Thông tư 15/2024/TT-BKHĐT mẫu hồ sơ đấu thầu chọn nhà đầu tư dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư, dự án đầu tư kinh doanh...trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 15/2024/TT-BKHĐT

Thông tư 15/2024/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu hồ sơ đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư, dự án đầu tư kinh doanh; cung cấp, đăng tải thông tin về đầu tư theo phương thức đối tác công tư, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
Cơ quan ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:15/2024/TT-BKHĐTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Chí Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
30/09/2024
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đầu tư, Đất đai-Nhà ở, Đấu thầu-Cạnh tranh

TÓM TẮT VĂN BẢN

Đăng tải thông tin lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia

Ngày 30/9/2024, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành Thông tư 15/2024/TT-BKHĐT quy định mẫu hồ sơ đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư, dự án đầu tư kinh doanh; cung cấp, đăng tải thông tin về đầu tư theo phương thức đối tác công tư, đầu thầu lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:

1. Việc lựa chọn nhà đầu tư qua mạng chưa áp dụng đối với các dự án sau:

- Dự án PPP áp dụng sơ tuyển quốc tế, đấu thầu rộng rãi quốc tế, đàm phán cạnh tranh, chỉ định nhà đầu tư;

- Dự án đầu tư kinh doanh áp dụng đấu thầu quốc tế.

2. Nguyên tắc cung cấp, đăng tải thông tin, lựa chọn nhà đầu tư qua mạng trên Hệ thống như sau:

- Quy định về định dạng tệp tin (file) đính kèm; xử lý kỹ thuật trong trường hợp Hệ thống gặp sự cố ngoài khả năng kiểm soát; quản lý tài khoản và sử dụng chứng thư số; gửi, nhận văn bản điện tử trên Hệ thống; điều kiện hạ tầng công nghệ thông tin thực hiện theo quy định tại các Điều 5,6,7,8 và 9 của Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT.

- Tổ chức vận hành Hệ thống thực hiện trách nhiệm theo quy định tại Điều 52 Luật Đấu thầu, Điều 23 của Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT và trách nhiệm tương ứng về cung cấp, đăng tảu thông tin, lựa chọn nhà đầu tư qua mạng.

- Nguyên tắc đăng tải các thông tin khác về lựa chọn nhà đầu tư gồm biên bản mở thầu, quyết định hủy thầu, văn bản giải quyết kiến nghị, danh sách nhà đầu tư đáp ứng về kỹ thuật trên Hệ thống và quy trình đăng tải trên Hệ thống.

3. Đối với dự án PPP, bên mời thầu đăng tải kết quả lựa chọn nhà đầu tư và đính kèm quyết định phê duyệt trên Hệ thống không muộn hơn 10 ngày, kể từ ngày văn bản ban hành theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 Nghị định 35/2021/NĐ-CP.

Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Thông tư 15/2024/TT-BKHĐT tại đây

tải Thông tư 15/2024/TT-BKHĐT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 15/2024/TT-BKHĐT PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 15/2024/TT-BKHĐT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
 
_______________

Số: 15/2024/TT-BKHĐT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________
Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2024

THÔNG TƯ

Quy định mẫu hồ sơ đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư

theo phương thức đối tác công tư, dự án đầu tư kinh doanh; cung cấp,

đăng tải thông tin về đầu tư theo phương thức đối tác công tư, đấu thầu

lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia

__________________

Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 23 tháng 6 năm 2023;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư;

Căn cứ Nghị định số 115/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực;

Căn cứ Nghị định số 89/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý đấu thầu,

Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư quy định mẫu hồ sơ đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư, dự án đầu tư kinh doanh; cung cấp, đăng tải thông tin về đầu tư theo phương thức đối tác công tư, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định:
1. Mẫu hồ sơ đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP), dự án đầu tư kinh doanh.
2. Cung cấp, đăng tải thông tin về đầu tư theo phương thức đối tác công tư, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân liên quan đến việc lựa chọn nhà đầu tư thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại Điều 1 của Thông tư này.
2. Tổ chức, cá nhân có hoạt động lựa chọn nhà đầu tư không thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu được chọn áp dụng quy định của Thông tư này. Trường hợp chọn áp dụng, trình tự cung cấp, đăng tải thông tin thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (sau đây gọi là Hệ thống), Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Chứng thư số sử dụng trên Hệ thống, Hướng dẫn sử dụng, Tài khoản nghiệp vụ được giải thích theo quy định tại các khoản 1, 2, 6, 7 và 10 Điều 3 Thông tư số 06/2024/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn việc cung cấp, đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu và mẫu hồ sơ đấu thầu trên Hệ thống (sau đây gọi là Thông tư số 06/2024/TT-BKHĐT).
2. Các từ ngữ viết tắt tại Thông tư này và trên Hệ thống, gồm:
a) E-KSQT là thông báo khảo sát sự quan tâm của nhà đầu tư dự án PPP qua mạng;
b) E-HSQT là hồ sơ quan tâm thực hiện dự án PPP qua mạng;
c) E-TBMST là thông báo mời sơ tuyển dự án PPP qua mạng;
d) E-HSMST là hồ sơ mời sơ tuyển dự án PPP qua mạng;
đ) E-HSDST là hồ sơ dự sơ tuyển dự án PPP qua mạng.
3. Văn bản điện tử là văn bản, thông tin được gửi, nhận và lưu trữ thành công trên Hệ thống, gồm:
a) Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư dự án (đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư), văn bản phê duyệt thông tin dự án (đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư);
b) Bảng theo dõi tiến độ các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư dự án đầu tư kinh doanh;
c) E-TBMST, E-TBMQT, thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu;
d) E-KSQT, E-HSMST;
đ) E-KSQT, E-HSMST, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu;
e) Thỏa thuận liên danh;
g) Biên bản mở thầu, biên bản mở E-HSQT, E-HSDST;
h) Danh sách ngắn; kết quả mời quan tâm; danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật; kết quả lựa chọn nhà đầu tư;
i) Nội dung làm rõ, sửa đổi E-KSQT, E-HSMST, E-HSQT, E-HSDST, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án, hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu; nội dung kiến nghị kết quả lựa chọn nhà đầu tư và những vấn đề liên quan đến quá trình lựa chọn nhà đầu tư qua mạng;
k) Văn bản dưới dạng điện tử khác được trao đổi trên Hệ thống.
4. Thông tin không hợp lệ là thông tin do đối tượng quy định tại Điều 2 của Thông tư này tự đăng tải trên Hệ thống không tuân thủ quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức PPP, pháp luật về đấu thầu, pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực và pháp luật khác có liên quan.
5. Tổ chức tham gia Hệ thống là các cơ quan, tổ chức đăng ký tham gia Hệ thống với một hoặc một số vai trò như sau:
a) Cơ quan có thẩm quyền, cơ quan ký kết hợp đồng;
b) Bên mời thầu, bên mời quan tâm;
c) Nhà đầu tư;
d) Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ban Quản lý khu kinh tế (sau đây gọi là Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý khu kinh tế);
đ) Cơ quan, đơn vị trực thuộc, cơ quan chuyên môn được cơ quan có thẩm quyền tạo lập, phân quyền tài khoản nghiệp vụ.
6. Tài khoản tham gia Hệ thống là tài khoản do Trung tâm Đấu thầu qua mạng quốc gia cấp cho Tổ chức tham gia Hệ thống để thực hiện một hoặc một số vai trò quy định tại khoản 5 Điều này.
Điều 4. Áp dụng lựa chọn nhà đầu tư qua mạng
1. Việc lựa chọn nhà đầu tư qua mạng chưa áp dụng đối với các dự án sau:
a) Dự án PPP áp dụng sơ tuyển quốc tế, đấu thầu rộng rãi quốc tế, đàm phán cạnh tranh, chỉ định nhà đầu tư;
b) Dự án đầu tư kinh doanh áp dụng đấu thầu quốc tế.
2. Lộ trình áp dụng lựa chọn nhà đầu tư qua mạng:
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức lựa chọn nhà đầu tư qua mạng theo lộ trình như sau:
a) Từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành theo quy định tại khoản 1 Điều 22 của Thông tư này, việc cung cấp, đăng tải thông tin đối với dự án PPP, dự án đầu tư kinh doanh được thực hiện trên Hệ thống.
b) Từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành theo quy định tại khoản 2 Điều 22 của Thông tư này, việc phát hành E-KSQT, E-HSMST và nộp E-HSQT, E-HSDST đối với dự án PPP được thực hiện trên Hệ thống.
c) Từ ngày 01 tháng 9 năm 2025, việc phát hành E-HSMQT và nộp E-HSĐKTHDA đối với dự án đầu tư kinh doanh được thực hiện trên Hệ thống.
d) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2026, việc phát hành E-HSMT và nộp E-HSDT đối với dự án đầu tư kinh doanh áp dụng đấu thầu rộng rãi trong nước, đấu thầu hạn chế trong nước theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ, một giai đoạn hai túi hồ sơ, dự án PPP áp dụng đấu thầu rộng rãi trong nước được thực hiện trên Hệ thống.
Điều 5. Lập E-KSQT, E-HSMST, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời đàm phán, hồ sơ mời thầu dự án PPP
1. Bên mời thầu, tổ chuyên gia tổ chức lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời đàm phán, hồ sơ mời thầu theo quy định của Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư (sau đây gọi là Luật PPP), Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật PPP (sau đây gọi là Nghị định số 35/2021/NĐ-CP), hướng dẫn nội dung trong hoạt động đầu tư theo phương thức PPP của các Bộ, cơ quan ngang Bộ (nếu có) và quy định của pháp luật có liên quan như sau:
a) E-KSQT được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này;
b) E-KSQT đối với dự án có yếu tố đặc biệt cần áp dụng giải pháp đổi mới sáng tạo nhằm rút ngắn tiến độ và hoàn thành xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng trong một khoảng thời gian nhất định, đạt mức tiết kiệm năng lượng cao, bảo vệ môi trường đối với dự án thuộc nhóm có nguy cơ tác động xấu đến môi trường mức độ cao theo pháp luật về bảo vệ môi trường được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này;
c) E-HSMST đối với dự án PPP áp dụng sơ tuyển trong nước được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này. Hồ sơ mời sơ tuyển đối với dự án PPP áp dụng sơ tuyển quốc tế được lập trên cơ sở chỉnh sửa nội dung mẫu E-HSMST quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này, bảo đảm tuân thủ quy định của Luật PPP và Nghị định số 35/2021/NĐ-CP.
d) Hồ sơ mời đàm phán được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư này đối với dự án áp dụng hình thức đàm phán cạnh tranh theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 38 của Luật PPP;
đ) Hồ sơ mời thầu được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục V kèm theo Thông tư này đối với dự án áp dụng sơ tuyển;
e) Hồ sơ mời thầu được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục VI kèm theo Thông tư này đối với dự án không áp dụng sơ tuyển và dự án áp dụng hình thức đàm phán cạnh tranh theo quy định tại khoản 1 Điều 38 của Luật PPP;
g) Hồ sơ mời thầu được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục VII kèm theo Thông tư này đối với dự án áp dụng hình thức đàm phán cạnh tranh theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 38 của Luật PPP.
2. Đối với dự án áp dụng hình thức chỉ định nhà đầu tư theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 39 của Luật PPP, hồ sơ mời thầu được lập trên cơ sở chỉnh sửa nội dung mẫu hồ sơ quy định tại Phụ lục VI kèm theo Thông tư này, nhưng phải bảo đảm phù hợp với quy định của Luật PPP, Nghị định số 35/2021/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan. Hồ sơ mời thầu không được quy định nội dung so sánh, xếp hạng nhà đầu tư.
3. Trong các Phụ lục I, II, III, IV, V, VI và VII kèm theo Thông tư này, nội dung in nghiêng có mục đích hướng dẫn, minh họa và được cụ thể hóa tại hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời đàm phán, hồ sơ mời thầu trên cơ sở quy mô, tính chất, lĩnh vực và điều kiện riêng (nếu có) của từng dự án.
Điều 6. Lập thông báo mời quan tâm, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu dự án đầu tư kinh doanh
Bên mời quan tâm, bên mời thầu, tổ chuyên gia tổ chức lập thông báo mời quan tâm, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu theo quy định của Luật Đấu thầu, Nghị định số 115/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất (sau đây gọi là Nghị định số 115/2024/NĐ-CP), Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực (được sửa đổi, bổ sung tại Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐ-CP) (sau đây gọi là Nghị định số 23/2024/NĐ-CP), hướng dẫn của các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực (nếu có) và quy định của pháp luật có liên quan như sau:
1. Đối với dự án đầu tư có sử dụng đất thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 115/2024/NĐ-CP:
a) Thông báo mời quan tâm, hồ sơ mời quan tâm được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII kèm theo Thông tư này;
b) Hồ sơ mời thầu được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục IX kèm theo Thông tư này đối với dự án áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ;
c) Hồ sơ mời thầu được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục X kèm theo Thông tư này đối với dự án áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ;
d) Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình năng lượng, mẫu hồ sơ đấu thầu thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Công Thương theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 74 Nghị định số 115/2024/NĐ-CP.
2. Đối với dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 23/2024/NĐ-CP:
a) Thông báo mời quan tâm, hồ sơ mời quan tâm được lập trên cơ sở chỉnh sửa mẫu quy định tại Phụ lục VIII kèm theo Thông tư này;
b) Hồ sơ mời thầu được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục XI kèm theo Thông tư này đối với dự án áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ;
c) Hồ sơ mời thầu được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục XII kèm theo Thông tư này đối với dự án áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ.
3. Đối với dự án áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi theo phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ:
a) Hồ sơ mời thầu dự án đầu tư có sử dụng đất thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 115/2024/NĐ-CP được lập trên cơ sở vận dụng Phụ lục IX kèm theo Thông tư này, bảo đảm tuân thủ quy định của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 và Nghị định số 115/2024/NĐ-CP.
b) Hồ sơ mời thầu dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 23/2024/NĐ-CP được lập trên cơ sở vận dụng Phụ lục XI kèm theo Thông tư này, bảo đảm tuân thủ quy định của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 và Nghị định số 23/2024/NĐ-CP.
4. Trong các Phụ lục VIII, IX, X, XI và XII kèm theo Thông tư này, nội dung in nghiêng có mục đích hướng dẫn, minh họa và được cụ thể hóa tại hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu trên cơ sở quy mô, tính chất, lĩnh vực và điều kiện riêng (nếu có) của từng dự án.
Chương II
CUNG CẤP, ĐĂNG TẢI THÔNG TIN VỀ ĐẦU TƯ THEO PHƯƠNG
THỨC PPP, ĐẤU THẦU LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ TRÊN HỆ THỐNG
Điều 7. Nguyên tắc cung cấp, đăng tải thông tin, lựa chọn nhà đầu tư qua mạng trên Hệ thống
1. Quy định về định dạng tệp tin (file) đính kèm; xử lý kỹ thuật trong trường hợp Hệ thống gặp sự cố ngoài khả năng kiểm soát; quản lý tài khoản và sử dụng chứng thư số; gửi, nhận văn bản điện tử trên Hệ thống; điều kiện hạ tầng công nghệ thông tin thực hiện theo quy định tương ứng tại các Điều 5, 6, 7, 8 và 9 của Thông tư số 06/2024/TT-BKHĐT và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế Thông tư này (nếu có).
2. Tổ chức vận hành Hệ thống thực hiện trách nhiệm theo quy định tại Điều 52 của Luật Đấu thầu, Điều 23 của Thông tư số 06/2024/TT-BKHĐT và trách nhiệm tương ứng về cung cấp, đăng tải thông tin, lựa chọn nhà đầu tư qua mạng theo quy định tại Thông tư này.
3. Nguyên tắc đăng tải các thông tin khác về lựa chọn nhà đầu tư gồm biên bản mở thầu, quyết định hủy thầu, văn bản giải quyết kiến nghị, danh sách nhà đầu tư đáp ứng về kỹ thuật trên Hệ thống và quy trình đăng tải trên Hệ thống thực hiện theo quy định tương ứng tại các Điều 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 và 20 của Thông tư số 06/2024/TT-BKHĐT.
Điều 8. Thông tin dự án và khảo sát sự quan tâm của nhà đầu tư
1. Đối với dự án PPP:
a) Cơ quan có thẩm quyền công bố thông tin của dự án trên Hệ thống kèm theo quyết định chủ trương đầu tư, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư (nếu có), quyết định phê duyệt dự án, quyết định phê duyệt điều chỉnh dự án (nếu có) không muộn hơn 10 ngày kể từ ngày quyết định này được phê duyệt theo quy tại điểm c khoản 2 Điều 4 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế Nghị định này (nếu có).
b) Cơ quan có thẩm quyền tạo lập, phân quyền tài khoản nghiệp vụ cho đơn vị chuẩn bị dự án hoặc cơ quan, đơn vị chủ trì tiếp nhận hồ sơ đề xuất dự án đăng tải thông báo khảo sát sự quan tâm của nhà đầu tư trên Hệ thống. Việc khảo sát sự quan tâm của nhà đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 25 của Nghị định số 35/2021/NĐ-CP.
2. Đối với dự án đầu tư kinh doanh:
a) Đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư:
Cơ quan có thẩm quyền thực hiện công bố dự án và đính kèm quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư trên Hệ thống trong thời hạn chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư dự án theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 115/2024/NĐ-CP, Điều 9 Nghị định số 23/2024/NĐ-CP (được sửa đổi tại khoản 6 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐ-CP) và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế các Nghị định này (nếu có).
b) Đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư:
Cơ quan có thẩm quyền thực hiện công bố dự án và đính kèm quyết định phê duyệt thông tin dự án trên Hệ thống trong thời hạn chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản phê duyệt được ban hành theo quy định tại điểm c khoản 1 và điểm d khoản 2 Điều 11 Nghị định số 115/2024/NĐ-CP, điểm c khoản 1 và điểm d khoản 2 Điều 10 Nghị định số 23/2024/NĐ-CP (được sửa đổi tại khoản 7 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐ-CP).
Điều 9. Phát hành, sửa đổi, làm rõ E-KSQT; gia hạn thời gian nộp E-HSQT đối với dự án PPP
1. E-KSQT được phát hành miễn phí trên Hệ thống.
2. Trường hợp sửa đổi E-KSQT sau khi phát hành, đơn vị chuẩn bị dự án hoặc cơ quan, đơn vị chủ trì tiếp nhận hồ sơ đề xuất dự án phải đăng tải các tài liệu sau đây trên Hệ thống:
a) Quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi E-KSQT;
b) E-KSQT đã được sửa đổi.
3. Làm rõ:
a) Trường hợp nhà đầu tư muốn được làm rõ E-KSQT, nhà đầu tư gửi đề nghị làm rõ đến đơn vị chuẩn bị dự án PPP hoặc cơ quan, đơn vị chủ trì tiếp nhận hồ sơ đề xuất dự án PPP thông qua Hệ thống trong thời hạn tối thiểu 02 ngày làm việc trước ngày hết hạn nộp E-HSQT.
b) Văn bản làm rõ E-KSQT được đăng tải trên Hệ thống trong thời hạn tối thiểu 02 ngày làm việc trước ngày hết hạn nộp E-HSQT, trong đó có mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng không nêu tên nhà đầu tư đề nghị làm rõ.
c) Nội dung làm rõ E-KSQT không được trái với nội dung của E-KSQT đã được phê duyệt.
Trường hợp việc tiếp nhận nội dung yêu cầu làm rõ E-KSQT dẫn đến phải sửa đổi các hồ sơ này thì việc sửa đổi thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Gia hạn thời gian nộp E-HSQT:
Trường hợp gia hạn thời gian nộp E-HSQT, thông báo gia hạn được đăng tải trên Hệ thống, trong đó nêu rõ các thông tin sau:
a) Lý do gia hạn;
b) Thời điểm hết hạn nộp E-HSQT.
Điều 10. Thông báo mời sơ tuyển, E-TBMST, thông báo mời thầu dự án PPP
1. Bên mời thầu đăng tải thông báo mời sơ tuyển đối với dự án áp dụng sơ tuyển quốc tế; E-TBMST đối với dự án áp dụng sơ tuyển trong nước; thông báo mời thầu đối với dự án áp dụng đàm phán cạnh tranh theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 38 Luật PPP trên Hệ thống, đồng thời gửi đến các nhà đầu tư đã đăng ký quan tâm thực hiện dự án theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP/NĐ-CP căn cứ tiến độ thực hiện dự án, thời gian tổ chức lựa chọn nhà đầu tư tại quyết định phê duyệt dự án PPP.
2. Việc sửa đổi, hủy thông báo mời sơ tuyển, E-TBMST, thông báo mời thầu chỉ được thực hiện trước thời điểm đóng thầu, trừ trường hợp không có nhà đầu tư nộp hồ sơ dự sơ tuyển, E-HSDST, hồ sơ dự thầu.
Điều 11. Phát hành hồ sơ mời đàm phán; phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời sơ tuyển, E-HSMST; gia hạn thời điểm đóng thầu dự án PPP
1. Phát hành:
a) Hồ sơ mời sơ tuyển đối với dự án áp dụng sơ tuyển quốc tế, E-HSMST đối với dự án áp dụng sơ tuyển trong nước, hồ sơ mời đàm phán đối với dự án áp dụng đàm phán cạnh tranh theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 38 Luật PPP được phát hành miễn phí trên Hệ thống đồng thời với thông báo mời sơ tuyển, E-TBMST, thông báo mời thầu. Trong quá trình đăng tải thông báo mời sơ tuyển, E-TBMST, thông báo mời thầu, bên mời thầu phải đính kèm các tài liệu sau đây:
- Quyết định phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, E-HSMST, hồ sơ mời đàm phán đối với dự án áp dụng đàm phán cạnh tranh theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 38 Luật PPP;
- Hồ sơ mời sơ tuyển, E-HSMST, hồ sơ mời đàm phán đã được phê duyệt.
Bên mời thầu không được phát hành bản giấy hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời đàm phán cho nhà đầu tư. Trường hợp bên mời thầu phát hành bản giấy cho nhà đầu tư thì bản giấy không có giá trị pháp lý để lập, đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự đàm phán đối với dự án áp dụng đàm phán cạnh tranh theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 38 Luật PPP.
b) Trường hợp nội dung của hồ sơ mời sơ tuyển đối với dự án áp dụng sơ tuyển quốc tế, hồ sơ mời đàm phán đối với dự án áp dụng đàm phán cạnh tranh theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 38 Luật PPP được đăng tải trên Hệ thống có sự sai khác với nội dung của hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời đàm phán được phê duyệt thì hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời đàm phán được phê duyệt là cơ sở để lập, đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự đàm phán.
c) Trường hợp nội dung của E-HSMST đối với dự án PPP áp dụng sơ tuyển trong nước được đăng tải trên Hệ thống có sự sai khác với nội dung của E-HSMST được phê duyệt thì E-HSMST được phát hành trên Hệ thống là cơ sở để lập, đánh giá E-HSDST.
2. Sửa đổi:
a) Đối với lựa chọn nhà đầu tư không qua mạng, trường hợp sửa đổi hồ sơ mời sơ tuyển sau khi phát hành, bên mời thầu phải đăng tải các tài liệu theo một trong hai cách sau đây trên Hệ thống:
- Quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi hồ sơ mời sơ tuyển;
- Quyết định sửa đổi và hồ sơ mời sơ tuyển đã được sửa đổi, trong hồ sơ mời sơ tuyển đã được sửa đổi phải thể hiện rõ nội dung sửa đổi;
b) Đối với lựa chọn nhà đầu tư qua mạng, trường hợp sửa đổi E-HSMST sau khi phát hành, bên mời thầu phải đăng tải các tài liệu sau đây trên Hệ thống:
- Quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi E-HSMST;
- E-HSMST đã được sửa đổi.
c) Việc sửa đổi phải bảo đảm tuân thủ thời gian quy định tại khoản 10 Điều 31 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP. Trường hợp thời gian đăng tải văn bản sửa đổi không đáp ứng quy định này thì bên mời thầu phải thực hiện gia hạn thời điểm đóng thầu tương ứng.
3. Làm rõ:
a) Đối với sơ tuyển qua mạng, trường hợp cần làm rõ E-HSMST, nhà đầu tư gửi đề nghị làm rõ đến bên mời thầu thông qua Hệ thống trong khoảng thời gian tối thiểu 05 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 39 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP.
Bên mời thầu đăng tải văn bản làm rõ E-HSMST trên Hệ thống trong thời hạn tối thiểu 02 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu;
b) Trường hợp cần làm rõ hồ sơ mời sơ tuyển, nhà đầu tư gửi văn bản đề nghị đến bên mời thầu hoặc thông qua Hệ thống tối thiểu 05 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu để xem xét, xử lý. Việc làm rõ hồ sơ mời sơ tuyển được bên mời thầu thực hiện theo một trong các cách thức sau đây:
- Đăng tải văn bản làm rõ trên Hệ thống trong thời hạn tối thiểu 02 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu;
- Trường hợp cần thiết, tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong hồ sơ mời sơ tuyển mà các nhà đầu tư chưa rõ. Nội dung trao đổi phải được bên mời thầu ghi lại thành biên bản và lập thành văn bản làm rõ hồ sơ mời sơ tuyển; văn bản làm rõ được đăng tải trên Hệ thống;
c) Nội dung làm rõ hồ sơ mời sơ tuyển, E-HSMST không được trái với nội dung của hồ sơ mời sơ tuyển, E-HSMST đã được phê duyệt. Trường hợp việc tiếp nhận nội dung yêu cầu làm rõ hồ sơ mời sơ tuyển, E-HSMST dẫn đến phải sửa đổi các hồ sơ này thì việc sửa đổi thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Gia hạn thời điểm đóng thầu:
Trường hợp gia hạn thời gian đóng thầu trên Hệ thống, bên mời thầu đăng tải thông báo gia hạn kèm theo quyết định về việc gia hạn trên Hệ thống, trong đó nêu rõ các thông tin sau:
a) Lý do gia hạn;
b) Thời điểm đóng thầu sau khi gia hạn.
Điều 12. Danh sách ngắn đối với dự án PPP
1. Thời gian đăng tải:
a) Bên mời thầu đăng tải danh sách ngắn trên Hệ thống không muộn hơn 10 ngày kể từ ngày danh sách ngắn được phê duyệt theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP.
b) Đối với dự án áp dụng hình thức đàm phán cạnh tranh quy định tại khoản 1 Điều 38 Luật PPP, bên mời thầu đăng tải danh sách ngắn trên Hệ thống không muộn hơn 10 ngày, kể từ ngày quyết định phê duyệt dự án được ban hành theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP.
2. Tài liệu đính kèm:
Bên mời thầu đính kèm các tài liệu sau đây trong quá trình đăng tải danh sách ngắn:
a) Quyết định phê duyệt kết quả sơ tuyển đối với dự án áp dụng sơ tuyển;
b) Quyết định phê duyệt dự án đối với dự án áp dụng hình thức thức đàm phán cạnh tranh quy định tại khoản 1 Điều 38 Luật PPP;
c) Quyết định phê duyệt danh sách ngắn đối với dự án áp dụng hình thức đàm phán cạnh tranh quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 38 Luật PPP.
Điều 13. Bảng theo dõi tiến độ thực hiện các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án đầu tư kinh doanh
Cơ quan có thẩm quyền tạo lập, phân quyền tài khoản nghiệp vụ cho cơ quan, đơn vị trực thuộc, cơ quan chuyên môn đăng tải và đính kèm quyết định phê duyệt bảng theo dõi tiến độ thực hiện các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống trong thời hạn chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản phê duyệt được ban hành theo quy định tại khoản 5 Điều 12 Nghị định số 115/2024/NĐ-CP, khoản 5 Điều 11 Nghị định số 23/2024/NĐ-CP (được sửa đổi tại khoản 8 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐ-CP).
Điều 14. Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời quan tâm; gia hạn thời gian nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đối với dự án đầu tư kinh doanh
1. Phát hành:
Hồ sơ mời quan tâm được phát hành miễn phí và đồng thời với thông báo mời quan tâm trên Hệ thống. Trong quá trình đăng tải thông báo mời quan tâm, bên mời quan tâm phải đính kèm các tài liệu sau đây:
a) Quyết định phê duyệt hồ sơ mời quan tâm;
b) Hồ sơ mời quan tâm đã được phê duyệt.
Bên mời quan tâm không được phát hành bản giấy hồ sơ mời quan tâm. Trường hợp bên mời quan tâm phát hành bản giấy cho nhà đầu tư thì bản giấy không có giá trị pháp lý để lập, đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện dự án.
2. Sửa đổi:
Trường hợp sửa đổi hồ sơ mời quan tâm sau khi phát hành, bên mời quan tâm phải đăng tải các tài liệu sau đây trên Hệ thống:
a) Quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi hồ sơ mời quan tâm;
b) Hồ sơ mời quan tâm đã được sửa đổi.
Việc sửa đổi phải bảo đảm tuân thủ thời gian quy định tại khoản 3 Điều 40 Nghị định số 115/2024/NĐ-CP, khoản 3 Điều 39 Nghị định số 23/2024/NĐ-CP.
3. Làm rõ:
a) Trường hợp cần làm rõ hồ sơ mời quan tâm, nhà đầu tư gửi đề nghị làm rõ đến bên mời quan tâm trên Hệ thống tối thiểu 05 ngày làm việc trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 40 Nghị định số 115/2024/NĐ-CP, điểm a khoản 4 Điều 39 Nghị định số 23/2024/NĐ-CP;
b) Bên mời quan tâm đăng tải văn bản làm rõ hồ sơ mời quan tâm trên Hệ thống trong khoảng thời gian tối thiểu 02 ngày làm việc trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 40 Nghị định số 115/2024/NĐ-CP, điểm b khoản 4 Điều 39 Nghị định số 23/2024/NĐ-CP;
c) Nội dung làm rõ hồ sơ mời quan tâm không được trái với nội dung của hồ sơ mời quan tâm đã được đăng tải trên Hệ thống. Trường hợp sau khi làm rõ hồ sơ mời quan tâm dẫn đến phải sửa đổi hồ sơ mời quan tâm này thì việc sửa đổi hồ sơ mời quan tâm thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Gia hạn thời gian nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án:
Trường hợp cần gia hạn thời gian nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án, bên mời quan tâm đăng tải thông báo gia hạn kèm theo quyết định phê duyệt gia hạn trên Hệ thống. Thông báo gia hạn phải nêu rõ lý do gia hạn, thời điểm đóng thầu mới.
Điều 15. Danh sách ngắn đối với dự án đầu tư kinh doanh áp dụng hình thức đấu thầu hạn chế
Bên mời thầu đăng tải công khai danh sách ngắn đã được phê duyệt và đính kèm quyết định phê duyệt trên Hệ thống, phù hợp với Bảng theo dõi tiến độ thực hiện các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư.
Điều 16. Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu; gia hạn thời điểm đóng thầu đối với dự án PPP, dự án đầu tư kinh doanh
1. Phát hành hồ sơ mời thầu:
a) Đối với dự án PPP áp dụng đấu thầu rộng rãi có sơ tuyển, đàm phán cạnh tranh theo quy định tại Điều 38 của Luật PPP, hồ sơ mời thầu được phát hành trên Hệ thống cho các nhà đầu tư có tên trong danh sách ngắn. Nhà đầu tư phải nộp một khoản tiền bằng giá bán 01 bộ hồ sơ mời thầu khi nộp hồ sơ dự thầu;
b) Đối với dự án PPP áp dụng đấu thầu rộng rãi không sơ tuyển, bên mời thầu đăng tải miễn phí và đầy đủ tệp tin (file) hồ sơ mời thầu trên Hệ thống;
c) Đối với dự án đầu tư kinh doanh áp dụng đấu thầu rộng rãi trong nước, hồ sơ mời thầu được phát hành miễn phí trên Hệ thống. Bên mời thầu đăng tải đầy đủ tệp tin (file) hồ sơ mời thầu trên Hệ thống;
d) Đối với dự án đầu tư kinh doanh áp dụng đấu thầu hạn chế trong nước, hồ sơ mời thầu được phát hành miễn phí trên Hệ thống cho các nhà đầu tư có tên trong danh sách ngắn. Bên mời thầu đăng tải đầy đủ tệp tin (file) hồ sơ mời thầu trên Hệ thống;
đ) Đối với dự án đầu tư kinh doanh áp dụng đấu thầu quốc tế, hồ sơ mời thầu được phát hành trên Hệ thống. Nhà đầu tư nộp một khoản tiền bằng giá bán 01 bộ hồ sơ mời thầu bản điện tử khi nộp hồ sơ dự thầu theo quy định tại điểm a khoản 9 Điều 6, điểm c khoản 2 Điều 16 Nghị định số 23/2024/NĐ-CP (được sửa đổi tại điểm a khoản 11 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐ-CP) và điểm a khoản 9 Điều 7, điểm c khoản 2 Điều 17 Nghị định số 115/2024/NĐ-CP;
e) Bên mời thầu không được phát hành hồ sơ mời thầu bản giấy cho nhà đầu tư, trường hợp bên mời thầu phát hành bản giấy cho nhà đầu tư thì bản giấy không có giá trị pháp lý để lập, đánh giá hồ sơ dự thầu;
g) Trong quá trình đăng tải thông báo mời thầu, bên mời thầu phải đính kèm các tài liệu sau đây:
- Quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu;
- Hồ sơ mời thầu đã được phê duyệt.
h) Trường hợp nội dung của hồ sơ mời thầu được đăng tải trên Hệ thống có sự sai khác với nội dung của hồ sơ mời thầu được phê duyệt thì hồ sơ mời thầu được phê duyệt là cơ sở để lập, đánh giá hồ sơ dự thầu.
2. Sửa đổi hồ sơ mời thầu:
a) Đối với dự án PPP, trường hợp sửa đổi hồ sơ mời thầu sau khi phát hành, quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi hồ sơ mời thầu được bên mời thầu gửi tới các nhà đầu tư trong danh sách ngắn đối với dự án đã sơ tuyển, áp dụng đàm phán cạnh tranh hoặc đăng tải trên Hệ thống đối với dự án không sơ tuyển.
b) Đối với dự án đầu tư kinh doanh, trường hợp sửa đổi hồ sơ mời thầu sau khi phát hành, bên mời thầu phải đăng tải trên Hệ thống quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi hồ sơ mời thầu, hồ sơ mời thầu đã được sửa đổi.
c) Việc đăng tải nội dung sửa đổi phải bảo đảm tuân thủ thời gian quy định tại khoản 10 Điều 31 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP đối với dự án PPP, khoản 3 Điều 16 Nghị định số 23/2024/NĐ-CP và khoản 3 Điều 17 Nghị định số 115/2024/NĐ-CP đối với dự án đầu tư kinh doanh. Trường hợp thời gian đăng tải văn bản sửa đổi không đáp ứng quy định này thì bên mời thầu phải thực hiện gia hạn thời điểm đóng thầu tương ứng.
3. Làm rõ hồ sơ mời thầu:
a) Đối với dự án PPP áp dụng đấu thầu rộng rãi có sơ tuyển, đàm phán cạnh tranh theo quy định tại Điều 38 của Luật PPP, nhà đầu tư phải gửi văn bản đề nghị đến bên mời thầu tối thiểu 07 ngày làm việc (đối với lựa chọn nhà đầu tư trong nước), 15 ngày (đối với lựa chọn nhà đầu tư quốc tế) trước ngày có thời điểm đóng thầu để xem xét, xử lý theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 51 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP. Việc làm rõ hồ sơ mời thầu được bên mời thầu thực hiện theo một trong các hình thức sau đây:
- Gửi văn bản làm rõ cho các nhà đầu tư trong danh sách ngắn;
- Trường hợp cần thiết, tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong hồ sơ mời thầu mà nhà đầu tư chưa rõ. Nội dung trao đổi phải được bên mời thầu ghi lại thành biên bản và lập thành văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu gửi tới các nhà đầu tư trong danh sách ngắn.
b) Đối với dự án PPP áp dụng đấu thầu rộng rãi không sơ tuyển, nhà đầu tư phải gửi văn bản đề nghị đến bên mời thầu hoặc thông qua Hệ thống tối thiểu 07 ngày làm việc (đối với lựa chọn nhà đầu tư trong nước), 15 ngày (đối với lựa chọn nhà đầu tư quốc tế) trước ngày có thời điểm đóng thầu để xem xét, xử lý theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 51 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP. Việc làm rõ hồ sơ mời thầu được bên mời thầu thực hiện theo một trong các hình thức sau đây:
- Đăng tải văn bản làm rõ trên Hệ thống trong thời hạn tối thiểu 02 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu;
- Trường hợp cần thiết, tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong hồ sơ mời thầu mà nhà đầu tư chưa rõ. Nội dung trao đổi phải được bên mời thầu ghi lại thành biên bản và lập thành văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu; văn bản làm rõ phải được đăng tải trên Hệ thống trong thời hạn tối thiểu 02 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu.
c) Đối với dự án đầu tư kinh doanh áp dụng đấu thầu trong nước, nhà đầu tư gửi văn bản đề nghị làm rõ đến bên mời thầu trên Hệ thống trong thời hạn tối thiểu 07 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 16 Nghị định số 23/2024/NĐ-CP (được sửa đổi tại điểm b khoản 11 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐ-CP) và điểm a khoản 4 Điều 17 Nghị định số 115/2024/NĐ-CP;
d) Đối với dự án đầu tư kinh doanh áp dụng đấu thầu quốc tế, nhà đầu tư gửi văn bản đề nghị làm rõ trực tiếp đến bên mời thầu trong thời hạn tối thiểu 15 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 16 Nghị định số 23/2024/NĐ-CP (được sửa đổi tại điểm b khoản 11 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐ-CP) và điểm b khoản 4 Điều 17 Nghị định số 115/2024/NĐ-CP;
đ) Bên mời thầu làm rõ hồ sơ mời thầu khi nhận được đề nghị làm rõ trong thời hạn nêu tại điểm a khoản này và đăng tải văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu trên Hệ thống trong thời hạn tối thiểu 02 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 16 Nghị định số 23/2024/NĐ-CP (được sửa đổi tại điểm b khoản 11 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐ-CP) và điểm d khoản 4 Điều 17 Nghị định số 115/2024/NĐ-CP;
e) Nội dung làm rõ hồ sơ mời thầu không được trái với nội dung của hồ sơ mời thầu đã được phê duyệt và đăng tải trên Hệ thống. Trường hợp sau khi làm rõ hồ sơ mời thầu dẫn đến phải sửa đổi hồ sơ mời thầu thì việc sửa đổi hồ sơ mời thầu thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này;
g) Đối với dự án đầu tư kinh doanh, trong trường hợp cần thiết, bên mời thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong hồ sơ mời thầu mà nhà đầu tư chưa rõ. Nội dung trao đổi giữa bên mời thầu và nhà đầu tư phải được bên mời thầu lập thành biên bản làm rõ hồ sơ mời thầu và phải được đăng tải trên Hệ thống trong thời hạn tối thiểu 02 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 16 Nghị định số 23/2024/NĐ-CP (điểm b khoản 11 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐ-CP) và điểm d khoản 4 Điều 17 Nghị định số 115/2024/NĐ-CP.
4. Gia hạn thời điểm đóng thầu:
Trường hợp gia hạn thời điểm đóng thầu trên Hệ thống, bên mời thầu đăng tải thông báo gia hạn kèm theo quyết định về việc gia hạn trên Hệ thống, trong đó nêu rõ các thông tin sau:
a) Lý do gia hạn;
a) Thời điểm đóng thầu sau khi gia hạn.
Điều 17. Hủy, gia hạn, sửa đổi thông tin đã đăng tải
Việc hủy, gia hạn, sửa đổi thông tin đã đăng tải được thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng.
Điều 18. Đăng tải kết quả lựa chọn nhà đầu tư
a) Đối với dự án PPP, bên mời thầu đăng tải kết quả lựa chọn nhà đầu tư và đính kèm quyết định phê duyệt trên Hệ thống không muộn hơn 10 ngày, kể từ ngày văn bản được ban hành theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP.
b) Đối với dự án đầu tư kinh doanh, bên mời thầu đăng tải kết quả lựa chọn nhà đầu tư và đính kèm quyết định phê duyệt trên Hệ thống trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày người có thẩm quyền phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định số 23/2024/NĐ-CP và khoản 1 Điều 29 Nghị định số 115/2024/NĐ-CP.
Điều 19. Trách nhiệm của các bên
1. Trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan quyết định tổ chức đấu thầu:
a) Thực hiện các trách nhiệm theo quy định tại Điều 77 của Luật Đấu thầu;
b) Đăng tải thông tin quy định tại các điểm a, b và e khoản 2 Điều 7 của Luật Đấu thầu;
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và trung thực của các thông tin đã đăng ký, đăng tải trên Hệ thống khi đăng nhập bằng Tài khoản tham gia Hệ thống của mình;
d) Kiểm tra và xác nhận việc đăng tải các thông tin của mình trên Hệ thống;
đ) Quản lý và chịu trách nhiệm trong việc phân quyền cho các Tài khoản nghiệp vụ tương ứng với vai trò của mình; quản lý việc sử dụng chứng thư số trên Hệ thống.
2. Trách nhiệm của nhà đầu tư trong quá trình quan tâm, tham dự thầu:
a) Nhà đầu tư chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin kê khai trên webform và file tài liệu đính kèm trong quá trình tham dự thầu. Nhà đầu tư nhập thông tin theo yêu cầu của E-KSQT, E-HSMST và đính kèm các file tài liệu để tạo thành bộ E-HSQT, E-HSDST đối với dự án PPP;
b) Nhà đầu tư có trách nhiệm nghiên cứu E-KSQT, E-HSMST đối với các dự án PPP mà nhà đầu tư quan tâm để chuẩn bị E-HSQT, E-HSDST cho phù hợp với yêu cầu của E-KSQT, E-HSMST. Trường hợp phát hiện E-KSQT, E-HSMST có các nội dung không rõ ràng, gây khó khăn cho nhà đầu tư trong việc chuẩn bị E-HSQT, E-HSDST, thì nhà đầu tư phải yêu cầu bên mời thầu làm rõ E-KSQT, E-HSMST để bên mời thầu sửa đổi, bổ sung các tài liệu này cho phù hợp;
c) Nhà đầu tư có trách nhiệm theo dõi, cập nhật các thông tin trên Hệ thống đối với các dự án mà nhà đầu tư quan tâm hoặc tham dự. Trường hợp xảy ra các sai sót do không theo dõi, cập nhật thông tin trên Hệ thống dẫn đến bất lợi cho nhà đầu tư trong quá trình tham dự thầu bao gồm: thay đổi, sửa đổi về E-KSQT, E-HSMST, thời gian nộp E-HSQT, E-HSDST, thời gian làm rõ E-HSQT, E-HSDST và các nội dung khác thì nhà đầu tư phải tự chịu trách nhiệm và chịu bất lợi trong quá trình quan tâm, tham dự thầu;
d) Trường hợp người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư ủy quyền cho giám đốc chi nhánh, giám đốc công ty con hạch toán phụ thuộc, giám đốc xí nghiệp và người đứng đầu đơn vị hạch toán phụ thuộc khác để thực hiện các công việc trong quá trình quan tâm, tham dự thầu thì việc quan tâm, tham dự thầu trên Hệ thống phải được thực hiện bằng tài khoản tham gia Hệ thống của nhà đầu tư mà không được sử dụng tài khoản tham gia Hệ thống của chi nhánh, công ty con, xí nghiệp, đơn vị hạch toán phụ thuộc khác. Trường hợp sử dụng tài khoản tham gia Hệ thống của chi nhánh hoặc các đơn vị phụ thuộc (hạch toán phụ thuộc) thì nhà nhà đầu tư sẽ bị coi là không đáp ứng về tư cách hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật Đấu thầu;
đ) Thực hiện các trách nhiệm khác bao gồm:
- Đăng ký tham gia Hệ thống để bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 5 của Luật Đấu thầu;
- Thực hiện các trách nhiệm theo quy định tại Điều 82 của Luật Đấu thầu;
- Quản lý tài khoản tham gia Hệ thống, chứng thư số đăng ký trên Hệ thống.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 20. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2024/TT-BKHĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định hoạt động đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và thi, cấp, thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu
1. Bổ sung “Căn cứ Nghị định số 115/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất” tại phần căn cứ pháp lý của Thông tư.
2. Bổ sung điểm d khoản 1 Điều 7:
“d) Cá nhân tham gia tổ chuyên gia, tổ thẩm định trong đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án đầu tư có sử dụng đất quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 115/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất”.
3. Sửa đổi Mục IV Phần B Phụ lục 1 kèm theo Thông tư:
a) Sửa tên Chuyên đề 4 từ “Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư kinh doanh” thành “Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực”.
b) Sửa đổi khoản 1:
“1. Tổng quan về dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực”.
4. Sửa đổi Mục V Phần B Phụ lục 1 kèm theo Thông tư:
Sửa tên Chuyên đề 5 từ “Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng” thành “Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất”.
1. Trường hợp dự án PPP chưa phát hành E-HSMST, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời đàm phán, hồ sơ mời thầu thì phải lập E-HSMST, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời đàm phán, hồ sơ mời thầu theo quy định tại Thông tư này.
2. Dự án PPP đã phát hành hồ sơ mời thầu mà đến ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành chưa phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư thì tiếp tục đánh giá hồ sơ dự thầu trên cơ sở hồ sơ mời thầu đã phát hành. Trình tự, thủ tục tiếp theo đối với dự án PPP thực hiện theo quy định tại Luật PPP, Nghị định số 35/2021/NĐ-CP.
Điều 22. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành, trừ quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Quy định tại Điều 5 của Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2024.
3. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, các Thông tư sau đây hết hiệu lực thi hành:
a) Thông tư số 09/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư và dự án đầu tư có sử dụng đất;
b) Thông tư số 10/2022/TT-BKHĐT ngày 15 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin và lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
c) Khoản 6 Điều 5 Thông tư số 21/2022/TT-BKHĐT ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết về lập hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn đối với gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương, Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu và Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len;
d) Thông tư số 03/2024/TT-BKHĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu hồ sơ đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực;
đ) Thông tư số 10/2024/TT-BKHĐT ngày 12 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi một số điều của Thông tư số 09/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư và dự án đầu tư có sử dụng đất, Thông tư số 10/2022/TT-BKHĐT ngày 15 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin và lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
4. Trong thời gian Bộ Công Thương chưa ban hành mẫu hồ sơ đấu thầu theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 74 của Nghị định số 115/2024/NĐ-CP, nội dung hồ sơ đấu thầu được lập trên cơ sở vận dụng mẫu hồ sơ quy định tại các Phụ lục VIII, IX, X, XI và XII kèm theo Thông tư này nhưng phải tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật về điện lực, pháp luật khác có liên quan, bảo đảm mục tiêu cạnh tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế và trách nhiệm giải trình.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc liên quan đến nội dung về quy định tại Thông tư này, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan, tổ chức có liên quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy Ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng TTĐT Chính phủ; Công báo;
- Lãnh đạo Bộ;
- Cổng TTĐT Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Lưu: VT, Cục QLĐT (      ).
   BỘ TRƯỞNG








Nguyễn Chí Dũng

Phụ lục I

MẪU THÔNG BÁO KHẢO SÁT SỰ QUAN TÂM

DỰ ÁN PPP

(Webform trên Hệ thống)

 

(Kèm theo Thông tư số 15/2024/TT-BKHĐT ngày 30 tháng 9 năm 2024

của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

 

 

(Webform trên Hệ thống)

THÔNG BÁO KHẢO SÁT SỰ QUAN TÂM

 

Thông báo được đăng tải bằng tiếng Anh và tiếng Việt trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, trang thông tin điện tử (nếu có) của bộ, cơ quan trung ương, cơ quan khác, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Đối với dự án thuộc ngành nghề chưa được tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư, dự án cần bảo đảm yêu cầu về quốc phòng, an ninh quốc gia theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 31 của Luật PPP, chỉ đăng tải thông báo mời khảo sát bằng tiếng Việt để thực hiện lựa chọn nhà đầu tư trong nước.

 

Kính gửi: Các nhà đầu tư quan tâm.

_____ [Hệ thống trích xuất tên Cơ quan có thẩm quyền] mời các nhà đầu tư đăng ký quan tâm thực hiện dự án_____ [Ghi tên dự án] với các thông tin như sau:

I. THÔNG TIN SƠ BỘ VỀ DỰ ÁN

1. Mục tiêu, quy mô dự án (dự kiến): ……………………………………..

2. Địa điểm thực hiện dự án: ………………………………………………

3. Thời gian thực hiện dự án: ……………………………………………...

4. Diện tích mặt đất, mặt nước sử dụng; nhu cầu sử dụng tài nguyên khác (nếu có):…………………………………………………………………………..

5. Loại hợp đồng dự án (dự kiến): ………………………………………...

6. Sơ bộ tổng mức đầu tư: …………………………………………………

7. Sơ bộ phương án tài chính: cơ cấu nguồn vốn trong dự án, dự kiến khung giá, phí sản phẩm, dịch vụ công đối với dự án áp dụng cơ chế thu phí trực tiếp từ người sử dụng: …………………… ………………………………………

8. Các ưu đãi, bảo đảm đầu tư: …………………………………………….

9. Cơ chế chia sẻ phần tăng doanh thu và giảm doanh thu (nếu có): ……...

10. Tên đơn vị chuẩn bị dự án/tên nhà đầu tư đề xuất dự án (trường hợp dự án do nhà đầu tư đề xuất): ..…………………………………………………...

11. Nguyên tắc xác định hình thức lựa chọn nhà đầu tư như sau:

- Đấu thầu rộng rãi quốc tế có sơ tuyển trong trường hợp có từ 06 nhà đầu tư trở lên quan tâm trong đó có ít nhất 01 nhà đầu tư được thành lập theo pháp luật nước ngoài đăng ký quan tâm;

- Đấu thầu rộng rãi trong nước có sơ tuyển trong trường hợp có từ 06 nhà đầu tư được thành lập theo pháp luật Việt Nam trở lên đăng ký quan tâm;

- Đấu thầu rộng rãi quốc tế trong trường hợp có dưới 06 nhà đầu tư quan tâm; trong đó có ít nhất 01 nhà đầu tư được thành lập theo pháp luật nước ngoài đăng ký quan tâm;

- Đấu thầu rộng rãi trong nước trong trường hợp có dưới 06 nhà đầu tư được thành lập theo pháp luật Việt Nam đăng ký quan tâm.

II. NỘI DUNG CẦN KHẢO SÁT Ý KIẾN NHÀ ĐẦU TƯ, BÊN CHO VAY

[Liệt kê các nội dung cần khảo sát ý kiến của nhà đầu tư, bên cho vay đối với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án, bao gồm:

1. Khảo sát về khả năng triển khai dự án tương tự (về lĩnh vực, quy mô...) của khu vực tư nhân.

2. Khảo sát về một số yêu cầu, tiêu chuẩn kỹ thuật thực hiện dự án.

3. Đánh giá của nhà đầu tư, bên cho vay về tính hấp dẫn, khả thi của dự án; mức lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu kỳ vọng của nhà đầu tư.

4. Các nội dung khác].

III. CHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ QUAN TÂM

1. Nhà đầu tư quan tâm cung cấp các thông tin bao gồm: Hồ sơ về tư cách pháp lý; năng lực, kinh nghiệm tương ứng với thông tin dự án nêu tại Mục I Thông báo này; phản hồi của nhà đầu tư đối với các nội dung khảo sát ý kiến của cơ quan có thẩm quyền; thông tin liên lạc của nhà đầu tư.

2. Thời điểm hết hạn đăng ký:

_____ [Ghi thời điểm (ngày, giờ) cụ thể, nhưng phải bảo đảm tối thiểu là 30 ngày từ ngày đăng tải thông tin khảo sát sự quan tâm của nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia]

3. Thông tin liên hệ của cơ quan có thẩm quyền:

- Cơ quan có thẩm quyền: …………………………………………………

- Địa chỉ: …………………………………………………………………...

- Số điện thoại: …………………………………………………………….

- Số fax: ……………………………………………………………………

Phụ lục II

MẪU THÔNG BÁO KHẢO SÁT SỰ QUAN TÂM

DỰ ÁN PPP

(Webform trên Hệ thống)

 

(Đối với dự án có yếu tố đặc biệt cần áp dụng giải pháp đổi mới sáng tạo nhằm rút ngắn tiến độ và hoàn thành xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng trong một khoảng thời gian nhất định, đạt mức tiết kiệm năng lượng cao, bảo vệ môi trường đối với dự án thuộc nhóm có nguy cơ tác động xấu đến môi trường mức độ cao theo pháp luật về bảo vệ môi trường)

 

(Kèm theo Thông tư số 15/2024/TT-BKHĐT ngày 30 tháng 9 năm 2024

của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

 

 (Webform trên Hệ thống)

THÔNG BÁO KHẢO SÁT SỰ QUAN TÂM

 

Thông báo khảo sát sự quan tâm (E-KSQT) được đăng tải bằng tiếng Anh và tiếng Việt trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (sau đây gọi là Hệ thống), trang thông tin điện tử (nếu có) của bộ, cơ quan trung ương, cơ quan khác, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Đối với dự án thuộc ngành nghề chưa được tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư, dự án cần bảo đảm yêu cầu về quốc phòng, an ninh quốc gia theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 31 của Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư (sau đây gọi là Luật PPP), chỉ đăng tải thông báo mời khảo sát bằng tiếng Việt để thực hiện lựa chọn nhà đầu tư trong nước.

Thông báo này áp dụng đối với dự án có yếu tố đặc biệt cần áp dụng giải pháp đổi mới sáng tạo nhằm rút ngắn tiến độ và hoàn thành xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng trong một khoảng thời gian nhất định, đạt mức tiết kiệm năng lượng cao, bảo vệ môi trường đối với dự án thuộc nhóm có nguy cơ tác động xấu đến môi trường mức độ cao theo pháp luật về bảo vệ môi trường.

 

Kính gửi: Các nhà đầu tư quan tâm.

_____ [Hệ thống trích xuất tên Cơ quan có thẩm quyền] mời các nhà đầu tư nộp hồ sơ quan tâm thực hiện dự án ……….. [Ghi tên dự án] với các thông tin như sau:

I. THÔNG TIN SƠ BỘ VỀ DỰ ÁN

1. Mục tiêu, quy mô dự án (dự kiến): ……………………………………..

2. Địa điểm thực hiện dự án: ………………………………………………

3. Thời gian thực hiện dự án: ……………………………………………...

4. Diện tích mặt đất, mặt nước sử dụng; nhu cầu sử dụng tài nguyên khác (nếu có): ……………. ……………………………………………………………

5. Loại hợp đồng dự án (dự kiến): …………………………………………

6. Sơ bộ tổng mức đầu tư: …………………………………………………

7. Sơ bộ phương án tài chính: cơ cấu nguồn vốn trong dự án, dự kiến khung giá, phí sản phẩm, dịch vụ công đối với dự án áp dụng cơ chế thu phí trực tiếp từ người sử dụng: ……………………. ……………………………………...

8. Các ưu đãi, bảo đảm đầu tư: …………………………………………….

9. Cơ chế chia sẻ phần tăng doanh thu và giảm doanh thu (nếu có): ……...

10. Tên đơn vị chuẩn bị dự án/tên nhà đầu tư đề xuất dự án (trường hợp dự án do nhà đầu tư đề xuất): …………………………………………………….

11. Yếu tố đặc biệt cần áp dụng giải pháp đổi mới sáng tạo nhằm rút ngắn tiến độ và hoàn thành xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng trong một khoảng thời gian nhất định, đạt mức tiết kiệm năng lượng cao, bảo vệ môi trường đối với dự án thuộc nhóm có nguy cơ tác động xấu đến môi trường mức độ cao pháp luật về bảo vệ môi trường

12. Nguyên tắc xác định hình thức lựa chọn nhà đầu tư như sau:

- Đàm phán cạnh tranh trong trường hợp có không quá 03 nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu thực hiện dự án;

- Trường hợp dự án có nhiều hơn 03 nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu thực hiện dự án thì thực hiện như sau:

+ Đấu thầu rộng rãi quốc tế có sơ tuyển trong trường hợp có từ 06 nhà đầu tư trở lên quan tâm trong đó có ít nhất 01 nhà đầu tư được thành lập theo pháp luật nước ngoài đăng ký quan tâm;

+ Đấu thầu rộng rãi trong nước có sơ tuyển trong trường hợp có từ 06 nhà đầu tư được thành lập theo pháp luật Việt Nam trở lên đăng ký quan tâm;

+ Đấu thầu rộng rãi quốc tế trong trường hợp có dưới 06 nhà đầu tư quan tâm; trong đó có ít nhất 01 nhà đầu tư được thành lập theo pháp luật nước ngoài đăng ký quan tâm;

+ Đấu thầu rộng rãi trong nước trong trường hợp có dưới 06 nhà đầu tư được thành lập theo pháp luật Việt Nam đăng ký quan tâm.

13. Nhà đầu tư quan tâm, có nhu cầu đăng ký quan tâm dự án phải thực hiện các thủ tục để được cấp chứng thư số và nộp E-HSQT trên Hệ thống.

II. NỘI DUNG CẦN KHẢO SÁT Ý KIẾN NHÀ ĐẦU TƯ, BÊN CHO VAY

[Liệt kê các nội dung cần khảo sát ý kiến của nhà đầu tư, bên cho vay đối với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án, bao gồm:

1. Khảo sát về khả năng triển khai dự án tương tự (về lĩnh vực, quy mô…) của khu vực tư nhân.

2. Khảo sát về một số yêu cầu, tiêu chuẩn kỹ thuật thực hiện dự án.

3. Đánh giá của nhà đầu tư, bên cho vay về tính hấp dẫn, khả thi của dự án; mức lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu kỳ vọng của nhà đầu tư.

4. Các nội dung khác].

III. YÊU CẦU SƠ BỘ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM

TT

Nội dung

Yêu cầu

1

Năng lực tài chính(1)

Vốn chủ sở hữu tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp(2): _____ [ghi giá trị vốn chủ sở hữu tối thiểu của nhà đầu tư. Vốn chủ sở hữu tối thiểu là 15% tổng mức đầu tư dự án không bao gồm vốn nhà nước hỗ trợ xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng và vốn nhà nước bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư, hỗ trợ xây dựng công trình tạm theo quy định tại khoản 1 Điều 77 Luật PPP].

Trường hợp liên danh, vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư liên danh bằng tổng vốn chủ sở hữu của các thành viên liên danh. Đồng thời, từng thành viên liên danh phải đáp ứng yêu cầu tương ứng với phần vốn góp chủ sở hữu theo thỏa thuận liên danh. Nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh được đánh giá là không đáp ứng thì nhà đầu tư liên danh được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu về vốn chủ sở hữu.

Nhà đầu tư đứng đầu liên danh phải có tỷ lệ sở hữu vốn tối thiểu là 30%, từng thành viên liên danh có tỷ lệ sở hữu vốn tối thiểu là 15% trong liên danh.

2

Kinh nghiệm(3)

Số lượng tối thiểu các dự án mà nhà đầu tư hoặc thành viên tham gia liên danh cùng thực hiện đã tham gia với vai trò là nhà đầu tư góp vốn chủ sở hữu hoặc nhà thầu: _____dự án [ghi số lượng theo yêu cầu]. Cách xác định dự án như sau(4):

- Loại 1: Dự án trong lĩnh vực _____ [ghi lĩnh vực tương tự với lĩnh vực của dự án đang xét] mà nhà đầu tư đã áp dụng các giải pháp đổi mới sáng tạo nhằm rút ngắn tiến độ và hoàn thành xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng trong một khoảng thời gian nhất định, đạt mức tiết kiệm năng lượng cao, bảo vệ môi trường đối với dự án thuộc nhóm có nguy cơ tác động xấu đến môi trường mức độ cao theo pháp luật về bảo vệ môi trường và tham gia với vai trò nhà đầu tư góp vốn chủ sở hữu và đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

+ Dự án có tổng mức đầu tư tối thiểu bằng(5) _____ [ghi giá trị tương đương, thông thường trong khoảng 50% - 70% tổng mức đầu tư của dự án đang xét].

+ Dự án mà nhà đầu tư có phần giá trị vốn chủ sở hữu tối thiểu bằng(6) _____ [ghi giá trị tương đương, thông thường trong khoảng 50% - 70% yêu cầu về vốn chủ sở hữu của dự án đang xét].

+ Dự án đã hoàn thành giai đoạn xây dựng trong _____ năm gần đây [ghi số năm theo yêu cầu].

- Loại 2: Dự án trong lĩnh vực phát triển kết cấu hạ tầng, cung cấp dịch vụ công mà nhà đầu tư đã áp dụng các giải pháp đổi mới sáng tạo nhằm rút ngắn tiến độ và hoàn thành xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng trong một khoảng thời gian nhất định, đạt mức tiết kiệm năng lượng cao, bảo vệ môi trường đối với dự án thuộc nhóm có nguy cơ tác động xấu đến môi trường mức độ cao theo pháp luật về bảo vệ môi trường và tham gia với vai trò góp vốn chủ sở hữu và đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

+ Dự án có tổng mức đầu tư tối thiểu bằng(7) _____ [ghi giá trị tương đương, thông thường trong khoảng 50% - 70% tổng mức đầu tư của dự án đang xét].

+ Dự án mà nhà đầu tư có phần giá trị vốn chủ sở hữu tối thiểu bằng(8) _____ [ghi giá trị tương đương, thông thường trong khoảng 50% - 70% yêu cầu về vốn chủ sở hữu của dự án đang xét].

+ Dự án đã hoàn thành giai đoạn xây dựng trong _____ năm gần đây [ghi số năm theo yêu cầu].

- Loại 3: Dự án trong lĩnh vực _____ [ghi lĩnh vực tương tự với lĩnh vực của dự án đang xét] mà nhà đầu tư đã áp dụng các giải pháp đổi mới sáng tạo nhằm rút ngắn tiến độ và hoàn thành xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng trong một khoảng thời gian nhất định, đạt mức tiết kiệm năng lượng cao, bảo vệ môi trường đối với dự án thuộc nhóm có nguy cơ tác động xấu đến môi trường mức độ cao theo pháp luật về bảo vệ môi trường và tham gia với vai trò là nhà thầu và đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

+ Giá trị phần công việc nhà đầu tư tham gia trong gói thầu/hợp đồng tối thiểu bằng(9) _____ [ghi giá trị tương đương, thông thường trong khoảng 30% - 70% giá trị công việc tương ứng của dự án đang xét].

+ Gói thầu/Hợp đồng đã kết thúc trong _____ năm gần đây [ghi số năm theo yêu cầu].

- Loại 4: Dự án trong lĩnh vực phát triển kết cấu hạ tầng, cung cấp dịch vụ công mà nhà đầu tư đã áp dụng các giải pháp đổi mới sáng tạo nhằm rút ngắn tiến độ và hoàn thành xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng trong một khoảng thời gian nhất định, đạt mức tiết kiệm năng lượng cao, bảo vệ môi trường đối với dự án thuộc nhóm có nguy cơ tác động xấu đến môi trường mức độ cao theo pháp luật về bảo vệ môi trường và tham gia với vai trò là nhà thầu và đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

+ Giá trị phần công việc nhà đầu tư tham gia trong gói thầu/hợp đồng tối thiểu bằng(10) _____ [ghi giá trị tương đương, thông thường trong khoảng 30% - 70% giá trị công việc tương ứng của dự án đang xét].

+ Gói thầu/Hợp đồng đã kết thúc trong_____năm gần đây [ghi số năm theo yêu cầu].

Kinh nghiệm của nhà đầu tư bằng tổng số dự án của nhà đầu tư/thành viên liên danh đã thực hiện.

Các dự án/gói thầu nhà đầu tư/liên danh thực hiện phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng theo hợp đồng đã ký kết mới được xem xét, đánh giá(11).

Ghi chú:

(1) Căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực của dự án, có thể điều chỉnh hoặc bổ sung các chỉ tiêu tài chính khác như: giá trị tài sản ròng, doanh thu, lợi nhuận….

(2) Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư được xác định trên cơ sở các số liệu tài chính trong báo cáo tài chính năm gần nhất của nhà đầu tư đã được cơ quan kiểm toán độc lập kiểm toán và báo cáo tài chính giữa niên độ theo quy định của pháp luật đã được kiểm toán (nếu có). Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức mới thành lập trong năm, vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư được xác định căn cứ vào báo cáo tài chính đã được cơ quan kiểm toán độc lập kiểm toán trong khoảng thời gian kể từ thời điểm thành lập đến trước thời điểm đóng thầu hoặc báo cáo tài chính giữa niên độ tại thời điểm gần nhất trước thời điểm đóng thầu theo quy định của pháp luật đã được kiểm toán. Trường hợp đại diện chủ sở hữu, chủ sở hữu hoặc công ty mẹ góp vốn chủ sở hữu thì đại diện chủ sở hữu, chủ sở hữu hoặc công ty mẹ có văn bản cam kết và báo cáo tài chính chứng minh đảm bảo đủ vốn chủ sở hữu để góp vốn theo phương án tài chính của dự án PPP.

Trường hợp tại cùng một thời điểm nhà đầu tư tham gia đầu tư nhiều dự án và các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác (nếu có), nhà đầu tư lập danh mục dự án và các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác, bảo đảm tổng vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư đáp ứng đủ cho toàn bộ số vốn chủ sở hữu nhà đầu tư cam kết thực hiện cho tất cả các dự án và khoản đầu tư tài chính dài hạn khác theo quy định.

Tại thời điểm ký kết hợp đồng dự án PPP, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP có trách nhiệm gửi cơ quan có thẩm quyền, cơ quan ký kết hợp đồng dự án PPP phương án đảm bảo huy động đủ vốn chủ sở hữu và các tài liệu chứng minh đảm bảo đáp ứng yêu cầu về vốn chủ sở hữu theo quy định tại hợp đồng dự án PPP, làm cơ sở giám sát huy động vốn của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP.

Nhà đầu tư phải kê khai thông tin, cung cấp các tài liệu về năng lực tài chính theo Mẫu số 02.

(3) Đối với các dự án trong lĩnh vực mới hoặc có quy mô đầu tư lớn, không có nhà đầu tư có kinh nghiệm thực hiện dự án tương tự, có thể xem xét, căn cứ dữ liệu về các dự án đã thực hiện, khả năng phân kỳ đầu tư của dự án đang xét để xác định yêu cầu về kinh nghiệm của nhà đầu tư.

Trong trường hợp này, yêu cầu về kinh nghiệm của nhà đầu tư có thể được chỉnh sửa theo hướng thấp hơn so với hướng dẫn nhưng phải bảo đảm phù hợp với thực tế cũng như yêu cầu thực hiện dự án. Bên cạnh đó, trong quá trình xem xét, đánh giá, phải bảo đảm nhà đầu tư có đầy đủ năng lực tài chính, năng lực kỹ thuật để thực hiện dự án.

(4) Nhà đầu tư chỉ được trích dẫn kinh nghiệm thực hiện một dự án tương tự một lần duy nhất.

Cách thức quy đổi các dự án: _____ [quy định 01 dự án thuộc loại 2 bằng tối đa 0,75 dự án thuộc loại 1; 01 dự án thuộc loại 3 bằng tối đa 0,6 dự án thuộc loại 1 và cách thức làm tròn số trong trường hợp số lượng dự án được quy đổi là số lẻ].

(5); (6); (7); (8); (9); (10) Đối với những dự án chưa xác định rõ giá trị tổng mức đầu tư trong các văn bản phê duyệt, hợp đồng dự án, nhà đầu tư phải cung cấp các tài liệu chứng minh để xác định giá trị này.

(11) Nhà đầu tư phải cung cấp các biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng hoặc xác nhận của cơ quan nhà nước để chứng minh việc đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, chất lượng đối với các dự án/gói thầu/hợp đồng đã thực hiện.

IV. CHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ QUAN TÂM

Mục 1. Nội dung, thành phần E-HSQT

1. Hồ sơ về tư cách pháp lý.

2. Hồ sơ kê khai thông tin về năng lực, kinh nghiệm theo các Mẫu số 01, 02, 03 và 04 đồng thời đính kèm theo các tài liệu chứng minh.

3. Phản hồi của nhà đầu tư đối với các nội dung khảo sát ý kiến của cơ quan có thẩm quyền.

4. Thông tin liên lạc của nhà đầu tư.

Mục 2. Thời điểm hết hạn nộp E-HSQT

[Ghi thời điểm (ngày, giờ) cụ thể, nhưng phải bảo đảm tối thiểu là 45 ngày từ ngày đăng tải thông tin khảo sát sự quan tâm của nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia]

Mục 3. Sửa đổi, làm rõ E-KSQT

1. Sửa đổi:

Trường hợp sửa đổi E-KSQT sau khi phát hành, Đơn vị chuẩn bị dự án hoặc Cơ quan, Đơn vị chủ trì tiếp nhận hồ sơ đề xuất dự án phải đăng tải các tài liệu sau đây trên Hệ thống:

a) Quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi E-KSQT;

b) E-KSQT đã được sửa đổi.

Quyết định sửa đổi kèm theo các nội dung sửa đổi được đăng tải trên Hệ thống trong khoảng thời gian tối thiểu là 10 ngày trước ngày hết hạn nộp E-HSQT. Trường hợp thời gian đăng tải văn bản sửa đổi không đáp ứng quy định tại điểm này thì phải thực hiện gia hạn thời điểm tương ứng bảo đảm tuân thủ thời gian tại điểm này.

2. Làm rõ:

a) Trường hợp nhà đầu tư muốn được làm rõ E-KSQT, nhà đầu tư gửi đề nghị làm rõ đến Đơn vị chuẩn bị dự án PPP hoặc Cơ quan, đơn vị chủ trì tiếp nhận hồ sơ đề xuất dự án thông qua Hệ thống trong khoảng thời gian tối thiểu 05 ngày làm việc trước ngày hết hạn nộp E-HSQT.

b) Văn bản làm rõ E-KSQT được đăng tải trên Hệ thống trong khoảng thời gian tối thiểu 02 ngày làm việc trước ngày hết hạn nộp E-HSQT, trong đó có mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng không nêu tên nhà đầu tư đề nghị làm rõ.

c) Nội dung làm rõ E-KSQT không được trái với nội dung của E-KSQT đã được phát hành.

Trường hợp việc tiếp nhận nội dung yêu cầu làm rõ E-KSQT dẫn đến phải sửa đổi E-KSQT thì việc sửa đổi thực hiện theo quy định tại khoản 1 Mục này.

Mục 4. Nộp E-HSQT

4.1. Nhà đầu tư nhập thông tin theo yêu cầu của E-KSQT trên Hệ thống theo định dạng webform và đính kèm file để tạo thành bộ E-HSQT và nộp trên Hệ thống.

4.2. Đối với nội dung liên quan đến hồ sơ về tư cách pháp lý, năng lực và kinh nghiệm tương ứng, phản hồi của nhà đầu tư đối với các nội dung của E-KSQT, nhà đầu tư kê khai trên webform và cần đính kèm bản scan các văn bản, tài liệu chứng minh về tư cách pháp lý, năng lực, kinh nghiệm. Trường hợp có sự khác biệt với thông tin kê khai giữa webform với thông tin trong bản scan các văn bản, tài liệu chứng minh về tư cách pháp lý, năng lực, kinh nghiệm đính kèm thì yêu cầu nhà đầu tư làm rõ. Việc đánh giá căn cứ vào E-HSQT và tài liệu làm rõ của nhà đầu tư, trong đó có xác nhận thông tin, tài liệu chuẩn xác được nộp trên Hệ thống.

Mục 5. Làm rõ E-HSQT

5.1. Nhà đầu tư có trách nhiệm làm rõ E-HSQT:

a) Làm rõ E-HSQT theo yêu cầu của Đơn vị chuẩn bị dự án hoặc Cơ quan, Đơn vị chủ trì tiếp nhận hồ sơ đề xuất dự án hoặc;

b) Tự làm rõ, bổ sung tài liệu chứng minh tư cách pháp lý, năng lực, kinh nghiệm khi nhà đầu tư phát hiện E-HSQT thiếu thông tin, tài liệu về năng lực, kinh nghiệm đã có của mình nhưng chưa nộp cùng hồ sơ.

5.2. Việc làm rõ E-HSQT được thực hiện trên Hệ thống. Tất cả yêu cầu làm rõ và văn bản làm rõ của nhà đầu tư được thực hiện trên Hệ thống.

Mục 6. Sửa đổi, thay thế, rút E-HSQT

6.1. Sau khi nộp, nhà đầu tư có thể sửa đổi, thay thế hoặc rút E-HSQT trước thời điểm hết hạn nộp E-HSQT trên Hệ thống. Trường hợp cần sửa đổi E-HSQT đã nộp, nhà đầu tư phải tiến hành rút toàn bộ E-HSQT đã nộp trước đó để sửa đổi cho phù hợp. Sau khi hoàn thiện E-HSQT, nhà đầu tư tiến hành nộp lại E-HSQT mới. Trường hợp nhà đầu tư đã nộp E-HSQT trước khi E-KSQT được sửa đổi (nếu có) thì nhà đầu tư phải nộp lại E-HSQT mới cho phù hợp với E-KSQT đã được sửa đổi.

6.2. Sau thời điểm hết hạn nộp E-HSQT, nhà đầu tư không được rút hồ sơ đã nộp.

Mục 7. Ngôn ngữ sử dụng

E-HSQT và tất cả văn bản, tài liệu trao đổi giữa cơ quan có thẩm quyền và nhà đầu tư liên quan đến việc khảo sát quan tâm và nhà đầu tư liên quan đến việc mời quan tâm được viết bằng tiếng Việt đối với nhà đầu tư trong nước, tiếng Việt và tiếng Anh đối với nhà đầu tư quốc tế.

Mục 8. Gia hạn thời gian nộp E-HSQT

Trường hợp gia hạn thời gian nộp E-HSQT trên Hệ thống, thông báo gia hạn được đăng tải trên Hệ thống, trong đó nêu rõ các thông tin sau:

1. Lý do gia hạn;

2. Thời điểm hết hạn nộp E-HSQT sau khi gia hạn.

Mục 9. Thông báo kết quả đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của các nhà đầu tư

Sau khi có kết quả đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của các nhà đầu tư, cơ quan có thẩm quyền đăng tải danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu trên Hệ thống.

Mục 10. Thông tin liên hệ

- Cơ quan có thẩm quyền: ………………………………………………

- Địa chỉ: ………………………………………………………………..

- Số điện thoại: ………………………………………………………….

- Số fax: …………………………………………………………………

 

CÁC BIỂU MẪU

 

1. Mẫu số 01: Thông tin về nhà đầu tư

2. Mẫu số 02: Năng lực tài chính của nhà đầu tư

3. Mẫu số 03: Kinh nghiệm thực hiện dự án của nhà đầu tư

4. Mẫu số 04: Thỏa thuận liên danh

 

MẪU SỐ 01 (Webform trên Hệ thống)

THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ

 

1. Tên nhà đầu tư/thành viên liên danh:

2. Quốc gia nơi đăng ký hoạt động của nhà đầu tư(2):

3. Năm thành lập công ty:

4. Địa chỉ hợp pháp của nhà đầu tư tại quốc gia đăng ký:

5. Thông tin về đại diện hợp pháp của nhà đầu tư:

- Tên:

- Địa chỉ:

- Số điện thoại/fax:

- Địa chỉ e-mail:

6. Sơ đồ tổ chức của nhà đầu tư.

 

Ghi chú:

(1) Trường hợp nhà đầu tư liên danh thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này.

(2) Nhà đầu tư đính kèm trên Hệ thống bản chụp một trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp.

 

 

MẪU SỐ 02 (Webform trên Hệ thống)

NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ (1)

 

1. Tên nhà đầu tư/thành viên liên danh:

2. Thông tin về năng lực tài chính của nhà đầu tư/thành viên liên danh(2):

a) Tóm tắt các số liệu về tài chính (3):

STT

Nội dung

Giá trị

I

Vốn chủ sở hữu cam kết sử dụng cho dự án

 

II

Các số liệu về vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư

 

1

Tổng vốn chủ sở hữu

 

2

Chi phí liên quan đến kiện tụng (nếu có)

 

3

Vốn chủ sở hữu cam kết cho các dự án đang thực hiện(4) (không gồm vốn đã được giải ngân cho các dự án đang thực hiện và các khoản đầu tư dài hạn khác (nếu có))

 

4

Vốn chủ sở hữu phải giữ lại theo quy định

 

b) Tài liệu đính kèm(5)

- Báo cáo tài chính của nhà đầu tư năm gần nhất đã được cơ quan kiểm toán độc lập kiểm toán và báo cáo tài chính giữa niên độ theo quy định của pháp luật đã được kiểm toán (nếu có).

- Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức mới thành lập trong năm, vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư được xác định căn cứ vào Báo cáo tài chính đã được cơ quan kiểm toán độc lập kiểm toán kể từ thời điểm thành lập đến thời điểm tham gia dự án PPP hoặc Báo cáo tài chính giữa niên độ tại thời điểm gần nhất tham gia dự án PPP theo quy định của pháp luật đã được kiểm toán; đồng thời, đại diện chủ sở hữu, chủ sở hữu hoặc công ty mẹ có văn bản cam kết và báo cáo tài chính chứng minh đảm bảo đủ vốn chủ sở hữu để góp vốn theo phương án tài chính của dự án PPP.

- Các báo cáo do nhà đầu tư cung cấp phải bảo đảm tuân thủ các quy định pháp luật về tài chính, kế toán, phản ánh tình hình tài chính riêng của nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh (nếu là nhà đầu tư liên danh) mà không phải tình hình tài chính của một chủ thể liên kết như công ty mẹ hoặc công ty con hoặc công ty liên kết với nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh.

- Danh mục dự án và các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác trong trường hợp tại cùng một thời điểm nhà đầu tư tham gia đầu tư nhiều dự án và các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác (nếu có).

 

Ghi chú:

(1) Trường hợp nhà đầu tư liên danh thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này.

(2) Nhà đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của các số liệu, tài liệu cung cấp liên quan đến vốn chủ sở hữu, phân bổ vốn chủ sở hữu cho các dự án và các khoản đầu tư tài chính dài hạn đang thực hiện.

(3) Căn cứ yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, bổ sung các thông tin phù hợp.

(4) Trường hợp tại cùng một thời điểm nhà đầu tư tham gia đầu tư nhiều dự án và các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác (nếu có), nhà đầu tư lập danh mục dự án và các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác, bảo đảm tổng vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư đáp ứng đủ cho toàn bộ số vốn chủ sở hữu nhà đầu tư cam kết thực hiện cho tất cả các dự án và khoản đầu tư tài chính dài hạn khác theo quy định.

(5) Căn cứ yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, có thể bổ sung các tài liệu nhà đầu tư phải nộp để chứng minh năng lực tài chính (ví dụ như: biên bản kiểm tra quyết toán thuế, tờ khai tự quyết toán thuế; tài liệu chứng minh việc nhà đầu tư đã kê khai quyết toán thuế điện tử; văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế;…).

 

MẪU SỐ 03 (Webform trên Hệ thống)

 

KINH NGHIỆM THỰC HIỆN DỰ ÁN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ (1)

 

[Nhà đầu tư liệt kê kinh nghiệm thực hiện dự án theo yêu cầu của bên mời thầu]

1. Dự án số 01: ___ [ghi tên dự án]

Tên nhà đầu tư/tên thành viên liên danh cùng thực hiện dự án:

1

Số hợp đồng:                                                       Ngày ký:

2

Tên dự án/gói thầu:

3

Quốc gia thực hiện dự án:

4

Hình thức đầu tư dự án

‚ Đầu tư theo phương thức PPP

‚  Đầu tư không theo phương thức PPP

5

Lĩnh vực đầu tư của dự án

6

Tham gia dự án với vai trò:

‚ Nhà đầu tư độc lập                ‚  Thành viên liên danh nhà đầu tư

‚  Nhà thầu quản lý dự án ‚   Nhà thầu xây lắp ‚  Nhà thầu vận hành    

7

Tên cơ quan có thẩm quyền/đại diện cơ quan có thẩm quyền (đối với dự án); chủ đầu tư/đại diện chủ đầu tư (đối với gói thầu)

Địa chỉ:

Tên người liên lạc:

Điện thoại:

Fax:

Email:

8

Thông tin chi tiết

8.1

Trường hợp tham gia thực hiện dự án với vai trò nhà đầu tư

 

Tiến độ, chất lượng thực hiện dự án (2):

‚  Đang trong giai đoạn xây dựng, đã nghiệm thu hạng mục công trình,

‚  Đã xác nhận hoàn thành hoặc nghiệm thu công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng

‚  Đang trong giai đoạn vận hành

‚  Đã kết thúc

 

Tổng mức đầu tư:

 

Tỷ lệ góp vốn (trường hợp nhà đầu tư là liên danh):

 

Vốn chủ sở hữu đã được huy động:

 

Vốn vay đã được huy động:

 

Mô tả ngắn gọn về điểm tương đồng của dự án đã thực hiện này với dự án đang lựa chọn nhà đầu tư:

 

- Mô tả ngắn gọn về phần công việc đã thực hiện:

- Giá trị của (các) phần công việc đã thực hiện:

 (Giá trị và loại tiền tệ) tương đương . . . VNĐ

 

- Mô tả ngắn gọn về phần công việc còn phải thực hiện:

- Giá trị của (các) phần công việc còn phải thực hiện:

 (Giá trị và loại tiền tệ) tương đương . . . VNĐ

 

Lịch sử tranh chấp, kiện tụng:

 

Mô tả tóm tắt về các yêu cầu đặc biệt về kỹ thuật/hoạt động vận hành:

8.2

Trường hợp tham gia thực hiện dự án với vai trò nhà thầu

 

Phạm vi công việc nhà đầu tư tham gia thực hiện:

 

Giá trị phần công việc nhà đầu tư tham gia thực hiện:

 

Tiến độ, chất lượng thực hiện(3):

 

Lịch sử tranh chấp, kiện tụng:

 

Mô tả tóm tắt về các yêu cầu đặc biệt về kỹ thuật:

2. Dự án số 02:___[ghi tên dự án]

 

Ghi chú:

(1) Yêu cầu kê khai thông tin tại Mẫu này có thể điều chỉnh, bổ sung để phù hợp với yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư.

(2), (3) Nhà đầu tư phải cung cấp các tài liệu chứng minh các thông tin đã kê khai và tiến độ, chất lượng thực hiện hợp đồng như bản sao công chứng hợp đồng, quyết định phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi, nghiệm thu, thanh lý hợp đồng, xác nhận của cơ quan thẩm quyền/đại diện cơ quan có thẩm quyền (đối với dự án), chủ đầu tư/đại diện chủ đầu tư (đối với gói thầu)…

 

MẪU SỐ 04 (Webform trên Hệ thống)

THỎA THUẬN LIÊN DANH

 

Ngày: ___ [Hệ thống tự động trích xuất]

Căn cứ       [Ghi căn cứ pháp lý]

Căn cứ       [Ghi căn cứ pháp lý]

Căn cứ E-KSQT dự án: ­­­­­______ [Hệ thống tự động trích xuất] với số E-KSQT:__ [Hệ thống tự động trích xuất]

Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có:

Tên thành viên liên danh thứ nhất: ___ [Hệ thống tự động trích xuất tên từng thành viên liên danh]

- Quốc gia nơi đăng ký hoạt động:

- Mã số thuế: [Hệ thống tự động trích xuất]

- Địa chỉ:

- Điện thoại:

- Fax:

- Email:

- Người đại diện theo pháp luật:

- Chức vụ:

Tên thành viên liên danh thứ hai: ___ [Hệ thống tự động trích xuất tên từng thành viên liên danh]

- Quốc gia nơi đăng ký hoạt động:

- Mã số thuế: [Hệ thống tự động trích xuất]

- Địa chỉ:

- Điện thoại:

- Fax:

- Email:

- Người đại diện theo pháp luật:

- Chức vụ:

.....

Tên thành viên liên danh thứ năm: ___ [Hệ thống tự động trích xuất tên từng thành viên liên danh]

- Quốc gia nơi đăng ký hoạt động:

- Mã số thuế: [Hệ thống tự động trích xuất]

- Địa chỉ:

- Điện thoại:

- Fax:

- Email:

- Người đại diện theo pháp luật:

- Chức vụ:

Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:

Điều 1. Nguyên tắc chung

1. Các thành viên tự nguyện hình thành liên danh để tham gia lựa chọn nhà đầu tư dự án ___ [Hệ thống tự động trích xuất tên dự án].

2. Các thành viên thống nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến dự án là:___ [ghi tên của liên danh].

Địa chỉ giao dịch của Liên danh:

Điện thoại:

Fax:

Email:

Người đại diện của Liên danh:

3. Các thành viên cam kết không thành viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với nhà đầu tư khác để tham gia lựa chọn nhà đầu tư dự án.

Điều 2. Phân công trách nhiệm

Các thành viên thống nhất phân công trách nhiệm để thực hiện các công việc trong quá trình khảo sát quan tâm cho dự án_____[Hệ thống tự động trích xuất tên của dự án]  như sau:

1. Các bên nhất trí thỏa thuận cho ____ [ghi tên một thành viên] là thành viên đứng đầu liên danh, đại diện cho liên danh để thực hiện các công việc sau:

- Sử dụng tài khoản, chứng thư số để nộp E-HSQT cho cả liên danh.

[Thành viên đứng đầu liên danh có thể đại diện cho liên danh để thực hiện một hoặc một số công việc sau:

- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia sơ tuyển, đề nghị làm rõ E-KSQT và giải trình, làm rõ E-HSQT;

- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với Đơn vị chuẩn bị dự án, Cơ quan, Đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì tiếp nhận hồ sơ đề xuất dự án PPP trong quá trình tham gia lựa chọn nhà đầu tư, kể cả văn bản đề nghị làm rõ E-KSQT và giải trình, làm rõ E-HSQT.

- Ký các văn bản kiến nghị trong lựa chọn nhà đầu tư (nếu có);

- Các công việc khác, trừ việc ký kết hợp đồng (ghi rõ nội dung các công việc, nếu có)].

2. Vai trò, trách nhiệm của các thành viên liên danh(1):

TT

Tên thành viên

Vai trò tham gia

[Ghi phần công việc mà thành viên đảm nhận (thu xếp tài chính, xây dựng, quản lý, vận hành,...]

Vốn chủ sở hữu

Giá trị

Tỉ lệ %

1

Thành viên 1 [Đứng đầu liên danh]

 

 

[tối thiểu 30%]

2

Thành viên 2

 

 

[tối thiểu 15%]

3

Thành viên 3

 

 

[tối thiểu 15%]

.....

 

 

 

 

Tổng

....

100%

Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh

1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký.

2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:

- Các bên thỏa thuận cùng chấm dứt;

- Có sự thay đổi thành viên liên danh. Trong trường hợp này, nếu sự thay đổi thành viên liên danh được bên mời thầu chấp thuận thì các bên phải thành lập thỏa thuận liên danh mới;

- Liên danh không đáp ứng E-KSQT.

Thỏa thuận liên danh này được lập trên cơ sở sự chấp thuận của tất cả các thành viên.

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN ĐỨNG ĐẦU LIÊN DANH

[xác nhận, chữ ký số]

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN LIÊN DANH

[xác nhận, chữ ký số]

 

Ghi chú:

(1) Nhà đầu tư phải liệt kê vai trò tham gia và tỷ lệ % góp vốn chủ sở hữu của từng thành viên liên danh.

Phụ lục III

MẪU HỒ SƠ MỜI SƠ TUYỂN LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU

TƯ THỰC HIỆN DỰ ÁN PPP

(Webform trên Hệ thống)

(Kèm theo Thông tư số ..../2024/TT-BKHĐT ngày .... tháng 9 năm 2024

của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

 

Mẫu này bao gồm:

1. Thông báo mời sơ tuyển (E-TBMST)

2. Mẫu hồ sơ mời sơ tuyển dự án PPP (E-HSMST)

 

(Webform trên Hệ thống)

 

THÔNG BÁO MỜI SƠ TUYỂN

 

Kính gửi: Các nhà đầu tư quan tâm

 

_________ [Hệ thống trích xuất tên Bên mời thầu] mời các nhà đầu tư quan tâm nộp E-HSDST dự án _________ [Ghi tên dự án theo quyết định phê duyệt chủ trương hoặc quyết định phê duyệt dự án] với các thông tin như sau:

1. Mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư của dự án:                                       

2. Tổng mức đầu tư của dự án:                                                                         

3. Vốn nhà nước trong dự án (nếu có):                                                             

4. Loại hợp đồng:                                                                                             

5. Hình thức sơ tuyển: Trong nước

6. Thời hạn, tiến độ đầu tư:                                                                               

7. Địa điểm thực hiện dự án:                                                                             

8. Yêu cầu về vốn chủ sở hữu tối thiểu mà nhà đầu tư phải thu xếp(1):_____

9. Tổng giá trị vốn chủ sở hữu và vốn vay nhà đầu tư có khả năng thu xếp tối thiểu: ___

10. Thời điểm hết hạn nộp E-HSDST dự án________________ [ghi thời điểm đóng thầu bảo đảm quy định thời gian từ ngày đầu tiên phát hành E-HSMST đến ngày có thời điểm đóng thầu tối thiểu là 30 ngày và không ghi thời điểm đóng thầu vào đầu giờ làm việc của một ngày để không làm hạn chế nhà đầu tư nộp E-HSDST].

11. Tên cơ quan có thẩm quyền:_____________________________________________

12. Tên cơ quan ký kết hợp đồng:____________________________________________

13. Tên đơn vị chuẩn bị dự án/Tên nhà đầu tư đề xuất dự án:_____________________

14. Dự kiến tiến độ triển khai dự án gồm:                                                          

- Đối với dự án chưa tiến hành lập báo cáo nghiên cứu khả thi:____ [ghi thời gian lập báo cáo nghiên cứu khả thi; thời gian tổ chức lựa chọn nhà đầu tư; thời gian xây dựng, hoàn thành và đưa công trình vào khai thác đối với dự án].

- Đối với dự án đã có báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt:____ [ghi tiến độ, thời hạn hợp đồng dự án; thời gian xây dựng, khai thác công trình theo báo cáo nghiên cứu khả thi].

15. Nhà đầu tư quan tâm, có nhu cầu đầu tư dự án phải thực hiện các thủ tục để được cấp chứng thư số và nộp E-HSDST trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

 

________________________

([1]) Yêu cầu về vốn chủ sở hữu tối thiểu của nhà đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 77 Luật PPP.

 

(Webform trên Hệ thống)

 

HỒ SƠ MỜI SƠ TUYỂN

 

Số E-TBMST (trên Hệ thống):

______________________________

Tên dự án (theo nội dung E-TBMST trên Hệ thống):        

______________________________

Phát hành ngày (theo nội dung E-TBMST trên Hệ thống):

______________________________

Ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt E-HSMST (theo nội dung E-TBMST trên Hệ thống):

______________________________

 

 

MỤC LỤC

 

MÔ TẢ TÓM TẮT  5

TỪ NGỮ VIẾT TẮT  7

PHẦN 1. THỦ TỤC SƠ TUYỂN  8

Chương I. Chỉ dẫn nhà đầu tư. 8

Chương II. Bảng dữ liệu. 19

Chương III. Đánh giá E-HSDST. 23

Chương IV. Biểu mẫu dự sơ tuyển. 43

PHẦN 2. YÊU CẦU THỰC HIỆN DỰ ÁN  61

 

MÔ TẢ TÓM TẮT

 

Phần 1. THỦ TỤC SƠ TUYỂN

Chương I. Chỉ dẫn nhà đầu tư

Chương này cung cấp thông tin nhằm giúp nhà đầu tư chuẩn bị E-HSDST. Thông tin gồm quy định về việc chuẩn bị, nộp E-HSDST, mở thầu, đánh giá E-HSDST và lựa chọn nhà đầu tư vào danh sách ngắn. Chỉ được sử dụng mà không được sửa đổi quy định tại Chương này.

Chương này áp dụng thống nhất đối với tất cả dự án lựa chọn nhà đầu tư qua mạng, được cố định theo dạng tệp tin PDF và đăng tải trên Hệ thống.

Chương II. Bảng dữ liệu

Chương này quy định cụ thể nội dung của Chương I khi áp dụng đối với từng loại dự án cụ thể.

Chương này được số hóa dưới dạng biểu mẫu trên Hệ thống (webform). Bên mời thầu nhập các nội dung thông tin vào E-BDL trên Hệ thống.

Chương III. Đánh giá E-HSDST

Chương này gồm quy định về phương pháp và tiêu chuẩn để đánh giá E-HSDST. Cụ thể:

- Mục 1 (Đánh giá tính hợp lệ E-HSDST) và Mục 2 (Đánh giá về lịch sử tranh chấp, khiếu kiện đối với các hợp đồng đã và đang thực hiện) được cố định theo định dạng tệp tin PDF/word và đăng tải lên Hệ thống;

- Mục 3 (Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm và phương án sơ bộ triển khai thực hiện dự án) được số hóa dưới dạng webform. Bên mời thầu cần nhập thông tin vào các webform tương ứng;

Căn cứ vào thông tin do Bên mời thầu nhập, Hệ thống tự động tạo ra biểu mẫu dự thầu có liên quan tương ứng với phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá.

Chương IV. Biểu mẫu dự sơ tuyển

Chương này gồm quy định về biểu mẫu mà Bên mời thầu và nhà đầu tư sẽ phải hoàn chỉnh để tạo thành một phần nội dung của E-HSMST và E-HSDST.

Trong Chương này, một số mẫu được số hóa dưới dạng webform và một số mẫu là tệp tin PDF/Word. Bên mời thầu và nhà đầu tư cần nhập thông tin vào webform tương ứng phù hợp với dự án để lập E-HSMST, E-HSDST trên Hệ thống.

Phần 2. YÊU CẦU THỰC HIỆN DỰ ÁN

Bên mời thầu căn cứ nội dung báo cáo nghiên cứu tiền khả thi; báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án; quyết định chủ trương đầu tư, quyết định phê duyệt dự án để xác định yêu cầu thực hiện dự án. Trường hợp cần thiết, phát hành kèm theo E-HSMST các tài liệu này.

Căn cứ vào thông tin do Bên mời thầu nhập vào, Hệ thống sẽ tự động tạo ra biểu mẫu dự thầu với tiêu chuẩn đánh giá (nếu cần).

 

TỪ NGỮ VIẾT TẮT

 

E-BDL

Bảng dữ liệu

E-CDNĐT

Chỉ dẫn nhà đầu tư

Luật PPP

Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư

Nghị định số 35/2021/NĐ-CP

Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư

VND

đồng Việt Nam

Webform

Định dạng tài liệu theo dạng biểu mẫu nhập sẵn trên Hệ thống

 

PHẦN 1. THỦ TỤC SƠ TUYỂN

CHƯƠNG I. CHỈ DẪN NHÀ ĐẦU TƯ

 

1. Nội dung mời

sơ tuyển

1.1. Bên mời thầu quy định tại E-BDL phát hành E-HSMST để mời nhà đầu tư quan tâm nộp E-HSDST đối với dự án được mô tả tại Phần 2 – Yêu cầu thực hiện dự án.

1.2. Yêu cầu về vốn chủ sở hữu và vốn vay của nhà đầu tư được quy định tại E-BDL.

1.3. Thông tin cơ bản về dự án được nêu tại E-BDL.

1.4. Nhà đầu tư phải thực hiện các thủ tục để được cấp chứng thư số và nộp E-HSDST trên Hệ thống.

2. Giải thích từ ngữ trong đấu thầu qua mạng

2.1. Thời điểm đóng thầu là thời điểm hết hạn nhận E-HSDST và được quy định trong E-TBMST trên Hệ thống.

2.2. Ngày là ngày theo dương lịch, bao gồm cả ngày nghỉ cuối tuần, nghỉ lễ, nghỉ Tết theo quy định của pháp luật về lao động.

2.3. Thời gian và ngày tháng trên Hệ thống là thời gian và ngày tháng được hiển thị trên Hệ thống (GMT+7).

3. Hành vi bị nghiêm cấm trong đầu tư theo phương thức PPP

Hành vi bị nghiêm cấm trong đầu tư theo phương thức PPP gồm các hành vi theo quy định tại Điều 10 Luật PPP.

4.   Tư cách hợp lệ của nhà đầu tư

Nhà đầu tư độc lập hoặc từng thành viên liên danh có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

4.1. Có đăng ký thành lập, hoạt động được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ mà nhà đầu tư đang hoạt động;

4.2. Hạch toán tài chính độc lập; bảo đảm cạnh tranh trong lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại Điều 30 Luật PPP và Điều 29 của Nghị định số 35/2021/NĐ-CP, thông tin về các nhà thầu tư vấn theo quy định tại E-BDL;

4.3. Không đang trong quá trình giải thể; không thuộc trường hợp mất khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật về phá sản;

4.4. Không đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đầu tư theo phương thức PPP; không phải là nhà thầu đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu;

4.5. Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ phải liên danh với nhà đầu tư thuộc khu vực tư nhân để tham dự thầu.

5.   Nội dung E-HSMST

 

5.1. E-HSMST gồm: E-TBMST và các Phần 1, Phần 2 và các tài liệu sửa đổi, làm rõ E-HSMST (nếu có) theo quy định tại Mục 8 E-CDNĐT, trong đó gồm các nội dung sau đây:

Phần 1. Thủ tục sơ tuyển

- Chương I. Chỉ dẫn nhà đầu tư

- Chương II. Bảng dữ liệu

- Chương III. Đánh giá E-HSDST

- Chương IV. Biểu mẫu dự sơ tuyển

Phần 2. Yêu cầu thực hiện dự án

5.2. Bên mời thầu không chịu trách nhiệm về tính không chính xác, không hoàn chỉnh của E-HSMST, tài liệu giải thích làm rõ E-HSMST, biên bản hội nghị tiền đấu thầu (nếu có), các tài liệu sửa đổi E-HSMST theo quy định tại Mục 8 E-CDNĐT nếu các tài liệu này không do Bên mời thầu phát hành trên Hệ thống. E-HSMST do Bên mời thầu phát hành trên Hệ thống sẽ là cơ sở để xem xét, đánh giá.

5.3. Nhà đầu tư phải nghiên cứu tất cả thông tin E-TBMST, E-CDNĐT, E-BDL, biểu mẫu, báo cáo tóm tắt dự án và các yêu cầu khác trong E-HSMST để chuẩn bị E-HSDST theo yêu cầu của E-HSMST cho phù hợp.

6.   Làm rõ E-HSMST, hội nghị tiền đấu thầu

6.1. Trường hợp cần làm rõ E-HSMST, nhà đầu tư gửi đề nghị làm rõ thông qua Hệ thống đến Bên mời thầu tối thiểu 05 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu để Bên mời thầu xem xét, xử lý. Bên mời thầu tiếp nhận nội dung làm rõ để xem xét, làm rõ theo đề nghị của nhà đầu tư và thực hiện làm rõ trên Hệ thống trong thời hạn tối thiểu 02 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu, trong đó có mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng không nêu tên nhà đầu tư đề nghị làm rõ. Nội dung làm rõ E-HSMST không được trái với nội dung của E-HSMST đã duyệt. Trường hợp sau khi làm rõ E-HSMST dẫn đến phải sửa đổi E-HSMST thì việc sửa đổi E-HSMST thực hiện theo quy định tại Mục 8 E-CDNĐT.

6.2. Trong trường hợp cần thiết, Bên mời thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu theo quy định tại E-BDL. Bên mời thầu đăng tải giấy mời tham dự hội nghị tiền đấu thầu trên Hệ thống. Mục đích của hội nghị là giải thích, làm rõ các vấn đề và trả lời các câu hỏi mà nhà đầu tư thấy chưa rõ liên quan đến nội dung E-HSMST. Để tạo điều kiện thuận lợi cho Bên mời thầu trả lời yêu cầu làm rõ E-HSMST, nhà đầu tư nên gửi yêu cầu làm rõ đến Bên mời thầu trước ngày tổ chức hội nghị tiền đấu thầu.

Nội dung trao đổi tại hội nghị tiền đấu thầu sẽ được Bên mời thầu ghi lại thành biên bản, trong đó nêu rõ câu hỏi của nhà đầu tư và câu trả lời của Bên mời thầu nhưng không nêu tên nhà đầu tư có câu hỏi. Các nội dung làm rõ được lập thành văn bản làm rõ E-HSMST và đăng tải trên Hệ thống trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc hội nghị tiền đấu thầu. Biên bản hội nghị tiền đấu thầu không phải là văn bản sửa đổi E-HSMST. Việc không tham gia hội nghị tiền đấu thầu không phải là lý do để loại nhà đầu tư. Trường hợp E-HSMST cần phải được sửa đổi sau khi tổ chức hội nghị tiền đấu thầu, Bên mời thầu sẽ thực hiện các thủ tục theo quy định tại Mục 8 E-CDNĐT.

7. Khảo sát hiện trường

7.1. Nhà đầu tư được tiếp cận, khảo sát hiện trường dự án với điều kiện nhà đầu tư cam kết rằng Bên mời thầu không phải chịu bất kì trách nhiệm nào đối với nhà đầu tư trong việc khảo sát hiện trường này. Nhà đầu tư sẽ tự chịu trách nhiệm cho những rủi ro của mình như tai nạn, mất mát hoặc thiệt hại tài sản và bất kỳ chi phí nào khác phát sinh từ việc khảo sát hiện trường. Trong trường hợp cần thiết, Bên mời thầu sẽ tổ chức, hướng dẫn nhà đầu tư đi khảo sát hiện trường theo quy định tại E-BDL.

7.2. Nhà đầu tư cần thông báo trước cho Bên mời thầu về việc đề xuất tổ chức khảo sát hiện trường dự án.

8.   Sửa đổi E-HSMST

Trường hợp sửa đổi E-HSMT thì Bên mời thầu đăng tải Quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi E-HSMST và E-HSMST đã được sửa đổi cho phù hợp (webform và file đính kèm). Việc sửa đổi phải được thực hiện trước thời điểm đóng thầu tối thiểu 10 ngày và bảo đảm đủ thời gian để nhà đầu tư hoàn chỉnh E-HSDST; trường hợp không bảo đảm đủ thời gian như nêu trên thì phải gia hạn thời điểm đóng thầu.

9.   Chi phí dự sơ tuyển

E-HSMST được phát hành miễn phí trên Hệ thống đồng thời với E-TBMST được đăng tải thành công trên Hệ thống. Nhà đầu tư phải chịu mọi chi phí liên quan đến việc chuẩn bị và nộp E-HSDST.

Trong mọi trường hợp, Bên mời thầu không phải chịu trách nhiệm về các chi phí liên quan đến việc tham dự sơ tuyển của nhà đầu tư.

10. Ngôn ngữ của E-HSDST

E-HSDST cũng như tất cả các thư từ và tài liệu liên quan đến E-HSDST trao đổi giữa nhà đầu tư với Bên mời thầu được viết bằng tiếng Việt. Các tài liệu và tư liệu bổ trợ trong E-HSDST có thể được viết bằng ngôn ngữ khác kèm theo bản dịch sang tiếng Việt. Trường hợp thiếu bản dịch, Bên mời thầu có thể yêu cầu nhà đầu tư gửi bổ sung (nếu cần thiết).

11. Thành phần  của E-HSDST

E-HSDST phải gồm các thành phần sau đây:

11.1. Đơn dự sơ tuyển được Hệ thống trích xuất theo quy định tại Mục 12 E-CDNĐT;

11.2. Thỏa thuận liên danh được Hệ thống trích xuất theo Mẫu số 02 Chương IV– Biểu mẫu dự sơ tuyển (đối với nhà đầu tư liên danh);

11.3. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư theo quy định tại Mục 13 E-CDNĐT;

11.4. Biểu mẫu dự sơ tuyển;

11.5. Nội dung khác theo quy định tại E-BDL.

12. Đơn dự sơ tuyển và các bảng biểu

Nhà đầu tư điền đầy đủ thông tin vào các Mẫu tại Chương IV– Biểu mẫu dự sơ tuyển. Nhà đầu tư kiểm tra thông tin trong đơn dự thầu và các bảng biểu được Hệ thống trích xuất để hoàn thành E-HSDST.

13. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư

13.1. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà đầu tư theo quy định tại E-BDL.

13.2. Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư gồm:

a) Năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư được kê khai theo các Mẫu số 05, Mẫu số 06 và Mẫu số 07 tại Chương IV – Biểu mẫu dự sơ tuyển. Trường hợp đồng tiền nêu trong các tài liệu chứng minh năng lực, kinh nghiệm không phải là VND thì khi lập E-HSDST, nhà đầu tư phải quy đổi về VND để làm cơ sở đánh giá E-HSDST; trường hợp không có tỷ giá trực tiếp giữa các loại đồng tiền này thì nhà đầu tư sử dụng đồng tiền trung gian theo quy định tại E-BDL để làm cơ sở quy đổi và kê khai trong E-HSDST.

b) Các tài liệu khác theo quy định tại E-BDL.

14. Thời gian có hiệu lực của E-HSDST

14.1. E-HSDST có hiệu lực không ngắn hơn thời hạn nêu tại E-BDL.

14.2. Trong trường hợp cần thiết, trước khi hết thời hạn hiệu lực của E-HSDST, Bên mời thầu có thể đề nghị các nhà đầu tư gia hạn hiệu lực của E-HSDST. Nếu nhà đầu tư không chấp nhận việc gia hạn hiệu lực của E-HSDST thì E-HSDST của nhà đầu tư không được tiếp tục xem xét, đánh giá.

Việc đề nghị gia hạn và chấp thuận hoặc không chấp thuận gia hạn phải được thực hiện trên Hệ thống.

15. Thời điểm đóng thầu

15.1. Thời điểm đóng thầu là thời điểm quy định tại E-BDL.

15.2. Bên mời thầu có thể gia hạn thời điểm đóng thầu trong trường hợp sửa đổi E-HSMST theo quy định tại Mục 8 E-CDNĐT.

15.3. Khi gia hạn thời điểm đóng thầu, mọi trách nhiệm của Bên mời thầu và nhà đầu tư theo thời điểm đóng thầu trước đó sẽ được thay đổi theo thời điểm đóng thầu mới được gia hạn.

16. Nộp, sửa đổi, thay thế, rút  E-HSDST

16.1. Nộp E-HSDST: Nhà đầu tư chỉ nộp một bộ E-HSDST đối với một E-TBMST khi tham gia lựa chọn nhà đầu tư qua mạng. Trường hợp liên danh, thành viên đứng đầu liên danh (theo thỏa thuận trong liên danh) nộp E-HSDST sau khi được sự chấp thuận của tất cả các thành viên trong liên danh.

16.2. Sửa đổi, thay thế, nộp lại E-HSDT: Trường hợp cần sửa đổi, thay thế E-HSDST đã nộp, nhà đầu tư phải tiến hành rút toàn bộ E-HSDST đã nộp trước đó để sửa đổi, thay thế cho phù hợp. Sau khi hoàn thiện E-HSDST, nhà đầu tư tiến hành nộp lại E-HSDST mới để thay thế E-HSDST đã nộp. Trường hợp nhà đầu tư đã nộp E-HSDST trước khi Bên mời thầu thực hiện sửa đổi E-HSMST (nếu có) thì nhà đầu tư rút lại E-HSDST đã nộp và tiến hành chỉnh sửa E-HSDST cho phù hợp với E-HSMST sửa đổi và nộp lại E-HSDST mới.

16.3. Rút E-HSDST: Sau khi nộp, nhà đầu tư được rút E-HSDST trước thời điểm đóng thầu. Hệ thống sẽ thông báo cho nhà đầu tư tình trạng rút E-HSDST (thành công hay không thành công). Hệ thống ghi lại thông tin về thời gian rút E-HSDST của nhà đầu tư.

16.4. Nhà đầu tư chỉ được rút, sửa đổi, thay thế, nộp lại E-HSDST trước thời điểm đóng thầu. Sau thời điểm đóng thầu, nhà đầu tư không được rút E-HSDST đã nộp; tất cả các E-HSDST nộp thành công trên Hệ thống đều được mở thầu để đánh giá.

16.5. Sửa đổi, nộp lại E-HSDST: Trường hợp cần sửa đổi E-HSDST đã nộp, nhà đầu tư phải tiến hành rút toàn bộ E-HSDST đã nộp trước đó để sửa đổi cho phù hợp. Sau khi hoàn thiện E-HSDST, nhà đầu tư tiến hành nộp lại E-HSDST mới. Trường hợp nhà đầu tư đã nộp E-HSDST trước khi E-HSMST được sửa đổi (nếu có) thì nhà đầu tư phải nộp lại E-HSDST mới cho phù hợp với E-HSMST đã được sửa đổi.

17. Mở thầu

17.1. Bên mời thầu phải tiến hành mở thầu và công khai biên bản mở thầu trên Hệ thống trong thời hạn không quá 02 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu. Trường hợp không có nhà đầu tư nộp E-HSDST, Bên mời thầu báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét gia hạn thời điểm đóng thầu hoặc tổ chức sơ tuyển lại.

17.2. Biên bản mở thầu được đăng tải công khai trên Hệ thống, gồm các nội dung chủ yếu sau:

a) Thông tin về dự án:

- Số E-TBMST;

- Tên dự án;

- Tên Bên mời thầu;

- Hình thức sơ tuyển;

- Loại hợp đồng;

- Thời điểm hoàn thành mở E-HSDST;

- Tổng số nhà đầu tư tham dự.

b) Thông tin về các nhà đầu tư tham dự:

- Tên nhà đầu tư;

- Thời gian có hiệu lực của E-HSDST;

- Các thông tin liên quan khác (nếu có).

18. Bảo mật

18.1. Thông tin liên quan đến việc đánh giá E-HSDST phải được giữ bí mật và không được phép tiết lộ cho các nhà đầu tư hay bất kỳ người nào không có liên quan chính thức đến quá trình lựa chọn nhà đầu tư cho đến khi công khai kết quả sơ tuyển. Trong mọi trường hợp không được tiết lộ thông tin trong E-HSDST của nhà đầu tư này cho nhà đầu tư khác, trừ thông tin được công khai trong biên bản mở thầu.

18.2. Trừ trường hợp làm rõ E-HSDST theo quy định tại Mục 19 E-CDNĐT, nhà đầu tư không được phép tiếp xúc với Bên mời thầu về các vấn đề liên quan đến E-HSDST của mình và các vấn đề khác liên quan đến dự án trong suốt thời gian từ khi mở E-HSDST cho đến khi công khai kết quả sơ tuyển.

19. Làm rõ E-HSDST

 

19.1. Sau khi mở thầu, trường hợp phát hiện nhà đầu tư thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì Bên mời thầu phải yêu cầu nhà đầu tư làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm.

Nhà đầu tư có trách nhiệm làm rõ E-HSDST theo yêu cầu của Bên mời thầu.

19.2. Trường hợp trong quá trình đánh giá, nhà đầu tư phát hiện E-HSDST thiếu các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì nhà đầu tư được phép tự làm rõ, bổ sung tài liệu lên Hệ thống để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của mình.

Văn bản làm rõ của nhà đầu tư chỉ được chấp thuận trong trường hợp được gửi thông qua Hệ thống trước thời điểm thông báo kết quả sơ tuyển. Trường hợp gửi văn bản làm rõ sau thời điểm thông báo kết quả sơ tuyển, văn bản làm rõ và thông tin, tài liệu kèm theo (nếu có) sẽ không được xem xét, đánh giá.

19.3. Trong quá trình đánh giá, việc làm rõ E-HSDST giữa nhà đầu tư và Bên mời thầu được thực hiện trực tiếp trên Hệ thống. Việc làm rõ chỉ được thực hiện giữa bên mời thầu và nhà đầu tư có E-HSDST cần phải làm rõ.

19.4. Việc làm rõ, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện E-HSDST phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi tư cách và tên nhà đầu tư tham dự sơ tuyển.

19.5. Trong yêu cầu làm rõ E-HSDST, bên mời thầu phải quy định thời hạn làm rõ của nhà đầu tư (thời hạn này phải phù hợp với tiến độ thực hiện dự án, bảo đảm nhà đầu tư có đủ thời gian chuẩn bị các tài liệu làm rõ E-HSDST). Trường hợp quá thời hạn làm rõ mà bên mời thầu không nhận được làm rõ E-HSDST từ nhà đầu tư hoặc nhà đầu tư làm rõ E-HSDST nhưng không đáp ứng được yêu cầu làm rõ của bên mời thầu thì bên mời thầu sẽ đánh giá E-HSDST của nhà đầu tư theo thông tin nêu tại E-HSDST nộp trước thời điểm đóng thầu.

20. Đánh giá E-HSDST và xếp hạng nhà đầu tư

20.1. Việc đánh giá E-HSDST thực hiện theo phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Chương III – Đánh giá E-HSDST.

20.2. Việc xếp hạng nhà đầu tư thực hiện theo quy định tại E-BDL.

21. Điều kiện được lựa chọn vào danh sách ngắn

 

Nhà đầu tư được xem xét, lựa chọn vào danh sách ngắn khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

21.1. Có E-HSDST hợp lệ theo quy định tại Mục 1 Chương III – Đánh giá E-HSDST;

21.2. Có tổng điểm đánh giá về năng lực, kinh nghiệm không thấp hơn mức điểm yêu cầu tối thiểu, điểm đánh giá của từng nội dung yêu cầu cơ bản không thấp hơn mức điểm tối thiểu theo quy định tại Mục 3 Chương III – Đánh giá E-HSDST;

21.3. Thuộc danh sách xếp hạng nhà đầu tư theo quy định tại Mục 20.2 E-CDNĐT.

22. Hủy thầu

22.1. Bên mời thầu sẽ thông báo hủy thầu trong trường hợp sau đây:

a) Tất cả E-HSDST không đáp ứng được các yêu cầu nêu trong E-HSMST;

b) Thay đổi mục tiêu, quy mô đầu tư đã ghi trong E-HSMST;

c) E-HSMST không tuân thủ quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức PPP hoặc quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến nhà đầu tư được lựa chọn không đáp ứng yêu cầu để thực hiện dự án;

d) Việc tổ chức lựa chọn nhà đầu tư không tuân thủ quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức PPP hoặc quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến hạn chế cạnh tranh giữa các nhà đầu tư;

đ) Có bằng chứng về việc đưa, nhận, môi giới hối lộ, thông thầu, gian lận, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp trái pháp luật vào hoạt động lựa chọn nhà đầu tư dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà đầu tư.

22.2. Tổ chức, cá nhân vi phạm dẫn đến hủy thầu theo quy định tại điểm c, điểm d và điểm đ Mục 22.1 E-CDNĐT phải đền bù chi phí cho các bên liên quan và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

23. Công khai kết quả sơ tuyển

 

23.1. Bên mời thầu đăng tải thông báo kết quả sơ tuyển trên Hệ thống không muộn hơn 10 ngày, kể từ ngày kết quả sơ tuyển được phê duyệt. Nội dung thông báo kết quả sơ tuyển như sau:

a) Thông tin về dự án:

- Số E-TBMST;

- Tên dự án;

- Tên Bên mời thầu;

- Hình thức sơ tuyển;

- Loại hợp đồng.

b) Thông tin về nhà đầu tư được lựa chọn vào danh sách ngắn:

- Mã số doanh nghiệp hoặc số Đăng ký doanh nghiệp của nhà đầu tư;

- Tên nhà đầu tư.

c) Danh sách nhà đầu tư không được lựa chọn vào danh sách ngắn và tóm tắt về lý do không được lựa chọn của từng nhà đầu tư.

23.2. Trường hợp hủy thầu theo quy định tại điểm a Mục 22.1 E-CDNĐT, trong thông báo kết quả sơ tuyển và trên Hệ thống phải nêu rõ lý do hủy thầu.

24. Giải quyết kiến nghị trong lựa chọn nhà đầu tư

24.1. Khi thấy quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị ảnh hưởng, nhà đầu tư được kiến nghị cơ quan có thẩm quyền, Bên mời thầu xem xét lại các vấn đề trong quá trình sơ tuyển, kết quả sơ tuyển. Kiến nghị phải là của nhà đầu tư tham dự thầu. Trường hợp kiến nghị về hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời đàm phán, hồ sơ mời thầu, kiến nghị phải là của nhà đầu tư có tên trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

24.2. Trường hợp kiến nghị đến Bên mời thầu, nhà đầu tư gửi kiến nghị trực tiếp trên Hệ thống. Trường hợp kiến nghị lên cơ quan có thẩm quyền theo địa chỉ quy định tại E-BDL. Việc giải quyết kiến nghị trong lựa chọn nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Điều 95, Điều 96 Luật PPP và Tiểu mục 2 Mục 9 Chương IV Nghị định số 35/2021/NĐ-CP.

24.3. Cơ quan giải quyết kiến nghị đăng tải kết quả giải quyết kiến nghị trong lựa chọn nhà đầu tư Hệ thống.

25. Xử lý vi phạm trong đầu tư theo phương thức PPP

25.1. Tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về đầu tư theo phương thức PPP và quy định khác của pháp luật có liên quan thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; trường hợp hành vi vi phạm pháp luật về đầu tư theo phương thức PPP gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân thì phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

25.2. Ngoài việc bị xử lý theo quy định tại Mục 25.1 E-CDNĐT, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về đầu tư theo phương thức PPP còn bị cấm tham gia hoạt động đầu tư theo phương thức PPP và đưa vào danh sách các nhà đầu tư vi phạm trên Hệ thống.

25.3. Trường hợp vi phạm dẫn tới bị cấm tham gia hoạt động đầu tư theo phương thức PPP, nhà đầu tư vi phạm có thể bị cấm tham gia hoạt động đầu tư theo phương thức PPP đối với các dự án thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ, ngành, địa phương hoặc trên phạm vi toàn quốc theo quy định tại Điều 86 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP.

25.4. Công khai xử lý vi phạm:

a) Quyết định xử lý vi phạm được gửi cho tổ chức, cá nhân bị xử lý và các cơ quan, tổ chức liên quan;

b) Quyết định xử lý vi phạm được cơ quan xử lý vi phạm đăng tải trên Hệ thống.

26. Giám sát, theo dõi quá trình sơ tuyển

 

Cơ quan có thẩm quyền cử cá nhân hoặc đơn vị nêu tại E-BDL giám sát, theo dõi quá trình lựa chọn nhà đầu tư. Trường hợp nhà đầu tư phát hiện hành vi, nội dung không phù hợp quy định của pháp luật đầu tư theo phương thức PPP, nhà đầu tư có trách nhiệm thông báo với cá nhân hoặc đơn vị được phân công giám sát, theo dõi.

 

CHƯƠNG II. BẢNG DỮ LIỆU

 

E-CDNĐT 1.1

Tên Bên mời thầu:___ [ Hệ thống tự động trích xuất]

E-CDNĐT 1.2

Yêu cầu về vốn chủ sở hữu và vốn vay mà nhà đầu tư phải thu xếp và huy động:___ [theo E-TBMST]

- Vốn chủ sở hữu tối thiểu mà nhà đầu tư phải thu xếp(1)là:___

- Tổng giá trị vốn chủ sở hữu và vốn vay nhà đầu tư có khả năng thu xếp tối thiểu là: ___

E-CDNĐT 1.3

Thông tin cơ bản của dự án gồm:

a) Tên dự án:__ [theo E-TBMST]

b) Loại hợp đồng:__ [theo E-TBMST]

c) Tên cơ quan có thẩm quyền:___ [theo E-TBMST]

d) Tên cơ quan ký kết hợp đồng: ___ [theo E-TBMST]

đ) Tên đơn vị chuẩn bị dự án/Tên nhà đầu tư (trường hợp nhà đầu tư đề xuất dự án):____ [theo E-TBMST]

e) Yêu cầu: __[Bên mời thầu ghi yêu cầu về kỹ thuật, tiêu chuẩn, chất lượng công trình dự án, sản phẩm hoặc dịch vụ cung cấp, phương án tổ chức quản lý, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ theo báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo nghiên cứu tiền khả thi]

g) Tổng mức đầu tư của dự án; Vốn nhà nước tham gia trong dự án PPP (nếu có):___ [theo E-TBMST]

h) Dự kiến tiến độ triển khai dự án gồm:___ [theo E-TBMST]

i) Các nội dung khác:___

E-CDNĐT 4.2

Thông tin về các nhà thầu tư vấn của dự án:

- Nhà thầu tư vấn lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi (nếu có): ___ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn], trừ trường hợp dự án do nhà đầu tư đề xuất mà nhà đầu tư đó tham dự thầu;

- Tư vấn thẩm tra, thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi (nếu có):___ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn];

- Tư vấn lập E-HSMST (nếu có):___ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn];

- Tư vấn thẩm định E-HSMST (nếu có):___ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn];

- Tư vấn đánh giá E-HSDST (nếu có):___ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn];

- Tư vấn thẩm định kết quả sơ tuyển (nếu có):___ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn]

- Tư vấn lập HSMT (nếu có):___ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn];

- Tư vấn thẩm định HSMT (nếu có):___ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn];

- Tư vấn đánh giá HSDT (nếu có):___ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn];

- Tư vấn thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư (nếu có):___ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn];

- Tư vấn giám sát thực hiện hợp đồng (nếu có):___ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn];

- Tư vấn kiểm định dự án PPP (nếu có):___ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn].

E-CDNĐT 6.2

Hội nghị tiền đấu thầu__ [ghi “sẽ” hoặc “sẽ không”] được tổ chức. [Trường hợp hội nghị được tổ chức:___ [ghi ngày, giờ, địa điểm tổ chức hội nghị]].

E-CDNĐT 7.1

Bên mời thầu___ [ghi “sẽ” hoặc “sẽ không”] tổ chức khảo sát hiện trường. [Trường hợp bên mời thầu hướng dẫn nhà đầu tư khảo sát hiện trường thì ghi rõ thời gian, địa điểm].

E-CDNĐT 11.5

Nhà đầu tư phải nộp cùng với E-HSDST các tài liệu sau đây:___ [ghi cụ thể các nội dung cần thiết khác của E-HSDST ngoài các nội dung quy định tại các Mục 11.1, 11.2 và 11.3 E-CDNĐT trên cơ sở phù hợp với quy mô, tính chất và loại hợp đồng dự án cụ thể và không làm hạn chế sự tham gia của nhà đầu tư. Nếu không có yêu cầu thì phải ghi rõ là “không áp dụng”].

E-CDNĐT 13.1

Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà đầu tư:

a) Đối với nhà đầu tư độc lập, phải cung cấp các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của mình như sau:

Bản chụp một trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp.

b) Đối với nhà đầu tư liên danh, phải cung cấp các tài liệu sau đây:

- Các tài liệu nêu tại điểm a Mục này đối với từng thành viên liên danh.

E-CDNĐT 13.2

a) Đồng tiền trung gian là:_____ [ghi đồng tiền trung gian dùng để quy đổi về VND].

- Thời điểm xác định tỷ giá quy đổi là:_____ [ghi thời điểm xác định tỷ giá quy đổi].

- Căn cứ xác định tỷ giá quy đổi:____ [ghi cách tính tỷ giá chéo (tỷ giá mua vào, bán ra của một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam)].

b) Nhà đầu tư phải nộp cùng với E-HSDST các tài liệu sau đây:___ [ghi cụ thể các nội dung cần thiết khác của E-HSDST ngoài các nội dung quy định tại điểm a Mục 13.2 E-CDNĐT trên cơ sở phù hợp với quy mô, tính chất, loại hợp đồng dự án cụ thể và không làm hạn chế sự tham dự thầu của nhà đầu tư. Nếu không có yêu cầu thì phải ghi rõ là “không áp dụng”].

E-CDNĐT 14.1

Thời hạn hiệu lực của E-HSDST là:___ ngày [ghi cụ thể số ngày phù hợp, bảo đảm tiến độ thực hiện các công việc] kể từ ngày có thời điểm đóng thầu.

E-CDNĐT 15.1

- Thời điểm đóng thầu là:___ [theo E-TBMST]

E-CDNĐT 20.2

E-HSDST của nhà đầu tư có số điểm cao nhất được xếp thứ nhất. Trường hợp có nhiều hơn 03 nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu thì lựa chọn____ nhà đầu tư [Căn cứ quy mô, tính chất và loại hợp đồng dự án cụ thể, bên mời thầu quy định số lượng nhà đầu tư trong danh sách ngắn bảo đảm tối thiểu là 03 nhà đầu tư và tối đa là 06 nhà đầu tư] xếp hạng cao nhất vào danh sách ngắn.

E-CDNĐT 24.2

Địa chỉ của cơ quan có thẩm quyền: ___ [ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ của cơ quan có thẩm quyền].

E-CDNĐT

26

Thông tin của cá nhân, đơn vị được giao nhiệm vụ giám sát, theo dõi: ___ [ghi đầy đủ tên, địa chỉ số điện thoại, số fax của cá nhân, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ thực hiện giám sát, theo dõi quá trình lựa chọn nhà đầu tư của dự án (nếu có); trường hợp không thực hiện giám sát, theo dõi thì ghi “không áp dụng”].

 

_______________________________________________

([1]) Yêu cầu về vốn chủ sở hữu tối thiểu của nhà đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 77 Luật PPP và trùng khớp với Mục 3 Chương III – Đánh giá E-HSDST.

 

CHƯƠNG III. ĐÁNH GIÁ E-HSDST

 

Mục 1. Đánh giá tính hợp lệ E-HSDST:

E-HSDST của nhà đầu tư được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:

1. Trường hợp nhà đầu tư liên danh thì thỏa thuận liên danh phải nêu rõ nội dung công việc cụ thể và ước tính giá trị vốn chủ sở hữu mà từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện, trách nhiệm của thành viên đứng đầu liên danh và trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng của từng thành viên liên danh theo Mẫu số 02 Chương IV – Biểu mẫu dự sơ tuyển;

2. Nhà đầu tư có tư cách hợp lệ theo quy định tại Mục 4 E-CDNĐT.

3. Nhà đầu tư không có tên trong hai hoặc nhiều E-HSDST với tư cách là nhà đầu tư độc lập hoặc thành viên liên danh;

4. Thời hạn hiệu lực của E-HSDST đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 14 E-CDNĐT;

Nhà đầu tư có E-HSDST được kết luận là “Hợp lệ” khi tất cả các nội dung được đánh giá là “Đáp ứng”. E-HSDST của nhà đầu tư được kết luận là “Không hợp lệ” khi có bất kỳ nội dung nào được đánh giá là “Không đáp ứng” và khi đó E-HSDST của nhà đầu tư bị loại. Nhà đầu tư có E-HSDST hợp lệ được xem xét, đánh giá bước tiếp theo.

Mục 2. Đánh giá về lịch sử tranh chấp, khiếu kiện đối với các hợp đồng đã và đang thực hiện

Nhà đầu tư phải kê khai lịch sử tranh chấp, khiếu kiện đối với các hợp đồng đã và đang thực hiện theo Mẫu số 04 Chương IV – Biểu mẫu dự sơ tuyển. Nhà đầu tư bảo đảm việc kê khai nội dung này là đầy đủ và trung thực, nếu bên mời thầu phát hiện bất cứ nhà đầu tư nào đang có các vụ kiện tụng mà không kê khai thì được coi là hành vi gian lận theo quy định tại khoản 11 Điều 10 Luật PPP và E-HSDST sẽ bị loại.

Trường hợp sau khi có kết quả giải quyết tranh chấp dẫn đến vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư không đáp ứng yêu cầu để thực hiện dự án thì nhà đầu tư phải cập nhật vốn chủ sở hữu để chứng minh đáp ứng yêu cầu thực hiện dự án theo E-HSMST, nếu nhà đầu tư vẫn không đáp ứng sẽ bị loại.

Mục 3. Đánh giá về năng lực, kinh nghiệm và phương án sơ bộ triển khai thực hiện dự án

3.1. Việc đánh giá về năng lực, kinh nghiệm và phương án sơ bộ triển khai thực hiện dự án sử dụng phương pháp chấm điểm theo thang điểm ___ [quy định là 100 hoặc 1.000] trong đó mức yêu cầu tối thiểu để đáp ứng yêu cầu là __ % tổng số điểm [quy định giá trị % nhưng không được thấp hơn 60%] và điểm đánh giá của từng nội dung yêu cầu cơ bản tối thiểu là ___ % điểm tối đa của nội dung đó [quy định giá trị % nhưng không thấp hơn 50%].

3.2. Đối với nhà đầu tư liên danh:

a) Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư liên danh bằng tổng vốn chủ sở hữu của các thành viên liên danh. Từng thành viên liên danh phải đáp ứng yêu cầu tương ứng với phần góp vốn chủ sở hữu theo thỏa thuận liên danh; nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh được đánh giá là không đáp ứng thì nhà đầu tư liên danh được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu về vốn chủ sở hữu.

Nhà đầu tư đứng đầu liên danh phải có tỷ lệ góp vốn chủ sở hữu tối thiểu là 30%, từng thành viên liên danh có tỷ lệ góp vốn chủ sở hữu tối thiểu là 15%.

b) Tổng giá trị vốn chủ sở hữu và vốn vay nhà đầu tư có khả năng thu xếp được đánh giá theo tổng giá trị vốn chủ sở hữu và vốn vay các thành viên liên danh có khả năng thu xếp.

c) Kinh nghiệm thực hiện dự án của nhà đầu tư liên danh bằng tổng số dự án của các thành viên liên danh đã thực hiện.

3.3. Việc đánh giá về năng lực, kinh nghiệm và phương án sơ bộ triển khai thực hiện dự án của nhà đầu tư được thực hiện theo Bảng số 01 dưới đây và được số hóa dưới dạng webform trên Hệ thống:

 
 
 

Bảng số 01

TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM VÀ PHƯƠNG ÁN SƠ BỘ TRIỂN KHAI THỰC

HIỆN DỰ ÁN

 

TT

Tiêu chuẩn đánh giá

Điểm

tối đa

Thang điểm chi tiết(1)

Điểm yêu cầu tối thiểu

Yêu cầu để đạt mức điểm yêu cầu tối thiểu

Tài liệu cần nộp

I. Năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư (chiếm tỷ trọng 90% tổng số điểm)

Năng lực tài chính (chiếm tỷ trọng 50-60% tổng số điểm của tiêu chuẩn tại Mục I Bảng này)

1

Vốn chủ sở hữu(2)

 

 

 

Vốn chủ sở hữu tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp là: _____ [theo E-TBMST]

Mẫu số 05

2

Tổng giá trị vốn chủ sở hữu và vốn vay nhà đầu tư phải huy động (3)

 

 

 

Tổng giá trị vốn chủ sở hữu và vốn vay nhà đầu tư phải huy động tối thiểu là:___ [theo E-TBMST]

Mẫu số 05 và Mẫu số 06

Kinh nghiệm thực hiện dự án của nhà đầu tư (chiếm tỷ trọng 40-50% tổng số điểm của tiêu chuẩn tại Mục I Bảng này)(4)

3

Kinh nghiệm thực hiện dự án tương tự (đối với dự án áp dụng loại hợp đồng BOT, BTO, BOO, BTL, BLT, hợp đồng hỗn hợp)

 

 

 

Số lượng dự án mà nhà đầu tư tham gia với vai trò là nhà đầu tư góp vốn chủ sở hữu vào dự án  hoặc là nhà thầu: ___dự án [ghi số lượng theo yêu cầu] để đạt điểm yêu cầu tối thiểu. Cách xác định dự án như sau(5):

a) Loại 1: Dự án thuộc lĩnh vực ___  [ghi ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật về quản lý ngành, lĩnh vực, tương tự với ngành, lĩnh vực của dự án đang xét] mà nhà đầu tư tham gia với vai trò nhà đầu tư góp vốn chủ sở hữu, đã hoàn thành hoặc hoàn thành phần lớn(6) trong vòng___năm trước năm có thời điểm đóng thầu [ghi số năm, thông thường trong khoảng từ 05 – 10 năm] và đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

- Có tổng mức đầu tư/tổng vốn đầu tư tối thiểu là(7)____ [ghi giá trị, thông thường trong khoảng 50% - 70% tổng mức đầu tư của dự án đang xét].

- Nhà đầu tư đã góp vốn chủ sở hữu với giá trị tối thiểu là _____ [ghi giá trị, thông thường trong khoảng 50% - 70% yêu cầu về vốn chủ sở hữu của dự án đang xét theo quy định tại Mục 1.2 E-BDL].

b) Loại 2: Dự án đầu tư theo phương thức PPP; dự án đầu tư để cung cấp sản phẩm, dịch vụ công mà nhà đầu tư tham gia với vai trò nhà đầu tư góp vốn chủ sở hữu, đã hoàn thành hoặc hoàn thành phần lớn(6) trong vòng___năm trước năm có thời điểm đóng thầu [ghi số năm, thông thường trong khoảng từ 05 – 10 năm] và đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

- Có tổng mức đầu tư/tổng vốn đầu tư tối thiểu là(7)___ [ghi giá trị, thông thường trong khoảng 50% - 70% tổng mức đầu tư của dự án đang xét].

- Nhà đầu tư đã góp vốn chủ sở hữu với giá trị tối thiểu là ___ [ghi giá trị, thông thường trong khoảng 50% - 70% yêu cầu về vốn chủ sở hữu của dự án đang xét theo quy định tại Mục 1.2 E-BDL ].

c) Loại 3: Dự án, gói thầu, hợp đồng thuộc lĩnh vực ___  [ghi ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật về quản lý ngành, lĩnh vực, tương tự với ngành, lĩnh vực của dự án đang xét] mà nhà đầu tư tham gia với vai trò là nhà thầu xây lắp, đã hoàn thành hoặc hoàn thành phần lớn(6) trong vòng ___năm trước năm có thời điểm đóng thầu [ghi số năm, thông thường trong khoảng từ 05 - 10 năm] và đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

- Có công trình, hạng mục công trình tương tự với công trình chính, hạng mục công trình chính của dự án đang xét là ______ [ghi cụ thể công trình chính, hạng mục công trình chính của dự án đang xét; trường hợp dự án đang xét gồm nhiều công trình chính, hạng mục công trình chính thì ghi công trình chính, hạng mục công trình chính có cấp cao nhất của dự án đang xét];

- Có giá trị tối thiểu là___ [ghi giá trị, thông thường trong khoảng 30% - 70% giá trị của công trình chính, hạng mục công trình chính của dự án đang xét](8).

d) Loại 4: Dự án, gói thầu, hợp đồng trong lĩnh vực phát triển kết cấu hạ tầng, cung cấp sản phẩm, dịch vụ công mà nhà đầu tư tham gia với vai trò là nhà thầu xây lắp, đã hoàn thành hoặc hoàn thành phần lớn(6)  trong vòng ___năm trước năm có thời điểm đóng thầu [ghi số năm, thông thường trong khoảng từ 05 - 10 năm] và đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

- Có loại công trình là:  ______ [ghi loại công trình tương tự với loại công trình chính của dự án đang xét hoặc loại của công trình chính có cấp cao nhất của dự án đang xét (trường hợp dự án đang xét có nhiều công trình chính) theo công năng sử dụng căn cứ quy định của pháp luật về xây dựng];

- Có giá trị tối thiểu là___ [ghi giá trị, thông thường trong khoảng 30% - 70% giá trị của công trình chính của dự án đang xét](8).

Mẫu số 07

4

Kinh nghiệm vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng để cung cấp sản phẩm, dịch vụ công (đối với dự án áp dụng loại hợp đồng BOT, BTO, BOO, BTL, BLT, hợp đồng hỗn hợp)(11)

 

 

 

Kinh nghiệm vận hành, kinh doanh công trình, dự án tương tự được xác định căn cứ tiêu chuẩn sau:__________

[ghi 4.1 hoặc 4.2:

4.1. Số lượng dự án (trong đó gồm nội dung công việc vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng để cung cấp sản phẩm, dịch vụ công) mà nhà đầu tư hoặc thành viên tham gia liên danh hoặc đối tác(9) cùng thực hiện đã tham gia với vai trò là nhà đầu tư  góp vốn chủ sở hữu vào dự án hoặc nhà thầu, đã tổ chức vận hành(10) trong vòng _____ năm trước năm có thời điểm đóng thầu [ghi số năm, thông thường trong khoảng từ 05 - 10 năm]: _____ dự án [ghi số lượng theo yêu cầu] để đạt yêu cầu tối thiểu. Cách xác định dự án như sau(5):

a) Loại 1: Dự án thuộc lĩnh vực _____ [ghi ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật về quản lý ngành, lĩnh vực, tương tự với ngành, lĩnh vực của dự án đang xét] mà nhà đầu tư tham gia với vai trò nhà đầu tư góp vốn chủ sở hữu vào dự án và có công trình (trường hợp dự án có một công trình) hoặc có công trình chính (trường hợp dự án có nhiều công trình) đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

- Có quy mô công suất tối thiểu _____ [ghi giá trị, thông thường trong khoảng 50%-70% quy mô công suất của dự án đang xét] hoặc có cùng cấp công trình tương tự hoặc cao hơn với cấp công trình của dự án đang xét theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc có hai công trình có cấp thấp hơn liền kề với cấp của công trình của dự án đang xét.

- Nhà đầu tư đã góp vốn chủ sở hữu với giá trị tối thiểu là______ [ghi giá trị, thông thường trong khoảng 50%-70% yêu cầu về vốn chủ sở hữu của dự án đang xét theo quy định tại Mục 1.2 E-BDL].

b) Loại 2: Dự án, gói thầu, hợp đồng thuộc lĩnh vực _____ [ghi ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật về quản lý ngành, lĩnh vực, tương tự với ngành, lĩnh vực của dự án đang xét] mà nhà đầu tư tham gia với vai trò là nhà thầu vận hành và có công trình (trường hợp dự án, gói thầu, hợp đồng có một công trình) hoặc có công trình chính (trường hợp dự án/gói thầu/hợp đồng có nhiều công trình) đáp ứng một trong hai điều kiện sau:

- Có quy mô công suất tối thiểu là _____ [ghi giá trị, thông thường trong khoảng 30%-70% quy mô công suất của dự án đang xét];

- Có cùng cấp công trình  tương tự hoặc cao hơn với cấp công trình của dự án đang xét theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc có hai công trình có cấp thấp hơn liền kề với cấp của công trình của dự án đang xét.

c) Loại 3: Dự án, gói thầu, hợp đồng thuộc lĩnh vực _____ [ghi ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật về quản lý ngành, lĩnh vực, tương tự với ngành, lĩnh vực của dự án đang xét] mà đối tác tham gia là nhà thầu vận hành và có công trình (trường hợp dự án/gói thầu/hợp đồng có một công trình) hoặc có công trình chính (trường hợp dự án/gói thầu/hợp đồng có nhiều công trình) đáp ứng một trong hai điều kiện sau:

- Có quy mô công suất tối thiểu _____ [ghi giá trị, thông thường trong khoảng 30%-70% quy mô công suất của dự án đang xét];

- Có cùng cấp công trình tương tự hoặc cao hơn với cấp công trình của dự án đang xét theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc có hai công trình có cấp thấp hơn liền kề với cấp của công trình của dự án đang xét.

4.2. Số lượng hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực _____ [ghi ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật về quản lý ngành, lĩnh vực, tương tự với ngành, lĩnh vực của dự án đang xét] mà nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh hoặc đối tác(9) cùng thực hiện đã tham gia với vai trò là nhà đầu tư hoặc là nhà thầu cung cấp trực tiếp _____ [ghi số lượng, chủng loại, đơn vị tính cụ thể] trong vòng___năm trước năm có thời điểm đóng thầu [ghi số năm, thông thường trong khoảng từ 05 - 10 năm] để đạt yêu cầu tối thiểu. Cách xác định số lượng, chủng loại hàng hóa, dịch vụ như sau(5):

a) Loại 1: Hàng hóa, dịch vụ mà nhà đầu tư tham gia với vai trò nhà đầu tư cung cấp trực tiếp.

b) Loại 2: Hàng hóa, dịch vụ mà nhà đầu tư tham gia với vai trò nhà thầu cung cấp trực tiếp.

c) Loại 3: Hàng hóa, dịch vụ mà đối tác cùng thực hiện đã tham gia với vai trò là nhà thầu cung cấp trực tiếp.

Mẫu số 07

5

Kinh nghiệm vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng để cung cấp sản phẩm, dịch vụ công (đối với dự án áp dụng loại hợp đồng O&M)

 

 

 

Kinh nghiệm vận hành, kinh doanh công trình, dự án tương tự được xác định căn cứ tiêu chuẩn sau:__________

[ghi 5.1 hoặc 5.2:

5.1. Số lượng dự án (trong đó gồm nội dung công việc vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng để cung cấp sản phẩm, dịch vụ công) mà nhà đầu tư hoặc thành viên tham gia liên danh đã tham gia với vai trò là nhà đầu tư  góp vốn chủ sở hữu vào dự án hoặc nhà thầu, đã tổ chức vận hành(10) trong vòng _____ năm trước năm có thời điểm đóng thầu [ghi số năm, thông thường trong khoảng từ 05 - 10 năm]: _____ dự án [ghi số lượng theo yêu cầu] để đạt yêu cầu tối thiểu. Cách xác định dự án như sau(5):

a) Loại 1: Dự án thuộc lĩnh vực _____ [ghi ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật về quản lý ngành, lĩnh vực, tương tự với ngành, lĩnh vực của dự án đang xét] mà nhà đầu tư tham gia với vai trò nhà đầu tư góp vốn chủ sở hữu vào dự án và có công trình (trường hợp dự án có một công trình) hoặc có công trình chính (trường hợp dự án có nhiều công trình) đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

- Có quy mô công suất tối thiểu _____ [ghi giá trị, thông thường trong khoảng 50%-70% quy mô công suất của dự án đang xét] hoặc có cùng cấp công trình tương tự hoặc cao hơn cấp công trình của dự án đang xét theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc có hai công trình có cấp thấp hơn liền kề với cấp của công trình của dự án đang xét.

- Nhà đầu tư đã góp vốn chủ sở hữu với giá trị tối thiểu là______ [ghi giá trị, thông thường trong khoảng 50%-70% yêu cầu về vốn chủ sở hữu của dự án đang xét theo quy định tại Mục 1.2 E-BDL].

b) Loại 2: Dự án, gói thầu, hợp đồng thuộc lĩnh vực _____ [ghi ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật về quản lý ngành, lĩnh vực, tương tự với ngành, lĩnh vực của dự án đang xét] mà nhà đầu tư tham gia với vai trò là nhà thầu vận hành và có công trình (trường hợp dự án, gói thầu, hợp đồng có một công trình) hoặc có công trình chính (trường hợp dự án/gói thầu/hợp đồng có nhiều công trình) đáp ứng một trong hai điều kiện sau:

- Có quy mô công suất tối thiểu là _____ [ghi giá trị, thông thường trong khoảng 30%-70% quy mô công suất của dự án đang xét];

- Có cùng cấp công trình  tương tự hoặc cao hơn với cấp công trình của dự án đang xét theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc có hai công trình có cấp thấp hơn liền kề với cấp của công trình của dự án đang xét.

5.2. Số lượng hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực _____ [ghi ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật về quản lý ngành, lĩnh vực, tương tự với ngành, lĩnh vực của dự án đang xét] mà nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh đã tham gia với vai trò là nhà đầu tư hoặc là nhà thầu cung cấp trực tiếp _____ [ghi số lượng, chủng loại, đơn vị tính cụ thể] trong vòng___năm trước năm có thời điểm đóng thầu [ghi số năm, thông thường trong khoảng từ 05 - 10 năm] để đạt yêu cầu tối thiểu. Cách xác định số lượng, chủng loại hàng hóa, dịch vụ như sau(5):

a) Loại 1: Hàng hóa, dịch vụ mà nhà đầu tư tham gia với vai trò nhà đầu tư cung cấp trực tiếp.

b) Loại 2: Hàng hóa, dịch vụ mà nhà đầu tư tham gia với vai trò nhà thầu cung cấp trực tiếp.

 

II. Phương pháp triển khai thực hiện dự án sơ bộ và cam kết thực hiện dự án (chiếm tỷ trọng 10% tổng số điểm)

Mẫu số 08

1

Cách tiếp cận và phương pháp luận (gồm nhận xét về báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án)

 

 

 

 

 

2

Đề xuất sơ bộ cách thức triển khai dự án (gồm khả năng triển khai xây dựng, kinh doanh, khai thác công trình dự án, cung cấp sản phẩm, dịch vụ công; sáng kiến cải tiến) và cam kết thực hiện dự án

 

 

 

 

 

3

Yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm của nhân sự chủ chốt (nếu cần thiết)

 

 

 

 

 

III. Các tiêu chuẩn khác(12)

 

 

 

 

 

                 
 

Ghi chú:

(1) Bên mời thầu quy định chi tiết hơn thang điểm đánh giá đối với từng tiêu chí.

[Ví dụ: Đối với tiêu chí “Kinh nghiệm của nhà đầu tư”, bên mời thầu có thể quy định thang điểm chi tiết như sau:

- Nhà đầu tư đã thực hiện 1-2 dự án: 50% điểm tối đa;

- Nhà đầu tư đã thực hiện 3-4 dự án: 70% điểm tối đa;

- Nhà đầu tư đã thực hiện từ 5 dự án trở lên: 100% điểm tối đa.]

(2) Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư được xác định căn cứ:

- Báo cáo tài chính của nhà đầu tư năm gần nhất đã được cơ quan kiểm toán độc lập kiểm toán và Báo cáo tài chính giữa niên độ theo quy định của pháp luật đã được kiểm toán (nếu có);

- Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức mới thành lập trong năm, vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư được xác định căn cứ vào Báo cáo tài chính đã được cơ quan kiểm toán độc lập kiểm toán kể từ thời điểm thành lập đến thời điểm tham gia dự án PPP hoặc Báo cáo tài chính giữa niên độ tại thời điểm gần nhất tham gia dự án PPP theo quy định của pháp luật đã được kiểm toán; đồng thời, đại diện chủ sở hữu, chủ sở hữu hoặc công ty mẹ có văn bản cam kết và báo cáo tài chính chứng minh đảm bảo đủ vốn chủ sở hữu để góp vốn theo phương án tài chính của dự án PPP;

- Trường hợp tại cùng một thời điểm, nhà đầu tư tham gia đầu tư nhiều dự án và các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác (nếu có), nhà đầu tư lập danh mục dự án và các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác và đảm bảo tổng vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư đáp ứng đủ cho toàn bộ số vốn chủ sở hữu nhà đầu tư cam kết thực hiện cho tất cả các dự án và các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác theo quy định;

- Tại thời điểm ký kết hợp đồng dự án PPP, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP có trách nhiệm gửi cơ quan có thẩm quyền, cơ quan ký kết hợp đồng dự án PPP phương án đảm bảo huy động đủ vốn chủ sở hữu và các tài liệu chứng minh đảm bảo đáp ứng yêu cầu về vốn chủ sở hữu theo quy định tại hợp đồng dự án PPP, làm cơ sở giám sát huy động vốn của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP.

Nhà đầu tư phải kê khai thông tin, cung cấp các tài liệu về năng lực tài chính theo Mẫu số 05 và cung cấp cam kết về việc huy động vốn chủ sở hữu theo Mẫu số 06 tại Chương IV – Biểu mẫu dự sơ tuyển.

 (3) Nhà đầu tư phải cung cấp cam kết huy động vốn vay theo Mẫu số 06 tại Chương IV – Biểu mẫu dự sơ tuyển. Nhà đầu tư nộp kèm theo văn bản cam kết cung cấp tài chính của ngân hàng, tổ chức tín dụng hoặc bên cho vay khác theo quy định của pháp luật đối với phần nghĩa vụ tài chính còn lại (ngoài vốn chủ sở hữu) thuộc trách nhiệm thu xếp của nhà đầu tư.

(4) Kinh nghiệm thực hiện các dự án tương tự:

(i) Các dự án, gói thầu, hợp đồng của nhà đầu tư, đối tác thực hiện phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng theo hợp đồng đã ký kết (đối với dự án, gói thầu có hợp đồng đã ký kết) hoặc văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành công trình, hạng mục công trình dự án hoặc văn bản tương đương của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng với từng thời kỳ mới được xem xét, đánh giá.

(ii) Đối với kinh nghiệm thực hiện dự án tương tự, nhà đầu tư chỉ được trích dẫn một lần duy nhất kinh nghiệm thực hiện một dự án tương tự (đối với loại 1, loại 2), gói thầu, hợp đồng tương tự (đối với loại 3, loại 4).

 Đối với kinh nghiệm vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng để cung cấp sản phẩm, dịch vụ công, nhà đầu tư, đối tác chỉ dẫn một lần duy nhất kinh nghiệm tương tự (đối với dự án loại 1), gói thầu, hợp đồng tương tự (đối với loại 2, loại 3).

(iii) Đối với dự án loại 3 và loại 4 (đối với kinh nghiệm thực hiện dự án tương tự) và dự án loại 3 (đối với kinh nghiệm vận hành, kinh doanh), trường hợp nhà đầu tư, đối tác tham gia với vai trò là nhà thầu liên danh thì chỉ được sử dụng giá trị phần công việc trực tiếp thực hiện trong liên danh để chứng minh gói thầu, hợp đồng tương tự.

(5) Cách thức quy đổi các dự án hoặc hàng hóa, dịch vụ:  _____ [quy định cụ thể cách thức quy đổi các loại dự án hoặc hàng hóa, dịch vụ.

Ví dụ: 01 dự án/gói thầu/hợp đồng hoặc hàng hóa, dịch vụ thuộc loại 2 bằng tối đa 0,75 dự án hoặc hàng hóa, dịch vụ thuộc loại 1; quy định 01 dự án/gói thầu/hợp đồng hoặc hàng hóa, dịch vụ thuộc loại 3 bằng tối đa 0,6 dự án hoặc hàng hóa, dịch vụ thuộc loại 1; quy định 01 dự án/gói thầu/hợp đồng hoặc hàng hóa, dịch vụ thuộc loại 4 bằng tối đa 0,4 dự án hoặc hàng hóa, dịch vụ thuộc loại 1.]

(6) Hoàn thành hoặc hoàn thành phần lớn:

- Dự án hoàn thành là dự án có toàn bộ hạng mục công trình được nghiệm thu, đủ điều kiện đưa vào khai thác, sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng.

- Dự án hoàn thành phần lớn là dự án thuộc một trong hai trường hợp sau:

+ Có tối thiểu 50% giá trị khối lượng công việc được nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trường hợp dự án chưa được nghiệm thu tối thiểu 50% giá trị khối lượng công việc thì phải có giá trị khối lượng công việc được nghiệm thu tối thiểu bằng tổng vốn đầu tư/tổng mức đầu tư của dự án đang xét;

+ Có tối thiểu 50% số lượng hạng mục công trình được nghiệm thu, đủ điều kiện đưa vào khai thác, sử dụng từng phần theo giai đoạn thi công xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

- Gói thầu, hợp đồng hoàn thành là gói thầu, hợp đồng mà trong đó công trình, hạng mục công trình đã được nghiệm thu hoàn thành theo quy định của pháp luật về xây dựng.

- Gói thầu, hợp đồng hoàn thành phần lớn là gói thầu, hợp đồng đã hoàn thành và được nghiệm thu ít nhất 50% giá trị khối lượng công việc của công trình/hạng mục công trình.

(7) Đối với những dự án chưa xác định rõ giá trị tổng mức đầu tư trong các văn bản phê duyệt, hợp đồng dự án, nhà đầu tư phải cung cấp các tài liệu chứng minh để xác định giá trị này.

(8) Trường hợp trong cùng một dự án mà nhà đầu tư, đối tác đã thực hiện các công trình, hạng mục công trình tương tự với công trình chính, hạng mục công trình chính của dự án đang xét, nhà đầu tư, đối tác được cộng tổng giá trị của các công trình, hạng mục công trình này để chứng minh kinh nghiệm tương tự của mình.

(9 Nhà đầu tư phải có thỏa thuận hợp tác với đối tác có kinh nghiệm vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng để cung cấp sản phẩm dịch vụ công. Trường hợp liên danh, nhà đầu tư đứng đầu liên danh phải có thỏa thuận với đối tác có kinh nghiệm vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng để cung cấp sản phẩm dịch vụ công.

Đối tác là tổ chức ký kết hợp đồng với nhà đầu tư, được nhà đầu tư đề xuất trong E-HSDST để cùng tham gia thực hiện dự án. Trong trường hợp này, kinh nghiệm của đối tác và khả năng đáp ứng công việc của đối tác tham gia cùng thực hiện phải được đánh giá trên cơ sở yêu cầu của E-HSMST.

(10) Dự án/gói thầu/hợp đồng đã tổ chức vận hành là dự án/gói thầu/hợp đồng đã kết thúc giai đoạn vận hành hoặc đang trong giai đoạn vận hành tối thiểu 03 tháng; trường hợp dự án/gói thầu/hợp đồng có nhiều công trình thì công trình chính đang trong giai đoạn vận hành tối thiểu 03 tháng, trừ trường hợp pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực quy định khác.

(11) Trường hợp dự án, gói thầu, hợp đồng được kê khai để chứng minh kinh nghiệm thực hiện dự án tương tự, trong đó gồm công việc vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng để cung cấp hàng hóa, dịch vụ công thì được sử dụng để chứng minh tính đáp ứng đối với tiêu chuẩn này.

(12) Căn cứ quy mô, tính chất, loại hợp đồng dự án cụ thể và điều kiện riêng biệt (nếu có) của dự án, bên mời thầu đưa ra các tiêu chí phù hợp khác như: giá trị tài sản ròng, doanh thu, lợi nhuận... Trong trường hợp này, bên mời thầu phải nêu rõ yêu cầu và thang điểm chi tiết để làm cơ sở đánh giá.

 

 

CHƯƠNG IV. BIỂU MẪU DỰ SƠ TUYỂN

 

STT

Biểu mẫu

Cách thức thực hiện

 
 

1

Mẫu số 01: Đơn dự sơ tuyển

Webform

 

2

Mẫu số 02: Thoả thuận liên danh

 

3

Mẫu số 03: Thông tin về nhà đầu tư và các đối tác cùng thực hiện

Scan đính kèm

 

4

Mẫu số 04: Lịch sử tranh chấp, khiếu kiện đối với các hợp đồng đã và đang thực hiện

Webform

 

5

Mẫu số 05: Năng lực tài chính của nhà đầu tư

 

6

Mẫu số 06: Cam kết nguồn cung cấp tài chính, tín dụng cho nhà đầu tư

 

7

Mẫu số 07: Kinh nghiệm thực hiện dự án của nhà đầu tư

Scan đính kèm

 

8

Mẫu số 08: Phương pháp triển khai thực hiện dự án sơ bộ

 
 

Mẫu số 01 (Webform trên Hệ thống)

 

ĐƠN DỰ SƠ TUYỂN(1)

 

Kính gửi: ___ [Hệ thống tự động trích xuất tên bên mời thầu]

 

Ngày: _____ [Hệ thống tự động trích xuất]

Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời sơ tuyển của dự án ___ [Hệ thống tự động trích xuất tên dự án] do              [Hệ thống tự động trích xuất tên bên mời thầu] (sau đây gọi tắt là Bên mời thầu) phát hành ngày___ [Hệ thống tự động trích xuất ngày bắt đầu phát hành E-HSMST cho nhà đầu tư] theo số E-TBMST: _____ [Hệ thống tự động trích xuất] và văn bản sửa đổi hồ sơ mời sơ tuyển số ___ ngày___ [Hệ thống tự động trích xuất số, ngày của văn bản sửa đổi (nếu có)], chúng tôi, ___ [Hệ thống tự động trích xuất tên nhà đầu tư] nộp E-HSDST đối với dự án nêu trên. E-HSDST này được nộp không có điều kiện và ràng buộc kèm theo.

Chúng tôi sẵn sàng cung cấp cho Bên mời thầu bất kỳ thông tin bổ sung, làm rõ cần thiết nào khác khi Bên mời thầu có yêu cầu.

Chúng tôi cam kết(2):

1. Chỉ tham gia trong một E-HSDST này với tư cách là nhà đầu tư độc lập, thành viên liên danh.

2. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.

3. Không vi phạm quy định về bảo đảm cạnh tranh trong lựa chọn nhà đầu tư.

4. Không thực hiện các hành vi tham nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở và các hành vi vi phạm khác của pháp luật về đầu tư theo phương thức PPP, pháp luật về đấu thầu khi tham dự dự án này.

5. Những thông tin kê khai trong E-HSDST là chính xác, trung thực.

6. Đối tác được chúng tôi đề xuất tại E-HSDST này để chứng minh kinh nghiệm thực hiện các dự án tương tự sẽ là nhà thầu vận hành sau khi trúng thầu(3).

7. Chúng tôi đồng ý và cam kết chịu mọi trách nhiệm liên quan đối với tất cả nghĩa vụ của nhà đầu tư trong quá trình sơ tuyển.

Hiệu lực E-HSDST: ___ngày(4)[ghi số ngày], kể từ ngày có thời điểm đóng thầu.

 

Ghi chú:

(1) Đơn dự sơ tuyển được ký bằng chữ ký số của nhà đầu tư khi nhà đầu tư nộp E-HSDST.

(2) Trường hợp phát hiện nhà đầu tư vi phạm các cam kết này thì nhà đầu tư bị coi là có hành vi gian lận, E-HSDST bị loại và nhà đầu tư sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định.

(3) Không áp dụng đối với trường hợp nhà đầu tư không sử dụng đối tác để triển khai dự án.

(4) Thời gian có hiệu lực của E- HSDST được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong E- HSMST. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày có thời điểm đóng thầu được tính là 01 ngày.

 

 Mẫu số 02 (Webform trên Hệ thống)

 

THỎA THUẬN LIÊN DANH

 

Ngày: ___ [Hệ thống tự động trích xuất]

Căn cứ E-HSMST dự án: ­­­­­______ [Hệ thống tự động trích xuất] với số E-TBMST:__ [Hệ thống tự động trích xuất]

Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có:

Tên thành viên liên danh thứ nhất: ___ [Hệ thống tự động trích xuất tên từng thành viên liên danh]

- Quốc gia nơi đăng ký hoạt động:

- Mã số thuế: [Hệ thống tự động trích xuất]

- Địa chỉ:

- Điện thoại:

- Fax:

- Email:

- Người đại diện theo pháp luật:

- Chức vụ:

Tên thành viên liên danh thứ hai: ___ [Hệ thống tự động trích xuất tên từng thành viên liên danh]

- Quốc gia nơi đăng ký hoạt động:

- Mã số thuế: [Hệ thống tự động trích xuất]

- Địa chỉ:

- Điện thoại:

- Fax:

- Email:

- Người đại diện theo pháp luật:

- Chức vụ:

.....

Tên thành viên liên danh thứ năm: ___ [Hệ thống tự động trích xuất tên từng thành viên liên danh]

- Quốc gia nơi đăng ký hoạt động:

- Mã số thuế: [Hệ thống tự động trích xuất]

- Địa chỉ:

- Điện thoại:

- Fax:

- Email:

- Người đại diện theo pháp luật:

- Chức vụ:

Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:

Điều 1. Nguyên tắc chung

1. Các thành viên tự nguyện hình thành liên danh để tham gia lựa chọn nhà đầu tư dự án ___ [Hệ thống tự động trích xuất tên dự án].

2. Các thành viên thống nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến dự án là:___ [ghi tên của liên danh].

3. Các thành viên cam kết không thành viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với nhà đầu tư khác để tham gia lựa chọn nhà đầu tư dự án này. Trường hợp trúng thầu, không thành viên nào có quyền từ chối thực hiện các trách nhiệm và nghĩa vụ đã quy định trong hợp đồng. Trường hợp thành viên của liên danh từ chối hoàn thành trách nhiệm riêng của mình như đã thỏa thuận thì thành viên đó bị xử lý như sau:

- Bồi thường thiệt hại cho các bên trong liên danh;

- Bồi thường thiệt hại cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định nêu trong hợp đồng;

- Hình thức xử lý khác ____ [ghi rõ hình thức xử lý khác].

Điều 2. Phân công trách nhiệm

Các thành viên thống nhất phân công trách nhiệm để thực hiện các công việc trong quá trình sơ tuyển và lựa chọn nhà đầu tư cho dự án_____ [Hệ thống tự động trích xuất tên của dự án]  như sau:

1. Các bên nhất trí thỏa thuận cho ____ [Hệ thống tự động trích xuất theo lựa chọn của thành viên lập liên danh] là thành viên đứng đầu liên danh, đại diện cho liên danh để thực hiện các công việc sau:

- Sử dụng tài khoản, chứng thư số để nộp E-HSDST cho cả liên danh.

[Thành viên đứng đầu liên danh có thể đại diện cho liên danh để thực hiện một hoặc một số công việc sau:

- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia sơ tuyển, đề nghị làm rõ E-HSMST và giải trình, làm rõ E-HSDST;

- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia lựa chọn nhà đầu tư, kể cả văn bản đề nghị làm rõ hồ sơ mời thầu, văn bản giải trình, làm rõ hồ sơ dự thầu;

- Ký các văn bản kiến nghị trong lựa chọn nhà đầu tư (nếu có);

- Các công việc khác, trừ việc ký kết hợp đồng (ghi rõ nội dung các công việc, nếu có)].

2. Vai trò, trách nhiệm của các thành viên liên danh(1):

TT

Tên thành viên

Vai trò tham gia

[Ghi phần công việc mà thành viên đảm nhận (thu xếp tài chính, xây dựng, quản lý, vận hành,...)]

Vốn chủ sở hữu

Giá trị

Tỉ lệ %

1

Thành viên 1  [Hệ thống trích xuất thành viên đứng đầu liên danh theo lựa chọn của thành viên lập liên danh quy định tại khoản 1 Điều 2 Mẫu này]

 

 

[tối thiểu 30%]

2

Thành viên 2

 

 

[tối thiểu 15%]

3

Thành viên 3

 

 

[tối thiểu 15%]

.....

 

 

 

 

Tổng

....

100%

Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh

1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký.

2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:

- Các bên thỏa thuận cùng chấm dứt;

- Có sự thay đổi thành viên liên danh. Trong trường hợp này, nếu sự thay đổi thành viên liên danh được bên mời thầu chấp thuận thì các bên phải thành lập thỏa thuận liên danh mới;

- Liên danh không được lựa chọn vào danh sách ngắn;

- Liên danh không trúng thầu;

- Hủy việc sơ tuyển dự án theo thông báo của bên mời thầu;

- Hủy việc lựa chọn nhà đầu tư theo thông báo của bên mời thầu;

- Các bên hoàn thành trách nhiệm, nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng dự án.

Thỏa thuận liên danh này được lập trên cơ sở sự chấp thuận của tất cả các thành viên.

 

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN ĐỨNG ĐẦU LIÊN DANH

[xác nhận, chữ ký số]

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN LIÊN DANH

[xác nhận, chữ ký số]

 

Ghi chú:

(1) Nhà đầu tư phải kê khai vai trò, trách nhiệm của từng thành viên liên danh và tỷ lệ % góp vốn chủ sở hữu trong liên danh.

 

Mẫu số 03 (Scan đính kèm)

 

THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ

 VÀ CÁC ĐỐI TÁC CÙNG THỰC HIỆN(1)

 

I. Thông tin về nhà đầu tư/thành viên liên danh(1)

1. Tên nhà đầu tư/thành viên liên danh:

2. Quốc gia nơi đăng ký hoạt động của nhà đầu tư:

3. Năm thành lập:

4. Địa chỉ hợp pháp của nhà đầu tư tại quốc gia đăng ký:

5. Thông tin về đại diện hợp pháp của nhà đầu tư:

- Tên:

- Địa chỉ:

- Số điện thoại/fax:

- Địa chỉ e-mail:

6. Sơ đồ tổ chức của nhà đầu tư.

II. Thông tin về các đối tác cùng thực hiện

1. Thông tin đối tác

TT

Tên đối tác(2)

Quốc gia nơi đăng ký hoạt động

Vai trò tham gia(3)

Giá trị và khối lượng công việc tham gia(4)

Người đại diện theo pháp luật

Hợp đồng với đối tác(5)

1

Công ty 1

 

[Tổ chức cung cấp tài chính]

 

 

 

2

Công ty 2

 

[Nhà thầu xây lắp]

 

 

 

3

Công ty 3

 

[Nhà thầu vận hành/ Quản lý]

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

2. Thông tin về dự án/gói thầu/hợp đồng đối tác đang thực hiện

[Đối tác liệt kê dự án/gói thầu/hợp đồng đang thực hiện theo yêu cầu của E-HSMST:

1. Dự án/gói thầu/hợp đồng số 01: ___ [ghi tên dự án/gói thầu/hợp đồng]

Tên đối tác cùng thực hiện dự án

1

Số hợp đồng:                                                       Ngày ký:

2

Tên dự án/gói thầu/hợp đồng:

3

Lĩnh vực đầu tư của dự án/gói thầu/hợp đồng:

Loại công trình của dự án/gói thầu/hợp đồng:

4

Tham gia dự án với vai trò:

‚ Nhà đầu tư độc lập                ‚  Thành viên liên danh

‚  Nhà thầu xây lắp                      ‚  Nhà thầu vận hành

‚  Nhà thầu trực tiếp cung cấp hàng hóa/dịch vụ         

5

Tên cơ quan có thẩm quyền/đại diện cơ quan có thẩm quyền (đối với dự án); chủ đầu tư/đại diện chủ đầu tư (đối với gói thầu/hợp đồng)

Địa chỉ:

Tên người liên lạc:

Điện thoại:

Fax:

Email:

6

Thông tin chi tiết

Mô tả ngắn gọn về phạm vi, nội dung, giá trị công việc, yêu cầu thực hiện công việc, yêu cầu khác (nếu có) của dự án/gói thầu/hợp đồng đang thực hiện

 

- Mô tả ngắn gọn về phần công việc đã thực hiện:

- Giá trị của (các) phần công việc đã thực hiện:

 (Giá trị và loại tiền tệ) tương đương . . . VNĐ

 

- Mô tả ngắn gọn về phần công việc còn phải thực hiện:

- Giá trị của (các) phần công việc còn phải thực hiện:

 (Giá trị và loại tiền tệ) tương đương . . . VNĐ

- Yêu cầu thực hiện công việc:

- Yêu cầu khác (nếu có):

 

Lịch sử tranh chấp, kiện tụng:

2. Dự án/gói thầu/hợp đồng số 02:___ [ghi tên dự án/gói thầu/hợp đồng]

 

Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư

[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]

 

 

Ghi chú:

(1) Trường hợp nhà đầu tư liên danh thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này.

Nhà đầu tư cần nộp kèm theo bản chụp một trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp.

(2) Nhà đầu tư ghi cụ thể tên của các đối tác tham gia thực hiện dự án. Trường hợp khi tham dự quan tâm chưa xác định được cụ thể danh tính của các đối tác thì không phải kê khai vào cột này mà chỉ kê khai vào cột “vai trò tham gia”. Sau đó, nếu trúng thầu thì khi huy động các đối tác thực hiện công việc đã kê khai thì phải thông báo cho bên mời thầu.

(3) Nhà đầu tư ghi cụ thể vai trò tham gia của từng đối tác.

(4) Trường hợp sử dụng kinh nghiệm của đối tác để chứng minh kinh nghiệm của mình, nhà đầu tư phải đề xuất giá trị và khối lượng công việc mà đối tác tham gia trong dự án. Sau đó, nếu trúng thầu thì giá trị và khối lượng công việc mà đối tác tham gia trong dự án phải được nêu trong hợp đồng.

(5) Nhà đầu tư ghi cụ thể số hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận, kèm theo bản chụp được chứng thực các tài liệu đó. Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với đối tác phải được ký với đại diện hợp pháp của các bên. Đại diện hợp pháp của các bên là người đại diện theo pháp luật của các bên hoặc người được người đại diện hợp pháp của các bên ủy quyền.

 
Mẫu số 04 (Webform trên Hệ thống)

 

LỊCH SỬ TRANH CHẤP, KHIẾU KIỆN ĐỐI VỚI CÁC HỢP ĐỒNG

ĐÃ VÀ ĐANG THỰC HIỆN(1)

 

Tên nhà đầu tư: ________________

Ngày: ______________________

Tên thành viên của nhà đầu tư liên danh (nếu có):_________________________

Các vụ tranh chấp, khiếu kiện đối với các hợp đồng đã và đang thực hiện

Chọn một trong các thông tin mô tả dưới đây:

  1. Không có tranh chấp, khiếu kiện đối với các hợp đồng đã và đang thực hiện.
  2. Dưới đây là mô tả về các vụ tranh chấp, khiếu kiện đối với các hợp đồng đã và đang thực hiện mà đầu tư là một bên đương sự (hoặc mỗi thành viên của liên danh nếu là nhà đầu tư liên danh).

Năm

Mô tả hợp đồng

Vấn đề tranh chấp, khiếu kiện

Giá trị tranh chấp, khiếu kiện (VND)

Tỷ lệ tương ứng với vốn chủ sở hữu

 

Mô tả hợp đồng:______

Tên Cơ quan ký kết hợp đồng:______________

Địa chỉ:____________

Nguyên nhân không hoàn thành hợp đồng:______

 

 

 

 

Ghi chú:

(1) Nhà đầu tư bảo đảm việc kê khai nội dung này là đầy đủ và trung thực, nếu Bên mời thầu phát hiện bất cứ nhà đầu tư nào đang có các vụ kiện tụng mà không kê khai thì được coi là hành vi gian lận theo quy định tại khoản 11 Điều 10 Luật PPP và E-HSDST sẽ bị loại. Trường hợp sau khi có kết quả giải quyết tranh chấp dẫn đến vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư không đáp ứng yêu cầu để thực hiện dự án thì nhà đầu tư phải cập nhật vốn chủ sở hữu để chứng minh đáp ứng yêu cầu thực hiện dự án theo E-HSMST, nếu nhà đầu tư vẫn không đáp ứng sẽ bị loại.

Trường hợp nhà đầu tư liên danh thì từng thành viên của nhà đầu tư liên danh phải kê khai theo Mẫu này.

 

Mẫu số 05 (Webform trên Hệ thống)

 

NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ(1)

 

1. Tên nhà đầu tư/thành viên liên danh:

2. Thông tin về năng lực tài chính của nhà đầu tư/thành viên liên danh(2):

a) Tóm tắt các số liệu về tài chính (3):

STT

Nội dung

Giá trị

I

Vốn chủ sở hữu cam kết sử dụng cho dự án

 

II

Các số liệu về vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư

 

1

Tổng vốn chủ sở hữu

 

2

Chi phí liên quan đến kiện tụng (nếu có)

 

3

Vốn chủ sở hữu cam kết cho các dự án đang thực hiện(4) (không gồm vốn đã được giải ngân cho các dự án đang thực hiện và các khoản đầu tư dài hạn khác (nếu có))

 

4

Vốn chủ sở hữu phải giữ lại theo quy định

 

b) Tài liệu đính kèm(5)

- Báo cáo tài chính của nhà đầu tư năm gần nhất đã được cơ quan kiểm toán độc lập kiểm toán và báo cáo tài chính giữa niên độ theo quy định của pháp luật đã được kiểm toán (nếu có).

- Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức mới thành lập trong năm, vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư được xác định căn cứ vào Báo cáo tài chính đã được cơ quan kiểm toán độc lập kiểm toán kể từ thời điểm thành lập đến thời điểm tham gia dự án PPP hoặc Báo cáo tài chính giữa niên độ tại thời điểm gần nhất tham gia dự án PPP theo quy định của pháp luật đã được kiểm toán; đồng thời, đại diện chủ sở hữu, chủ sở hữu hoặc công ty mẹ có văn bản cam kết và báo cáo tài chính chứng minh đảm bảo đủ vốn chủ sở hữu để góp vốn theo phương án tài chính của dự án PPP.

- Các báo cáo do nhà đầu tư cung cấp phải bảo đảm tuân thủ các quy định pháp luật về tài chính, kế toán, phản ánh tình hình tài chính riêng của nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh (nếu là nhà đầu tư liên danh) mà không phải tình hình tài chính của một chủ thể liên kết như công ty mẹ hoặc công ty con hoặc công ty liên kết với nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh.

- Danh mục dự án và các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác trong trường hợp tại cùng một thời điểm nhà đầu tư tham gia đầu tư nhiều dự án và các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác (nếu có).

 

Ghi chú:

(1) Trường hợp nhà đầu tư liên danh thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này.

(2) Nhà đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của các số liệu, tài liệu cung cấp liên quan đến vốn chủ sở hữu, phân bổ vốn chủ sở hữu cho các dự án và các khoản đầu tư tài chính dài hạn đang thực hiện, phương án huy động vốn chủ sở hữu theo tiến độ thực hiện dự án PPP kê khai tại E-HSDST. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai là không chính xác, làm sai lệch kết quả đánh giá thì sẽ bị coi là gian lận theo quy định tại khoản 11 Điều 10 Luật PPP và bị xử lý theo quy định tại Mục 25 E-CDNĐT.

(3) Căn cứ tiêu chuẩn đánh giá, bên mời thầu bổ sung các thông tin phù hợp.

(4) Trường hợp tại cùng một thời điểm nhà đầu tư tham gia đầu tư nhiều dự án và các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác (nếu có), nhà đầu tư lập danh mục dự án và các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác, bảo đảm tổng vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư đáp ứng đủ cho toàn bộ số vốn chủ sở hữu nhà đầu tư cam kết thực hiện cho tất cả các dự án và khoản đầu tư tài chính dài hạn khác theo quy định.

(5) Căn cứ tiêu chuẩn đánh giá, bên mời thầu có thể bổ sung các tài liệu nhà đầu tư phải nộp để chứng minh năng lực tài chính (ví dụ như: biên bản kiểm tra quyết toán thuế, tờ khai tự quyết toán thuế; tài liệu chứng minh việc nhà đầu tư đã kê khai quyết toán thuế điện tử; văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế;…).

 

Mẫu số 06 (Webform trên Hệ thống)

CAM KẾT NGUỒN CUNG CẤP TÀI CHÍNH,

TÍN DỤNG CHO NHÀ ĐẦU TƯ

(Địa điểm) , ngày ___ tháng ___ năm ___

 

1. Tôi là ___ [ghi tên], ___ [ghi chức vụ], là đại diện hợp pháp của ___ [Ghi tên nhà đầu tư/tên liên danh nhà đầu tư], xác nhận và cam kết rằng những thông tin được cung cấp dưới đây là đúng sự thật và các tài liệu kèm theo là bản sao chính xác với tài liệu gốc.

2. Các nguồn tài chính, tín dụng sau đây đã được cam kết và sẽ được huy động để thực hiện dự án:

Nguồn tài chính

Giá trị (VND)

[Ghi số tiền bằng số, bằng chữ]

I. Vốn chủ sở hữu cam kết góp vào dự án:

 

1.

 

2.

 

 

II. Vốn vay nhà đầu tư phải huy động:

 

1.

 

2.

 

 

III. Vốn huy động thông qua phát hành trái phiếu của doanh nghiệp dự án

 

1.

 

2.

 

 

 

3. Tài liệu kèm theo:

- Đối với vốn chủ sở hữu: Văn bản cam kết bảo đảm đủ vốn chủ sở hữu theo phương án tài chính cho dự án của đại diện chủ sở hữu, chủ sở hữu hoặc công ty mẹ kèm theo các tài liệu chứng minh về thẩm quyền ký cam kết.

- Đối với vốn vay: Văn bản cam kết cung cấp tài chính của ngân hàng, tổ chức tín dụng hoặc bên cho vay khác theo quy định của pháp luật kèm theo các tài liệu chứng minh thẩm quyền của người ký cam kết.

- Đối với vốn huy động thông qua phát hành trái phiếu: Thỏa thuận bằng văn bản giữa nhà đầu tư mua trái phiếu hoặc tổ chức bảo lãnh phát hành trái phiếu theo quy định của pháp luật và nhà đầu tư.

- Tài liệu liên quan khác.

 

Mẫu số 07 (Scan đính kèm)

KINH NGHIỆM THỰC HIỆN DỰ ÁN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ(1)

(Địa điểm), ngày ___ tháng ___ năm ___

 

[Nhà đầu tư/đối tác liệt kê kinh nghiệm thực hiện dự án/gói thầu/hợp đồng theo yêu cầu của E-HSMST]

1. Dự án/gói thầu/hợp đồng số 01: ___ [ghi tên dự án/ gói thầu/hợp đồng]

Tên nhà đầu tư/tên thành viên liên danh:

1

Số hợp đồng:                                                       Ngày ký:

2

Tên dự án/gói thầu/hợp đồng:

3

Quốc gia thực hiện dự án:

4

Hình thức đầu tư dự án

‚ Đầu tư theo phương thức PPP

‚  Đầu tư không theo phương thức PPP

5

Lĩnh vực đầu tư của dự án/gói thầu/hợp đồng:

Loại công trình của dự án/gói thầu/hợp đồng:

6

Tham gia dự án với vai trò:

‚ Nhà đầu tư độc lập                    ‚  Thành viên liên danh

‚  Nhà thầu xây lắp                      ‚  Nhà thầu vận hành

‚  Nhà thầu trực tiếp cung cấp hàng hóa/dịch vụ

7

Tên cơ quan có thẩm quyền/đại diện cơ quan có thẩm quyền (đối với dự án); chủ đầu tư/đại diện chủ đầu tư (đối với gói thầu/hợp đồng)

Địa chỉ:

Tên người liên lạc:

Điện thoại:

Fax:

Email:

8

Thông tin chi tiết

8.1

Trường hợp tham gia thực hiện dự án với vai trò nhà đầu tư góp vốn chủ sở hữu vào dự án

 

Tổng mức đầu tư:

 

Quy mô công suất:

 

Cấp công trình:

 

Số lượng, chủng loại hàng hóa, dịch vụ được cung cấp:

 

Tỷ lệ góp vốn (trường hợp nhà đầu tư là liên danh):

 

Vốn chủ sở hữu đã được huy động:

 

Vốn vay đã được huy động:

 

Mô tả ngắn gọn về điểm tương đồng của dự án đã thực hiện này với dự án đang lựa chọn nhà đầu tư:

 

- Mô tả ngắn gọn về phần công việc đã thực hiện:

- Giá trị của (các) phần công việc đã thực hiện:

(Giá trị và loại tiền tệ) tương đương . . . VND

 

- Mô tả ngắn gọn về phần công việc còn phải thực hiện:

- Giá trị của (các) phần công việc còn phải thực hiện:

(Giá trị và loại tiền tệ) tương đương . . . VND

 

Tiến độ, chất lượng thực hiện dự án(2):

‚  Đang trong giai đoạn xây dựng, đã nghiệm thu hạng mục công trình___ [ghi cụ thể số lượng, giá trị hạng mục công trình đã được nghiệm thu hoàn thành].

‚  Đã nghiệm thu công trình, đủ điều kiện đưa vào khai thác, sử dụng.

‚  Đã nghiệm thu giá trị khối lượng công việc___ [ghi cụ thể giá trị, tỷ lệ giá trị khối lượng công việc được nghiệm thu theo quy định của pháp luật về xây dựng].

‚  Đang trong giai đoạn vận hành: ___ [ghi cụ thể thời gian vận hành kể từ ngày dự án, công trình chuyển sang giai đoạn vận hành].

‚  Đã kết thúc.

 

Lịch sử tranh chấp, kiện tụng:

 

Mô tả tóm tắt về các yêu cầu đặc biệt về kỹ thuật/hoạt động vận hành:

8.2

Trường hợp tham gia thực hiện dự án/gói thầu/hợp đồng với vai trò nhà thầu

 

Tổng mức đầu tư:

 

Quy mô công suất:

 

Cấp công trình:

 

Số lượng, chủng loại hàng hóa, dịch vụ được cung cấp:

 

Phạm vi công việc tham gia thực hiện:

[ghi cụ thể số lượng, tên (các) hạng mục công trình]

 

Giá trị phần công việc đã tham gia thực hiện:

(Giá trị và loại tiền tệ) tương đương . . . VNĐ

[ghi cụ thể giá trị từng hạng mục công trình]

 

Tiến độ, chất lượng thực hiện(3):

‚  Đã nghiệm thu toàn bộ công trình, hạng mục công trình đủ điều kiện đưa vào khai thác, sử dụng.

‚  Đã nghiệm thu công trình, hạng mục công trình: ___ [ghi cụ thể số lượng, giá trị hạng mục công trình đã được nghiệm thu hoàn thành, nêu rõ hạng mục công trình nào đủ điều kiện đưa vào khai thác, sử dụng từng phần theo giai đoạn thi công xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng].

‚  Đã nghiệm thu giá trị khối lượng công việc___ [ghi cụ thể giá trị, tỷ lệ giá trị khối lượng công việc được nghiệm thu theo quy định của pháp luật về xây dựng].

‚  Đang trong giai đoạn vận hành: ___ [ghi cụ thể thời gian vận hành kể từ ngày dự án, công trình chuyển sang giai đoạn vận hành].

‚  Đã kết thúc giai đoạn vận hành.

 

Lịch sử tranh chấp, kiện tụng:

 

Mô tả tóm tắt về các yêu cầu đặc biệt về kỹ thuật:

2. Dự án số 02:___ [ghi tên dự án]

 

Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư

[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]

 

Ghi chú:

(1) Bên mời thầu có thể điều chỉnh, bổ sung yêu cầu kê khai thông tin tại Mẫu này để phù hợp với tiêu chí đánh giá về kinh nghiệm của nhà đầu tư.

(2), (3) Nhà đầu tư cung cấp tài liệu được cấp có thẩm quyền xác nhận công trình, hạng mục công trình được nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng; xác nhận công trình, hạng mục công trình được nghiệm thu, đủ điều kiện đưa vào khai thác, sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoặc xác nhận đủ điều kiện đưa vào khai thác, sử dụng theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực và một hoặc các tài liệu sau:

- Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản tương đương theo quy định của pháp luật về đầu tư tương ứng trong từng thời kỳ.

- Hợp đồng ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền và nhà đầu tư (đối với dự án, gói thầu có hợp đồng đã ký kết).

- Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành công trình, hạng mục công trình hoặc văn bản tương đương của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng với từng thời kỳ.

Đối với kinh nghiệm vận hành, kinh doanh công trình, nhà đầu tư cung cấp tài liệu được cấp có thẩm quyền xác nhận việc vận hành đáp ứng yêu cầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực và pháp luật khác có liên quan hoặc văn bản chứng minh giao dịch dân sự đã thực hiện.

                                     
Mẫu số 08 (Scan đính kèm)

PHƯƠNG PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN SƠ BỘ

 

Nhà đầu tư chuẩn bị phương pháp triển khai thực hiện dự án sơ bộ gồm các phần:

1. Cách tiếp cận và phương pháp luận (gồm nhận xét về báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án).

2. Đề xuất sơ bộ cách thức triển khai dự án (gồm khả năng triển khai xây dựng, kinh doanh, khai thác công trình dự án, cung cấp sản phẩm, dịch vụ công; sáng kiến cải tiến).

3. Cam kết thực hiện dự án.

4. Năng lực, kinh nghiệm của nhân sự chủ chốt theo yêu cầu của E-HSMST.

5. Các nội dung khác theo yêu cầu của E-HSMST.

 

PHẦN 2. YÊU CẦU THỰC HIỆN DỰ ÁN

(Webform trên Hệ thống)

 

Bên mời thầu căn cứ nội dung báo cáo nghiên cứu tiền khả thi; báo cáo nghiên cứu khả thi; thiết kế, dự toán (trường hợp áp dụng) đã được phê duyệt của dự án để xác định yêu cầu thực hiện dự án (trường hợp cần thiết, phát hành kèm theo E-HSMST các tài liệu này). Yêu cầu thực hiện dự án gồm:

- Tên dự án: ___ [Hệ thống tự động trích xuất];

- Tên cơ quan có thẩm quyền: ___ [Hệ thống tự động trích xuất];

- Tên cơ quan ký kết hợp đồng: ___ [Hệ thống tự động trích xuất];

- Tên đơn vị chuẩn bị dự án hoặc nhà đầu tư đề xuất dự án: ___ [Hệ thống tự động trích xuất];

- Mục tiêu của dự án: ___ [Hệ thống tự động trích xuất];

- Quy mô công suất của dự án: ___ [Hệ thống tự động trích xuất];

- Địa điểm thực hiện dự án: ___ [Hệ thống tự động trích xuất];

- Nhu cầu sử dụng đất, mặt đất và tài nguyên khác (nếu có):__;

- Phương án bồi thường tái định cư:__;

- Địa điểm, quy mô công suất dự án, diện tích sử dụng đất:___;

- Yêu cầu về kỹ thuật:_______ [trích xuất từ điểm e Mục 1.3 E-BDL];

- Tổng mức đầu tư:___ [Hệ thống tự động trích xuất];

- Phần vốn nhà nước trong dự án, cách thức quản lý và sử dụng phần vốn này (nếu có):____ [Hệ thống tự động trích xuất];

- Loại hợp đồng dự án:___ [Hệ thống tự động trích xuất];

- Các chỉ tiêu chính thuộc phương án tài chính:____;

- Thời gian thực hiện dự án:___ [Hệ thống tự động trích xuất];

- Ưu đãi và bảo đảm đầu tư:___ [Hệ thống tự động trích xuất];

- Các nội dung liên quan khác:_____.

Phụ lục IV

MẪU HỒ SƠ MỜI ĐÀM PHÁN

ĐỐI VỚI DỰ ÁN PPP ÁP DỤNG HÌNH THỨC ĐÀM PHÁN CẠNH TRANH
THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 2 VÀ KHOẢN 3 ĐIỀU 38  CỦA LUẬT PPP

(Kèm theo Thông tư số 15/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2024
của Bộ trưởng  Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

__________

 

 

HỒ SƠ MỜI ĐÀM PHÁN

 

 

Tên dự án:        

______________________________

[ghi tên dự án theo quyết định chủ trương đầu tư]

Phát hành ngày:

______________________________

[ghi ngày bắt đầu phát hành hồ sơ mời đàm phán cho nhà đầu tư]

Ban hành kèm theo Quyết định:

______________________________

[ghi số và ngày phát hành quyết định phê duyệt hồ sơ mời đàm phán]

 

Tư vấn lập hồ sơ mời đàm phán

(nếu có)

 [ghi tên, ký tên, đóng dấu (nếu có)]

Bên mời thầu

 

[ghi tên, ký tên, đóng dấu]

 

 

 

 

 

 MỤC LỤC

 

MÔ TẢ TÓM TẮT        

TỪ NGỮ VIẾT TẮT     

PHẦN 1. THỦ TỤC ĐÀM PHÁN CẠNH TRANH

Chương I. Chỉ dẫn nhà đầu tư  

Chương II. Bảng dữ liệu

Chương III. Đánh giá hồ sơ về năng lực, kinh nghiệm

Chương IV. Kế hoạch đàm phán           

Chương V. Tổ chức đàm phán

Chương VI. Biểu mẫu dự thầu  

PHẦN 2. YÊU CẦU THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA HỢP ĐỒNG DỰ ÁN
MÔ TẢ TÓM TẮT

 

Phần 1. THỦ TỤC ĐÀM PHÁN CẠNH TRANH

Chương I. Chỉ dẫn nhà đầu tư

Chương này cung cấp thông tin nhằm giúp nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự đàm phán. Thông tin gồm quy định về việc chuẩn bị, nộp hồ sơ dự đàm phán; mở hồ sơ về năng lực, kinh nghiệm; đánh giá hồ sơ về năng lực, kinh nghiệm; lựa chọn nhà đầu tư vào danh sách ngắn; kế hoạch đàm phántổ chức đàm phán.

Chương II. Bảng dữ liệu

Chương này quy định cụ thể các nội dung của Chương I khi áp dụng đối với từng loại dự án cụ thể.

Chương III. Đánh giá hồ sơ về năng lực, kinh nghiệm

Chương này gồm quy định về phương pháp và tiêu chuẩn để đánh giá hồ sơ về năng lực, kinh nghiệm.

Chương IV. Kế hoạch đàm phán

Chương này gồm quy định về việc lập kế hoạch đàm phán dự kiến với các nhà đầu tư trong danh sách ngắn.

Chương V. Tổ chức đàm phán

Chương này gồm quy định về yêu cầu chung đối với đàm phán và quá trình tổ chức đàm phán.

Chương VI. Biểu mẫu dự thầu

Chương này gồm quy định về các biểu mẫu mà Bên mời thầu và nhà đầu tư sẽ phải hoàn chỉnh để tạo thành một phần nội dung của hồ sơ mời đàm phán và hồ sơ dự đàm phán.

Phần 2. YÊU CẦU THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA HỢP ĐỒNG DỰ ÁN

Bên mời thầu căn cứ nội dung báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định chủ trương đầu tư để xác định yêu cầu sơ bộ thực hiện dự án. Trường hợp cần thiết, phát hành kèm theo hồ sơ mời đàm phán các tài liệu này.

Bên mời thầu căn cứ nội dung quy định tại Phụ lục VI kèm theo Nghị định số 35/2021/NĐ-CP để xây dựng các nội dung cơ bản của hợp đồng dự án.

 

TỪ NGỮ VIẾT TẮT

 

BDL

Bảng dữ liệu

CDNĐT

Chỉ dẫn nhà đầu tư

HSDĐP

Hồ sơ dự đàm phán

HSDT

Hồ sơ dự thầu

HSMĐP

Hồ sơ mời đàm phán

HSMT

Hồ sơ mời thầu

Hệ thống

Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia

HSNLKN

Hồ sơ về năng lực, kinh nghiệm

HSĐXKTTCTM

Hồ sơ đề xuất sơ bộ về mặt kỹ thuật, tài chính – thương mại

Luật PPP

Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư số 64/2020/QH14

Nghị định số 35/2021/NĐ-CP

Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư

Nghị định số 76/2018/NĐ-CP

Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ.

 

Quyết định số 38/2020/QĐ-TTg

Quyết định số 38/2020/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển

 

 

 

PHẦN 1. THỦ TỤC MỜI ĐÀM PHÁN CẠNH TRANH

CHƯƠNG I. CHỈ DẪN NHÀ ĐẦU TƯ

 

1. Nội dung mời tham dự đàm phán cạnh tranh

1.1. Bên mời thầu với tên và địa chỉ quy định tại BDL mời nhà đầu tư quan tâm nộp HSDĐP đối với dự án được mô tả tại Phần 2 – Yêu cầu thực hiện dự án và nội dung cơ bản của hợp đồng dự án.

1.2. Yêu cầu về vốn chủ sở hữu và vốn vay của nhà đầu tư được quy định tại BDL.

1.3. Các thông tin cơ bản về dự án được nêu tại BDL.

1.4. Nhà đầu tư phải thực hiện các thủ tục để được cấp chứng thư số trên Hệ thống.

2. Hành vi bị nghiêm cấm trong đầu tư theo phương thức PPP

Hành vi bị nghiêm cấm trong đầu tư theo phương thức PPP gồm các hành vi theo quy định tại Điều 10 Luật PPP.

3. Tư cách hợp lệ của nhà đầu tư

Nhà đầu tư độc lập hoặc từng thành viên liên danh có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

3.1. Có đăng ký thành lập, hoạt động được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ mà nhà đầu tư đang hoạt động;

3.2. Hạch toán tài chính độc lập; bảo đảm cạnh tranh trong lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại Điều 30 Luật PPP và Điều 29 của Nghị định số 35/2021/NĐ-CP, thông tin về các nhà thầu tư vấn theo quy định tại BDL;

3.3. Không đang trong quá trình giải thể; không thuộc trường hợp mất khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật về phá sản;

3.4. Không đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đầu tư theo phương thức PPP theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức PPP, không phải là nhà thầu đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu;

3.5. Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ phải liên danh với nhà đầu tư thuộc khu vực tư nhân để tham dự thầu;

3.6. Nhà đầu tư thành lập theo pháp luật nước ngoài phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường khi tham gia lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án thuộc ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.

4. Nội dung HSMĐP

 

4.1. HSMĐP gồm có Phần 1, Phần 2 và các tài liệu sửa đổi, làm rõ HSMĐP (nếu có) theo quy định tại Mục 7 CDNĐT, trong đó gồm các nội dung sau đây:

Phần 1. Thủ tục mời đàm phán cạnh tranh

- Chương I. Chỉ dẫn nhà đầu tư

- Chương II. Bảng dữ liệu

- Chương III. Đánh giá HSNLKN

- Chương IV. Chuẩn bị đàm phán

- Chương V. Tổ chức đàm phán

- Chương VI. Biểu mẫu dự thầu

Phần 2. Yêu cầu thực hiện dự án và nội dung cơ bản của hợp đồng dự án

4.2. Thông báo mời thầu do bên mời thầu phát hành chỉ có tính chất thông báo, không phải là một phần của HSMĐP.

4.3. Bên mời thầu không chịu trách nhiệm về tính không chính xác, không hoàn chỉnh của HSMĐP, tài liệu giải thích làm rõ HSMĐP, các tài liệu sửa đổi HSMĐP không do bên mời thầu cung cấp.

4.4. Nhà đầu tư phải nghiên cứu tất cả thông tin chỉ dẫn, BDL, biểu mẫu, báo cáo tóm tắt dự án và các yêu cầu khác trong HSMĐP để chuẩn bị HSDĐP theo yêu cầu của HSMĐP cho phù hợp.

5. Làm rõ HSMĐP, hội nghị tiền đấu thầu

 

 

 

 

 

 

 

5.1. Trong trường hợp cần làm rõ HSMĐP, nhà đầu tư gửi văn bản đề nghị làm rõ đến bên mời thầu hoặc thông qua Hệ thống tối thiểu 05 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu để xem xét, xử lý.

Trường hợp văn bản đề nghị làm rõ được gửi thông qua Hệ thống, nhà đầu tư cần ghi rõ tiêu đề “ĐỀ NGHỊ LÀM RÕ HSMĐP”.

5.2. Bên mời thầu làm rõ HSMĐP khi nhận được văn bản đề nghị làm rõ trong thời hạn nêu trên. Nội dung làm rõ HSMĐP phải được đăng tải ngay trên Hệ thống trong thời hạn tối thiểu 02 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu; trong đó có mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng không nêu tên nhà đầu tư đề nghị làm rõ. Nội dung làm rõ HSMĐP không được trái với nội dung của HSMĐP đã duyệt. Trường hợp sau khi làm rõ HSMĐP dẫn đến phải sửa đổi HSMĐP thì việc sửa đổi HSMĐP thực hiện theo quy định tại Mục 7 CDNĐT.

5.3. Trường hợp nhà đầu tư muốn đề nghị bên mời thầu bảo mật thông tin về đề nghị làm rõ của nhà đầu tư đó và nội dung làm rõ tương ứng của bên mời thầu vì lý do liên quan đến thương mại, trong văn bản đề nghị làm rõ của nhà đầu tư gửi bên mời thầu cần nêu rõ nội dung và lý do tương ứng. Bên mời thầu có quyền chấp nhận hoặc từ chối đề nghị bảo mật của nhà đầu tư căn cứ quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ. Trường hợp từ chối, bên mời thầu thông báo cho nhà đầu tư bằng văn bản, trong đó yêu cầu nhà đầu tư chấp nhận việc làm rõ của bên mời thầu tại Mục 5.2 CDNĐT hoặc nếu nhà đầu tư không chấp nhận thì có thể rút văn bản đề nghị làm rõ.

5.4. Trong trường hợp cần thiết, bên mời thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu theo quy định tại BDL. Mục đích của hội nghị là giải thích, làm rõ các vấn đề và trả lời các câu hỏi mà nhà đầu tư thấy chưa rõ liên quan đến nội dung HSMĐP. Để tạo điều kiện thuận lợi cho bên mời thầu trả lời yêu cầu làm rõ HSMĐP, nhà đầu tư nên gửi yêu cầu làm rõ đến bên mời thầu trước ngày tổ chức hội nghị tiền đấu thầu.

Nội dung trao đổi tại hội nghị tiền đấu thầu sẽ được bên mời thầu ghi lại thành biên bản, trong đó nêu rõ câu hỏi của nhà đầu tư và câu trả lời của bên mời thầu nhưng không nêu tên nhà đầu tư có câu hỏi. Các nội dung làm rõ được lập thành văn bản làm rõ HSMĐP và đăng tải trên Hệ thống theo quy định tại Mục 5.2 CDNĐT. Biên bản hội nghị tiền đấu thầu không phải là văn bản sửa đổi HSMĐP. Việc không tham gia hội nghị tiền đấu thầu không phải là lý do để loại nhà đầu tư. Trường hợp HSMĐP cần phải được sửa đổi sau khi tổ chức hội nghị tiền đấu thầu, bên mời thầu sẽ thực hiện các thủ tục theo quy định tại Mục 7 CDNĐT.

6. Khảo sát hiện trường

6.1. Nhà đầu tư được tiếp cận, khảo sát hiện trường dự án với điều kiện nhà đầu tư cam kết rằng bên mời thầu không phải chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với nhà đầu tư trong việc khảo sát hiện trường này. Nhà đầu tư sẽ tự chịu trách nhiệm cho những rủi ro của mình như tai nạn, mất mát hoặc thiệt hại tài sản và bất kỳ chi phí nào khác phát sinh từ việc khảo sát hiện trường. Trong trường hợp cần thiết, bên mời thầu sẽ tổ chức, hướng dẫn nhà đầu tư đi khảo sát hiện trường theo quy định tại BDL.

6.2. Nhà đầu tư cần thông báo trước cho bên mời thầu về việc đề xuất tổ chức khảo sát hiện trường dự án.

7.   Sửa đổi HSMĐP

7.1. Việc sửa đổi HSMĐP được thực hiện trước thời điểm đóng thầu thông qua việc đăng tải văn bản sửa đổi HSMĐP trên Hệ thống. Văn bản sửa đổi HSMĐP, gồm quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi, được coi là một phần của HSMĐP. Nhà đầu tư có trách nhiệm thường xuyên truy cập vào Hệ thống để cập nhật các thông tin về HSMĐP.

7.2. Thời gian đăng tải văn bản sửa đổi HSMĐP theo quy định tại BDL. Trường hợp thời gian đăng tải văn bản sửa đổi HSMĐP không đáp ứng theo quy định tại Mục này thì bên mời thầu phải thực hiện gia hạn thời điểm đóng thầu tương ứng bảo đảm quy định về thời gian tại Mục này. Việc gia hạn được thực hiện theo quy định tại Mục 16.2 CDNĐT.

8.   Chi phí dự thầu

Nhà đầu tư phải chịu mọi chi phí liên quan đến việc chuẩn bị và nộp HSDĐP. Trong mọi trường hợp, bên mời thầu không chịu trách nhiệm về các chi phí liên quan đến việc tham dự thầu của nhà đầu tư.

9.   Ngôn ngữ của HSDĐP

HSDĐP cũng như tất cả các thư từ và tài liệu liên quan đến HSDĐP trao đổi giữa nhà đầu tư với bên mời thầu được viết bằng ngôn ngữ quy định tại BDL.

10. Thành phần  của HSDĐP

HSDĐP gồm HSNLKN và HSĐXKTTCTM, trong đó:

10.1. HSNLKN phải gồm các thành phần sau đây:

a) Đơn dự đàm phán theo quy định tại Mục 11 CDNĐT;

b) Thỏa thuận liên danh theo Mẫu số 03 Chương VI – Biểu mẫu dự thầu;

c) Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của người ký đơn dự đàm phán theo quy định tại Mục 11 CDNĐT;

d) Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư theo quy định tại Mục 12 CDNĐT;

đ) Biểu mẫu dự thầu;

10.2. HSĐXKTTCTM phải gồm các thành phần sau đây:

a) Đề xuất phương án sơ bộ về kỹ thuật theo Mẫu số 10 Chương VI – Biểu mẫu dự thầu. Nhà đầu tư tham dự thầu chỉ được đề xuất 01 (một) giải pháp kỹ thuật, công nghệ;

b) Đề xuất phương án sơ bộ về tài chính - thương mại theo Mẫu số 11 Chương VI – Biểu mẫu dự thầu. Nhà đầu tư tham dự thầu chỉ được đề xuất 01 (một) phương án tài chính thương mại;

c) Góp ý đối với dự án (nếu có).

10.3. Nội dung khác theo quy định tại BDL.

11. Đơn dự đàm phán

11.1. Đối với nhà đầu tư độc lập, đơn dự đàm phán phải được chuẩn bị theo Mẫu số 01 tại Chương VI – Biểu mẫu dự thầu, được ký tên và đóng dấu (nếu có) bởi đại diện hợp pháp của nhà đầu tư.

Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư là người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư hoặc người được người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư ủy quyền.

Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư ủy quyền cho cấp dưới thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương VI – Biểu mẫu dự thầu; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương VI – Biểu mẫu dự thầu). Bản gốc giấy ủy quyền (lập theo Mẫu số 02 Chương VI – Biểu mẫu dự thầu) phải được gửi cho bên mời thầu cùng với đơn dự đàm phán.

11.2. Đối với nhà đầu tư liên danh, đơn dự đàm phán phải được chuẩn bị theo Mẫu số 01 tại Chương VI – Biểu mẫu dự thầu, do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh hoặc của thành viên liên danh theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có).

Đại diện hợp pháp của thành viên liên danh là người đại diện theo pháp luật hoặc người được đại diện theo pháp luật ủy quyền. Trường hợp ủy quyền, thực hiện tương tự nhà đầu tư độc lập theo quy định tại Mục 11.1 CDNĐT.

12. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư

12.1. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà đầu tư theo quy định tại BDL.

12.2. Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư gồm:

a) Năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư được kê khai theo các Mẫu tại Chương VI – Biểu mẫu dự thầu. Trường hợp đồng tiền nêu trong các tài liệu chứng minh năng lực, kinh nghiệm không phải đồng tiền theo quy định tại BDL thì khi lập HSDĐP, nhà đầu tư phải quy đổi về đồng tiền tương ứng theo quy định tại Mục này để làm cơ sở đánh giá HSDĐP; trường hợp không có tỷ giá trực tiếp giữa các loại đồng tiền này thì nhà đầu tư sử dụng đồng tiền trung gian theo quy định tại BDL để làm cơ sở quy đổi và kê khai trong HSDĐP;

b) Tài liệu chứng minh giải pháp kỹ thuật, công nghệ và quyền sử dụng hợp pháp kỹ thuật và công nghệ mà nhà đầu tư dự kiến đề xuất thực hiện dự án;

c) Các tài liệu khác theo quy định tại BDL.

13. Thời gian có hiệu lực của HSDĐP

13.1. HSDĐP phải có hiệu lực không ngắn hơn thời hạn quy định tại BDL. HSDĐP nào có thời hạn hiệu lực ngắn hơn quy định sẽ không được tiếp tục xem xét, đánh giá.

13.2. Trong trường hợp cần thiết, trước khi hết thời hạn hiệu lực của HSDĐP, bên mời thầu có thể đề nghị các nhà đầu tư gia hạn hiệu lực của HSDĐP. Nếu nhà đầu tư không chấp nhận việc gia hạn hiệu lực của HSDĐP thì HSDĐP của nhà đầu tư không được tiếp tục xem xét, đánh giá.

Việc đề nghị gia hạn và chấp thuận hoặc không chấp thuận gia hạn phải được thể hiện bằng văn bản.

14. Quy cách HSDĐP và chữ ký trong HSDĐP

14.1. HSDĐP gồm HSNLKNHSĐXKTTCTM được niêm phong riêng biệt. Nhà đầu tư phải chuẩn bị HSDĐP gồm: 01 bản gốc HSNLKN, 01 bản gốc HSĐXKTTCTM và một số bản chụp HSNLKN, HSĐXKTTCTM theo số lượng quy định tại BDL.

Trường hợp có sửa đổi, thay thế HSNLKN, HSĐXKTTCTM thì nhà đầu tư phải chuẩn bị 01 bản gốc và các bản chụp với số lượng bằng số lượng bản chụp HSNLKN, HSĐXKTTCTM.

14.2. Nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về tính thống nhất giữa bản gốc và bản chụp. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp nhưng không làm thay đổi danh sách ngắn thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp dẫn đến kết quả đánh giá trên bản gốc khác kết quả đánh giá trên bản chụp, làm thay đổi danh sách ngắn thì HSDĐP của nhà đầu tư bị loại.

14.3. Bản gốc của HSDĐP phải được đánh máy hoặc viết bằng mực không phai, đánh số trang theo thứ tự liên tục. Đơn dự đàm phán, các văn bản bổ sung, làm rõ HSDĐP (nếu có) và các biểu mẫu khác được lập theo quy định tại Chương VI – Biểu mẫu dự thầu phải được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên và đóng dấu (nếu có).

14.4. Trường hợp là nhà đầu tư liên danh thì các nội dung của HSDĐP quy định tại Mục 14.3 CDNĐT phải được đại diện hợp pháp của tất cả thành viên liên danh hoặc của thành viên liên danh theo phân công trách nhiệm tại thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có).

Văn bản thỏa thuận liên danh phải được đại diện hợp pháp của tất cả thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có).

14.5. Những chữ được ghi thêm, ghi chèn vào giữa các dòng, những chữ bị tẩy xóa hoặc viết đè lên sẽ chỉ được coi là hợp lệ nếu có chữ ký ở bên cạnh hoặc tại trang đó của người ký đơn dự đàm phán.

15. Niêm phong và ghi bên ngoài HSDĐP

15.1. Bên ngoài túi đựng và trên trang bìa của các hồ sơ tương ứng phải ghi rõ “BẢN GỐC HỒ SƠ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM”, “BẢN CHỤP HỒ SƠ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM”, “BẢN GỐC HỒ SƠ ĐỀ XUẤT SƠ BỘ VỀ MẶT KỸ THUẬT, TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI”, “BẢN CHỤP HỒ SƠ ĐỀ XUẤT SƠ BỘ VỀ MẶT KỸ THUẬT, TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI”.

Trường hợp nhà đầu tư có sửa đổi, thay thế HSDĐP thì phải được đựng trong các túi riêng biệt; bên ngoài túi đựng và trên trang bìa của các hồ sơ tương ứng phải ghi rõ “BẢN GỐC HỒ SƠ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM SỬA ĐỔI”, “BẢN CHỤP HỒ SƠ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM SỬA ĐỔI”, “BẢN GỐC HỒ SƠ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM THAY THẾ”, “BẢN CHỤP HỒ SƠ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM THAY THẾ”, “BẢN GỐC HỒ SƠ ĐỀ XUẤT SƠ BỘ VỀ MẶT KỸ THUẬT, TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI SỬA ĐỔI”, BẢN CHỤP HỒ SƠ ĐỀ XUẤT SƠ BỘ VỀ MẶT KỸ THUẬT, TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI SỬA ĐỔI”, BẢN GỐC HỒ SƠ ĐỀ XUẤT SƠ BỘ VỀ MẶT KỸ THUẬT, TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI THAY THẾ”, “BẢN CHỤP HỒ SƠ ĐỀ XUẤT SƠ BỘ VỀ MẶT KỸ THUẬT, TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI THAY THẾ” .

Các túi đựng HSNLKN, HSNLKN sửa đổi, thay thế, HSĐXKTTCTM, HSĐXKTTCTM sửa đổi, thay thế phải được niêm phong. Cách niêm phong theo quy định riêng của nhà đầu tư.

15.2. Trên túi đựng hồ sơ phải ghi đầy đủ các thông tin:

a) Tên và địa chỉ của nhà đầu tư;

b) Tên người nhận là tên bên mời thầu theo quy định tại Mục 1.1 CDNĐT;

c) Tên dự án theo quy định tại Mục 1.3 CDNĐT;

d) Dòng chữ cảnh báo: “không được mở trước thời điểm mở HSNLKN” đối với túi đựng HSNLKN, túi đựng HSNLKN sửa đổi, túi đựng HSNLKN thay thế; “không được mở trước thời điểm mở HSĐXKTTCTM” đối với túi đựng HSĐXKTTCTM, túi đựng HSĐXKTTCTM sửa đổi, túi đựng HSĐXKTTCTM thay thế.

15.3. Trong trường hợp HSDĐP gồm nhiều tài liệu, nhà đầu tư cần thực hiện việc đóng gói toàn bộ tài liệu sao cho việc tiếp nhận và bảo quản HSDĐP của bên mời thầu được thuận tiện, bảo đảm sự toàn vẹn của HSDĐP, tránh thất lạc, mất mát.

15.4. Nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về hậu quả hoặc sự bất lợi nếu không tuân theo quy định của HSMĐP này như không niêm phong hoặc làm mất niêm phong HSDĐP trong quá trình chuyển đến bên mời thầu, không ghi đúng các thông tin trên túi đựng HSDĐP theo hướng dẫn quy định tại các Mục 15.1 và Mục 15.2 CDNĐT. Bên mời thầu sẽ không chịu trách nhiệm về tính bảo mật thông tin của HSDĐP nếu nhà đầu tư không thực hiện đúng quy định nêu trên.

16. Thời điểm đóng thầu

16.1. Bên mời thầu tiếp nhận HSDĐP của tất cả nhà đầu tư nộp HSDĐP trước thời điểm đóng thầu. Thời điểm đóng thầu là thời điểm quy định tại BDL.

16.2. Bên mời thầu có thể gia hạn thời điểm đóng thầu trong trường hợp sửa đổi HSMĐP theo quy định tại Mục 7.2 CDNĐT.

16.3. Khi gia hạn thời điểm đóng thầu, mọi trách nhiệm của bên mời thầu và nhà đầu tư theo thời điểm đóng thầu trước đó sẽ được thay đổi theo thời điểm đóng thầu mới được gia hạn. Bên mời thầu đăng tải thông báo gia hạn kèm theo quyết định phê duyệt gia hạn trên Hệ thống, trong đó nêu rõ lý do gia hạn, thời điểm đóng thầu mới. Nhà đầu tư đã nộp HSDĐP có thể nhận lại HSDĐP của mình để sửa đổi, bổ sung. Trường hợp nhà đầu tư chưa nhận lại hoặc không nhận lại HSDĐP thì bên mời thầu quản lý HSDĐP đó theo chế độ quản lý hồ sơ “mật”.

17. HSDĐP nộp muộn

Bên mời thầu sẽ không xem xét bất kỳ HSDĐP nào được nộp sau thời điểm đóng thầu. Bất kỳ HSDĐP nào mà bên mời thầu nhận được sau thời điểm đóng thầu sẽ bị tuyên bố là HSDĐP nộp muộn, bị loại và được trả lại nguyên trạng cho nhà đầu tư.

18. Sửa đổi, thay thế và rút  HSDĐP

18.1. Sau khi nộp HSDĐP, nhà đầu tư có thể sửa đổi, thay thế hoặc rút HSDĐP bằng cách gửi văn bản đề nghị do đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu (nếu có) đến bên mời thầu. Nhà đầu tư phải gửi kèm theo các tài liệu theo quy định tại Mục 12 CDNĐT chứng minh tư cách hợp lệ của của người ký văn bản đề nghị sửa đổi, thay thế hoặc rút HSDĐP.

18.2. Hồ sơ sửa đổi hoặc thay thế HSDĐP phải được gửi kèm với văn bản đề nghị sửa đổi, thay thế và phải bảo đảm các điều kiện sau:

a) Được nhà đầu tư chuẩn bị và nộp cho bên mời thầu theo quy định tại Mục 14 và Mục 15 CDNĐT;

b) Được bên mời thầu tiếp nhận trước thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 16 CDNĐT.

18.3. Văn bản đề nghị rút HSDĐP phải bảo đảm được bên mời thầu tiếp nhận trước thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 16 CDNĐT. HSDĐP mà nhà đầu tư yêu cầu rút sẽ được trả lại cho nhà đầu tư.

19. Mở HSNLKN

19.1. Ngoại trừ trường hợp HSDĐP nộp muộn theo quy định tại Mục 17 CDNĐT và HSDĐP mà nhà đầu tư yêu cầu rút theo quy định tại Mục 18.3 CDNĐT, bên mời thầu phải mở HSNLKN của tất cả HSDĐP đã nhận được trước thời điểm đóng thầu. HSĐXKTTCTM của tất cả HSDĐP đã nhận được trước thời điểm đóng thầu được giữ nguyên niêm phong và bảo quản theo chế độ mật.

19.2. Việc mở thầu phải được tiến hành công khai theo thời gian và địa điểm quy định tại BDL trước sự chứng kiến của đại diện của các nhà đầu tư tham dự lễ mở thầu và đại diện của các cơ quan, tổ chức có liên quan. Việc mở thầu không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của đại diện nhà đầu tư tham dự thầu. Chỉ có các HSNLKN được mở và đọc trong lễ mở thầu mới được tiếp tục xem xét và đánh giá.

19.3. Việc mở thầu được thực hiện đối với từng HSNLKN theo trình tự sau đây:

a) Kiểm tra niêm phong;

b) Mở bản gốc HSNLKN, HSNLKN sửa đổi (nếu có) hoặc HSNLKN thay thế (nếu có) và đọc rõ những thông tin sau: tên nhà đầu tư, hiệu lực của HSNLKN và các thông tin khác mà bên mời thầu thấy cần thiết;

c) Đại diện của bên mời thầu phải ký xác nhận vào bản gốc đơn dự đàm phán, giấy uỷ quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư (nếu có), thoả thuận liên danh (nếu có). Bên mời thầu không được loại bỏ bất kỳ HSNLKN nào khi mở thầu, trừ các HSDĐP nộp muộn theo quy định tại Mục 17 CDNĐT và HSDĐP mà nhà đầu tư yêu cầu rút theo quy định tại Mục 18.3 CDNĐT.

19.4. Đối với trường hợp rút HSDĐP

Bên mời thầu sẽ mở và đọc rõ các thông tin văn bản đề nghị rút HSDĐP. HSDĐP của nhà đầu tư có đề nghị rút HSDĐP sẽ được trả lại cho nhà đầu tư. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận cho nhà đầu tư rút HSDĐP và vẫn mở HSNLKN tương ứng nếu văn bản đề nghị rút HSDĐP không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà đầu tư.

19.5. Đối với trường hợp sửa đổi HSDĐP

Bên mời thầu sẽ tiến hành mở túi đựng và đọc rõ thông tin tại văn bản đề nghị sửa đổi HSNLKN, HSNLKN sửa đổi trước khi mở túi đựng và đọc rõ thông tin trong HSNLKN ban đầu của nhà đầu tư. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận cho nhà đầu tư sửa đổi HSNLKN nếu văn bản đề nghị sửa đổi HSNLKN không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà đầu tư.

19.6. Đối với trường hợp thay thế HSDĐP

Bên mời thầu sẽ tiến hành mở túi đựng và đọc rõ thông tin tại văn bản đề nghị thay thế HSNLKN, HSNLKN thay thế. HSNLKN ban đầu sẽ được trả lại cho nhà đầu tư. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận cho nhà đầu tư thay thế HSNLKN nếu văn bản đề nghị thay thế HSNLKN không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà đầu tư.

19.7. Bên mời thầu phải lập biên bản mở thầu trong đó gồm các thông tin quy định tại các Mục 19.3, 19.4, 19.5 và 19.6 CDNĐT. Đại diện của các nhà đầu tư tham dự lễ mở thầu sẽ được yêu cầu ký vào biên bản. Việc thiếu chữ ký của nhà đầu tư trong biên bản sẽ không làm cho biên bản mất ý nghĩa và mất hiệu lực. Biên bản mở thầu sẽ được gửi đến tất cả nhà đầu tư tham dự thầu.

20. Bảo mật

20.1. Bên mời thầu tiếp nhận và quản lý các HSDĐP đã nộp theo chế độ quản lý hồ sơ mật cho đến khi công khai danh sách ngắn. Thông tin liên quan đến việc đánh giá HSNLKN phải được giữ bí mật và không được phép tiết lộ cho các nhà đầu tư hay bất kỳ người nào không có liên quan chính thức đến quá trình lựa chọn nhà đầu tư cho đến khi công khai danh sách ngắn. Trong mọi trường hợp không được tiết lộ thông tin trong HSDĐP của nhà đầu tư này cho nhà đầu tư khác, trừ thông tin được công khai khi mở HSDĐP.

20.2. Trừ trường hợp làm rõ HSDĐP theo quy định tại Mục 21 CDNĐT, nhà đầu tư không được phép tiếp xúc với bên mời thầu về các vấn đề liên quan đến HSDĐP của mình và các vấn đề khác liên quan đến dự án trong suốt thời gian từ khi mở HSDĐP cho đến khi công khai danh sách ngắn.

21. Làm rõ HSNLKN

21.1. Trường hợp trong quá trình đánh giá, nhà đầu tư phát hiện HSNLKN thiếu các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì nhà đầu tư được phép gửi tài liệu đến bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của mình. Bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư về việc đã nhận được các tài liệu bổ sung làm rõ của nhà đầu tư bằng một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.

21.2. Trong trường hợp phát hiện nhà đầu tư thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì bên mời thầu phải yêu cầu nhà đầu tư làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm.

Nhà đầu tư có trách nhiệm làm rõ HSNLKN theo yêu cầu của bên mời thầu. Tất cả yêu cầu làm rõ của bên mời thầu và phản hồi của nhà đầu tư phải được thực hiện bằng văn bản và được gửi theo một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail. Việc làm rõ chỉ được thực hiện giữa bên mời thầu và nhà đầu tư có HSNLKN cần phải làm rõ. Tài liệu làm rõ HSNLKN được bên mời thầu bảo quản như một phần của HSDĐP.

21.3. Việc làm rõ, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện HSNLKN phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi tư cách và tên nhà đầu tư tham dự thầu.

21.4. Trong văn bản yêu cầu làm rõ phải quy định thời hạn làm rõ của nhà đầu tư (thời hạn này phải phù hợp với tiến độ thực hiện dự án đồng thời bảo đảm nhà đầu tư có đủ thời gian chuẩn bị các tài liệu làm rõ HSNLKN). Trường hợp quá thời hạn làm rõ mà bên mời thầu không nhận được văn bản làm rõ hoặc nhà đầu tư có văn bản làm rõ nhưng không đáp ứng được yêu cầu làm rõ của bên mời thầu thì bên mời thầu sẽ đánh giá HSNLKN của nhà đầu tư theo thông tin nêu tại HSNLKN nộp trước thời điểm đóng thầu.

22. Đánh giá HSNLKN và xếp hạng nhà đầu tư

22.1. Việc đánh giá HSNLKN thực hiện theo phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Chương III – Đánh giá HSNLKN.

22.2. Việc xếp hạng nhà đầu tư thực hiện theo quy định tại BDL.

23. Điều kiện được lựa chọn vào danh sách ngắn

 

Nhà đầu tư được xem xét, lựa chọn vào danh sách ngắn khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

23.1. Có HSDĐP hợp lệ theo quy định tại Mục 1 Chương III – Đánh giá HSNLKN;

23.2. Có tổng điểm đánh giá về năng lực, kinh nghiệm không thấp hơn mức điểm yêu cầu tối thiểu, điểm đánh giá của từng nội dung yêu cầu cơ bản không thấp hơn mức điểm tối thiểu theo quy định tại Mục 3 Chương III – Đánh giá HSNLKN;

23.3. Thuộc danh sách xếp hạng nhà đầu tư theo quy định tại Mục 22.2 CDNĐT.

24. Hủy thầu

24.1. Bên mời thầu sẽ thông báo hủy thầu trong trường hợp sau đây:

a) Tất cả HSNLKN không đáp ứng được các yêu cầu nêu trong HSMĐP;

b) Thay đổi mục tiêu, quy mô đầu tư đã ghi trong HSMĐP;

c) HSMĐP không tuân thủ quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức PPP hoặc quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến nhà đầu tư được lựa chọn không đáp ứng yêu cầu để thực hiện dự án;

d) Việc tổ chức lựa chọn nhà đầu tư không tuân thủ quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức PPP hoặc quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến hạn chế cạnh tranh giữa các nhà đầu tư;

đ) Có bằng chứng về việc đưa, nhận, môi giới hối lộ, thông thầu, gian lận, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp trái pháp luật vào hoạt động lựa chọn nhà đầu tư dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà đầu tư.

24.2. Tổ chức, cá nhân vi phạm dẫn đến hủy thầu theo quy định tại điểm c, điểm d và điểm đ Mục 24.1 CDNĐT phải đền bù chi phí cho các bên liên quan và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

25. Phê duyệt, công khai danh sách ngắn

 

25.1. Căn cứ kết quả đánh giá HSNLKN, bên mời thầu phê duyệt danh sách ngắn các nhà đầu tư được mời tham gia đàm phán cạnh tranh và kế hoạch, thời gian, địa điểm đàm phán tại quyết định phê duyệt danh sách ngắn.

Kế hoạch, thời gian, địa điểm đàm phán do bên mời thầu chịu trách nhiệm lập căn cứ kế hoạch đàm phán dự kiến theo quy định tại Chương IV – Kế hoạch đàm phán.

25.2. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt danh sách ngắn, bên mời thầu gửi văn bản thông báo danh sách ngắn mời các nhà đầu tư có tên trong danh sách ngắn vào đàm phán cạnh tranh theo kế hoạch, thời gian, địa điểm đàm phán tại quyết định phê duyệt danh sách ngắn theo quy định tại Mục 25.1 CDNĐT. Văn bản thông báo danh sách ngắn gửi theo đường bưu điện, fax, e-mail tới các nhà đầu tư nộp HSDĐP hợp lệ và được tiếp nhận trước thời điểm đóng thầu. Đồng thời, trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt danh sách ngắn, bên mời thầu đăng tải quyết định phê duyệt danh sách ngắn lên Hệ thống.

26. Chuẩn bị, tổ chức đàm phán

26.1. Nhà đầu tư được mời vào đàm phán cạnh tranh theo Mục 25.2 CDNĐT phải thông báo cho bên mời thầu bằng văn bản về việc tham dự đàm phán hoặc không tham dự đàm phán theo một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.

26.2. Thời hạn nhà đầu tư thông báo cho bên mời thầu về việc tham dự đàm phán hoặc không tham dự đàm phán theo quy định tại BDL.

26.3. Văn bản thông báo tham dự đàm phán của nhà đầu tư gửi bên mời thầu phải cung cấp thông tin về đại diện của nhà đầu tư được cử tham gia đàm phán. Đại diện của nhà đầu tư tham gia đàm phán với bên mời thầu phải gồm một hoặc một số người có đủ thẩm quyền quyết định các nội dung trong quá trình đàm phán và được nhà đầu tư ủy quyền ký kết biên bản đàm phán. Nhà đầu tư không được thay đổi người đại diện tham gia đàm phán trong suốt quá trình đàm phán, trừ trường hợp bất khả kháng. Trường hợp cần thiết, nhà đầu tư thuộc danh sách ngắn có thể mời bên cho vay tham gia đàm phán với bên mời thầu và phải cung cấp thông tin về người đại diện của bên cho vay được cử tham gia đàm phán trong văn bản thông báo tham dự đàm phán của nhà đầu tư gửi bên mời thầu.

26.4. Đàm phán cạnh tranh được tổ chức thành hai vòng, mỗi vòng gồm các phiên trao đổi trực tiếp và độc lập với từng nhà đầu tư. Các phiên trao đổi về từng nội dung đàm phán được thực hiện trong cùng một khoảng thời gian.

a) Vòng đàm phán thứ nhất

Bên mời thầu tiến hành mở HSĐXKTTCTM và trao đổi với từng nhà đầu tư về các nội dung đàm phán. Kết thúc vòng đàm phán thứ nhất, bên mời thầu sửa đổi yêu cầu về mặt kỹ thuật, tài chính - thương mại của dự án (nếu cần thiết) và thông báo cho các nhà đầu tư.

b) Vòng đàm phán thứ hai

Căn cứ kết quả vòng đàm phán thứ nhất, nội dung sửa đổi yêu cầu về mặt kỹ thuật, tài chính - thương mại của dự án, nhà đầu tư hoàn thiện HSĐXKTTCTM và nộp cho bên mời thầu. Bên mời thầu tiếp nhận, mở HSĐXKTTCTM của nhà đầu tư và tiến hành vòng đàm phán thứ hai với từng nhà đầu tư để chuẩn xác yêu cầu chi tiết về mặt kỹ thuật, tài chính - thương mại của dự án. Kết quả vòng đàm phán thứ hai là căn cứ để bên mời thầu hoàn thiện hồ sơ mời thầu, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu.

26.5. Tổ chức đàm phán cạnh tranh được thực hiện theo quy định tại Chương V – Tổ chức đàm phán.

26.6. Trong khoảng thời gian từ khi phê duyệt danh sách ngắn đến thời điểm tiến hành vòng đàm phán thứ nhất theo kế hoạch đàm phán được duyệt, trường hợp có ít hơn 03 nhà đầu tư tham dự đàm phán, bên mời thầu báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, bổ sung nhà đầu tư tiếp theo trong danh sách xếp hạng theo quy định tại Mục 22.2 CDNĐT, bảo đảm có tối thiểu 03 nhà đầu tư tham dự đàm phán.

27. Giải quyết kiến nghị trong lựa chọn nhà đầu tư

27.1. Khi thấy quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị ảnh hưởng, nhà đầu tư có quyền gửi đơn kiến nghị về các vấn đề trong quá trình tham gia đàm phán cạnh tranh, kết quả lựa chọn danh sách ngắn đến bên mời thầu, cơ quan có thẩm quyền theo địa chỉ quy định tại BDL. Việc giải quyết kiến nghị trong lựa chọn nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Điều 95, Điều 96 Luật PPP và Tiểu mục 2 Mục 9 Chương IV Nghị định số 35/2021/NĐ-CP.

27.2. Cơ quan giải quyết kiến nghị đăng tải kết quả giải quyết kiến nghị trong lựa chọn nhà đầu tư lên Hệ thống không muộn hơn 10 ngày, kể từ ngày văn bản được ban hành.

28. Xử lý vi phạm trong đầu tư theo phương thức PPP

28.1. Tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về đầu tư theo phương thức PPP và quy định khác của pháp luật có liên quan thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; trường hợp hành vi vi phạm pháp luật về đầu tư theo phương thức PPP gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân thì phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

28.2. Ngoài việc bị xử lý theo quy định tại Mục 28.1 CDNĐT, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về đầu tư theo phương thức PPP còn bị cấm tham gia hoạt động đầu tư theo phương thức PPP và đưa vào danh sách các nhà đầu tư vi phạm trên Hệ thống.

28.3. Trường hợp vi phạm dẫn tới bị cấm tham gia hoạt động đầu tư theo phương thức PPP, nhà đầu tư vi phạm có thể bị cấm tham gia hoạt động đầu tư theo phương thức PPP đối với các dự án thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ, ngành, địa phương hoặc trên phạm vi toàn quốc theo quy định tại Điều 86 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP.

28.4. Công khai xử lý vi phạm:

a) Quyết định xử lý vi phạm được gửi cho tổ chức, cá nhân bị xử lý và các cơ quan, tổ chức liên quan;

b) Quyết định xử lý vi phạm được cơ quan xử lý vi phạm đăng tải trên Hệ thống.

29. Giám sát, theo dõi quá trình đàm phán

 

Cơ quan có thẩm quyền cử cá nhân hoặc đơn vị nêu tại BDL giám sát, theo dõi quá trình lựa chọn nhà đầu tư. Trường hợp nhà đầu tư phát hiện hành vi, nội dung không phù hợp quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức PPP, nhà đầu tư có trách nhiệm thông báo với cá nhân hoặc đơn vị được phân công giám sát, theo dõi.

 

CHƯƠNG II. BẢNG DỮ LIỆU

 

CDNĐT 1.1

Tên và địa chỉ của bên mời thầu:

- Tên bên mời thầu:___ [ghi tên bên mời thầu]

- Đại diện:___ [ghi tên đầy đủ của người đại diện]

- Số nhà/số tầng/số phòng:__ [ghi số nhà, số tầng, số phòng (nếu có)]

- Tên đường, phố:___ [ghi tên đường, phố]

- Thành phố:___ [ghi tên thành phố hoặc thị trấn]

- Mã bưu điện:___ [ghi mã bưu điện (nếu có)]

- Số điện thoại:___ [ghi số điện thoại, gồm mã nước và mã thành phố]

- Số fax:___ [ghi số fax, gồm mã nước và mã thành phố]

- Địa chỉ e-mail:___ [ghi địa chỉ email (nếu có)]

CDNĐT 1.2

Yêu cầu về vốn chủ sở hữu và vốn vay mà nhà đầu tư phải thu xếp và huy động:

- Vốn chủ sở hữu tối thiểu mà nhà đầu tư phải thu xếp(1): ___  [ghi vốn chủ sở hữu tối thiểu yêu cầu nhà đầu tư phải thu xếp bằng số và bằng chữ]

- Tổng giá trị vốn chủ sở hữu và vốn vay nhà đầu tư có khả năng thu xếp tối thiểu: ___ [ghi giá trị bằng số và bằng chữ]

CDNĐT 1.3

Thông tin cơ bản của dự án gồm: [ghi tóm tắt thông tin cơ bản của dự án theo nội dung dưới đây trên cơ sở quyết định chủ trương đầu tư]

a) Tên dự án:______________________________

b) Loại hợp đồng:____________________________

c) Tên cơ quan có thẩm quyền:______________________

d) Tên cơ quan ký kết hợp đồng với nhà đầu tư:________

đ) Tên đơn vị chuẩn bị dự án/Tên nhà đầu tư (trường hợp nhà đầu tư đề xuất dự án):_________________

e) Yêu cầu tối thiểu về kỹ thuật, tiêu chuẩn, chất lượng công trình dự án, sản phẩm hoặc dịch vụ cung cấp, phương án tổ chức quản lý, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ theo Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;

g) Tổng mức đầu tư của dự án(2); vốn nhà nước trong dự án PPP (nếu có):_______________________

h) Dự kiến tiến độ triển khai dự án gồm: ____ [ghi thời gian lập báo cáo nghiên cứu khả thi; thời gian tổ chức lựa chọn nhà đầu tư; thời gian xây dựng, hoàn thành và đưa công trình vào khai thác].

i) Các nội dung khác:_________________________

CDNĐT 3.2

- Nhà thầu tư vấn lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi: ___ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn], trừ trường dự án do nhà đầu tư đề xuất mà nhà đầu tư đó tham dự thầu;

- Tư vấn thẩm tra, thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi (nếu có):___ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn]

- Tư vấn lập HSMĐP (nếu có):___ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn]

- Tư vấn thẩm định HSMĐP (nếu có):___ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn]

- Tư vấn đánh giá HSDĐP (nếu có):___ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn]

- Tư vấn lập hồ sơ mời thầu (nếu có):___ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn];

- Tư vấn thẩm định hồ sơ mời thầu (nếu có):___ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn];

- Tư vấn đánh giá hồ sơ dự thầu (nếu có):___ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn];

- Tư vấn thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư (nếu có):___[ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn];

- Tư vấn giám sát thực hiện hợp đồng (nếu có):___ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn];

- Tư vấn kiểm định dự án PPP (nếu có):___ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn].

CDNĐT 5.4

Hội nghị tiền đấu thầu____ [ghi “sẽ” hoặc “sẽ không”] được tổ chức. [Trường hợp hội nghị được tổ chức:_____ [ghi ngày, giờ, địa điểm tổ chức hội nghị]].

CDNĐT 6.1

Bên mời thầu____ [ghi “sẽ” hoặc “sẽ không’’] tổ chức khảo sát hiện trường.

[Trường hợp bên mời thầu hướng dẫn nhà đầu tư khảo sát hiện trường thì ghi rõ thời gian, địa điểm]

CDNĐT 7.2

Văn bản sửa đổi HSMĐP sẽ được bên mời thầu đăng tải trên Hệ thống trước ngày có thời điểm đóng thầu tối thiểu ______ ngày [ghi số ngày cụ thể, bảo đảm đủ thời gian để nhà đầu tư hoàn chỉnh HSDĐP]

CDNĐT 9

[ghi rõ ngôn ngữ của HSDĐP:

- Đối với đàm phán cạnh tranh quốc tế:

HSDĐP cũng như tất cả các thư từ và tài liệu liên quan đến HSDĐP trao đổi giữa nhà đầu tư với bên mời thầu được viết bằng:_____ [Trường hợp HSMĐP được viết bằng tiếng Anh thì ghi “tiếng Anh’’; HSMĐP được viết bằng cả tiếng Anh và tiếng Việt thì ghi “Nhà đầu tư có thể lựa chọn tiếng Anh hoặc tiếng Việt để lập HSDĐP căn cứ vào nội dung của bản HSMĐP bằng tiếng Anh”.

Các tài liệu và tư liệu bổ trợ trong HSDĐP có thể được viết bằng ngôn ngữ khác đồng thời kèm theo bản dịch sang _____ [Trường hợp HSMĐP được viết bằng tiếng Anh thì ghi “tiếng Anh’’; HSMĐP được viết bằng cả tiếng Anh và tiếng Việt thì ghi “ngôn ngữ mà nhà đầu tư lựa chọn để lập HSDĐP”]. Trường hợp thiếu bản dịch, nếu cần thiết, bên mời thầu có thể yêu cầu nhà đầu tư gửi bổ sung.

- Đối với đàm phán cạnh tranh trong nước:

HSDĐP cũng như tất cả các thư từ và tài liệu liên quan đến HSDĐP trao đổi giữa nhà đầu tư với bên mời thầu được viết bằng tiếng Việt.

Các tài liệu và tư liệu bổ trợ trong HSDĐP có thể được viết bằng ngôn ngữ khác đồng thời kèm theo bản dịch sang tiếng Việt. Trường hợp thiếu bản dịch, nếu cần thiết, bên mời thầu có thể yêu cầu nhà đầu tư gửi bổ sung.]

CDNĐT 10.3

Nhà đầu tư phải nộp cùng với HSDĐP các tài liệu sau đây:___ [ghi cụ thể các nội dung cần thiết khác của HSDĐP ngoài các nội dung quy định tại Mục 10.1 và Mục 10.2 CDNĐT trên cơ sở phù hợp với quy mô, tính chất, loại hợp đồng dự án cụ thể và không làm hạn chế sự tham gia của nhà đầu tư. Nếu không có yêu cầu thì phải ghi rõ là “không áp dụng”].

CDNĐT 12.1

Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà đầu tư:

a) Đối với nhà đầu tư độc lập, phải cung cấp các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của mình như sau:

Bản chụp một trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp.

b) Đối với nhà đầu tư liên danh, phải cung cấp các tài liệu sau đây:

- Các tài liệu nêu tại điểm a Mục này đối với từng thành viên liên danh;

- Văn bản thỏa thuận liên danh giữa các thành viên theo Mẫu số 03 Chương VI – Biểu mẫu dự thầu.

CDNĐT 12.2

(a)

a) Đồng tiền dùng để đánh giá:_____[ghi cụ thể 01 loại đồng tiền. Đối với lựa chọn nhà đầu tư trong nước thì là VND. Đối với lựa chọn nhà đầu tư quốc tế thì có thể quy định là VND hoặc USD hoặc EUR...]

- Đồng tiền trung gian là:_____[ghi đồng tiền trung gian dùng để quy đổi về đồng tiền dùng để đánh giá].

- Thời điểm xác định tỷ giá quy đổi là:_____ [ghi thời điểm xác định tỷ giá quy đổi].

- Căn cứ xác định tỷ giá quy đổi:____ [ghi cách tính tỷ giá chéo (tỷ giá mua vào, bán ra của một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam)].

CDNĐT 12.2

(c)

c) Nhà đầu tư phải nộp cùng với HSDĐP các tài liệu sau đây:___ [ghi cụ thể các nội dung cần thiết khác của HSDĐP ngoài các nội dung quy định tại điểm a Mục 12.2 CDNĐT trên cơ sở phù hợp với quy mô, tính chất, loại hợp đồng dự án cụ thể và không làm hạn chế sự tham dự thầu của nhà đầu tư. Nếu không có yêu cầu thì phải ghi rõ là “không áp dụng”].

CDNĐT 13.1

Thời hạn hiệu lực của HSDĐP là:____ngày [ghi cụ thể số ngày phù hợp, bảo đảm tiến độ thực hiện các công việc] kể từ ngày có thời điểm đóng thầu.

CDNĐT 14.1

- Số lượng bản chụp HSDĐP là: ___ [ghi số lượng bản chụp cần thiết]

CDNĐT 16.1

 

- Thời điểm đóng thầu là: __ giờ__ phút, ngày__tháng__năm__

[ghi thời điểm đóng thầu bảo đảm quy định thời gian từ ngày đầu tiên phát hành HSMĐP đến ngày có thời điểm đóng thầu tối thiểu là 30 ngày đối với lựa chọn nhà đầu tư trong nước hoặc 45 ngày đối với lựa chọn nhà đầu tư quốc tế và không ghi thời điểm đóng thầu vào đầu giờ làm việc của một ngày để không làm hạn chế nhà đầu tư nộp HSDĐP].

CDNĐT 19.2

Thời điểm mở thầu là: ___ giờ___ phút, ngày__tháng__năm__[ghi ngày, giờ tiến hành việc mở thầu, trong đó cần lưu ý quy định thời điểm mở thầu trong vòng 01 giờ kể từ thời điểm đóng thầu] tại địa điểm mở thầu theo địa chỉ như sau:

- Số nhà/số tầng/số phòng:__ [ghi số nhà, số tầng, số phòng (nếu có)]

- Tên đường, phố:___ [ghi tên đường, phố]

- Thành phố:___ [ghi tên thành phố hoặc thị trấn]

CDNĐT 22.2

HSDĐP của nhà đầu tư có số điểm cao nhất được xếp thứ nhất. Trường hợp có nhiều hơn 03 nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu thì lựa chọn____ [căn cứ quy mô, tính chất, loại hợp đồng dự án cụ thể; nội dung đàm phán dự kiến; nguồn lực cơ sở vật chất, thành phần Tổ chuyên gia, nhân sự dự kiến có liên quan và các yếu tố khác (nếu có) của bên mời thầu tham gia quá trình đàm phán, bên mời thầu quy định số lượng nhà đầu tư trong danh sách ngắn bảo đảm tối thiểu là 03 nhà đầu tư và tối đa là 06 nhà đầu tư] nhà đầu tư xếp hạng cao nhất vào danh sách ngắn.

CDNĐT 26.2

Thời hạn nhà đầu tư phải thông báo cho bên mời thầu bằng văn bản về việc tham dự hoặc không tham dự đàm phán là:____ngày [ghi cụ thể số ngày phù hợp, bảo đảm nhà đầu tư có đủ thời gian để bố trí người đại diện tham gia đàm phán] kể từ ngày bên mời thầu mời nhà đầu tư tham dự đàm phán.

CDNĐT 27.1

Địa chỉ nhận đơn kiến nghị:

a) Địa chỉ của bên mời thầu: _______ [ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ của bên mời thầu].

b) Địa chỉ của cơ quan có thẩm quyền: __________________ [ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền].

CDNĐT 29

Thông tin của cá nhân, đơn vị được giao nhiệm vụ giám sát, theo dõi: ____ [ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax của cá nhân, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ thực hiện giám sát, theo dõi quá trình lựa chọn nhà đầu tư của dự án (nếu có); trường hợp không thực hiện giám sát, theo dõi thì ghi “không áp dụng”].

 

_________________

(1) Yêu cầu về vốn chủ sở hữu tối thiểu của nhà đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 77 của Luật PPP và trùng khớp với Mục 3.3 Chương III – Đánh giá HSNLKN.

(2) Đối với dự án áp dụng loại hợp đồng O&M, tổng mức đầu tư được xác định theo quy định tại Điều 27 Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.

 

CHƯƠNG III. ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM

 

Mục 1. Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ HSDĐP:

1.1. Kiểm tra HSDĐP

a) Kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp HSDĐP;

b) Kiểm tra các thành phần của bản gốc HSNLKN thuộc HSDĐP, gồm: Đơn dự đàm phán; tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của người ký đơn dự đàm phán; giấy ủy quyền (nếu có); thỏa thuận liên danh (nếu có); tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư và các thành phần khác thuộc HSNLKN theo quy định tại Mục 10.1 CDNĐT. HSĐXKTTCTM thuộc HSDĐP được giữ nguyên niêm phong và bảo quản theo chế độ mật;

c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp HSNLKN để phục vụ quá trình đánh giá HSNLKN và tổ chức đàm phán.

1.2. Đánh giá tính hợp lệ HSDĐP

HSDĐP của nhà đầu tư được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:

a) Có bản gốc HSDĐP;

b) Có đơn dự đàm phán được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu (nếu có). Đối với nhà đầu tư liên danh, đơn dự đàm phán phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh hoặc của thành viên liên danh theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có).

Đơn dự đàm phán được coi là không hợp lệ nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

- Không được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu (nếu có), không được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh hoặc thành viên thay mặt liên danh ký đơn dự đàm phán theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) đối với trường hợp liên danh;

- Được ký trước khi bên mời thầu phát hành HSMĐP, ký trước khi có giấy ủy quyền ký đơn dự đàm phán (nếu có), ký trước khi ký thỏa thuận liên danh đối với trường hợp liên danh;

- Kèm theo điều kiện gây bất lợi cho cơ quan có thẩm quyền, bên mời thầu hoặc bỏ sót các nội dung quan trọng nêu trong Mẫu đơn dự đàm phán dẫn đến không bảo đảm toàn bộ trách nhiệm và cam kết của nhà đầu tư trong quá trình tham dự thầu và thực hiện hợp đồng nếu được công nhận trúng thầu. 

c) Trường hợp liên danh, có thỏa thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có). Thỏa thuận liên danh phải nêu rõ nội dung công việc cụ thể và ước tính giá trị vốn chủ sở hữu mà từng thành viên liên danh sẽ thực hiện, trách nhiệm của thành viên đứng đầu liên danh và trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng của từng thành viên liên danh theo Mẫu số 03 Chương VI – Biểu mẫu dự thầu;

d) Nhà đầu tư không có tên trong hai hoặc nhiều HSDĐP với tư cách là nhà đầu tư độc lập hoặc thành viên liên danh;

đ) Thời hạn hiệu lực của HSDĐP đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 13 CDNĐT;

e) Nhà đầu tư có tư cách hợp lệ theo quy định tại Mục 3 CDNĐT.

Nhà đầu tư có HSDĐP được coi là “Hợp lệ” khi tất cả các nội dung được đánh giá là “Đáp ứng”. HSDĐP của nhà đầu tư được coi là “Không hợp lệ” khi có bất kỳ nội dung nào được đánh giá là “Không đáp ứng” và khi đó HSDĐP của nhà đầu tư bị loại. Nhà đầu tư có HSDĐP hợp lệ được xem xét, đánh giá bước tiếp theo.

Mục 2. Đánh giá về lịch sử kê khai tranh chấp, khiếu kiện đối với các hợp đồng đã và đang thực hiện

Nhà đầu tư phải kê khai lịch sử tranh chấp, khiếu kiện đối với các hợp đồng đã và đang thực hiện theo Mẫu số 05 Chương VI – Biểu mẫu dự thầu. Nhà đầu tư bảo đảm việc kê khai nội dung này là đầy đủ và trung thực, nếu bên mời thầu phát hiện bất cứ nhà đầu tư nào đang có các vụ kiện tụng mà không kê khai thì được coi là hành vi gian lận theo quy định tại khoản 11 Điều 10 Luật PPP và HSDĐP sẽ bị loại.

Trường hợp sau khi có kết quả giải quyết tranh chấp dẫn đến vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư không đáp ứng yêu cầu để thực hiện dự án thì nhà đầu tư phải cập nhật vốn chủ sở hữu để chứng minh đáp ứng yêu cầu thực hiện dự án theo HSMĐP, nếu nhà đầu tư vẫn không đáp ứng sẽ bị loại.

Mục 3. Đánh giá về năng lực, kinh nghiệm và phương án sơ bộ triển khai thực hiện dự án

3.1. Việc đánh giá về năng lực, kinh nghiệm và phương án sơ bộ triển khai thực hiện dự án sử dụng phương pháp chấm điểm theo thang điểm ___ [quy định là 100 hoặc 1.000] trong đó mức yêu cầu tối thiểu để đáp ứng yêu cầu là ___ % tổng số điểm [quy định giá trị % nhưng không được thấp hơn 60%] và điểm đánh giá của từng nội dung yêu cầu cơ bản tối thiểu là ___ % điểm tối đa của nội dung đó [quy định giá trị % nhưng không thấp hơn 50%].

3.2. Đối với nhà đầu tư liên danh:

a) Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư liên danh bằng tổng vốn chủ sở hữu của các thành viên liên danh. Đồng thời, từng thành viên liên danh phải đáp ứng yêu cầu tương ứng với phần góp vốn chủ sở hữu theo thỏa thuận liên danh; nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh được đánh giá là không đáp ứng thì nhà đầu tư liên danh được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu về vốn chủ sở hữu.

Nhà đầu tư đứng đầu liên danh phải có tỷ lệ góp vốn chủ sở hữu tối thiểu là 30%, từng thành viên liên danh có tỷ lệ góp vốn chủ sở hữu tối thiểu là 15%.

b) Tổng giá trị vốn chủ sở hữu và vốn vay nhà đầu tư có khả năng thu xếp được đánh giá theo tổng giá trị vốn chủ sở hữu và vốn vay các thành viên liên danh có khả năng thu xếp.

c) Kinh nghiệm thực hiện dự án của nhà đầu tư liên danh bằng tổng số dự án của các thành viên liên danh đã thực hiện.

Đối với kinh nghiệm thực hiện dự án sử dụng kỹ thuật, công nghệ mà nhà đầu tư dự kiến đề xuất thực hiện dự án, phải có ít nhất một thành viên liên danh có kinh nghiệm hoặc nhà đầu tư đứng đầu liên danh phải thỏa thuận hợp tác với đối tác có kinh nghiệm thực hiện dự án/gói thầu/hợp đồng sử dụng kỹ thuật, công nghệ mà nhà đầu tư dự kiến đề xuất đối với dự án đang xét. Trường hợp sử dụng đối tác, phải có thỏa thuận hợp tác được ký kết giữa nhà đầu tư đứng đầu liên danh và đối tác.

3.3. Việc đánh giá về năng lực, kinh nghiệm và phương án sơ bộ triển khai thực hiện dự án của nhà đầu tư được thực hiện theo Bảng số 01 dưới đây:

 

 

Bảng số 01

TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM VÀ PHƯƠNG ÁN SƠ BỘ
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN

 

TT

Tiêu chuẩn đánh giá

Điểm

tối đa

Thang điểm chi tiết(1)

Điểm yêu cầu tối thiểu

Yêu cầu để đạt mức điểm yêu cầu tối thiểu

Tài liệu cần nộp

I. Năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư (chiếm tỷ trọng 90% tổng số điểm)

Năng lực của nhà đầu tư (chiếm tỷ trọng 50-60% tổng số điểm của tiêu chuẩn tại Mục I Bảng này)

1

Quyền sử dụng kỹ thuật, công nghệ

 

 

 

a) Kỹ thuật, công nghệ mà nhà đầu tư dự kiến đề xuất thực hiện dự án phải đáp ứng yêu cầu sau:

- Thuộc Danh mục công nghệ cao ưu tiên đầu tư phát triển được ban hành kèm theo Quyết định số 38/2020/QĐ-TTg đối với dự án ứng dụng công nghệ cao;

- Thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 76/2018/NĐ-CP đối với dự án ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch;

- Thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 76/2018/NĐ-CP hoặc được Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định công bố công nghệ mới được tạo ra tại Việt Nam theo quy định tại khoản 4 Điều 26 Nghị định 76/2018/NĐ-CP đối với dự án ứng dụng công nghệ mới.

b) Nhà đầu tư phải có quyền sử dụng hợp pháp kỹ thuật và công nghệ dự kiến đề xuất thực hiện dự án thông qua các tài liệu cụ thể như sau:

- Các văn bản bảo hộ đối tượng sở hữu trí tuệ hoặc đơn đăng ký bảo hộ đối tượng sở hữu trí tuệ đã được cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ; hoặc

- Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghệ hoặc hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng công nghệ (trong đó nhà thầu được chuyển giao tiếp quyền sử dụng công nghệ cho bên thứ ba) được đăng ký với Cục Sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ và Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ của cơ quan có thẩm quyền (đối với trường hợp thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ) hoặc Quyết định công bố công nghệ mới được tạo ra tại Việt Nam của Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ, pháp luật về đầu tư.

Tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp kỹ thuật, công nghệ đã đề xuất

2

Vốn chủ sở hữu(2)

 

 

 

Vốn chủ sở hữu tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp là: _____ [ghi giá trị vốn chủ sở hữu tối thiểu của nhà đầu tư theo quy định tại Mục 1.2 BDL] 

Mẫu số 06

3

Tổng giá trị vốn chủ sở hữu và vốn vay nhà đầu tư phải huy động (3)

 

 

 

Tổng giá trị vốn chủ sở hữu và vốn vay nhà đầu tư phải huy động tối thiểu là: _____ [ghi giá trị theo quy định tại Mục 1.2 BDL]

Mẫu số 06, Mẫu số 07

Kinh nghiệm thực hiện dự án của nhà đầu tư (chiếm tỷ trọng 40-50% tổng số điểm của tiêu chuẩn tại Mục I Bảng này) (4)

4

Kinh nghiệm thực hiện dự án tương tự (đối với dự án áp dụng loại hợp đồng BOT, BTO, BOO, BTL, BLT, hợp đồng hỗn hợp)

 

 

 

 

Số lượng dự án mà nhà đầu tư tham gia với vai trò là nhà đầu tư góp vốn chủ sở hữu vào dự án  hoặc là nhà thầu: ___dự án [ghi số lượng theo yêu cầu] để đạt điểm yêu cầu tối thiểu. Cách xác định dự án như sau(5):

a) Loại 1: Dự án thuộc lĩnh vực ___  [ghi ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật về quản lý ngành, lĩnh vực, tương tự với ngành, lĩnh vực của dự án đang xét] mà nhà đầu tư tham gia với vai trò nhà đầu tư góp vốn chủ sở hữu, đã hoàn thành hoặc hoàn thành phần lớn(6) trong vòng___năm trước năm có thời điểm đóng thầu [ghi số năm, thông thường trong khoảng từ 05 – 10 năm] và đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

- Có tổng mức đầu tư/tổng vốn đầu tư tối thiểu là(7)____ [ghi giá trị, thông thường trong khoảng 50% - 70% tổng mức đầu tư của dự án đang xét].

- Nhà đầu tư đã góp vốn chủ sở hữu với giá trị tối thiểu là _____ [ghi giá trị, thông thường trong khoảng 50% - 70% yêu cầu về vốn chủ sở hữu của dự án đang xét theo quy định tại Mục 1.2 BDL].

b) Loại 2: Dự án đầu tư theo phương thức PPP; dự án đầu tư để cung cấp sản phẩm, dịch vụ công mà nhà đầu tư tham gia với vai trò nhà đầu tư góp vốn chủ sở hữu, đã hoàn thành hoặc hoàn thành phần lớn(6) trong vòng___năm trước năm có thời điểm đóng thầu [ghi số năm, thông thường trong khoảng từ 05 – 10 năm] và đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

- Có tổng mức đầu tư/tổng vốn đầu tư tối thiểu là(7)___ [ghi giá trị, thông thường trong khoảng 50% - 70% tổng mức đầu tư của dự án đang xét].

- Nhà đầu tư đã góp vốn chủ sở hữu với giá trị tối thiểu là ___ [ghi giá trị, thông thường trong khoảng 50% - 70% yêu cầu về vốn chủ sở hữu của dự án đang xét theo quy định tại Mục 1.2 BDL ].

c) Loại 3: Dự án, gói thầu, hợp đồng thuộc lĩnh vực ___  [ghi ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật về quản lý ngành, lĩnh vực, tương tự với ngành, lĩnh vực của dự án đang xét] mà nhà đầu tư tham gia với vai trò là nhà thầu xây lắp, đã hoàn thành hoặc hoàn thành phần lớn(6) trong vòng ___năm trước năm có thời điểm đóng thầu [ghi số năm, thông thường trong khoảng từ 05 - 10 năm] và đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

- Có công trình, hạng mục công trình tương tự với công trình chính, hạng mục công trình chính của dự án đang xét là ______ [ghi cụ thể công trình chính, hạng mục công trình chính của dự án đang xét; trường hợp dự án đang xét gồm nhiều công trình chính, hạng mục công trình chính thì ghi công trình chính, hạng mục công trình chính có cấp cao nhất của dự án đang xét];

- Có giá trị tối thiểu là___ [ghi giá trị, thông thường trong khoảng 30% - 70% giá trị của công trình chính, hạng mục công trình chính của dự án đang xét](8).

d) Loại 4: Dự án, gói thầu, hợp đồng trong lĩnh vực phát triển kết cấu hạ tầng, cung cấp sản phẩm, dịch vụ công mà nhà đầu tư tham gia với vai trò là nhà thầu xây lắp, đã hoàn thành hoặc hoàn thành phần lớn(6)  trong vòng ___năm trước năm có thời điểm đóng thầu [ghi số năm, thông thường trong khoảng từ 05 - 10 năm] và đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

- Có loại công trình là:  ______ [ghi loại công trình tương tự với loại công trình chính của dự án đang xét hoặc loại của công trình chính có cấp cao nhất của dự án đang xét (trường hợp dự án đang xét có nhiều công trình chính) theo công năng sử dụng căn cứ quy định của pháp luật về xây dựng];

- Có giá trị tối thiểu là___ [ghi giá trị, thông thường trong khoảng 30% - 70% giá trị của công trình chính của dự án đang xét](8).

Mẫu số 08

 

5

Kinh nghiệm vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng để cung cấp sản phẩm, dịch vụ công (đối với dự án áp dụng loại hợp đồng BOT, BTO, BOO, BTL, BLT, hợp đồng hỗn hợp)(11)

 

 

 

Kinh nghiệm vận hành, kinh doanh công trình, dự án tương tự được xác định căn cứ tiêu chuẩn sau:__________

[ghi 5.1 hoặc 5.2:

5.1. Số lượng dự án (trong đó gồm nội dung công việc vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng để cung cấp sản phẩm, dịch vụ công) mà nhà đầu tư hoặc thành viên tham gia liên danh hoặc đối tác(9) cùng thực hiện đã tham gia với vai trò là nhà đầu tư  góp vốn chủ sở hữu vào dự án hoặc nhà thầu, đã tổ chức vận hành(10) trong vòng _____ năm trước năm có thời điểm đóng thầu [ghi số năm, thông thường trong khoảng từ 05 - 10 năm]: _____ dự án [ghi số lượng theo yêu cầu] để đạt yêu cầu tối thiểu. Cách xác định dự án như sau(5):

a) Loại 1: Dự án thuộc lĩnh vực _____ [ghi ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật về quản lý ngành, lĩnh vực, tương tự với ngành, lĩnh vực của dự án đang xét] mà nhà đầu tư tham gia với vai trò nhà đầu tư góp vốn chủ sở hữu vào dự án và có công trình (trường hợp dự án có một công trình) hoặc có công trình chính (trường hợp dự án có nhiều công trình) đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

- Có quy mô công suất tối thiểu _____ [ghi giá trị, thông thường trong khoảng 50%-70% quy mô công suất của dự án đang xét] hoặc có cùng cấp công trình tương tự hoặc cao hơn cấp công trình của dự án đang xét theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc có hai công trình có cấp thấp hơn liền kề với cấp của công trình của dự án đang xét.

- Nhà đầu tư đã góp vốn chủ sở hữu với giá trị tối thiểu là______ [ghi giá trị, thông thường trong khoảng 50%-70% yêu cầu về vốn chủ sở hữu của dự án đang xét theo quy định tại Mục 1.2 BDL].

b) Loại 2: Dự án, gói thầu, hợp đồng thuộc lĩnh vực _____ [ghi ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật về quản lý ngành, lĩnh vực, tương tự với ngành, lĩnh vực của dự án đang xét] mà nhà đầu tư tham gia với vai trò là nhà thầu vận hành và có công trình (trường hợp dự án, gói thầu, hợp đồng có một công trình) hoặc có công trình chính (trường hợp dự án/gói thầu/hợp đồng có nhiều công trình) đáp ứng một trong hai điều kiện sau:

- Có quy mô công suất tối thiểu là _____ [ghi giá trị, thông thường trong khoảng 30%-70% quy mô công suất của dự án đang xét];

- Có cùng cấp công trình tương tự hoặc cao hơn với cấp công trình của dự án đang xét theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc có hai công trình có cấp thấp hơn liền kề với cấp của công trình của dự án đang xét.

c) Loại 3: Dự án, gói thầu, hợp đồng thuộc lĩnh vực _____ [ghi ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật về quản lý ngành, lĩnh vực, tương tự với ngành, lĩnh vực của dự án đang xét] mà đối tác tham gia là nhà thầu vận hành và có công trình (trường hợp dự án/gói thầu/hợp đồng có một công trình) hoặc có công trình chính (trường hợp dự án/gói thầu/hợp đồng có nhiều công trình) đáp ứng một trong hai điều kiện sau:

- Có quy mô công suất tối thiểu _____ [ghi giá trị, thông thường trong khoảng 30%-70% quy mô công suất của dự án đang xét];

- Có cùng cấp công trình tương tự hoặc cao hơn với cấp công trình của dự án đang xét theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc có hai công trình có cấp thấp hơn liền kề với cấp của công trình của dự án đang xét.

5.2. Số lượng hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực _____ [ghi ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật về quản lý ngành, lĩnh vực, tương tự với ngành, lĩnh vực của dự án đang xét] mà nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh hoặc đối tác(9) cùng thực hiện đã tham gia với vai trò là nhà đầu tư hoặc là nhà thầu cung cấp trực tiếp _____ [ghi số lượng, chủng loại, đơn vị tính cụ thể] trong vòng___năm trước năm có thời điểm đóng thầu [ghi số năm, thông thường trong khoảng từ 05 - 10 năm] để đạt yêu cầu tối thiểu. Cách xác định số lượng, chủng loại hàng hóa, dịch vụ như sau(5):

a) Loại 1: Hàng hóa, dịch vụ mà nhà đầu tư tham gia với vai trò nhà đầu tư cung cấp trực tiếp.

b) Loại 2: Hàng hóa, dịch vụ mà nhà đầu tư tham gia với vai trò nhà thầu cung cấp trực tiếp.

c) Loại 3: Hàng hóa, dịch vụ mà đối tác cùng thực hiện đã tham gia với vai trò là nhà thầu cung cấp trực tiếp.

Mẫu số 8

6

Kinh nghiệm vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng để cung cấp sản phẩm, dịch vụ công (đối với dự án áp dụng loại hợp đồng O&M)

 

 

 

Kinh nghiệm vận hành, kinh doanh công trình, dự án tương tự được xác định căn cứ tiêu chuẩn sau:__________

[ghi 6.1 hoặc 6.2:

6.1. Số lượng dự án (trong đó gồm nội dung công việc vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng để cung cấp sản phẩm, dịch vụ công) mà nhà đầu tư hoặc thành viên tham gia liên danh đã tham gia với vai trò là nhà đầu tư  góp vốn chủ sở hữu vào dự án hoặc nhà thầu, đã tổ chức vận hành(10) trong vòng _____ năm trước năm có thời điểm đóng thầu [ghi số năm, thông thường trong khoảng từ 05 - 10 năm]: _____ dự án [ghi số lượng theo yêu cầu] để đạt yêu cầu tối thiểu. Cách xác định dự án như sau(5):

a) Loại 1: Dự án thuộc lĩnh vực _____ [ghi ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật về quản lý ngành, lĩnh vực, tương tự với ngành, lĩnh vực của dự án đang xét] mà nhà đầu tư tham gia với vai trò nhà đầu tư góp vốn chủ sở hữu vào dự án và có công trình (trường hợp dự án có một công trình) hoặc có công trình chính (trường hợp dự án có nhiều công trình) đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

- Có quy mô công suất tối thiểu _____ [ghi giá trị, thông thường trong khoảng 50%-70% quy mô công suất của dự án đang xét] hoặc có cùng cấp công trình tương tự hoặc cao hơn cấp công trình của dự án đang xét theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc có hai công trình có cấp thấp hơn liền kề với cấp của công trình của dự án đang xét.

- Nhà đầu tư đã góp vốn chủ sở hữu với giá trị tối thiểu là______ [ghi giá trị, thông thường trong khoảng 50%-70% yêu cầu về vốn chủ sở hữu của dự án đang xét theo quy định tại Mục 1.2 BDL].

b) Loại 2: Dự án, gói thầu, hợp đồng thuộc lĩnh vực _____ [ghi ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật về quản lý ngành, lĩnh vực, tương tự với ngành, lĩnh vực của dự án đang xét] mà nhà đầu tư tham gia với vai trò là nhà thầu vận hành và có công trình (trường hợp dự án, gói thầu, hợp đồng có một công trình) hoặc có công trình chính (trường hợp dự án/gói thầu/hợp đồng có nhiều công trình) đáp ứng một trong hai điều kiện sau:

- Có quy mô công suất tối thiểu là _____ [ghi giá trị, thông thường trong khoảng 30%-70% quy mô công suất của dự án đang xét];

- Có cùng cấp công trình tương tự hoặc cao hơn với cấp công trình của dự án đang xét theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc có hai công trình có cấp thấp hơn liền kề với cấp của công trình của dự án đang xét.

6.2. Số lượng hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực _____ [ghi ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật về quản lý ngành, lĩnh vực, tương tự với ngành, lĩnh vực của dự án đang xét] mà nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh đã tham gia với vai trò là nhà đầu tư hoặc là nhà thầu cung cấp trực tiếp _____ [ghi số lượng, chủng loại, đơn vị tính cụ thể] trong vòng___năm trước năm có thời điểm đóng thầu [ghi số năm, thông thường trong khoảng từ 05 - 10 năm] để đạt yêu cầu tối thiểu. Cách xác định số lượng, chủng loại hàng hóa, dịch vụ như sau(5):

a) Loại 1: Hàng hóa, dịch vụ mà nhà đầu tư tham gia với vai trò nhà đầu tư cung cấp trực tiếp.

b) Loại 2: Hàng hóa, dịch vụ mà nhà đầu tư tham gia với vai trò nhà thầu cung cấp trực tiếp.

Mẫu số 08

7

Kinh nghiệm thực hiện dự án sử dụng kỹ thuật, công nghệ mà nhà đầu tư dự kiến đề xuất đối với dự án đang xét

 

 

 

Số lượng dự án tương tự thuộc lĩnh vực__________ [ghi ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật về quản lý ngành, lĩnh vực, tương tự với ngành, lĩnh vực của dự án đang xét] mà nhà đầu tư tham gia với vai trò là nhà đầu tư góp vốn chủ sở hữu hoặc nhà thầu, đối tác(9): _____ dự án [ghi số lượng theo yêu cầu] để đạt điểm yêu cầu tối thiểu. Cách xác định dự án như sau(5):

a) Loại 1: Dự án mà nhà đầu tư đã hoàn thành hoặc hoàn thành phần lớn(6) trong vòng___năm trước năm có thời điểm đóng thầu [ghi số năm, thông thường trong khoảng từ 05 – 10 năm] với vai trò là nhà đầu tư góp vốn chủ sở hữu vào dự án và đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

- Có tổng mức đầu tư tối thiểu là(7)_____ [ghi giá trị, thông thường trong khoảng 50% -70% tổng mức đầu tư của dự án đang xét]

- Nhà đầu tư đã góp vốn chủ sở hữu với giá trị tối thiểu là _____ [ghi giá trị, thông thường trong khoảng 50% - 70% yêu cầu về vốn chủ sở hữu của dự án đang xét theo quy định tại