêu cầu.

2. Thiết bị cảnh báo tua-bin hơi

Phải đảm bảo các thiết bị cảnh o để phát hiện nhng bất thưng trong hệ thống điu khiển, áp suất, nhiệt độ... hoạt động bình thưng.

a) Phương pháp thử:

(1) Đảm bảo rng tín hiu cảnh báo xuất hin tại giá trị đã chỉnh đnh bng cách cho hoạt động thc hoặc bằng tín hiu mô phng đưa vào bộ phát hin.

(2) Các hin tưng phải đưc cảnh báo đưc chọn phợp cho tua-bin hơi, hệ thống dầu bôi trơn ổ trục, hệ thống ngưng hơi, hệ thống trích hơi...

(3) Trị số cnh báo của thiết bị phải được thiết lp sao cho có đủ thi gian thc hiện các bin pháp khẩn cấp đxử lý khi xuất hin cảnh báo trong quá trình vận hành.

b) Tiêu chí đánh giá:

Thiết bị cnh báo phải làm việc tin cậy tại giá trị thiết kế và xuất hiện đúng lúc yêu cầu.

3. Thiết bị cảnh báo tua-bin khí

Phải đảm bảo các thiết bị cảnh o để phát hiện nhng bất thưng trong hệ thống điu khiển, áp suất, nhiệt độ... hoạt động bình thưng.

a) Phương pháp thử:

(1) Đảm bảo rng tín hiu cảnh báo xuất hin tại giá trị đã chỉnh đnh bng cách cho hoạt động thc hoặc bằng tín hiu mô phng đưa vào bộ phát hin.

(2) Các hiện tưng phải đưc cảnh báo được chọn phù hp cho tua-bin khí, hthống dầu bôi trơn ổ trục, hệ thống nước làm mát, và...

(3) Trị số cnh báo của thiết bị phải được thiết lp sao cho có đủ thi gian thc hiện các bin pháp khẩn cấp đxử lý khi xuất hin cảnh báo trong quá trình vận hành.

b) Tiêu chí đánh giá:

Thiết bị cnh báo phải làm việc tin cậy tại giá trị thiết kế và xuất hiện đúng lúc yêu cu.

Điều 141. Thử liên đng

1. Liên động lò hơi

Đảm bảo liên đng làm sạch buồng đốt và liên đng ct nhiên liu chính (MFT) hot động theo đúng trình tự cài đặt và hoạt động kng bị trở ngi.

(1) Liên đng làm sạch buồng đốt

Đảm bảo rằng công đoạn thổi sch buồng đt chm việc khi điu kiện khởi động đã sẵn sàng và n hiệu “Thông thi buồng đốtxuất hiện vào thời điểm được cài đặt của bđếm thời gian. n cạnh đó, đảm bảo rằng MFT chđược i đặt sau khi kết thúc việc thổi buồng đốt (MFT skhông được i đặt lại cho đến khi việc thổi buồng đốt kết thúc), tt cc van cắt nhiên liệu được mvà thiết bđánh lửa đã có thlàm việc.

(2) Liên đng MFT

Đảm bo rằng hệ thống nhiên liệu đã bcắt và hoạt đng của thiết bị và van liên quan là chính xác thông qua hoạt đng thc tế hoặc theo tín hiu mô phỏng các dữ kiện về các sự ckhác nhau (ví dụ, mc nước bao hơi thp bt thường, áp suất cao trong bung la, tất cả các quạt gió bị ngng, mất nhiên liệu).

Thí nghiệm này phải thc hin trong quá trình ngng lò trừ trưng hợp thấy cn thiết đưc thc hin trong quá trình vận hành vì lý do an toàn.

Các liên đng phải hoạt động theo trình tđã được đặt trước. Đồng thi, mi tác động của liên đng phải có tín hiệu cảnh báo và chỉ báo nhn dng kèm theo.

2. Liên động tua-bin hơi

Đảm bảo rằng van Stop chính, van Stop quá nhiệt trung gian... đóng tc thời khi sự cố tua-bin (ví dụ ngng máy khi có tín hiu một trong các sự cố sau: áp suất dầu bôi trơn ổ trục thấp, chân không bình ngưng thấp, nhiệt độ hơi thoát cao, di trc...).

Các liên đng phải hoạt động theo trình tđã được đặt trước. Đồng thi, mi tác động của liên đng phải có tín hiệu cảnh báo và chỉ báo nhn biết bảo vệ đã tác động.

3. Liên động tua-bin khí

Đảm bo van Stop nhiên liu đóng khi có các sự cố khác nhau của tua-bin (ví dụ, áp suất du ổ trục thấp, nhiệt độ khói thoát cao)

Phải kiểm tra liên đng làm sch bung đốt trước khi đánh la khởi động. Thí nghiệm này phi được tiến hành trong quá trình ngng máy trừ trường hợp thấy cn thiết phi thc hiện trong quá trình vận hành vì lý do an toàn.

Các liên đng phải hoạt động theo trình tđã được đặt trước. Đồng thi, mi tác động của liên đng phải có tín hiệu cảnh báo và chỉ báo nhn biết bảo vệ đã tác động.

4. Liên động thiết bị phụ của tua-bin

(1) Tự động khởi đng bơm dầu phụ của tua-bin

Thc hin thí nghiệm tự đng khởi đng bơm dầu phụ khi áp suất đầu ra m dầu chính thấp hoặc áp suất du bôi trơn ổ trục thấp. Tnghim này được thc hiện để xác nhận rằng bơm dầu phụ tự động khi động đúng trị số đã cài đặt và không có hin tưng bất thưng nào trong việc khi động khi sdụng van thí nghiệm trong quá trình vận hành không tải tua-bin hoặc thí nghiệm bng áp suất thực tế giảm thấp khi ngng tua-bin.

(2) Tự động khởi đng bơm dầu sự c

Thc hiện thí nghim như đối với bơm du phụ. Tuy nhiên, trong trưng hợp không tạo được hoạt đng thc thì thc hin thí nghiệm trong quá trình ngng tua-bin.

Các liên đng phải hoạt động theo trình tđã được đặt trước. Đồng thi, mi tác động của liên đng phải có tín hiệu cảnh báo và chỉ báo nhn biết bảo vệ đã tác động.

5. Liên động cấp than

Vận hành hệ thống nhận và cấp than và đảm bo rng các thiết bị liên quan đến hệ thống nhn và cấp than được ngừng an toàn bằng cách cho tng thiết bị bảo vệ hoạt động thc tế hoc theo tín hiệu mô phng đu vào cho mi thiết bị bo vệ.

Các liên đng phải hoạt động theo trình tđã được đặt trước. Đồng thi, mi tác động của liên đng phải có tín hiệu cảnh báo và chỉ báo nhn biết bảo vệ đã tác động.

6. Liên động xử lý khói thoát

Vận hành thiết bxử lý khói thoát và đảm bo rằng các thiết bị xử lý khói thoát đã liên động ngng an toàn thông qua hoạt động thực tế của mi thiết bị bảo vệ hoặc theo tín hiu mô phỏng đầu o ở mi thiết bị bo vệ. Các liên đng phải hoạt động theo trình tự đã được đặt trước. Đồng thời, mỗi tác đng của liên động phải có tín hiệu cảnh báo và chỉ báo nhn biết bảo vđã tác động.

7. Liên động toàn tổ máy

Đảm bảo rằng khi vận hành ở mc tải thấp, các thiết bị an toàn bảo vệ cho thiết bị chính hoạt động đúng chc năng, thiết bliên động ngừng hoặc khởi động và các van hoạt đng đúng bng hoạt đng thc tế hoc theo tín hiệu mô phỏng đầu vào các sự cố khác nhau ở lò hơi, tua-bin hơi, hoặc tua-bin khí. Các liên đng phải hoạt động theo trình tđã được đặt trước. Đồng thời, mỗi tác đng của liên đng phi có tín hiu cảnh báo và chỉ báo nhận biết liên đng đã tác đng.

Điều 142. Thí nghiệm giải làm việc của bộ điều tốc

Xác định giải tốc độ (giới hạn trên và giới hn dưi) mà bộ điều tc có thể điu chỉnh khi tua-bin hơi vận nh không tải. Cho tua-bin hơi vận hành kng ti và thay đổi đầu ra ca bộ điều tốc tới gii hạn dưới. Sau đó, xác đnh tốc độ quay của tua-bin hơi ở điều kin đó. Cũng nvậy, thay đi bđiu tốc ti giới hạn trên. Xác đnh tốc độ quay của tua-bin hơi ở điu kiện đó. Giới hn làm việc ca bộ điều tc phi giống như thiết kế.

Điều 143. Thử vưt tc

Thử ợt tốc bằng ch để tua-bin làm việc không ti, đặt bộ điều tốc ở giới hạn trên ca vùng làm việc, sau đó từ ttăng tc độ tua-bin cho tới khi bảo vệ ngừng khẩn cp tua-bin tác động. Xác đnh và ghi tốc đquay khi bo vệ tác động.

Các liên động phải hoạt động theo trình tự đã đưc đặt trước. Đồng thời, mỗi tác động của liên đng phải có tín hiu cảnh báo và chỉ báo nhn biết sự tác động.

Điều 144. Thí nghiệm sa thải phụ tải

Đảm bo rng các chức năng của bộ điu tốc hoạt động tốt và không có bất thường nào đối với tốc độ quay ca tua-bin, điện áp máy phát... khi tiến hành sa thải phụ tải. Đảm bảo tua-bin và máy phát được chuyển về chế độ vận hành kng tải bình thưng.

Điu này không áp dụng đối với tổ máy có y phát điện kiểu cảmng.

1. Máy phát điện tua-bin hơi

Đối với các van liên quan, trước khi thí nghim sa thải phụ ti phi cho các van hot động thử , đảm bo rằng tất cả các van đều hoạt động tốt.

Tiến nh thí nghim sa thi phti lần t theo bn mc công sut: 25% ti đnh mức hoặc ti nhnht mà vn vn hành n đnh, 50%, 75% và 100% phti định mức.

Trước khi sa thi phụ tải, kiểm tra nhiệt độ hơi, áp suất hơi, lưu lưng hơi bằng quan sát trc tiếp các đng hồ đo lưng đảm bo rằng không phát hin thấy bất thưng nào về các thông số chế độ vận hành ca tua-bin và máy phát điện (tăng đin áp máy phát)... Sau khi sa thải cho đến ti bng không, đảm bo rằng không có bất thưng nào xảy ra.

Khi chuyn sang tốc độ ổn đnh, mọi việc đều bình thưng ở mọi công đoạn và tất cả các thiết bị riêng lẻ đu vận hành đúng. Trong khi thí nghim, các tng svận hành biến đi trong phạm vi cho phép kng ảnh hưng đến an toàn ca tổ máy.

Đảm bảo rằng tốc độ tua-bin kng đạt đến tốc độ vượt tốc và sự tác đng liên tục của bộ điều tốc không gây ra dao động.

2. Máy phát điện tua-bin khí (không áp dụng cho các thiết bị tổ hợp chung với máy phát)

Thc hin ging như mục 1 đi với máy phát điện tua-bin hơi, trừ các điều dưới đây:

(1) Tiến hành thí nghim sa thải phtải đối với tua-bin khí trong điu kiện nhiệt đkng khí ngoài trời gần với nhiệt độ thiết kế để đánh giá công suất đu ra ca máy phát đin tua-bin khí.

(2) Nếu thí nghiệm sa thi phụ tải 100% công sut hoc công suất trung gian ở điều kin thiết kế kng thc hin được thì chấp nhn thí nghiệm sa thải phụ tải ở điu kiện thc tế.

Trong trường hợp này, tiến hành ngay thí nghim sa thi phụ ti và ghi li các tng số có liên quan, ngay khi có thể thc hiện được thí nghim sa thải phụ tải.

(3) Trong trưng hợp xét thấy kết quả thí nghiệm sa thải phụ ti ca tua-bin khí cùng loại chấp nhận đưc, có thxác nhận mc tăng tối đa của tốc đquay da trên biểu đồ vận hành của tua-bin khí đưc ly làm cơ svà kết quả thí nghiệm của tua-bin khí cùng loi sau khi tiến hành thí nghiệm sa thi phụ ti tại công suất thích hợp.

Khi chuyn sang tốc độ ổn đnh, mọi việc đều bình thưng ở mọi công đoạn và tất cả các thiết bị riêng lẻ đu vận hành đúng. Trong khi thí nghim các thông svận hành biến đi trong phạm vi cho phép kng ảnh hưng đến an toàn ca tổ máy.

Điều 145. Thí nghiệm mang tải

1. Tổ máy phát điện tua-bin hơi

Kiểm tra bằng mắt và bằng các thiết bị đo lp đặt cố đnh đảm bảo rng không có bất thưng đối với bất kỳ bộ phn nào khi tua-bin máy phát vận hành ở mc ti 100%.

Đảm bảo rằng kng có bất thường ở tất cả mọi bộ phận khi lò hơi được vận hành liên tục 100% năng suất với các tng số nhiệt độ và áp suất hơi gần định mức trong 72 giờ liên tục. Khi đó, lò hơi đưc coi là đã qua thí nghiệm mang tải nếu không bất thưng.

Trong trưng hp có đốt phụ, khi chuyn sang vận hành ở chế độ đốt chính, việc tiếp tục vận hành bằng đốt phụ được duy trì trong khong thi gian thích hợp nếu không phát hiện bất thưng tại bất kỳ bộ phận nào. Trong trưng hp đó, liên quan đến tua- bin, lò hơi, thiết bị phv.v... cần xác đnh xem vị trí các điểm đo có đặt thích hợp không, áp dụng phương pháp đo nào, thiết bị đo có đưc chnh đnh đầy đủ không và việc vận hành có theo đúng đặc tính kỹ thuật thiết kế hay không.

Công c lắp đặt thiết bphải thực hiện theo đúng đặc nh kthuật và đáp ứng các yêu cầu kthuật. c thông svn hành của tt cc bphn thiết bcơ và điện đều phù hợp. Nồng đcủa khói thải phải phù hợp vi quy chuẩn vphát thi hin hành.

2. Tổ máy phát điện tua-bin khí

Thc hin ging như mục 1 đi với máy phát điện tua-bin hơi, trừ các điểm ới đây:

(1) Thc hiện thí nghiệm mang ti của tua-bin khí trong điều kin nhiệt độ ngoài trời gần sát với nhit độ thiết kế để đảm bo 100% tải của tua-bin.

(2) Khi thc hiện thí nghiệm mang tải ở mc 100% gặp kkhăn, nếu xét thấy kết quả thí nghim tại công sut thc tế có thể chấp nhận được thì thc hin thí nghiệm mang tải ở mc đó. Trong tờng hợp này, tiến hành thí nghim mang tải ngay khi có thể.

(3) Trong trưng hp xét thấy kết quả thí nghiệm tải đối với tua-bin khí cùng loại chp nhn được, có thể khẳng đnh trng thái của thiết bdựa trên cơ sở của biểu đồ phụ tải ca tua-bin khí liên quan và kết quả thí nghim ca tua-bin khí cùng loại sau khi tiến hành thí nghiệm tải tại hiu suất thích hợp.

(4) Phải đo khói thải (các SOx, NOx).

ng tác lp đặt thiết bị phải thc hin theo đúng đặc tính kỹ thuật của thiết bvà đáp ng các yêu cầu kỹ thuật. Các thông svận hành của tất cả các bộ phn thiết bị cơ và điện đều phù hợp. Nng độ của khói thi phải phù hợp với quy chuẩn phát thải hin hành.

Điều 146. Các quy đnh khác

1. Tua-bin khí dưới 10 MW đưc lắp ráp tại nhà máy sn xuất

Kiểm định hoàn thành cho tua-bin khí dưi 10 MW da theo các kết quả thí nghiệm của nhà chế tạo. Trong trưng hợp chủ sở hu khẳng đnh chất lưng kiểm tra ti nhà máy chế tạo là thích hợp, có thể thí nghim mang tải ở công suất thích hợp.

2. Các kiểm định khác

Tiến hành thêm các kiểm đnh khác do chủ shu t thấy cần thiết về mặt an toàn đối với tình trạng ca thiết bị.

Mục 3. CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN

Điều 147. Kiểm tra bằng mắt

1. Kiểm tra nối đt

Kiểm tra bng mắt tờng để khng đnh dây nối đất đã đưc ni với thiết bị.

2. Các biện pháp đối với phần có điện

Kiểm tra thông qua tài liu hoặc kiểm tra bng mắt thưng để khng đnh rng phần mang điện của thiết bị có điện áp không để nhân viên dễ tiếp cận.

3. Thiết bị bảo vệ

Kiểm tra bng mắt để khẳng đnh rằng các thiết bị bo vệ máy phát và máy bù đồng bộ đã được lắp đặt đúng.

(1) Quá ng hoặc sự cố chm đất xuất hiện tại mch xoay chiều có điện áp cao hơn 600 V hoặc mch mt chiều có điện áp cao hơn 750 V.

(2) Quá dòng xảy ra ở máy phát điện.

(3) Sự cố nội bxảy ra tại máy phát có công suất ≥ 12 MVA.

(4) Mòn nghiêm trọng hoc tăng nhiệt độ trục tua-bin có công suất > 10 MW.

(5) Sự cố nội bxuất hiện tại máy bù đồng bộ có công suất ≥ 12 MVAr.

Điều 148. Đo điện trở nối đt

Đo giá trị điện trở nối đất của nhà máy điện bằng thiết bị kiểm tra đin trở, như thiết bị đo đin trở ni đất hin thị trc tiếp hoặc tương t. Đối với hệ thng ni đất dng ới, có thể đo giá trị điện trbng phương pháp điện áp thấp. Giá trị điện trở ni đất phi kng ln hơn 10.

Điều 149. Đo điện trở cách điện

Đo điện trở cách điện của mch xoay chiều có đin áp thp hơn 600 V hoặc mch mt chiều có điện áp thấp hơn 750 V đặc biệt cn thiết (ví dụ mạch kích thích máy phát…) và toàn bộ mch xoay chiều có điện áp cao hơn 600 V hoặc mch một chiều có điện áp cao hơn 750 V. Đối với mch xoay chiều có điện áp cao hơn 600 V hoặc mch mt chiều có điện áp cao hơn 750 V, phi thc hin đo đin trở cách đin trước và sau thí nghiệm độ bền chất điện môi.

Thí nghiệm đưc thc hiện vi “giá trị 1 ptbng cách sdng thiết bthí nghim đin trcách đin có điện áp 500 V cho thiết bcó điện áp thp hơn 600 V xoay chiu hoc điện áp thp hơn 750 V mt chiều và thiết bthí nghim điện trcách đin có điện áp 1.000 V cho thiết bvà mch có đin áp cao hơn 600 V xoay chiều hoặc cao hơn 750 V mt chiều.

Phải thoả mãn giá trị sau:

1. Mạch xoay chiều có điện áp thấp hơn 600 V hoặc mch mt chiều có đin áp thp hơn 750 V: Lớn hơn hoặc bng 0,5 M.

2. Mạch xoay chiều có điện áp cao hơn 600 V hoc mch mt chiu có điện áp cao hơn 750 V: Mạch được thí nghiệm là cách điện với đất.

Điều 150. Thí nghiệm độ bền chất điện môi

Tiến hành thí nghiệm đin áp đối với mạch xoay chiu có đin áp cao hơn 600 V hoặc mch một chiều có điện áp cao hơn 750 V theo chỉ dn trong Phụ lc phù hợp với điện áp làm việc ca mạch và thiết bị.

Sau khi đặt điện áp thí nghiệm liên tục trong thời gian 10 phút, đảm bo không có bt thưng đối với cách điện trong suốt quá trình thí nghiệm.

Điều 151. Thí nghiệm thiết bị bảo vệ

Đối với mỗi thiết bị bo vệ dưới đây, tiến hành thí nghiệm bng cách mô phng các chức ng của rơle hoặc theo vận hành thực tế rơle.

1. Bảo vệ tự động cắt mạch do quá dòng hoc sự cố chạm đất trong mạch xoay chiều có điện áp cao hơn 600 V hoặc mạch một chiều có điện áp cao hơn 750 V;

2. Bảo vệ tự động cắt máy phát điện có công suất ≥ 12 MVA khi quá dòng;

3. Bảo vtđộng cắt máy phát điện có công suất ≥ 12 MVA khi sự cố nội bộ trong máy phát;

4. Bảo vệ tự động cắt máy phát đin có công suất > 10 MW khi gối đỡ tua-bin hơi mòn nghiêm trọng hoc tăng nhiệt độ;

5. Bảo vệ tự động cắt máy bù đng bộ công suất ≥ 12 MVA khi sự cố ni bộ trong máy bù đng b.

Máy cắt liên quan, thiết bị báo sự cố, thiết bị cảnh báo của máy cắt phải vận hành tốt.

Điều 152. Thí nghiệm thiết bị bảo vệ đối vi khí hydro và hệ thống dầu chèn

Tiến hành thí nghiệm này theo các mục sau trong quá trình ngng tua-bin máy phát.

1. Độ tinh khiết khí hydro giảm thp

Đảm bảo rằng bộ chỉ thị sự cố và cảnh báo độ tinh khiết khí hydro thấp xuất hiện thông qua máy đo độ tinh khiết khí hydro hoặc mô phng chun xác.

2. Áp suất hydro cao hoặc thấp

Đm bo rằng bchthscvà cnh o váp sut hydro bt thường làm vic đúng.

3. Áp suất thp đầu ra ca bơm dầu chèn chính

Đảm bảo bộ chỉ thị sự cố và cnh báo áp suất đu ra của bơm dầu chèn gim thp xuất hiện bằng cách mvan thử cho tác động tiếp điểm áp suất đbơm du chèn sự cố tự đng khởi đng.

Đảm bảo thiết bị bảo vệ liên quan hoạt động tin cậy, bộ chỉ thị sự cố và cảnh báo liên quan làm việc chính c.

Điều 153. Thí nghiệm thiết bị bảo vệ hệ thống làm mát stator máy phát

Tiến hành thí nghiệm này trong quá trình ngng máy. Đảm bảo rằng bộ chỉ thị sự ccảnh báo làm việc chính xác và để bơm làm mát dự phòng tự đng khởi đng rơle bằng tay hoặc hoạt đng thực tế phát hiện bất thường đối với hệ thng làm mát stato. Đảm bảo rơle bảo vệ liên quan hoạt đng tin cậy, bộ chỉ thị sự cố cảnh báo sự cố liên quan làm việc chính xác.

Điều 154. Thử liên đng tổ máy

Như “Điều 141 Thliên động tổ máy”.

Điu 155. Thí nghiệm sa thải phụ tải (bộ điều tốc) Như “Điều 144. Thí nghim sa thi phụ ti”

Điều 156. Thí nghiệm mang tải

Như “Điều 145 Thí nghiệm mang tải”.

Điều 157. Đo độ ồn và độ rung

Đo độ ồn và độ rung ti ranh gii của nhà máy điện

Đn và đrung phải nm trong gii hn cho phép theo c quy đnh pháp lut hiện hành.

Chương 4. KIỂM ĐỊNH ĐỊNH KỲ

Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 158. Quy định chung

1. Kiểm đnh đnh kỳ phải được thc hin để phát hiện các hư hng, biến dng, ăn mòn và nhng hiện tưng bất thưng của các thiết bị nhà máy nhiệt điện nhm xác nhận tình trạng thiết bị và khả năng vận hành đnh kỳ sau khi bắt đầu vận hành thiết bị.

2. Đối với các bình chu áp lc chỉ được kiểm đnh theo "Quy đnh về bình chịu áp lực và danh mục các tài liệu liên quan".

3. Đối với thiết bị cắt mạch, máy biến áp... trong nhà máy nhiệt đin, c hng mục kim đnh phải tuân thủ theo các Điều quy đnh liên quan ti Phn II.

Điều 159. Chu kỳ kim định

1. Chu kỳ tiến hành kiểm đnh được nêu ở dưi đây. Tuy nhiên, chu kỳ kiểm đnh có thể đưc kéo dài và thc hiện vào một thời gian được cơ quan chc năng có thẩm quyền chấp nhn trên cơ sở xem xét tình trạng cụ thể của thiết bị.

(1) Lò i, bquá nhit đc lp, btích hơi và các thiết bphca chúng: không quá 6 năm.

(2) Tua-bin hơi và các thiết bị phụ của chúng: không quá 6 m.

(3) Tua-bin khí và thiết bị phụ ca chúng.

Chủ sở hu quyết định chu kỳ kiểm đnh dựa trên hưng dẫn ca nhà chế to, trong trưng hp không có hưng dn thì chu kỳ kiểm đnh được quy đnh như sau:

a) Chu kỳ 2 năm cho các tua-bin có công suất phát ≥ 10 MW. b)  Chu kỳ 3 năm cho các tua-bin có công suất phát <10 MW.

(4) Máy phát, động cơ và thiết bị phụ của chúng: không quá 6 năm.

Mục 2. THIẾT BỊ CƠ NHIỆT

Điều 160. Lò hơi

1. Bao hơi (kể cả bình xả để khởi động tắt)

Kiểm tra bng mắt trong bao hơi và thc hin thí nghiệm thẩm thấu để phát hiện vết nt các mi hàn (sau đây gọi tắt là PT) thân bao hơi sau khi đã tháo ri một số bộ phân ly hơi cần thiết. Không cần tháo rời bộ phân ly hơi đã được hàn vào bao hơi.

2. Bao nưc

Kiểm tra bằng mắt n trong bao nước và thc hiện PT với các mối hàn thân bao nưc sau khi đã tháo rời các thiết bị cn thiết ở bên trong nếu có. Không cần tháo rời với các thiết bị ở bên trong đã đưc hàn với bao hơi.

3. Ống góp

Kiểm tra bên ngoài ng góp và đai nâng ống góp. Chn ít nht 2 ống góp đại din kim tra bên trong. Không cn dỡ bỏ vật liệu bo ôn đắp trên ng góp.

4. Ống

(1) Ống sinh hơi

Kiểm tra bên ngoài ng sinh hơi trong bung la.

Nếu không áp dng c bin pp chng mài mòn, cn phi đo độ dày của ống ti các điểm điển hình của ống mà ở đó có nguy cơ mài mòn cao ngoại trừ trưng hợp lò hơi sử dụng nhiên liu đốt là du, khí hay dịch đen.

Với lò hơi sử dụng nhiên liu đốt là dch đen, đo độ dày ống tưng đi với các ống không có lp bọc, giàn giáo dng đến mc đai cháy.

Với lò hơi sdng nhiên liu đốt là dch đen, đo độ dày ng ở phễu chảy xtại các vị trí điển hình.

(2) Ống quá nhiệt, Ống quá nhiệt trung gian, Ống hâm nước

Kiểm tra mặt ngoài ống quá nhit, ống quá nhiệt trung gian, ống hâm nước. Nếu không áp dụng các biện pháp chống ăn mòn, cần tiến hành kiểm tra bằng cách sờ vào các ống quá nhiệt, ống quá nhiệt trung gian, ống hâm nước, ngoại trừ lò hơi sử dụng nhiên liu đốt là dầu, khí và dịch đen. Nếu không áp dụng các biện pháp chống ăn mòn, đo độ dày ca ống quá nhiệt, ống quá nhiệt trung gian, ống hâm nước, ngoi trừ lò hơi sử dng nhiên liệu đốt là dầu, khí, dịch đen.

5. Van an toàn

Kiểm tra bng cách tháo van an toàn chính và van xung lc điều khiển ca bao hơi, bộ quá nhit, bộ quá nhiệt trung gian.

Thí nghiệm tác động:

Tăng áp suất hơi đến áp suất thiết kế hoặc ln hơn ri điu chỉnh tính năng hoạt động thc tế ca van an toàn.

Thử tác động ca van được thc hiện sau khi đã lp ghép hoàn chnh trở li. Thử hoạt động của van cũng có thể thực hin bng phương pháp thuỷ lc.

6. Van hơi chính, Van cấp nước chính của lò hơi

Trong trưng hp xy ra ăn n ln ti thân và mt tĩnh ca van, tháo van và kim tra.

7. Bơm tuần hoàn của lò hơi

Kiểm tra bên ngoài bơm tuần hoàn. Nếu cần thiết, ng có thể tiến hành kiểm tra bằng tháo bơm.

Thử hoạt động bơm tuần hoàn của lò hơi.

Điều 161. Thiết bị phụ của lò hơi

1. Bơm cấp nước

Kiểm tra bên ngoài m cấp, nếu cần có thể tiến hành kiểm tra bng tháo máy. Thử hoạt động bơm cấp nước.

2. Quạt (Quạt gió, Quạt khói, Quạt tuần hoàn khói, Quạt trộn khói)

Kiểm tra bên ngoài qut gió. Nếu thấy cn thiết, cũng có thể kim tra bằng tháo máy. Thử hoạt động quạt (chạy th).

3. Thiết bị đt

Kiểm tra bên ngoài thiết bị đốt từ trong lò hơi.

4. Ống gắn với lò hơi

Căn cứ vào tình trạng của tng ống, thc hiện các bin pháp sau đây nếu cn thiết.

(1) Đo độ dày của ống theo chương trình đo lưng do chủ sở hu thiết lp.

(2) Tiến hành ước đnh tuổi thọ còn lại ca ống da trên kết qukim tra độ dày tiến nh ở ln kiểm tra đnh kỳ cui cùng.

(3) Sa đổi lại quy trình đo độ dày nếu thấy cần thiết.

Điều 162. Tua-bin hơi

1. Thân tua-bin

Mở np thân cao áp và trung áp, kiểm tra các bánh tĩnh và vòng cn trục (labyrinth) đã được lắp đặt nhưng không được di chuyn chúng.

Mở nắp thân háp, kiểm tra các bánh tĩnh và vòng chèn trục được lp đặt nhưng không đưc tháo ri chúng.

Tiến hành thử nghiệm biến điện áp nếu cần thiết.

2. Rotor, đĩa động, cánh tua-bin

ng với việc mở thân máy, quay nhẹ roto và kiểm tra c bộ phận sau:

(1) Roto

(2) Đĩa đng

(3) Cánh và mộng cánh

(4) Băng đa và dây đai xuyên cánh

Tiến hành thử nghiệm biến điện áp chất lng nếu cần thiết.

3. Bánh tĩnh, miệng phun, cánh tĩnh

Kiểm tra miệng phun ti tầng thnhất phần trên của tầng cao áp và trung áp. Kiểm tra bánh tĩnh lp thân máy.

Tiến hành thử nghiệm PT nếu cn thiết.

4. Gối đỡ

Kiểm tra bên ngoài gối đỡ trục tua-bin

Tháo ổ trc và kiểm tra bên trong.

5. Van chính: van stop hơi mới, van stop quá nhiệt trung gian, van điều chỉnh

Tháo van và kim tra ty van, thân van, mặt làm kín của van... Thử nghim PT nếu cần thiết.

6. Thiết bị dng khẩn cp

Kiểm tra bên ngoài thiết bị dng khẩn cp, thiết bị cắt máy.

Trong trưng hp kiểm tra có tháo máy, phải thử tác động ca thiết bị dng khẩn cấp sau khi đã lắp ráp li.

7. Bình ngưng

Mở nắp hp nước bình ngưng, kiểm tra bng mắt bên trong các ng bình ngưng và đến ng xipng nếu có thể.

Điều 163. Thiết bị phụ của tua-bin

Ống hơi ni với tua-bin

Căn cứ vào tình trng của tng ng, thc hiện các biện pháp sau đây đi với độ dày ống nếu cần thiết:

1. Đo độ dày của ống theo chương trình đo lưng do chủ sở hu thiết lp.

2. Tiến hành ước đnh tuổi thọ còn lại ca ống da trên kết qukim tra độ dày tiến nh ở ln kiểm tra đnh kỳ cui cùng.

3. Sa đổi lại quy trình đo độ dày nếu thấy cần thiết.

Điều 164. Tua-bin khí (đốt trong)

1. Máy nén cung cấp khí đốt và các thiết bị phụ tr

Thiết bị phụ trợ ca y nén khí đốt trong là thiết bị cung cấp khí đốt đã nén vào tua- bin khí tuỳ theo thuộc tính ca máy nén khí

(1) Máy nén khí

Tháo rời và kim tra: nếu việc tháo ri kiểm tra đưc tiến hành đnh kỳ thì y theo thuộc tính của thiết bị, tiến hành kiểm tra muộn hoc sớm khi thấy cần thiết.

Thử nghim bằng cách vận hành

(2) Bộ nhận khí, bộ làm lạnh khí, bộ tách du.

Kiểm tra bên ngoài bể cha...

(3) Van an toàn

Kiểm tra bên ngoài van an toàn.

Tháo ri và tiến hành kiểm tra khi cần thiết do mòn nghiêm trọng thân van, mặt tĩnh, đuôi van, mặt làm kín van (mặt ơng).

Phải thc hiện thử nghiệm tác động.

Trong trưng hợp tháo ri và kiểm tra bằng tháo van thì thử nghim tác động chỉ thực hin sau khi đã lắp p trở lại. Thử nghim tác đng van cũng có thể thc hin bằng tác động thuỷ lc.

(4) Ống

Kiểm tra bên ngoài với các ống chính.

2. Thân máy

[Với tua-bin khí mặt lắp ráp nm ngang]

Tháo ri phần trên của thân máy và kim tra. Thử nghiệm PT và đo khe hở nếu cần thiết.

[Với tua-bin khí thân máy trụ]

Tháo ri máy nén khí, bung đốt và tua-bin ri tiến hành kiểm tra các thiết bị đó.

3. Rotor, bánh động, cánh tua-bin, khớp nối

[Tua-bin khí mặt lắp ráp nằm ngang]

Quay nhẹ roto và tiến hành kim tra các bphận sau:

(1) Roto

(2) Bánh động

(3) Cánh và mộng cánh

(4) Phần cài đặt vật gia trọng cân bằng

Thử nghim PT nếu cần thiết.

[Với tua-bin khí thân máy trụ]

Tháo dỡ thận trọng các bộ phận như rotor, bánh đng, cánh... ca máy nén khí và tua-bin và kiểm tra các thiết bị đó.

Thử nghim PT nếu cần thiết.

4. Bánh tĩnh, miệng phun, cánh tĩnh

[Tua-bin khí mặt lắp ráp nằm ngang]

Tháo ri miệng phun ở phần trên và kim tra. Thử nghim PT nếu cần thiết.

[Tua-bin khí thân máy trụ]

Tiến hành tháo ri các bộ phận như roto, bánh tĩnh, cánh tua-bin, bộ nén kvà tua- bin và tiến hành kim tra các thiết bị đó.

Thử nghim PT... nếu cần thiết.

5. Gối đỡ

[Tua-bin khí mặt lắp ráp nằm ngang] Kiểm tra mặt ngoài ca gối đỡ

Kiểm tra bng tháo máy khi tháo roto nếu cần thiết.

[Thân tua-bin]

Tháo ri gi đỡ và kim tra.

6. Bộ dừng khẩn cấp

[Tua-bin khí mặt lắp ráp nằm ngang]

Kiểm tra bên ngoài bộ dng khẩn cấp, thiết bị cắt máy

Thử nghim vận hành trên thiết bị dng khn cấp.

7. Hộp giảm tốc

[Với tua-bin khí thân máy trụ]

Tiến hành mở hoặc tháo rời để kiểm tra.

Tiến hành thử nghiệm vận hành sau khi đã lắp ráp lại.

Điều 165. Tua-bin khí (đốt ngoài)

Ngoại trbộ giãn nở khí thải, thực hiện việc kiểm tra đúng theo đề xuất cho bng này.

1. Thân máy

Tháo rời phần trên của thân máy và tiến hành kiểm tra. Nếu cn thiết phải kim tra, tháo ri bánh tĩnh và râu chèn.

2. Roto, bánh động, cánh tuabin, khớp nối

Nhc roto và kim tra các bộ phn sau:

(1) Roto

(2) Bánh động

(3) Cánh đng tua-bin và mng cánh. Thử nghim PT nếu cần thiết.

3. Bánh tĩnh, vòi phun, cánh tĩnh

Nếu cần thiết, tháo rời bánh tĩnh ra khỏi thân máy và kim tra. Thử nghim PT nếu cần thiết.

4. Gối đỡ

Tháo ri gi đỡ và kim tra.

5. Hộp giảm tốc

Kiểm tra bng mở máy hoặc tháo rời ở mi ln kiểm tra định kỳ.

Thử nghim vận hành: thử nghim vận hành sau khi đã lắp ráp li.

6. Van dừng máy khẩn cấp

Tiến hành kiểm tra thân van, chân van, đuôi van và độ kín của van

7. Thiết bị dng khẩn cp

Kiểm tra mặt ngoài ca thiết bị dng khẩn cp, thiết bị cắt máy... Tiến hành thử nghiệm vận hành trên thiết bị dng khn cấp.

Điều 166. Bộ quá nhiệt độc lập

1. Bộ quá nhiệt độc lập

Kiểm tra bng mắt bề mặt phía ngoài của các dàn ng. Mở lỗ để kiểm tra ống góp.

Chn các đoạn ng đin hình để kiểm tra hoặc cắt mẫu kiểm tra nếu cần thiết.

2. Thiết bị đt dầu nặng, quạt đy, thiết bị thổi bụi, thiết bị nhận hơi (kể cả bộ phân ly nước x)

Kiểm tra bng mắt bngoài ống. Mở lỗ kiểm tra ở ống góp.

La chọn các đon ống đin hình sau đó kim tra hoặc kiểm tra sau khi cắt mẫu nếu cần thiết.

3. Ống gắn với bộ quá nhiệt độc lập

Căn cứ vào tình trng của tng ng, thc hiện các bin pháp sau đây đối với độ dày ống nếu cần thiết:

(1) Đo độ dày của ống theo chương trình đo lưng do Chsở hu thiết lập.

(2) Tiến hành ước đnh tuổi thọ còn lại của ng da trên kết quả kim tra độ dày ở lần kiểm tra đnh kỳ cui cùng, hoặc kiểm tra và xem xét bn đánh giá cuối cùng về tuổi thọ còn lại.

(3) Sa lại chương trình đo độ dày nếu thấy cn thiết.

Điều 167-1. Bộ tích hơi

1. Bộ tích hơi

Kiểm tra bên trong.

Tháo các thiết bị bên trong ra và kiểm tra mi lần tiến hành kim tra định kỳ.

2. Ống gắn với bộ tích hơi

Căn cứ vào tình trng của tng ng, thc hiện các bin pháp sau đây đối với độ dày ống nếu cần thiết

(1) Đo độ dày của ống theo chương trình đo lưng do chủ sở hu thiết lp.

(2) Tiến hành ước định tuổi thọ còn lại của ng dẫn da trên kết quả kiểm tra độ dày ở lần kiểm tra định kỳ cuối cùng hoặc kiểm tra và xem xét bản đánh giá cui cùng về tuổi thọ còn lại.

(3) Sa đổi lại chương trình đo độ dày nếu thấy cần thiết.

Đối với thiết bị (ngoại trừ tua-bin khí i 10 MW và bộ giãn nở khí thải) đã được kiểm tra theo các phương pháp mô tả trong chương này, việc vận hành thử thách phi thc hiện ngay sau khi hoàn thành việc tái lắp ráp. Trong trường hợp này, vn nh thử thách với tải đnh mc nếu có thể.

Điều 167-2. Vận hành thử

Ngoại trừ các tua-bin có công suất nhỏ hơn 10 MW và lò giãn nở khí, các thiết bị được kiểm đnh theo quy đnh này phi đưc tiến hành chạy thử nghiệm ngay sau khi lp đt xong. Trong tng hp này vận hành thử nghim với 100% công suất nếu có thể.

Mục 3. THIẾT BỊ ĐIỆN

Điều 168. Máy phát điện và máy bù đồng b

1. Bệ gối đỡ

Kiểm tra bên ngoài và kiểm tra sau khi mở np:

Kiểm tra hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt ca mỗi bộ phận.

2. Bộ làm mát khí, làm mát không khí

Kiểm tra bên ngoài và kiểm tra sau khi mở np:

Kiểm tra hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt ca mỗi bộ phận.

3. Stato

Kiểm tra bên ngoài và kiểm tra bng tháo máy:

 (1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lp đặt của mi bộ phận.

 (2) Rò rỉ dầu, rò rỉ nước.

 (3) Đo điện trở cách đin của cuộn dây.

 (4) Đo điện trở cách đin của thiết bị đo nhiệt độ.

4. Sứ xuyên

Kiểm tra n ngoài và kiểm tra tháo ra, kim tra hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.

5. Rôto

Kiểm tra bên ngoài và kiểm tra tháo ra:

 (1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lp đặt của mi bộ phận.

 (2) Đo điện trở cách đin.

6. Chổi than rôto

Kiểm tra bên ngoài:

 (1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lp đặt của mi bộ phận.

 (2) Đo điện trở cách đin.

7. Giá đỡ chổi than

Kiểm tra bên ngoài và tháo ri:

 (1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lp đặt của mi bộ phận.

 (2) Kiểm tra lc nén lò xo chổi than.

8. Gối đỡ

Kiểm tra bên ngoài và kiểm tra mở nắp:

 (1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lp đặt của mi bộ phận.

 (2) Rò rỉ dầu.

 (3) Đo điện trở cách đin vị trí đặt gối đvà vật cách điện.

9. Bộ chèn kcổ trục

Kiểm tra bên ngoài và bên trong:

 (1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lp đặt của mi bộ phận.

 (2) Đo điện trở cách đin của vỏ, bulông và vòng đệm cách điện.

10. Thiết bị cảnh báo rò rỉ dầu và nước

Kiểm tra bên ngoài và bên trong: hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lp đặt của mỗi bộ phận.

Điều 169. Hệ thống kích thích (kiểu kết nối trực tiếp)

1. Máy phát xoay chiều và một chiều (không vành góp)

(1) Vỏ máy

Kiểm tra n ngoài: kiểm tra bằng tháo máy: hư hi, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.

(2) Stato

Kiểm tra bên ngoài/kim tra bằng cách tháo máy:

a) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lp đặt của mi bộ phận;

b) Đo điện trở cách đin của cuộn dây.

(3) Rôto

Kiểm tra bên ngoài/kim tra bằng cách tháo máy:

a) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lp đặt của mi bộ phận;

b) Đo điện trở cách đin của cuộn dây.

(4) Hộp chi than

Kiểm tra bên ngoài và bên trong:

a) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lp đặt của mi bộ phận;

b) Đo áp lc của chổi than.

(5) Gối đỡ

Kiểm tra bên ngoài và bên trong:

a) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lp đặt của mi bộ phận;

b) Rò rỉ dầu;

c) Đo điện trở cách đin vị trí đặt gối đvà vật cách điện.

(6) Bộ làm mát không khí

Kiểm tra bên ngoài/kim tra bằng cách tháo máy:

a) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lp đặt của mi bộ phận;

b) Siết chặt bung.

(7) Bộ chnh u silicon

Kiểm tra bên ngoài và bên trong:

a) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lp đặt của mi bộ phận;

b) Đo độ dn đin và đin áp được chỉ định.

2. Máy kích từ xoay chiều (không chổi than)

(1) Vỏ máy

Kiểm tra n ngoài/kim tra bằng tháo máy: Hư hi, phá huỷ bmặt và trạng thái lp đặt của mỗi bộ phận.

(2) Bộ chnh u Stato

Kiểm tra bên ngoài/kim tra bằng cách tháo máy:

a) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lp đặt của mi bộ phận;

b) Thí nghiệm đổi chiu dòng đin và kiểm tra thyristo;

c) Đo điện trở;

d) Đo điện trở cách đin.

(3) Stato

Kiểm tra bên ngoài/kim tra bằng cách tháo máy:

a) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lp đặt của mi bộ phận;

b) Đo điện trở cách đin của cuộn dây.

(4) Rôto

Kiểm tra bên ngoài/kim tra bằng cách tháo máy:

a) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lp đặt của mi bộ phận;

b) Kiểm tra sau khi tháo rôto;

c) Đo điện trở cách đin của cuộn dây.

(5) Máy phát nam châm vĩnh cu

Kiểm tra bên ngoài/kim tra bằng cách tháo máy:

a) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lp đặt của mi bộ phận;

b) Đo điện trở cách đin.

(6) Gối đỡ

Kiểm tra bên ngoài và bên trong:

a) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lp đặt của mi bộ phận;

b) Rò rỉ dầu;

c) Đo điện trở cách đin vị trí đặt gối đvà vật cách điện.

(7) Dây dẫn ca chi than rôto

Kiểm tra bên ngoài: hư hại, phuỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt ca mỗi bộ phận.

(8) Bộ làm mát không khí

Kiểm tra bên ngoài/kim tra bằng cách tháo máy:

a) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lp đặt của mi bộ phận;

b) Siết chặt bung.

Điều 170. Hệ thống kích thích (kiểu kích thích độc lập)

1. Vỏ máy

Kiểm tra n ngoài/kim tra bằng tháo máy: Hư hi, phá huỷ bmặt và trạng thái lp đặt của mỗi bộ phận.

2. Stato

Kiểm tra bên ngoài/kim tra bằng tháo máy:

 (1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lp đặt của mi bộ phận.

 (2) Đo điện trở cách đin của cuộn dây.

3. Rôto

Kiểm tra bên ngoài/kim tra bằng cách tháo máy:

 (1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lp đặt của mi bộ phận.

 (2) Kiểm tra sau khi tháo rôto.

 (3) Đo điện trở cách đin của cuộn dây.

4. Hộp chổi than

Kiểm tra bên ngoài và bên trong:

 (1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lp đặt của mi bộ phận.

 (2) Đo áp lc của chổi than.

5. Gối đỡ

Kiểm tra bên ngoài và bên trong:

 (1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lp đặt của mi bộ phận.

 (2) Rò rỉ dầu.

 (3) Đo điện trở cách đin vị trí đặt gối đvà vật cách điện.

6. Động cơ cảm ứng

Tiến hành kiểm tra theo như Điu 173 về Động cơ.

Điều 171. Hệ thống kích thích (kiểu tĩnh)

1. Vỏ máy

Kiểm tra bên ngoài và bên trong: hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lp đặt của mỗi bộ phận.

2. Thiết bị chnh lưu bằng thyristor

Kiểm tra bên ngoài và kiểm tra bng cách tháo máy

 (1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lp đặt của mi bộ phận.

3. Bộ làm mát không khí

Kiểm tra bên ngoài/kim tra bằng cách tháo máy: Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mi bộ phn.

4. Thiết bị bảo vệ

Kiểm tra bên ngoài/kim tra bằng cách tháo máy:

 (1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lp đặt của mi bộ phận.

 (2) Đo điện trở cách đin.

Điều 172. Thiết bị phụ của máy phát

1.

Hệ thống kiểm soát khí hydro

 

Kiểm tra bên ngoài/kim tra bằng cách tháo máy

(1)

hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lp đặt của mi bộ phận.

(2)

Đo điện trở cách đin của bộ sấy khí (lò điện).

(3)

Đo điện trở tiếp xúc đu dây ca bộ sấy khí.

2.

Thiết bị cấp khí CO2

 

Kiểm tra bên ngoài và bên trong:

(1)

hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lp đặt của mi bộ phận.

(2)

Đo điện trở tiếp xúc đu dây ca bộ sấy khí trong bộ thi khí và bộ tách ẩm.

(3)

Đo điện trở tiếp xúc đu dây ca bộ thổi khí và bộ táchm.

3.

Thiết bị cấp khí nitơ

 

Kiểm tra bên ngoài/kim tra bằng cách tháo máy: Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mi bộ phn.

4.

Hệ thống kiểm soát dầu chèn

 

Kiểm tra bên ngoài/kim tra bằng cách tháo máy:

(1)

hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lp đặt của mi bộ phận.

(2)

rỉ dầu.

(3)

Kiểm tra bơm và động cơ.

(4)

Đo điện trở cách đin và đin trở của bộ sấy.

5.

Hệ thống làm mát stato

 

Kiểm tra bên ngoài/kim tra bằng cách tháo máy

(1)

hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lp đặt của mi bộ phận.

(2)

Kiểm tra bơm và động cơ.

6.

Thiết bị nối đt trung tính

 

Kiểm tra bên ngoài và bên trong:

(1)

hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lp đặt của mi bộ phận.

(2)

Đo điện trở cách đin.

(3)

Đo điện trở nối đất

7.

Thiết bị chống sét

 

Kiểm tra bên ngoài:

(1)

hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lp đặt của mi bộ phận.

(2) Đo điện trở của bộ gii hạn dòng điện.

(3) Đo điện trở cách đin.

Điều 173. Động cơ

1. Stato

Kiểm tra bên ngoài/kim tra bằng cách mở np máy:

 (1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lp đặt của mi bộ phận.

 (2) Đo điện trở của cuộn dây.

2. Rôto

Kiểm tra n ngoài/kim tra bng tháo máy: hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.

3. Gối đỡ

Kiểm tra bên ngoài và bên trong: hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lp đặt của mỗi bộ phận.

4. Hệ thống làm mát

Kiểm tra bên ngoài/kim tra bằng cách tháo máy:

 (1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lp đặt của mi bộ phận.

 (2) Vệ sinh hthống làm mát.

Điều 174. Vận hành thử

Như Điều 167-2. Vn hành th.

 

PHỤ LỤC. KIỂM TRA ĐỘ BỀN ĐIỆN MÔI

Việc kiểm tra độ bn điện môi có thể được tiến hành bằng cách đặt một điện áp thử lên mạch điện chính (đi với máy ct ở trạng thái đóng). Phải kim tra để khng đnh rng không có hiện tượng bất thưng xảy ra bằng cách đặt điện áp thử trong vòng 10 phút như trong bng dưi đây.

Bảng phụ lục I-1. Điện áp thí nghiệm chịu đựng

Cấp điện áp [kV]

Điện áp thí nghiệm [kV]

Diễn giải

Hệ thống nối đất

3

4,7

1,5 lần điện áp vn hành lớn nhất (3 * 1,05) [kV]

ch ly

6

9,4

1,5 lần điện áp vn hành lớn nhất (6 * 1,05) [kV]

ch ly

10

13,1

1,25 ln điện áp vận hành lớn nhất (10 * 1,05) [kV]

ch ly

9,6

0,92 ln điện áp vận hành lớn nhất (10 * 1,05) [kV]

Hệ thống nối đất trực tiếp

15

19,6

1,25 ln điện áp vận hành lớn nhất (15 * 1,05) [kV]

ch ly

14,4

0,92 ln điện áp vận hành lớn nhất (15 * 1,05) [kV]

Hệ thống nối đất trực tiếp

20

26,1

1,25 ln điện áp vận hành lớn nhất (20 * 1,05) [kV]

Hệ thống nối đất trực tiếp

35

45,7

1,25 ln điện áp vận hành lớn nhất (35 * 1,05) [kV]

Tất c

110

 

 

 

143,8

1,25 ln điện áp vận hành lớn nhất (110 * 1,05) [kV]

Hệ thống nối đất trực tiếp

220

147,2

0,64 ln điện áp vận hành lớn nhất (220 * 1,05) [kV]

Hệ thống nối đất trực tiếp

500

336,0

0,64 ln điện áp vận hành lớn nhất (500 * 1,05) [kV]

Hệ thống nối đất trực tiếp

Khong thi gian đặt điện áp là 10 phút.

Khi có khó khăn trong thc hiện thnghiệm độ bn điện môi, việc kiểm tra độ bền đin áp của điện môi có thể được thay thế bằng cách đặt điện áp hệ thng trong vòng 10 phút.

Kiểm tra độ bền điện áp của điện môi trong khi hoàn thành quá trình kiểm tra đưc đnh nghĩa là kết quả ca giá trị đin áp thc tế có thể nhân với một hệ số dư.

Với các mc điện áp thấp, vì quá đin áp có một nh hưng đáng kể, hsdư được chọn là 1,5. Tuy nhiên, khi mc đin áp tăng lên thì nh hưng này là nhỏ đi, hệ số dư do đó sẽ được chọn ở một giá trị bé hơn. /.

 


[1] EB-OS: Hộp đầu cáp nm dầu (kiểu trưt).

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi