Thông tư 02/2008/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình phát triển kinh tế-xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 02/2008/TT-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2008/TT-BXD | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Bạch Hồng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 02/01/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình - Ngày 02/01/2008, Bộ Xây dựng đã ban hành Thông tư số 02/2008/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình phát triển kinh tế-xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010. Theo đó, dự toán chi phí xây dựng bao gồm: chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng và chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công. Chi phí xây dựng trong dự toán xây dựng công trình được lập cho các công trình chính, công trình phụ trợ, công trình tạm phục vụ thi công hoặc bộ phận, phần việc, công tác của công trình, hạng mục công trình và được xác định bằng dự toán. Riêng đối với các công trình phụ trợ, các công trình tạm phục vụ thi công hoặc các công trình đơn giản, thông dụng thì dự toán chi phí xây dựng có thể còn được xác định bằng suất chi phí xây dựng trong suất vốn đầu tư xây dựng công trình hoặc bằng định mức chi phí tính theo tỷ lệ %... Phần khối lượng do dân tự làm sử dụng nhân công, vật tư, vật liệu khai thác tại chỗ, khối lượng của những hạng mục công trình sử dụng kinh phí đóng góp của dân được lập dự toán riêng và không tính thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng, chi phí nhà tạm trong dự toán… Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư 02/2008/TT-BXD tại đây
tải Thông tư 02/2008/TT-BXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ XÂY DỰNG SỐ 02/2008/TT-BXD NGÀY
02 THÁNG 01 NĂM 2008
HƯỚNG DẪN LẬP VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH CƠ SỞ HẠ TẦNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC XÃ ĐẶC
BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI
GIAI ĐOẠN 2006-2010
- Căn cứ Luật Xây dựng số
16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
nam;
- Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình và các văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định;
- Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính phủ qui định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
- Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10/1/2006 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng
đồng bào dân tộc và miền núi - Giai đoạn 2006-2010;
Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình cơ
sở hạ tầng thuộc Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó
khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi - Giai đoạn 2006-2010 như sau:
PHẦN
I- PHẠM VI ÁP DỤNG
Thông tư này hướng
dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình cơ sở hạ tầng được đầu tư
bằng các nguồn vốn thuộc Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt
khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi - Giai đoạn 2006-2010 (sau đây gọi tắt
là Chương trình 135 giai đoạn II) và áp dụng cho các công trình xây dựng chỉ yêu
cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình có tổng mức đầu tư dưới
7 tỷ đồng.
Không áp dụng các qui định tại Thông
tư này cho các công trình xây dựng khác.
PHẦN II -
LẬP VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH
Chi phí đầu tư xây dựng công
trình cơ sở hạ tầng của Chương trình 135 giai đoạn II được xác định bằng dự toán
xây dựng công trình (trong trường hợp này đồng thời là tổng mức đầu tư) theo
thiết kế bản vẽ thi công trong Báo cáo kinh tế - kĩ thuật được duyệt. Dự toán xây
dựng công trình bao gồm chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí Ban quản lý
dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi phí dự phòng của công
trình. Việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình thực hiện theo
quy định hiện hành chung của Nhà nước và các quy định cụ thể như sau :
1.
Chi phí xây dựng
Chi phí xây dựng trong dự toán
xây dựng công trình được lập cho các công trình chính, công trình phụ trợ, công
trình tạm phục vụ thi công hoặc bộ phận, phần việc, công tác của công trình, hạng
mục công trình và được xác định bằng dự toán.
Riêng đối với các công trình phụ trợ, các công
trình tạm phục vụ thi công hoặc các công trình đơn giản, thông dụng thì dự toán
chi phí xây dựng có thể còn được xác định bằng suất chi phí xây dựng trong suất
vốn đầu tư xây dựng công trình hoặc bằng định mức chi phí tính theo tỷ lệ phần
trăm (%) (sau đây gọi là định mức tỷ lệ).
Dự toán chi phí xây dựng công
trình, hạng mục công trình được lập theo hướng dẫn tại Phụ lục số 1 của Thông tư
này.
Trường hợp chi phí xây dựng được tính cho từng bộ phận, phần việc, công tác
của công trình, hạng mục công trình thì chi phí xây dựng trong dự toán công trình,
hạng mục công trình là tổng cộng chi phí của từng bộ phận, phần việc, công tác
nêu trên.
Chủ đầu tư căn cứ tính chất,
điều kiện đặc thù của công trình, hệ thống định mức đã được công bố và phương
pháp lập đơn giá xây dựng công trình theo hướng dẫn tại Phụ lục số 4 của Thông
tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình để xây dựng và quyết định áp dụng đơn giá công
trình hoặc áp dụng hệ thống đơn giá xây dựng do Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố làm
cơ sở xác định dự toán, quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Dự toán chi phí xây dựng bao gồm : chi phí trực tiếp, chi phí chung,
thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng và chi phí nhà tạm tại hiện
trường để ở và điều hành thi công.
a- Chi phí trực tiếp bao gồm
: chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy thi công và chi phí
trực tiếp khác; được xác định theo hướng dẫn tại điểm 2.2.1.1 Thông tư số
05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình của Bộ Xây dựng.
b- Chi phí chung : chi phí
chung bao gồm chi phí quản lý và điều hành sản xuất tại công trường, chi phí phục
vụ công nhân, chi phí phục vụ thi công tại công trường và một số chi phí khác của
doanh nghiệp. Chi phí chung được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí trực tiếp (hoặc
% trên chi phí nhân công) theo loại công trình và được lập theo quy định tại Phụ
lục số 2 của Thông tư này. Riêng đối với khối lượng xây dựng do xã tự làm thì
chi phí chung được tính bằng 50% của
mức chi phí chung qui định tại Phụ lục số 2 của Thông tư này.
c- Thu nhập chịu thuế tính
trước : được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí trực tiếp và chi phí chung theo loại
công trình qui định tại Phụ lục số 2 của Thông tư này.
d- Thuế giá trị gia tăng : thuế
giá trị gia tăng cho công tác xây dựng được tính theo qui định hiện hành.
e- Chi phí nhà tạm tại hiện
trường để ở và điều hành thi công : được tính bằng 2% trên tổng chi phí trực tiếp,
chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước.
Phần khối lượng do dân tự làm
không tính chi phí nhà tạm tại hiện trường.
Phần khối lượng do dân tự làm
sử dụng nhân công, vật tư, vật liệu khai thác tại chỗ, khối lượng của những hạng
mục công trình sử dụng kinh phí đóng góp của dân được lập dự toán riêng và không
tính thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng, chi phí nhà tạm
trong dự toán.
Bảng dự toán chi phí xây dựng
công trình được lập theo qui định tại Bảng 1.2 Phụ lục số 1 của Thông tư này.
2. Chi phí thiết bị : bao gồm chi phí mua sắm thiết bị, chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm,
hiệu chỉnh (nếu có).
Chi phí thiết bị được xác định
theo hướng dẫn tại điểm 2.2.2 Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 hướng dẫn
lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình của Bộ Xây dựng.
Dự toán chi phí thiết bị của
công trình được lập theo qui định tại Bảng 1.4 Phụ lục số 1 của Thông tư này.
3.
Chi phí Ban quản lý dự
án :
- Đối với dự án do cấp huyện
làm Chủ đầu tư : Mức chi phí ban quản lý dự án bằng 2,7% tổng giá trị chi phí xây
dựng và thiết bị của công trình trong Báo cáo kinh tế kỹ thuật được duyệt.
- Đối với dự án do cấp xã làm
Chủ đầu tư : Mức chi phí ban quản lý dự án bằng 2,2% tổng giá trị chi phí xây dựng
và thiết bị của công trình trong Báo cáo kinh tế kỹ thuật được duyệt.
Các khoản chi về quản lý Chương
trình và hoạt động của Ban chỉ đạo Chương trình của các cấp chính quyền địa phương
không thuộc nội dung chi phí ban quản lý dự án và không được tính vào chi phí
thực hiện dự án.
4.
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng :
a.
Chi phí lập Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật:
Mức chi phí để lập Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật được tính bằng tỷ lệ (%) của tổng chi phí xây dựng và chi phí
thiết bị trong Báo cáo kinh tế - kỹ thuật được duyệt và được qui định theo từng
loại công trình như sau :
- Công trình dân dụng: Nhà
sinh hoạt cộng đồng thôn bản, trạm xá, chợ, cửa hàng thương mại, trung tâm khuyến
nông cụm xã, nhà ở bán trú và công trình phụ trợ phục vụ học sinh bán trú, khu
phục vụ sinh hoạt cộng đồng, trạm y tế, trường học và các công trình dân dụng
khác bằng 4,07%.
- Công trình điện: Đường dây,
trạm biến áp, điện hạ thế đến thôn bản và các công trình điện khác bằng 4,1%.
- Công trình giao thông: Đường
dân sinh từ thôn bản đến trung tâm xã và liên thôn bản, cầu cống và các công trình
giao thông khác bằng 3,5 %.
- Công trình thủy lợi nhỏ bằng
3,91%.
- Công trình cấp nước sinh
hoạt bằng 3,75 %.
Trường hợp Báo cáo kinh tế -
kỹ thuật có sử dụng thiết kế điển hình, thiết kế mẫu do cơ quan có thẩm quyền
ban hành thì chi phí lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật được tính theo mức nói trên
nhân với hệ số điều chỉnh là 0,6.
b. Chi phí thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình:
Chi phí thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây
dựng công trình thuộc Báo cáo kinh tế -
kỹ thuật được tính bằng 0,3% của chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng)
trong chi phí đầu tư xây dựng công trình được duyệt cho tất cả các loại công trình,
trong đó chi phí thẩm tra dự toán xây dựng công trình bằng 50% của định mức chi
phí nói trên.
c. Chi phí khảo sát xây dựng
:
Chi phí về khảo sát xây dựng
như khoan khảo sát địa chất công trình; lấy mẫu thí nghiệm đất, đá; đo vẽ bản đồ
hiện trạng khu vực xây dựng được xác định bằng cách lập dự toán.
d. Chi phí lựa chọn nhà thầu
thi công xây dựng và nhà thầu cung cấp thiết bị lắp đặt vào công trình :
Chi phí lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng và nhà thầu
cung cấp thiết bị lắp đặt vào công trình được tính không lớn hơn 0,4% của chi
phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong chi phí đầu tư xây dựng công
trình được duyệt. Trong đó chi phí lập hồ sơ mời thầu bằng 40% của định mức chi
phí nói trên.
e. Chi phí giám sát thi công
xây dựng và chi phí giám sát lắp đặt thiết bị công trình:
Chi phí thuê tư vấn giám sát thi công xây dựng được tính
bằng 2,7% của chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong chi phí đầu
tư xây dựng công trình được duyệt.
Chi phí tư vấn giám sát lắp đặt
thiết bị công trình áp dụng chung một
mức bằng 1% của chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong chi phí đầu
tư xây dựng công trình được duyệt.
Chi phí cho Ban giám sát xã được
tính bằng 1% của chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong chi phí
đầu tư xây dựng công trình được duyệt.
g. Chi phí tư vấn quản lý dự
án (nếu có) : Trường hợp phải thuê tư vấn quản lý dự án thì chi phí thuê tư vấn
xác định bằng dự toán trên cơ sở nội dung, khối lượng công việc quản lý do Chủ đầu
tư thuê và các chế độ chính sách theo qui định trong phạm vi mức chi phí qui định
cho Ban quản lý dự án ở mục 3 nêu trên.
Nội dung dự toán như hướng dẫn
trong Phụ lục số 3 của Thông tư này. Chủ đầu tư phê duyệt dự toán chi phí này và
tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.
h. Chi phí cho các công việc
tư vấn còn lại : Chi phí lựa chọn nhà thầu khảo sát, tư vấn; chi phí giám sát
khảo sát xây dựng; chi phí kiểm định chất lượng công trình; chi phí qui đổi vốn
đầu tư; chi phí lập định mức, đơn giá xây dựng công trình (nếu có) và các chi
phí tư vấn khác, Chủ đầu tư lập và phê duyệt dự toán các chi phí này nhưng không
vượt quá 1,5% của chi phí xây dựng và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về
quyết định của mình. Nội dung dự toán như hướng dẫn trong Phụ lục số 3 của Thông
tư này.
5. Chi phí khác :
a. Lệ phí thẩm định Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật : Xác định theo qui định của Bộ Tài chính.
b. Chi phí thẩm tra, phê duyệt
quyết toán và chi phí kiểm toán vốn đầu tư:
Xác định theo qui định của Bộ Tài
chính.
c. Chi phí bảo hiểm công trình
: Xác định theo qui định của Bộ Tài chính.
d. Một số chi phí khác: Nếu
chưa có qui định hoặc chưa tính được ngay thì được tạm tính đưa vào dự toán xây
dựng công trình để dự trù kinh phí.
6. Chi phí dự phòng :
Chi phí dự phòng là khoản
chi phí để dự trù cho khối lượng công việc phát sinh và các yếu tố trượt giá trong
thời gian xây dựng, được tính tối đa bằng 10% trên tổng chi phí xây dựng, chi
phí thiết bị, chi phí Ban quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi
phí khác.
Bảng tổng hợp dự toán xây dựng công
trình theo mẫu hướng dẫn tại Bảng 1.1 Phụ lục số 1 của Thông tư này.
PHẦN III- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Những chương trình dự án khác ngoài
Chương trình 135 nếu lồng ghép vốn với Chương trình 135 có tỷ lệ góp vốn <
50% tổng mức đầu tư và cùng tham gia xây dựng một công trình được áp dụng Thông
tư này. Trường hợp tỷ lệ góp vốn ³ 50% tổng mức đầu tư thì việc áp dụng Thông tư
này do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
2. Uỷ ban nhân dân Tỉnh căn
cứ hướng dẫn tại Thông tư này và các văn bản khác có liên quan để tổ chức, hướng
dẫn việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; đồng thời hướng dẫn
và qui định việc áp dụng suất vốn đầu tư, định mức xây dựng, đơn giá xây dựng công
trình và chỉ số giá xây dựng của các dự án thuộc Chương trình 135 do địa phương
quản lý.
3. Việc chuyển tiếp thực hiện
theo Điều 36 Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình (Nghị định 99/2007/NĐ-CP). Trường hợp thấy cần
thiết thực hiện các qui định về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
thuộc Chương trình 135 bao gồm : tổng mức đầu tư; dự toán xây dựng công trình; định
mức và đơn giá xây dựng; hợp đồng trong hoạt động xây dựng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình theo các qui
định tại Nghị định 99/2007/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn Nghị định, thì Người
quyết định đầu tư xem xét, quyết định nhằm đẩy nhanh tiến độ, giảm thiểu các thủ
tục hành chính không cần thiết nhưng phải đảm bảo không vì thực hiện các qui định
này mà làm giảm hiệu quả việc thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình.
4. Thông tư này có hiệu lực
sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và thay thế Thông tư số 01/2006/TT-BXD ngày
17/5/2006 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình phát triển kinh tế – xã hội các xã đặc
biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010.
Trong quá trình thực hiện, nếu
phát hiện những vấn đề chưa phù hợp cần bổ sung, sửa đổi, đề nghị các địa phương
và đơn vị có liên quan phản ánh kịp thời về Bộ Xây dựng để nghiên cứu giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đinh
Tiến Dũng
Phụ lục số 1
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02 /2008/TT-BXD ngày 02 / 01 /2008 của Bộ Xây dựng)
Dự toán công trình
được xác định trên cơ sở thiết kế bản vẽ thi công. Dự toán công trình bao gồm:
chi phí xây dựng (GXD); chi phí thiết bị (GTB); chi phí Ban
quản lý dự án (GBQLDA); chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (GTV);
chi phí khác (GK) và chi phí dự phòng (GDP).
Công thức xác định
dự toán công trình:
GXDCT = GXD + GTB + GBQLDA + GTV + GK
+ GDP (1.1)
Dự
toán công trình được tổng hợp theo Bảng 1.1 của Phụ lục này.
1. Chi phí xây dựng (GXD)
1.1. Chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình, bộ phận, phần việc, công tác
bao gồm: chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế
giá trị gia tăng và chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công được
xác định như Bảng 1.2 của Phụ lục này.
1.2. Trường hợp chi phí xây dựng lập
cho bộ phận, phần việc, công tác thì chi phí xây dựng trong dự toán công trình,
hạng mục công trình được tính theo công thức sau:
Tổng chi phí xây dựng
GXD
= sau thuế của bộ phận, phần việc, công
tác (1.2)
của
công trình, hạng mục công trình
1.3.
Đối với các công trình phụ trợ, các công trình tạm phục vụ thi công hoặc các công
trình đơn giản, thông dụng thì dự toán chi phí xây dựng có thể được xác định bằng
suất chi phí xây dựng trong suất vốn đầu tư xây dựng công trình hoặc bằng định
mức tỷ lệ.
2.
Chi phí thiết bị (GTB)
Chi phí thiết bị
bao gồm: chi phí mua sắm thiết bị công nghệ (kể cả thiết bị công nghệ phi tiêu
chuẩn cần sản xuất, gia công); chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh
được xác định theo công thức sau:
GTB
= GMS + GLĐ (1.3)
Trong đó:
+ GMS:
chi phí mua sắm thiết bị công nghệ.
+ GLĐ:
chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh.
2.1. Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ được
tính theo công thức sau:
GSTB = Tổng số [QiMi x
(1 + TiGTGT-TB)] (1.4)
Trong đó:
+ Qi: trọng lượng
(tấn) hoặc số lượng (cái) thiết bị (nhóm thiết bị) thứ i.
+ Mi: giá tính cho một tấn hoặc một cái thiết bị (nhóm thiết bị)
thứ i, được xác định theo công thức:
M
= Gg + Cvc + Clk + Cbq + T (1.5)
Trong đó:
- Gg: giá thiết bị
ở nơi mua (nơi sản xuất, chế tạo hoặc nơi
cung ứng thiết bị tại Việt Nam) hay giá tính đến cảng Việt Nam (đối với
thiết bị nhập khẩu) đã gồm cả chi phí thiết kế và giám sát chế tạo.
- Cvc: chi phí vận chuyển một tấn hoặc một cái thiết bị (nhóm thiết bị) từ
nơi mua hay từ cảng Việt Nam đến công trình.
- Clk:
chi phí lưu kho, lưu bãi, lưu Container một tấn hoặc một cái thiết bị (nhóm thiết
bị) tại cảng Việt Nam đối với thiết bị nhập khẩu.
- Cbq:
chi phí bảo quản, bảo dưỡng một tấn hoặc một cái thiết bị (nhóm thiết bị) tại
hiện trường.
- T: thuế và phí bảo hiểm
thiết bị (nhóm thiết bị).
+ TiGTGT-TB : mức
thuế suất thuế GTGT quy định đối với loại thiết bị (nhóm thiết bị) thứ i.
Đối với những thiết bị chưa xác định được giá
có thể tạm tính theo báo giá của nhà cung cấp, nhà sản xuất hoặc giá những thiết
bị tương tự trên thị trường tại thời điểm tính toán hoặc của của công trình có
thiết bị tương tự đã thực hiện.
2.2. Chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh được lập dự toán như
đối với chi phí xây dựng.
Chi phí thiết bị được tổng hợp theo Bảng 1.4 của
Phụ lục này.
3.
Chi phí Ban quản lý dự án (GBQLDA)
Chi phí Ban quản lý dự án được tính theo công thức sau:
GBQLDA =
T x (GXDtt + GTBtt) (1.6)
Trong
đó :
+ T: định mức tỷ lệ (%) đối với chi phí Ban quản lý
dự án.
+
GXDtt: chi phí xây dựng trước thuế trong Báo cáo kinh tế kỹ thuật được
duyệt.
+
GTBtt: chi phí thiết bị trước thuế trong Báo cáo kinh tế kỹ thuật được
duyệt.
4.
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (GTV)
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
được tính theo công thức sau:
GTV =
Tổng số [Ci x (1 + TiGTGT-TV)] + Tổng số
[Dj x (1 + TjGTGT-TV)] (1.7)
Trong
đó:
+ Ci: chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ i tính theo định mức tỷ
lệ.
+ Dj: chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ j tính
bằng lập dự toán.
+ TiGTGT-TV: mức
thuế suất thuế GTGT theo quy định hiện hành đối với khoản mục chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng thứ i tính theo định mức tỷ lệ.
+
TjGTGT-TV: mức thuế suất thuế GTGT theo quy định hiện hành
đối với khoản mục chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ j tính bằng lập dự toán.
5.
Chi phí khác (GK)
Chi phí khác được
tính theo công thức sau:
GK =
Tổng số [Ci x (1 + TiGTGT-K)] + Tổng số
[Dj x (1 + TjGTGT-K)] (1.8)
Trong
đó :
+ Ci: chi phí khác thứ i tính theo định mức tỷ lệ.
+ Dj: chi phí khác thứ j tính bằng lập dự toán.
+ TiGTGT-K: mức
thuế suất thuế GTGT theo quy định hiện hành đối với khoản mục chi phí khác thứ
i tính theo định mức tỷ lệ.
+ TjGTGT-K: mức
thuế suất thuế GTGT theo quy định hiện hành đối với khoản mục chi phí khác thứ
j tính bằng lập dự toán.
6. Chi phí dự phòng (GDP)
Chi phí dự phòng
được tính tối đa bằng 10% trên tổng chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí
Ban quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác được tính
theo công thức:
GDP ≤ 10% x (GXD + GTB + GBQLDA
+ GTV + GK) (1.9)
Bảng 1.1. TỔNG HỢP
DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Ngày . . . . tháng . . . . năm . . . . .
Tên
công trình : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . .
Đơn vị tính: đồng
STT |
KHOẢN MỤC CHI PHÍ |
CHI PHÍ TRƯỚC THUẾ |
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG |
CHI PHÍ SAU THUẾ |
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
1 |
Chi phí xây dựng :
|
|
|
GXD |
1.1 |
Chi phí xây dựng công trình
chính, phụ trợ, phục vụ thi công
|
|
|
GXDCT |
1.2 |
Chi phí xây dựng nhà tạm
tại hiện trường
|
|
|
GXDLT |
2 |
Chi phí thiết bị
|
|
|
GTB |
3 |
Chi phí Ban quản lý dự án
|
|
|
GBQLDA |
4 |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
|
|
|
GTV |
5 |
Chi phí khác
|
|
|
GK |
6 |
Chi phí dự phòng
|
|
|
GDP |
|
TỔNG CỘNG ( 1+ 2 + 3 + 4+5+6 ) |
|
|
GXDCT |
Ghi chú: Phần khối lượng
do dân tự làm không tính chi phí nhà tạm tại hiện trường.
Người tính Người kiểm
tra Cơ quan
lập
Bảng 1.2. TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG
STT |
KHOẢN MỤC
CHI PHÍ |
CÁCH TÍNH |
KÍ HIỆU |
I |
CHI PHÍ TRỰC TIẾP |
|
|
1 |
Chi phí vật liệu |
|
VL |
2 |
Chi phí nhân công |
|
NC |
3 |
Chi phí máy thi công |
|
M |
4 |
Trực tiếp phí khác |
1,5% x (VL+NC+M) |
TT |
|
Cộng
chi phí trực tiếp |
VL+NC+M+TT |
T |
II |
CHI PHÍ CHUNG |
T x tỷ lệ qui định |
C |
|
GIÁ THÀNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG |
T + C |
Z |
III |
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC |
(T +C) x tỷ lệ qui định |
TL |
|
Chi phí
xây dựng trước thuế |
T+C+TL |
G |
IV |
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG |
G x TXDGTGT |
GTGT |
|
Chi phí
xây dựng sau thuế |
G + GTGT |
Gxdct |
|
Chi phí
xây dựng nhà tạm tại hiện trường |
Gx 2% x
(1+ TXDGTGT ) |
Gxdlt |
|
Tổng
chi phí XDCT |
GxdCT + Gxdlt |
GXD |
Trong đó:
G: Chi phí xây dựng công trình chính, công trình
phụ trợ, công trình phục vụ thi công trước thuế
GXDCT : Chi phí xây dựng
công trình chính, công trình phụ trợ, công trình phục vụ thi công sau thuế
TXDGTGT : Mức thuế suất thuế giá trị gia tăng qui định cho công tác
xây dựng
Ghi chú: Phần khối lượng do dân tự
làm không tính chi phí nhà tạm tại hiện trường.
Bảng 1.3. TỔNG HỢP
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Tên
công trình : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . .
I. PHẦN ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CHI TIẾT
Stt. (Tên
công tác xây dựng)
Đơn vị tính : ...
MÃ HIỆU ĐƠN GIÁ |
MÃ HIỆU VL, NC, M |
THÀNH PHẦN
HAO PHÍ |
ĐƠN VỊ TÍNH |
KHỐI LƯỢNG |
ĐƠN GIÁ |
THÀNH TIỀN |
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
[6] |
[7] |
DG.1 |
|
Chi phí VL |
|
|
|
|
Vl.1 |
|
|
|
|
|
|
Vl.2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
VL |
|
|
Chi phí NC (theo cấp bậc thợ bình
quân) |
công |
|
|
NC |
|
|
Chi phí MTC |
|
|
|
|
|
M.1 |
|
ca |
|
|
|
|
M.2 |
|
ca |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
M |
II. PHẦN ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP
Stt. (Tên
nhóm danh mục công tác, đơn vị kết cấu, bộ phận của công trình)
Đơn vị tính : ...
MÃ HIỆU ĐƠN GIÁ |
THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC |
ĐƠN VỊ TÍNH |
KHỐI LƯỢNG |
THÀNH PHẦN CHI PHÍ |
TỔNG CỘNG |
||
VẬT LIỆU |
NHÂN CÔNG |
MÁY |
|||||
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
[6] |
[7] |
[8] |
DG.1 |
|
|
|
|
|
|
|
DG.2 |
|
|
|
|
|
|
|
DG.3 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
VL |
NC |
M |
S |
Ghi chú :
- Mã hiệu đơn giá
và mã hiệu vật liệu, nhân công, máy thi công có thể bằng chữ hoặc bằng số.
- Trường hợp đơn
giá được tổng hợp đầy đủ thì bao gồm cả chi phí trực tiếp khác, chi phí chung và
thu nhập chịu thuế tính trước.
Bảng 1.4. TỔNG HỢP
CHI PHÍ THIẾT BỊ
Ngày ........ tháng ......... năm
............
Tên
công trình : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . .
Đơn vị tính: đồng
STT |
TÊN THIẾT BỊ HAY NHÓM THIẾT BỊ |
CHI PHÍ TRƯỚC THUẾ |
THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG
|
CHI PHÍ SAU THUẾ |
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
1 |
Chi phí mua sắm thiết bị |
|
|
|
1.1 |
….. |
|
|
|
1.2 |
….. |
|
|
|
2 |
Chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh |
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
GTB |
Người tính Người kiểm
tra Cơ quan lập
Phụ lục số 2
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CHUNG VÀ THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02 /2008/TT-BXD ngày 02/01/2008 của Bộ Xây dựng)
Đơn vị tính: %
TT |
LOẠI CÔNG TRÌNH |
CHI PHÍ CHUNG |
THU NHẬP CHỊU
THUẾ TÍNH TRƯỚC |
|
TRÊN CHI PHÍ TRỰC TIẾP |
TRÊN CHI PHÍ NHÂN CÔNG |
|||
1 |
Công trình dân dụng: nhà
sinh hoạt cộng đồng thôn bản, trạm xá,
chợ, cửa hàng thương mại, trung tâm khuyến nông cụm xã, nhà ở bán trú
và công trình phụ trợ phục vụ học sinh bán trú, khu phục vụ sinh hoạt cộng đồng,
trạm y tế, trường học và các công trình dân dụng khác. |
6,6 |
|
5,5 |
2 |
Công trình điện: đường dây,
trạm biến áp, đường điện hạ thế và các công trình điện khác. |
6,0 |
|
6,0 |
3 |
Công trình giao thông :
đường từ thôn bản đến trung tâm xã và liên thôn bản, cầu cống và các công
trình giao thông khác |
5,8 |
|
6,0 |
Riêng công tác duy tu sửa
chữa thường xuyên đường bộ |
|
72,0 |
||
4 |
Công trình thuỷ lợi nhỏ |
6,0 |
|
5,5 |
Riêng đào, đắp đất công
trình thuỷ lợi bằng thủ công |
|
56,0 |
||
5 |
Công trình cấp nước sinh
hoạt |
5,0 |
|
5,5 |
Phụ lục số 3
HƯỚNG DẪN NỘI
DUNG DỰ TOÁN CHI PHÍ ĐỐI VỚI MỘT SỐ CÔNG VIỆC
TƯ VẤN YÊU CẦU PHẢI LẬP DỰ TOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02 /2008/TT-BXD ngày 02/01/2008 của Bộ Xây dựng)
TT |
Thành phần chi phí |
Diễn giải |
Thành tiền (đ) |
Cơ cấu tỉ trọng của dự toán chi phí trước
thuế (%) |
1 |
Chi phí nhân công |
|
|
38¸44 |
|
- Tiền lương
và phụ cấp lương, BHXH, công đoàn, BHY tế của bộ phận trực tiếp: |
Công x đơn giá ............. |
|
|
|
+ Chủ nhiệm đồ
án thiết kế |
|
|
|
|
+ Kiến trúc sư
A, B.... |
|
|
|
|
+ Kỹ sư A, B
... |
|
|
|
|
+ Kỹ thuật viên A, B ... |
|
|
|
2 |
Chi phí khấu
hao máy, thiết bị |
|
|
10¸15 |
|
- Máy tính |
|
|
|
|
- Máy (thiết bị)
khác |
|
|
|
3 |
Chi phí vật liệu,
văn phòng phẩm |
|
|
7¸9 |
|
- Giấy - Mực in |
Khối lượng x đơn giá .............. |
|
|
|
- Văn phòng phẩm |
|
|
|
|
- Vật liệu khác |
.............. |
|
|
4 |
Chi phí chung |
45% x (1+2+3) |
|
20¸25 |
5 |
Chi phí khác |
|
|
4¸7 |
6 |
Thu nhập chịu
thuế tính trước |
6% x (1+2+3+4+5) |
|
6 |
7 |
Thuế giá trị
gia tăng (GTGT) |
Mức thuế suất theo quy định x (1+2+3+4+5+6) |
|
|
|
Tổng
cộng (1 đến 7) |
|
|
|