Quyết định 825/QĐ-UBND Gia Lai 2023 điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 825/QĐ-UBND

Quyết định 825/QĐ-UBND của ​Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (nguồn vốn ngân sách địa phương)
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Gia LaiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:825/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trương Hải Long
Ngày ban hành:31/12/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đầu tư, Tài chính-Ngân hàng

tải Quyết định 825/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 825/QĐ-UBND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 825/QĐ-UBND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI

_______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Số: 825/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 31 tháng 12 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025
(nguồn vốn ngân sách địa phương).

______

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Nghị quyết số 47/NQ-HĐND ngày 10 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 -2025 (nguồn ngân sách địa phương);

Căn cứ Nghị quyết số 81/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương của tỉnh Gia Lai;

Căn cứ Nghị quyết số 127/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025 nguồn vốn ngân sách địa phương của tỉnh Gia Lai;

Căn cứ Nghị quyết số 314/NQ-HĐND ngày 27/12/2023 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 (nguồn vốn ngân sách địa phương);

Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 277/TTr-SKHĐT ngày 28 tháng 12 năm 2023.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Giao điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách địa phương của tỉnh Gia Lai, như sau:

Các nguồn vốn điều chỉnh

1. Điều chỉnh giảm nguồn tiền sử dụng đất 17.570,25 triệu đồng vốn bố trí kinh phí xử lý hụt thu năm 2019, 2020 đối ứng Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới (giảm từ 114.020 triệu đồng xuống còn 96.449,75 triệu đồng).

2. Điều chỉnh tăng 17.570,25 triệu đồng vốn đối ứng Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới (từ kinh phí tiết kiệm chi và chi thường xuyên còn lại trong quá trình thực hiện dự toán năm 2022).

3. Đối với nguồn xổ số kiến thiết:

3.1. Điều chỉnh giảm 27.000 triệu đồng từ nguồn vốn dự phòng 10% (giảm từ 66.108 triệu đồng xuống còn 39.108 triệu đồng).

3.2. Điều chỉnh tăng 27.000 triệu đồng đầu tư cho 08 dự án đầu tư xây dựng trụ sở Công an xã, cụ thể:

(1) Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Công an xã Ia Piơr, huyện Chư Prông: 1.500 triệu đồng.

(2) Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Công an thị trấn Ia Kha và xã Ia Krăi, huyện Ia Grai: 3.000 triệu đồng.

(3) Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Công an các xã: H’bông, Bar Măih, Ia Ko và Ia Tiêm, huyện Chư Sê: 6.000 triệu đồng.

(4) Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Công an thị trấn Chư Ty, huyện Đức Cơ: 1.500 triệu đồng.

(5) Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Công an các xã: Ia Rsai, Uar và Chư Đrăng, huyện Krông Pa: 4.500 triệu đồng.

(6) Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Công an Thị trấn Kon Dơng và xã H’ra, huyện Mang Yang: 3.000 triệu đồng.

(7) Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Công an các xã: Ia Piar và Chrôh Pơnan, huyện Phú Thiện: 3.000 triệu đồng.

(8) Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Công an các xã: Ia Băng, Đak Krong và Kon Gang, huyện Đak Đoa: 4.500 triệu đồng.

(Kèm theo Biểu 1 và phụ lục 1)

Điều 2. Căn cứ vào kế hoạch này, thủ trưởng các sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện hoàn thành các nhiệm vụ được giao.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, các chủ đầu tư chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (báo cáo);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (báo cáo);
- Bộ Tài chính (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Kiểm toán nhà nước khu vực XII;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Website tỉnh;
- Lưu VT, CNXD, NL, KGVX, KTTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trương Hải Long

 

 

 

Biểu 1

ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 825/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐVT: triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư

Kế hoạch đầu tư vốn NSĐP GĐ 2021-2025

Điều chỉnh giảm vốn

Điều chỉnh tăng vốn

Kế hoạch đầu tư vốn NSĐP giai đoạn 2021- 2025 sau điều chỉnh

Chủ đầu tư

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

Tổng mức đầu tư

Trong đó ngân sách tỉnh

Tổng số

Trong đó ngân sách tỉnh

 

 

Tổng số

Trong đó ngân sách tỉnh

 

 

A

Tiền sử dụng đất tỉnh đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Các dự án điều chỉnh giảm vốn

 

 

 

 

 

114.020

114.020

17.570,25

 

96.449,75

96.449,75

 

 

1

Bố trí kinh phí xử lý hụt thu năm 2019, 2020

 

 

 

 

 

114.020

114.020

17.570,25

 

96.449,75

96.449,75

 

 

(1)

Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới

 

 

 

 

 

114.020

114.020

17.570,25

 

96.449,75

96.449,75

Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

 

B

Kinh phí tiết kiệm chi và chi thường xuyên còn lại trong quá trình thực hiện dự toán năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

17.570,25

17.570,25

17.570,25

 

 

I

Điều chỉnh tăng vốn

 

 

 

 

 

 

 

 

17.570,25

17.570,25

17.570,25

 

 

1

Bố trí kinh phí xử lý hụt thu năm 2019, 2020

 

 

 

 

 

 

 

 

17.570,25

17.570,25

17.570,25

 

 

(1)

Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới

 

 

 

 

 

 

 

 

17.570,25

17.570,25

(1) 17.570,25

Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

(1) Có phụ lục kèm theo

C

Xổ số kiến thiết

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Điều chỉnh giảm vốn

 

 

 

 

 

66.108

66.108

27.000

-

39.108

39.108

 

 

(1)

Dự phòng

 

 

 

 

 

66.108

66.108

27.000

 

39.108

39.108

 

 

II

Điều chỉnh tăng vốn

 

 

 

 

 

 

 

 

27.000

31.200

27.000

 

 

1

Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Công an xã Ia Piơr, huyện Chư Prông

Huyện Chư Prông

2024

Nghị quyết số 01/NQ-HĐND ngày 27/12/2023

1.500

1.500

 

 

 

 

1.500

1.500

UBND huyện Chư Prông

 

2

Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Công an Thị trấn Ia Kha và xã Ia Krăi, huyện Ia Grai

Huyện Ia Grai

2024

Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 27/12/2023

6.000

3.000

 

 

 

 

(2) 6.000

3.000

UBND huyện Ia Grai

(2) Trong đó ngân sách huyện 3 tỷ đồng

3

Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Công an các xã: H’bông, Bar Măih, Ia Ko và Ia Tiêm, huyện Chư Sê

Huyện Chư Sê

2024

Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 27/12/2023

6.000

6.000

 

 

 

 

6.000

6.000

UBND huyện Chư Sê

 

4

Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Công an thị trấn Chư Ty, huyện Đức Cơ

Huyện Đức Cơ

2024

Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 27/12/2023

1.500

1.500

 

 

 

 

1.500

1.500

UBND huyện Đức Cơ

 

5

Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Công an các xã: Ia Rsai, Uar và Chư Đrăng, huyện Krông Pa

Huyện Krông Pa

2024

Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 27/12/2023

4.500

4.500

 

 

 

 

4.500

4.500

UBND huyện Krông Pa

 

6

Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Công an Thị trấn Kon Dơng và xã H’ra, huyện Mang Yang

Huyện Mang Yang

2024

Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 27/12/2023

4.200

3.000

 

 

 

 

(3) 4.200

3.000

UBND huyện Mang Yang

(3) Trong đó ngân sách huyện 1,2 tỷ đồng

7

Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Công an các xã: Ia Piar và Chrôh Pơnan, huyện Phú Thiện

Huyện Phú Thiện

2024

Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 27/12/2023

3.000

3.000

 

 

 

 

3.000

3.000

UBND huyện Phú Thiện

 

8

Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Công an các xã: Ia Băng, Đak Krong và Kon Gang, huyện Đak Đoa

Huyện Đak Đoa

2024

Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 27/12/2023

4.500

4.500

 

 

 

 

4.500

4.500

UBND huyện Đak Đoa

 

 

 

 

PHỤ LỤC 1

BỔ SUNG VỐN ĐỂ THU HỒI TẠM ỨNG KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 825/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Đơn vị

Tạm ứng kinh phí thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2019

Bổ sung để thu hồi tạm ứng kinh phí thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2019

Tạm ứng kinh phí thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2019 còn lại

 

Tổng số

114.020

17.570,25

96.449,75

1

Thị xã Ayun Pa

7.600

1.171

6.429

2

Huyện Chư Păh

3.800

586

3.214

3

Huyện Phú Thiện

7.600

1.171

6.429

4

Huyện Ia Pa

7.600

1.171

6.429

5

Huyện Đak Pơ

11.400

1.757

9.643

6

Huyện Mang Yang

3.800

586

3.214

7

Huyện Đak Đoa

7.600

1.171

6.429

8

Huyện Đức Cơ

3.800

586

3.214

9

Huyện Kông Chro

3.800

586

3.214

10

Huyện Chư Pưh

7.600

1.171

6.429

11

Huyện Chư Sê

3.800

586

3.214

12

Huyện Ia Grai

3.800

586

3.214

13

Huyện Chư Prông

3.800

586

3.214

14

Huyện Kbang

38.020

5.856,25

32.163,75

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

loading
×
×
×
Vui lòng đợi