Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 765/QĐ-UBND Thanh Hóa 2024 vốn đầu tư Dự án Tuyến đường nối các huyện ở Tây Thanh Hóa
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 765/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 765/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Mai Xuân Liêm |
Ngày ban hành: | 22/02/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Giao thông |
tải Quyết định 765/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 765/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Thanh Hoá, ngày 22 tháng 02 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành
Dự án: Tuyến đường nối các huyện ở Tây Thanh Hóa
__________________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020; Luật Đầu tư công năm 2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công; số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình; số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng; số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các quy định của pháp luật có liên quan; số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 1705/QĐ-BGTVT ngày 18/5/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng Dự án tuyến nối các huyện ở Tây Thanh Hóa (Giai đoạn I);
Căn cứ Quyết định số 3046/QĐ-UBND ngày 25/10/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc giao chủ đầu tư Dự án tuyến nối các huyện ở Tây Thanh Hóa bằng nguồn vốn Trái phiếu Chính phủ;
Căn cứ các Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh: số 3466/QĐ-UBND ngày 06/10/2009; số 3801/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 về việc phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư Dự án tuyến nối các huyện ở Tây Thanh Hóa;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 699/TTr-STC ngày 06/02/2024 về việc đề nghị phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành công trình: tuyến nối các huyện ở Tây Thanh Hóa (kèm theo Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành
- Tên dự án: Tuyến đường nối các huyện ở Tây Thanh Hóa.
- Chủ đầu tư: Sở Giao thông vận tải Thanh Hóa.
- Địa điểm xây dựng: Các huyện: Quan Hóa, Mường Lát, Quan Sơn, Lang Chánh, Thường Xuân, Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa.
- Thời gian thực hiện dự án: năm 2005-2022.
Điều 2. Kết quả đầu tư
1. Chi phí đầu tư:
Đơn vị: 1.000 đồng
Nội dung | Dự toán được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối | Giá trị quyết toán |
Tổng số: | 3.769.874.382 | 3.766.095.045 |
- Bồi thường, GPMB: | 197.009.388 | 193.786.915 |
- Xây dựng: | 3.382.030.031 | 3.382.017.463 |
- Quản lý dự án: | 29.993.843 | 29.993.830 |
- Tư vấn ĐTXD: | 116.869.848 | 116.625.250 |
- Chi phí khác: | 43.971.272 | 43.671.587 |
2. Nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị: 1.000 đồng
Số TT | Nội dung | Tổng mức đầu tư của dự án được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối | Thực hiện | |||
Giá trị quyết toán được phê duyệt | Số vốn đã giải ngân | Số còn được thanh toán so với quyết toán được phê duyệt | Số vốn phải thu hồi so với giá trị quyết toán được phê duyệt | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6)= 4 - (5-7) | (7) |
| Tổng số | 3.780.015.000 | 3.766.095.045 | 3.766.904.460 | 1.487.038 | 2.296.453 |
1 | Vốn đầu tư công: | 3.780.015.000 | 3.765.784.688 | 3.766.594.103 | 1.487.038 | 2.296.453 |
| Vốn TPCP, NS tỉnh và các nguồn huy động hợp pháp khác | 3.780.015.000 | 3.765.784.688 | 3.766.594.103 | 1.487.038 | 2.296.453 |
2 | Nguồn xử phạt do vi phạm hợp đồng |
| 310.357 | 310.357 |
|
|
3. Chi phí đầu tư được phép không tính vào giá trị tài sản: Không.
4. Giá trị tài sản hình thành sau đầu tư:
Đơn vị: 1.000 đồng
Nội dung | Thuộc chủ đầu tư quản lý | Giao đơn vị khác quản lý | ||
Giá trị thực tế | Giá trị quy đổi | Giá trị thực tế | Giá trị quy đổi | |
Tổng số | 3.168.179.895 |
| 597.915.150 |
|
- Tài sản dài hạn (tài sản cố định) | 3.168.179.895 |
| 597.915.150 |
|
+ Giá trị tài sản cố định đã thực hiện bàn giao: | 2.927.154.054 |
| 597.915.150 |
|
+ Tài sản cố định bàn giao đợt này: | 241.025.841 |
|
|
|
- Tài sản ngắn hạn |
|
|
|
|
5. Vật tư thiết bị tồn đọng: Không.
Điều 3. Trách nhiệm của Chủ đầu tư và các đơn vị liên quan
1. Trách nhiệm của Chủ đầu tư:
1.1. Được phép tất toán nguồn vốn và chi phí đầu tư công trình là:
Đơn vị: 1.000 đồng
Nguồn vốn | Số tiền | Ghi chú |
Tổng số | 3.766.095.045 |
|
- Vốn đầu tư công: | 3.766.095.045 |
|
+ Vốn TPCP, NS tỉnh và các nguồn huy động hợp pháp khác. | 3.766.095.045 |
|
1.2. Tổng các khoản công nợ tính đến thời điểm lập báo cáo quyết toán là:
a) Tổng nợ phải thu: | 2.296.453.000 đồng. |
- Hạng mục đã được UBND tỉnh phê duyệt quyết toán: | 91.785.000 đồng. |
+ Tổng công ty tư vấn thiết kế GTVT: | 91.785.000 đồng. |
- Hạng mục quyết toán lần này: | 2.204.668.000 Đồng. |
+ Công ty CP tổng hợp Bim: | 2.204.668.000 đồng. |
b) Các khoản phải trả: | 487.038.000 đồng. |
- Hạng mục bồi thường GPMB quyết toán lần này (Đã được UBND huyện Lang Chánh phê duyệt quyết toán): | 894.177.000 đồng. |
+ Hội đồng GPMB huyện Lang Chánh: | 106.949.000 đồng. |
+ Công ty TNHH A1 Lam Sơn TPTP: | 174.140.000 đồng. |
+ Công ty TNHH 30/4 Thành Công: | 208.757.000 đồng. |
+ Công ty TNHH dịch vụ thương mại Hà Dũng: | 147.903.000 đồng; |
+ Công ty TNHH TV thương mại A&A: | 150.093.000 đồng. |
+ Công ty CP PT điện Việt Nam: | 20.646.000 đồng. |
+ Công ty TNHH Tân Thanh TMK: | 13.899.000 đồng. |
+ Công ty CP An Bình Việt Nam: | 5.880.000 đồng. |
+ Công ty CP ĐTXD Đại Việt: | 25.235.000 đồng. |
+ UBND huyện Lang Chánh: | 28.866.000 đồng. |
+ Công ty CP TVĐT và thiết kế XD CDC: | 11.809.000 đồng. |
- Hạng mục quyết toán lần này: | 592.861.000 Đồng. |
+ Công ty CPTV và xây lắp Thành Đạt: | 26.557.000 đồng. |
+ Công ty CP đầu tư 289 (Nay là công ty CPXD phát triển Hòa Bình): | 123.869.000 đồng. |
+ Ban QLDA ĐTCT Giao thông Thanh Hóa: | 442.435.000 đồng. |
Chi tiết các khoản công nợ theo số phải thu, phải trả của từng đơn vị tại Phụ lục kèm theo báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán của Sở Tài chính. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm thanh lý các khoản công nợ theo số liệu phê duyệt.
2. Trách nhiệm của đơn vị tiếp nhận tài sản: Được phép ghi tăng tài sản:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Số TT | Tên đơn vị tiếp nhận tài sản | Tài sản dài hạn/cố định | Tài sản ngắn hạn |
| Tổng số: | 3.766.095.045 |
|
I | Giá trị đầu tư đã được phê duyệt quyết toán | 3.525.069.204 |
|
1 | Sở Giao thông vận tải | 2.927.154.054 |
|
2 | UBND huyện Mường Lát | 197.006.752 |
|
3 | UBND huyện Như Xuân | 185.278.457 |
|
4 | UBND huyện Thường Xuân | 215.629.941 |
|
II | Giá trị quyết toán lần này | 241.025.841 |
|
1 | Sở Giao thông vận tải | 241.025.841 |
|
3. Trách nhiệm của các đơn vị, cơ quan có liên quan:
- Sở Tài chính, Chủ đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ tịch UBND tỉnh về tính chính xác, hợp pháp của số liệu và hồ sơ trình phê duyệt quyết toán dự án.
4. Các nghiệp vụ thanh toán khác (nếu có): Thanh toán theo chế độ hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hoá; Chủ tịch UBND các huyện: Quan Hóa, Mường Lát, Như Xuân, Thường Xuân, Lang Chánh, Quan Sơn và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như điều 4-QĐ; - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/c); - Lưu: VT, CN (V). | KT. CHỦ TỊCH
Mai Xuân Liêm |