Thông tư liên tịch 160/2007/TTLT-BTC-BQP-BCT của Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng và Bộ Công Thương về việc hướng dẫn giao, nhận và hoàn trả vốn đầu tư lưới điện của các đơn vị quân đội cho ngành điện quản lý
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 160/2007/TTLT-BTC-BQP-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng; Bộ Tài chính; Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 160/2007/TTLT-BTC-BQP-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Trần Văn Tá; Trần Xuân Hà; Nguyễn Văn Được |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/12/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Công nghiệp, Điện lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 160/2007/TTLT-BTC-BQP-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH
- BỘ QUỐC PHÒNG - BỘ CÔNG THƯƠNG
SỐ 160
/2007/TTLT-BTC-BQP-BCT NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2007
HƯỚNG DẪN GIAO, NHẬN VÀ HOÀN TRẢ VỐN ĐẦU TƯ
LƯỚI ĐIỆN CỦA
CÁC ĐƠN VỊ QUÂN ĐỘI CHO NGÀNH ĐIỆN QUẢN LÝ
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 373/TTg
-CN ngày 27 tháng 3 năm 2007 về việc bàn
giao lưới điện của các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng cho Tập đoàn Điện lực Việt
Nam, Liên Bộ: Tài chính - Quốc phòng - Công Thương hướng dẫn việc giao, nhận và
hoàn trả vốn đầu tư lưới điện của các đơn vị quân đội (sau đây gọi là lưới điện
quân đội) cho ngành điện quản lý như sau:
I. PHẠM VI, NGUYÊN TẮC, TRÁCH NHIỆM GIAO, NHẬN
TÀI SẢN LƯỚI ĐIỆN QUÂN ĐỘI
1. Phạm vi giao, nhận
Lưới điện quân đội bàn giao cho ngành điện quản lý gồm: Lưới điện trung, cao thế có điện áp từ 6 đến 35 KV
và các trạm biến áp từ 6 đến 35/0,4 KV cấp điện cho doanh trại các đơn
vị quân đội, kho tàng, trường bắn, các
căn cứ quân sự …, phục vụ nhu cầu sinh hoạt, huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu,
sản xuất quốc phòng, kinh tế... hiện do các đơn vị quân đội quản lý được chuyển
giao cho Tập đoàn Điện lực Việt Nam (sau đây gọi tắt là EVN) quản lý.
2. Nguyên tắc giao, nhận
2.1. Bộ Quốc phòng bàn giao nguyên trạng toàn bộ tài sản
bao gồm hệ thống đường điện trung, cao thế và trạm biến áp của các đơn vị quân đội
đang quản lý sang cho ngành điện quản lý và khai thác sử dụng.
2.2. Đối với đất xây dựng đường dây và trạm không phải
đất quốc phòng:
a) Trường hợp diện tích đất xây dựng tuyến đường dây và trạm biến áp không có
công trình quốc phòng, vành đai an toàn và khu vực bảo vệ công trình quốc phòng
thì các đơn vị quân đội có trách nhiệm bàn giao diện tích đất cho ngành điện
quản lý;
b) Trường hợp diện tích đất xây dựng tuyến đường dây và trạm biến áp có các công
trình quốc phòng, vành đai an toàn và khu vực bảo vệ công trình quốc phòng thì
các đơn vị quân đội không bàn giao diện tích đất có công trình quốc phòng, vành
đai an toàn và khu vực bảo vệ công trình quốc phòng.
2.3. Trường hợp đường dây và trạm nằm trong doanh trại
thuộc đất quốc phòng thì chỉ bàn giao đường dây và trạm, không bàn giao đất. Trường
hợp có thể di chuyển đường dây và trạm biến áp ra sát hàng rào thì hai bên giao,
nhận sẽ có thỏa thuận riêng sau khi ngành điện đã tiếp nhận. Đối với trường hợp
này khi giao, nhận phải có văn bản thỏa thuận giữa bên giao và bên nhận về việc
bảo đảm an toàn hành lang lưới điện quy định tại Nghị định số 106/2005/NĐ-CP
ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Điện lực về bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp, bên
giao tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ, nhân viên của ngành điện thực hiện
việc quản lý, kiểm tra, duy tu, bảo dưỡng theo kế hoạch.
3. Trách nhiệm Bên giao và Bên nhận
3.1. Bên giao là các đơn vị quân đội trực
tiếp quản lý lưới điện được Bộ Quốc phòng uỷ quyền.
Bên giao có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, chứng từ
theo quy định tại khoản 1, Mục II Thông tư này, chủ trì cùng với bên nhận kiểm
kê, xác định giá trị thực tế còn lại tài sản lưới điện bàn giao; xác định cơ
cấu nguồn vốn đầu tư của lưới điện bàn giao; thực hiện bàn giao lưới điện và các
hồ sơ có liên quan, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiếp nhận, quản lý, vận hành
của Bên nhận.
Sau khi bàn giao, thực hiện hạch toán giảm tài sản, vốn
theo số liệu sổ sách đối với số tài sản đã bàn giao.
3.2. Bên nhận là các Công ty Điện lực, Điện
lực tỉnh, thành phố được EVN ủy quyền.
Bên nhận có trách nhiệm cùng với bên giao kiểm kê, xác
định giá trị thực tế còn lại tài sản lưới điện bàn giao; xác định cơ cấu nguồn
vốn đầu tư của lưới điện bàn giao; thực hiện tiếp nhận quản lý lưới điện và các
hồ sơ có liên quan.
Sau khi nhận thực hiện hạch toán tăng tài sản và tăng vốn,
tổ chức quản lý, vận hành, cải tạo lưới điện theo đúng quy định của Nhà nước. Thực
hiện việc hoàn trả vốn theo quy định tại Mục III của Thông tư này sau khi có quyết
định của Bộ Tài chính.
3.3. Các bên giao nhận phải lập biên bản kiểm kê, xác
định giá trị thực tế còn lại và xác định cơ cấu nguồn vốn đầu tư của lưới điện
bàn giao. Biên bản này phải có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ
Quốc phòng và Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
II. HỒ SƠ GIAO, NHẬN VÀ XÁC ĐỊNH
GIÁ TRỊ TÀI SẢN
LƯỚI ĐIỆN TRONG GIAO, NHẬN
1. Hồ sơ giao, nhận
Hồ sơ giao, nhận lưới điện quân đội gồm
có hồ sơ gốc theo quy định hoặc hồ sơ thay cho hồ sơ gốc và hồ sơ được lập tại
thời điểm giao, nhận, cụ thể như sau:
1.1. Hồ sơ gốc theo quy định bao gồm:
a) Quyết định đầu tư, thiết kế kỹ thuật và dự toán được
duyệt, biên bản nghiệm thu công trình;
b) Văn bản thoả thuận tuyến, văn bản giao đất;
c) Các chứng từ sổ
sách kế toán liên quan đến việc xác định nguyên giá và giá trị còn lại của tài
sản lưới điện, cơ cấu nguồn vốn đầu tư, báo cáo quyết toán được duyệt;
d) Hợp đồng vay vốn Ngân hàng, các tổ chức kinh tế khác
(kể cả vay của các đơn vị thi công); các chứng từ chứng minh khoản phải trả khác
của đơn vị; biên bản đối chiếu công nợ có xác nhận của Ngân hàng hoặc bên cho
vay; hồ sơ thanh quyết toán (liên quan đến lưới điện bàn giao) có xác nhận số nợ
đã trả và số dư nợ đến thời điểm bàn giao (nếu có).
Các hồ sơ trên tuyệt đối không được lập lại, sửa chữa, tẩy
xóa.
1.2. Hồ sơ thay hồ sơ gốc trong trường hợp không đủ
hồ sơ theo quy định:
Bên giao phối hợp với Bên nhận để thực hiện những công việc
sau:
a) Lập biên bản đánh giá thực trạng về chất lượng, xác định
giá trị thực tế còn lại của tài sản lưới điện theo quy định tại khoản 2, Mục II
Thông tư này;
b) Lập hồ sơ hành lang tuyến đường dây và mặt bằng trạm
biến áp có xác nhận của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về
cấp đất (sau đây gọi là UBND cấp tỉnh);
c) Đối với các công trình lưới điện
và trạm biến áp nằm ngoài doanh trại quân đội, đến thời điểm bàn giao chưa được
cấp có thẩm quyền cấp đất xây dựng, hai bên giao, nhận lập văn bản hiện trạng hành
lang tuyến đường dây và mặt bằng trạm biến áp theo quy định tại Nghị định
106/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ. Hồ sơ này, Bên giao có
trách nhiệm trình UBND cấp tỉnh xác nhận làm cơ sở pháp lý để cấp đất sau này.
Sau khi nhận, Bên nhận có trách nhiệm quản lý hành lang tuyến đường dây và trạm
biến áp, lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền ra quyết định giao đất, cấp đất;
d) Hồ sơ xác định cơ cấu các nguồn vốn đã đầu tư lưới điện
theo quy định tại khoản 3, Mục II Thông tư này.
1.3 Hồ sơ được lập
tại thời điểm giao, nhận:
a) Sơ đồ mặt bằng
thực trạng lưới điện;
b) Sơ đồ đấu nối
(một sợi) thực trạng lưới điện;
c) Biên bản kiểm kê,
xác định giá trị thực tế còn lại của lưới điện bàn giao theo mẫu quy định kèm
theo Thông tư này (Phụ lục 1);
d) Biên bản giao, nhận lưới điện quân đội theo mẫu quy định
kèm theo Thông tư này (Phụ lục 2).
2. Phương pháp xác định giá trị còn lại của tài sản giao
nhận
Căn cứ vào số lượng tài sản cố định
(TSCĐ) bàn giao, giá trị thực tế còn lại của tài sản lưới điện bàn giao được
xác định như sau:
2.1. Trường hợp đường dây trung thế và trạm biến áp: giá
trị còn lại theo sổ sách vẫn chưa khấu hao hết được tính như sau:
Giá trị còn lại của TSCĐ |
= |
Số lượng thực tế của TSCĐ |
x |
Đơn giá của từng TSCĐ |
x |
Chất lượng thực tế còn lại của từng
TSCĐ (%) |
Trong đó:
- Số lượng thực tế của TSCĐ được xác định trên cơ sở số
liệu kiểm kê thực tế của lưới điện bàn giao.
- Đơn giá của từng TSCĐ lưới điện quân đội được tính theo
đơn giá thực tế cùng loại tài sản tại thời điểm bàn giao được quy định tại Quyết
định số 84/1999/QĐ-BCN ngày 16 tháng 12 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (nay
là Bộ Công Thương) ban hành Đơn giá xây dựng lưới điện trung áp nông thôn. Tài
sản mới xây dựng mua sắm từ năm 2003 trở lại đây lấy theo giá trị quyết toán
hoặc số chi phí thực tế để xây dựng, mua sắm tài sản.
- Chất lượng còn lại của từng TSCĐ (%) do hai bên giao,
nhận xác định trên cơ sở mức trích khấu hao phù hợp với quy định tại Quyết định
số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban
hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
2.2. Trường hợp đường dây trung thế
và trạm biến áp đã khấu hao hết thì chất lượng còn lại được hai bên xác định
theo thực tế (%), nhưng tỷ lệ giá trị còn lại tối thiểu không thấp hơn 10%.
3. Xác định cơ cấu các nguồn vốn xây dựng công trình
Căn cứ vào hồ sơ lưới điện (quyết định đầu tư, thiết kế kỹ
thuật, tổng dự toán được duyệt, biên bản nghiệm thu, báo cáo quyết toán được
duyệt, ...) và sổ sách kế toán để xác định tổng vốn đầu tư, phân loại từng nguồn
vốn làm cơ sở cho việc xử lý vốn, tài sản khi bàn giao như sau:
3.1. Vốn có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước, vốn ngân
sách Quốc phòng và vốn không xác minh được nguồn gốc.
3.2. Vốn vay và các khoản phải trả khác của các đơn vị
quân đội .
Đối với công trình đầu tư chung, trong đó lưới điện quân đội
chỉ là một hạng mục của công trình, cần xác định rõ phần vốn đầu tư lưới điện
quân đội trong toàn bộ công trình trước khi xác định vốn đầu tư theo nguồn.
4. Phê duyệt giá
trị còn lại của lưới điện quân đội
Sau khi thực hiện kiểm kê, xác định giá trị thực tế còn lại
lưới điện quân đội bàn giao theo đúng quy định của Nhà nước và hướng dẫn tại
Thông tư này các đơn vị quân đội và các Công ty điện lực trình Bộ Quốc phòng, Tập
đoàn Điện lực Việt Nam thẩm định, xác nhận. Bộ Quốc phòng chủ trì phối hợp với Tập
đoàn Điện lực Việt Nam tổng hợp toàn bộ hồ sơ bàn giao, gửi Bộ Tài chính ra
quyết định tăng, giảm vốn và hoàn trả vốn đối với lưới điện quân đội đã thực
hiện bàn giao.
5. Chi phí cho hoạt động giao, nhận tài sản lưới điện
Đối với chi phí phục vụ công việc có liên quan đến công tác
giao, nhận (chi phí đi lại, ăn nghỉ, công tác phí ...), các cơ quan cử cán bộ
tham gia công tác này có trách nhiệm
thanh toán theo chế độ quy định. Các chi phí in ấn tài liệu, hội họp ..., bên
nhận có trách nhiệm chi trả.
III. HOÀN TRẢ VỐN VÀ NGUỒN VỐN
HOÀN TRẢ
TRONG GIAO, NHẬN LƯỚI ĐIỆN QUÂN
ĐỘI
1. Nguyên tắc xử lý tài sản và hoàn trả vốn
Phần giá trị của công trình lưới điện
quân đội bàn giao được bên giao, nhận thống nhất xác định được thực hiện như
sau:
1.1. Trường hợp lưới điện bàn giao được đầu tư từ nguồn
vốn có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước, vốn ngân sách Quốc phòng và vốn không
xác minh được nguồn gốc: khi bàn
giao, bên nhận ghi tăng tài sản đồng
thời tăng vốn thuộc nguồn ngân sách nhà nước theo giá trị còn lại thực tế, bên
giao ghi giảm tài sản, giảm vốn theo giá trị sổ sách. Khi có quyết định phê
duyệt chính thức của Bộ Tài chính hai bên giao, nhận thực hiện điều chỉnh sổ
sách kế toán (nếu có chênh lệch).
1.2 Trường hợp lưới điện bàn giao được đầu tư từ nguồn
vốn vay hoặc từ các khoản phải trả khác của
các đơn vị quân đội đầu tư vào lưới điện: nếu có đủ hồ sơ quy định tại điểm d, khoản 1.1, Mục II và đã được thẩm định, phê
duyệt theo quy định tại khoản 4, Mục II Thông tư này; bên nhận thực hiện hoàn
trả cho bên giao số tiền vay còn nợ ngân hàng hoặc các đối tượng khác (mức tối
đa không được lớn hơn giá trị còn lại của tài sản sau khi đã đánh giá lại),
đồng thời hạch toán tăng vốn kinh doanh thuộc nguồn ngân sách nhà nước đối với
số chênh lệch giữa giá trị tài sản thực nhận (sau khi đã đánh giá lại) với số
tiền phải hoàn trả cho bên giao (nếu có).
2. Nguồn vốn hoàn trả
Bên nhận sử dụng nguồn vốn khấu hao cơ bản được trích từ
tài sản lưới điện quân đội bàn giao để hoàn trả cho bên giao. Trường hợp nguồn
trích khấu hao cơ bản nói trên không đủ để hoàn trả vốn vay của lưới điện nhận
bàn giao, các đơn vị Điện lực được trích tăng tỷ lệ khấu hao so với chế độ quy
định đối với những tài sản nhận bàn giao để đủ nguồn vốn trả nợ trong hai năm.
Hàng năm, các đơn vị Điện lực đăng ký trích khấu hao tăng với cơ quan thuế địa
phương để thực hiện.
3. Phương pháp hoàn trả
Bên nhận hoàn trả trực tiếp cho bên giao, cụ thể các Công
ty Điện lực, Điện lực tỉnh, thành phố thuộc EVN hoàn trả trực tiếp vốn cho các đơn
vị quân đội trực tiếp bàn giao lưới điện.
IV. TỔ CHỨC GIAO NHẬN QUẢN LÝ
VÀ HOÀN TRẢ
VỐN LƯỚI ĐIỆN QUÂN ĐỘI
1. Giao nhận quản lý vận hành lưới điện và hoàn trả vốn
Việc giao, nhận quản lý vận hành lưới
điện và hoàn trả vốn bao gồm 2 giai đoạn:
1.1. Giai đoạn giao, nhận quản lý vận
hành: Sau khi chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ có liên quan và hoàn thành hồ sơ xác
định giá trị còn lại, hai bên giao, nhận thống nhất thời gian tổ chức hội nghị
bàn giao. Thành phần hội nghị bàn giao gồm:
a) Đại diện bên giao, bên nhận;
b) Thành viên các cơ quan có liên
quan của hai bên;
c) Đại diện cơ quan chứng kiến bàn giao của hai bên (phía
Quân đội là Tổng cục Hậu cần, phía điện lực là EVN);
d) Trường hợp bàn giao lưới điện có liên quan đến đất xây
dựng hệ thống điện có thêm đại diện chính quyền và cơ quan Địa chính địa phương.
Sau khi hoàn thành việc giao, nhận, bên nhận là
chủ sở hữu quản lý vận hành hệ thống điện đã nhận.
1.2. Giai đoạn hoàn trả vốn: bên nhận hoàn trả vốn cho bên
giao sau khi có quyết định của Bộ Tài chính.
2. Trình tự tiến hành giao nhận và hoàn trả vốn
2.1. Các Công ty Điện lực, Điện lực
tỉnh, thành phố và từng đơn vị quân đội có lưới điện bàn giao thống nhất kế
hoạch và tổ chức thực hiện việc giao, nhận; báo cáo kết quả giao, nhận về Bộ Quốc
phòng và EVN.
2.2. Sau khi tất cả các đơn vị thực
hiện xong việc giao, nhận lưới điện quân đội theo thời hạn quy định, Bộ Quốc phòng
chủ trì phối hợp với EVN thẩm định, tổng hợp toàn bộ hồ sơ giao, nhận, gửi Bộ Tài
chính để có quyết định tăng, giảm vốn cho bên nhận, bên giao và phê duyệt việc
hoàn trả vốn lưới điện quân đội đã bàn giao.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ Quốc phòng chỉ đạo các đơn vị quân đội; Tập đoàn
Điện lực Việt Nam chỉ đạo các Công ty Điện lực, Điện lực tỉnh, thành phố, tổ chức
thực hiện giao, nhận và quản lý lưới điện quân đội trong thời gian từ năm 2007 đến
hết ngày 31/12/2008 (đối với các công trình lưới điện đầu tư trước ngày
1/8/2007).
2. Đối với các công trình lưới điện quân đội đầu tư từ
ngày 1/8/2007 trở về sau, Bộ Quốc phòng chỉ đạo các đơn vị trực thuộc có trách
nhiệm thông báo, thống nhất kế hoạch đầu tư xây dựng với các đơn vị điện lực
trên địa bàn để thực hiện việc giao, nhận và quản lý công trình sau khi hoàn
thành đầu tư.
3. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ
ngày đăng công báo. Trong quá trình thực hiện nếu có những vướng mắc nảy sinh
hai bên giao, nhận báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng, Bộ Công thương để kịp
thời phối hợp giải quyết./.
KT.BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG THỨ TRƯỞNG Đỗ Hữu Hào |
KT.BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Văn Được |
KT.BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH THỨ TRƯỞNG Trần Xuân Hà |
Phụ lục 1: Biên bản xác định giá trị còn lại công trình điện bàn
giao
(kèm
theo Thông tư Liên tịch số 160 /2007/TTLT/BTC – BQP – BCT ngày 31
tháng 12 năm 2007 của Liên Bộ Tài
chính - Quốc phòng - Công Thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
......... , ngày . . . . . . . tháng. . . . . . . năm 2007. . . .
.
BIÊN BẢN
KIỂM KÊ, XÁC
ĐỊNH GIÁ TRỊ CÒN LẠI, NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH ĐIỆN BÀN GIAO
Tên công trình: . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Địa điểm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Hôm nay ngày . . . . . . . tháng . . . . . . . năm 200. . . .
CHÚNG TÔI GỒM
TỔ CÔNG TÁC BÊN
GIAO: . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .......... . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
1- Ông: . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. ..... . . ;
Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . ... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . .
2- Ông: . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
... . . . . ;
Chức vụ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. ..... . . . . . . . ... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . ...
3- Ông: . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.. . . . . . ; Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .
TỔ CÔNG TÁC BÊN NHẬN: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . .
1- Ông: . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.. . . . . ;
Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . ...... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . .
2- Ông: . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . ;
Chức vụ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . .......... . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . ...
3- Ông: . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . ; Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . .
.
Đã
tiến hành kiểm kê, xác định giá trị còn lại công trình điện cao, trung thế và
trạm biến áp của đơn vị:
. . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . .
1. xác định số
lượng, giá trị tài sản bàn giao
Số TT |
Tên vật tư thiết bị điện |
Quy cách |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Năm đưa vào SD |
Đơn giá (Đồng) Theo sổ theo
thực sách tế |
Tỷ lệ còn lại (ssách) (%) |
tỷ lệ còn lại theo thực tế (%) |
Giá trị còn lại S.sách |
Giá trị còn lại theo xác định lại |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) (8) |
(9) |
|
(10) |
(11) |
|
I |
Lưới trung thế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Trạm biến áp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Lưới hạ thế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
(I+II+III) |
Thành tiền (bằng chữ): . . . . . . . . . .
. .
2. xác định nguồn vốn đầu tư công trình lưới điện
bàn giao, số vốn bên nhận bàn giao phải hoàn trả:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
ĐẠI DIỆN
BÊN GIAO
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
PHÊ DUYỆT
PHÊ DUYỆT
CỦA THỦ TRƯỞNG BÊN GIAO
CỦA THỦ TRƯỞNG BÊN NHẬN
Phụ lục2: Biên bản
giao nhận lưới điện QĐ
( Kèm theo Thông tư liên tịch số 160
/2007/TTLT/BTC-BQP-BTC ngày 31 tháng 12
năm 2007 của Liên Bộ Tài chính - Quốc phòng - Công thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
.........., ngày tháng năm 200
BIÊN
BẢN
GIAO, NHẬN LƯỚI
ĐIỆN QUÂN ĐỘI
- Căn cứ
Nghị định số 14/1998/NĐ-CP ngày 06/3/1998 của Chính phủ về quản lý tài sản Nhà
nước;
- Căn cứ văn bản số 373/TTg-CN ngày 27/3/2007
của Thủ tướng Chính phủ về việc bàn giao lưới điện của các đơn vị thuộc Bộ Quốc
phòng cho Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
-
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
160/2007/TTLT/BTC - BQP - BCN ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính -
Bộ Công nghiệp - Bộ Quốc phòng hướng dẫn giao, nhận và hoàn trả vốn lưới điện
quân đội;
-
Căn cứ hồ sơ gốc theo quy định được lập
tại thời điểm bàn giao công trình đường dây trung, cao áp của các đơn vị quân
đội đã được xác nhận của .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. .
Hôm
nay, ngày. .
. . . tháng. . .
. . năm 200. . . tại . .
. . . . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. .
. . . . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . . . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
Đã
tiến hành hội nghị giao nhận lưới điện quân đội giữa Công ty Điện lực.
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . . .
và đơn vị . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. .
A- BÊN GIAO: .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
.
1-
Ông . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .Chức vụ .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. .
2-
Ông . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . . Chức vụ .
. . .
. . .
. . .
. . . .
. . .
. . .
. . .
. .
B- BÊN NHẬN: . .
. . .
. . .
. . . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
1-
Ông . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . . Giám đốc Công ty
2-
Ông . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . . Kế toán trưởng
3-
Ông . . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . Trưởng
phòng Điện
4-
Ông . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . . Trưởng Chi nhánh Điện
5-
Ông . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . . Theo dõi điện khu vực
.............
Sau
khi kiểm tra các hồ sơ có liên quan và thực tế tại hiện trường hệ thống đường
dây trung, cao thế, trạm biến áp hiện có của đơn vị .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . . hai bên giao, nhận thống nhất nội dung giao,
nhận lưới điện như sau:
I- HỒ SƠ GIAO, NHẬN LƯỚI ĐIỆN:
1-
Hồ sơ gốc:
a-
Hồ sơ về đất: . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . . . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. .
-
. .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
.
b-
Hồ sơ hệ thống điện:
-
. .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
.
2- Hồ sơ được lập tại thời điểm giao, nhận:
a-
Sơ đồ mặt bằng thực trạng . .
. . .
. . .
. . bản.
b-
Sơ đồ một sợi thực trạng . .
. . .
. . .
. . bản.
c-
Hành lang tuyến dây và mặt bằng trạm biến áp (có xác nhận của UBND tỉnh về cấp
đất nếu có) . .
. . .
. . .
. . bản.
d-
Biên bản kiểm kê, xác định giá trị còn lại của tài sản lưới điện quân đội.
3- Giá trị thực tế còn lại và phân tích giá
trị thực tế còn lại tại thời điểm giao nhận.
-
Giá trị còn lại tài sản lưới điện là: . . .
. . . . .
. . .
. . .
. . . Triệu đồng
Trong
đó: + Trạm biến áp . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . . Triệu đồng
+ Đường dây .
. . .
. . .
. . .
. . . .
.. . .
. . Triệu
đồng
4-
Xác định vốn và nguồn vốn đã đầu tư công trình:
Tổng giá trị còn lại tài sản
lưới điện bàn giao là: . .
. . .
. . .
. . .
.. . Triệu đồng.
Trong đó:
-
Vốn từ ngân sách Nhà nước: . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . . Triệu đồng.
- Vốn không xác định được nguồn gốc là: .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . . .Triệu
đồng.
-
Vốn vay, hoặc huy động từ nguồn
khác..................................... triệu đồng
* Vốn bên nhận hoàn trả cho đơn vị QĐ là:.
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .Triệu đồng.
II- Ý KIẾN CỦA HAI BÊN GIAO, NHẬN
.
. . .
. . . . .
. . .
. . .
. . . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
Biên bản lập thành 10 bản, mỗi bên 05 bản, lưu
và gửi Thủ trưởng, các cơ quan có liên quan của mỗi bên.
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN CHỨNG KIẾN GIAO
NHẬN
BÊN GIAO
BÊN NHẬN
ĐẠI
DIỆN BÊN GIAO
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
(Đơn vị có tài sản bàn giao) (Công ty điện lực tiếp nhận)
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng
dấu)