Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 4125/QĐ-UBND Thanh Hóa 2023 yêu cầu sơ bộ về năng lực dự án Khu đô thị mới Bắc sông Tống
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 4125/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 4125/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Mai Xuân Liêm |
Ngày ban hành: | 03/11/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Đất đai-Nhà ở |
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 4125/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4125/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 03 tháng 11 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm nhà đầu tư
đăng ký thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, dự án: Khu đô thị mới
Bắc sông Tống, xã Quang Trung, thị xã Bỉm Sơn.
____________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26/11/2013;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật thi hành án dân sự ngày 11/01/2022;
Căn cứ Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư;
Căn cứ Thông tư số 10/2022/TT-BKHĐT ngày 15/6/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin và lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1373/QĐ-BKHĐT ngày 29/7/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc đính chính Thông tư số 10/2022/TT-BKHĐT ngày 15/6/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin và lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 3601/QĐ-UBND ngày 04/10/2023 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Khu đô thị mới Bắc sông Tống, xã Quang Trung, thị xã Bỉm Sơn.
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo số 7119/SKHĐT-ĐTTĐGS ngày 31/10/2023, của UBND thị xã Bỉm Sơn tại văn bản số 3373/UBND-TCKH ngày 10/10/2023 về việc xác định yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm nhà đầu tư đăng ký thực hiện dự án Khu đô thị mới Bắc sông Tống, xã Quang Trung, thị xã Bỉm Sơn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm nhà đầu tư đăng ký thực hiện dự án Khu đô thị mới Bắc sông Tống, xã Quang Trung, thị xã Bỉm Sơn (E-YCSBNLKN): nội dung chi tiết có phụ lục kèm theo.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư xác định thời điểm công bố danh mục dự án và thời điểm hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án của nhà đầu tư (E-HSĐKTHDA); đồng thời, công bố danh mục dự án nêu trên lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và thực hiện các bước tiếp theo trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo đúng quy định hiện hành của pháp luật. Trường hợp trong thực hiện có nội dung vượt thẩm quyền, báo cáo đề xuất với UBND tỉnh để giải quyết theo quy định pháp luật.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND thị xã Bỉm Sơn chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về nội dung, tính hợp pháp của hồ sơ trình phê duyệt yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm nhà đầu tư đăng ký thực hiện dự án trên (trong đó có trách nhiệm báo cáo, giải trình với cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán,..., nếu có).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND thị xã Bỉm Sơn; các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHỤ LỤC:
YÊU CẦU SƠ BỘ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM NHÀ ĐẦU TƯ
ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 4125/QĐ-UBND ngày 03/11/2023 của UBND tỉnh)
Số E-TBMQT (trên Hệ thống):______________________________________________
Dự án: Khu đô thị mới Bắc sông Tống, xã Quang Trung, thị xã Bỉm Sơn.
Phát hành ngày:________________
Ban hành kèm theo Quyết định: Số 3601/QĐ-UBND ngày 04/10/2023 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Khu đô thị mới Bắc sông Tống, xã Quang Trung, thị xã Bỉm Sơn.
CHƯƠNG I. CHỈ DẪN NHÀ ĐẦU TƯ
Mục 1. Nội dung mời quan tâm
1.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa mời nhà đầu tư nộp E-HSĐKTHDA cho Dự án Khu đô thị mới Bắc sông Tống, xã Quang Trung, thị xã Bỉm Sơn.
1.2. Thông tin về dự án:
- Mục tiêu đầu tư của dự án: Hiện thực hóa quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt; hình thành khu ở mới, đáp ứng nhu cầu về nhà ở, đất ở phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân trong khu vực, chỉnh trang bộ mặt đô thị; huy động được nguồn vốn đầu tư của các tổ chức kinh tế để thực hiện công tác giải phóng mặt bằng, xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ; góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Quy mô đầu tư của dự án: Đầu tư hoàn chỉnh, đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, nhà ở và các công trình khác theo Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 của dự án đã được phê duyệt, gồm các hạng mục:
+ Đầu tư xây dựng hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật với quy mô diện tích đất khoảng 325.214,98 m2 (san nền, đường giao thông, bãi đỗ xe, cấp - thoát nước, trạm xử lý nước thải, cấp điện, điện chiếu sáng, cây xanh - công viên, phòng cháy chữa cháy).
+ Đầu tư xây dựng hoàn thiện các công trình hạ tầng xã hội, gồm: nhà văn hóa, trường mầm non.
+ Đầu tư xây dựng phần thô và hoàn thiện mặt trước 219 công trình nhà ở thương mại (bao gồm: 196 nhà ở liền kề; 23 nhà ở biệt thự) theo quy định tại Công văn số 14946/UBND-CN ngày 07/10/2022 của UBND tỉnh.
+ Đầu tư xây dựng công trình dịch vụ thương mại thuộc dự án.
- Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư) là 745.606,4 triệu đồng.
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: 103.364,8 triệu đồng.
- Tóm tắt các yêu cầu cơ bản của dự án: Nhà đầu tư có trách nhiệm thực hiện đầu tư đồng bộ các công trình theo quy hoạch chi tiết của dự án được duyệt, bao gồm các hạng mục:
+ Đầu tư xây dựng hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật với quy mô diện tích đất khoảng 325.214,98 m2 (san nền, đường giao thông, bãi đỗ xe, cấp - thoát nước, trạm xử lý nước thải, cấp điện, điện chiếu sáng, cây xanh - công viên, phòng cháy chữa cháy).
+ Đầu tư xây dựng hoàn thiện các công trình hạ tầng xã hội, gồm: nhà văn hóa, trường mầm non.
+ Đầu tư xây dựng phần thô và hoàn thiện mặt trước 219 công trình nhà ở thương mại (bao gồm: 196 nhà ở liền kề; 23 nhà ở biệt thự) theo quy định tại Công văn số 14946/UBND-CN ngày 07/10/2022 của UBND tỉnh.
+ Đầu tư xây dựng công trình dịch vụ thương mại thuộc dự án.
Sau khi đầu tư hoàn thành các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội (nhà văn hóa) của dự án, nhà đầu tư bàn giao lại các công trình này, đất xây dựng nhà ở xã hội và 11 lô đất tái định cư (từ lô LK-04-01 đến lô LK-04-11) cho UBND thị xã Bỉm Sơn quản lý, sử dụng bố trí tái định cư cho các hộ dân bị thu hồi đất ở, nhà ở giải phóng mặt bằng dự án này theo quy định. Đối với các công trình trường mầm non, dịch vụ thương mại, nhà ở liền kề, nhà ở biệt thự, đất ở liền kề và đất ở biệt thự thuộc dự án, sau khi đầu tư hoàn thành dự án theo quy định, nhà đầu tư được phép quản lý, kinh doanh và khai thác theo quy định của pháp luật.
- Thời hạn, tiến độ đầu tư:
+ Thời hạn hoạt động của dự án: 50 năm (được tính từ ngày nhà đầu tư được quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định chuyển mục đích sử dụng đất); người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài.
+ Tiến độ đầu tư dự án: Không quá 05 năm (kể từ ngày phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư hoặc chấp thuận nhà đầu tư); dự kiến: từ quý I/2024 - quý I/2029.
- Địa điểm thực hiện dự án: Xã Quang Trung, thị xã Bỉm Sơn; cụ thể phạm vi, ranh giới như sau:
+ Phía Bắc giáp đường Thanh niên và đất nông nghiệp (giáp đường Nam Bỉm Sơn 6 theo quy hoạch).
+ Phía Nam giáp sông Tống và xã Yên Dương, huyện Hà Trung.
+ Phía Đông giáp đất nông nghiệp (đường D5 theo quy hoạch).
+ Phía Tây giáp đường giao thông và đất nông nghiệp (theo quy hoạch là tuyến đường D3).
- Diện tích khu đất: Khoảng 325.214,98 m2.
- Mục đích sử dụng đất: Theo quyết định giao đất, cho thuê đất của cấp có thẩm quyền.
- Các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt: Theo các Quyết định số 1590/QĐ-UBND ngày 29/7/2022 và số 760/QĐ-UBND ngày 16/5/2023 của UBND thị xã Bỉm Sơn với tổng diện tích đất là 325.214,98 m2; cụ thể các chỉ tiêu quy hoạch được tổng hợp theo bảng sau:
STT | TÊN HẠNG MỤC | DIỆN TÍCH (m2) | TỶ LỆ (%) | MẬT ĐỘ XD | TẦNG CAO |
Tổng diện tích đất | 325.214,98 | 100,00% |
|
| |
1 | Đất ở liền kề | 70.686,13 | 21,74% | 80-100% | 3 |
2 | Đất ở biệt thự | 16.243,22 | 4,99% | 50-60% | 3 |
3 | Đất tái định cư | 888,00 | 0,27% | 80-100% | 3 |
4 | Đất nhà ở xã hội | 21.990,02 | 6,76% | 40% | 8 |
5 | Đất nhà văn hóa | 789,95 | 0,24% | 40% | 2 |
6 | Đất trường mầm non | 2.472,00 | 0,76% | 40% | 2 |
7 | Đất thương mại dịch vụ | 1.683,12 | 0,52% | 60% | 3 |
8 | Đất cây xanh | 54.099,05 | 16,63% |
|
|
9 | Đất giao thông | 156.363,49 | 48,08% |
|
|
- Hiện trạng khu đất: Đất ở, đất vườn, đất trồng lúa của hộ gia đình, cá nhân; đất giao thông, thủy lợi; đất của UBND xã Quang Trung quản lý.
- Các thông tin khác về dự án: Không áp dụng.
- Thời điểm hết hạn nộp E-HSĐKTHDA: ……giờ ….. phút ngày …… tháng …… năm…..
Mục 2. Nội dung E-YCSBNLKN
E-YCSBNLKN gồm yêu cầu về năng lực tài chính và kinh nghiệm. Nội dung chi tiết theo Chương II - Đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư.
Mục 3. Làm rõ E-YCSBNLKN
3.1. Trường hợp nhà đầu tư muốn được làm rõ E-YCSBNLKN, nhà đầu tư phải gửi đề nghị làm rõ đến Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa thông qua Hệ thống trước ngày hết hạn nộp E-HSĐKTHDA tối thiểu 05 ngày làm việc để xem xét, xử lý.
3.2. Sau khi nhận được đề nghị làm rõ theo thời gian quy định, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa tiến hành làm rõ và đăng tải trên Hệ thống trong khoảng thời gian tối thiểu 02 ngày làm việc trước ngày hết hạn nộp E -HSĐKTHDA, trong đó có mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng không nêu tên nhà đầu tư đề nghị làm rõ. Trường hợp việc làm rõ dẫn đến phải sửa đổi E-YCSBNLKN thì thực hiện theo quy định tại Mục 4 Chương này.
Mục 4. Sửa đổi E-YCSBNLKN nhà đầu tư
4.1. Trường hợp sửa đổi E-YCSBNLKN, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa đăng tải trên Hệ thống quyết định sửa đổi kèm theo các nội dung sửa đổi trong khoảng thời gian tối thiểu là 10 ngày trước ngày hết hạn nộp E-HSĐKTHDA.
4.2. Trường hợp thời gian thông báo sửa đổi E-YCSBNLKN không đáp ứng quy định tại Mục 4.1 Chương này, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa thực hiện gia hạn thời gian nộp E-HSĐKTHDA tương ứng. Việc gia hạn được thực hiện theo quy định tại Mục 6.3 Chương này.
Mục 5. Ngôn ngữ sử dụng
E-HSĐKTHDA và tất cả văn bản, tài liệu trao đổi giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa và nhà đầu tư liên quan đến việc mời quan tâm được viết bằng tiếng Việt đối với nhà đầu tư trong nước, tiếng Việt và tiếng Anh đối với nhà đầu tư quốc tế.
Mục 6. E-HSĐKTHDA và thời hạn nộp
6.1. E-HSĐKTHDA do nhà đầu tư chuẩn bị phải bao gồm các biểu mẫu và các tài liệu có liên quan theo quy định tại Chương III - Biểu mẫu.
6.2. Nhà đầu tư nộp E-HSĐKTHDA trên Hệ thống trước ______giờ, ngày_____tháng_______năm_____.
6.3. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa có thể gia hạn thời gian nộp E-HSĐKTHDA trong các trường hợp sau đây:
a) Sửa đổi E-YCSBNLKN theo quy định tại Mục 4 Chương này. Khi gia hạn, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa thông báo trên Hệ thống;
b) Cần tăng thêm số lượng nhà đầu tư theo quy định tại điểm b Mục 9.2 Chương này. Khi gia hạn, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa gửi thông báo đến tất cả các nhà đầu tư đã nộp E-HSĐKTHDA và thông báo trên Hệ thống. Thời gian gia hạn thực hiện theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa. Nhà đầu tư đã đáp ứng yêu cầu không phải nộp lại E-HSĐKTHDA.
Mục 7. Sửa đổi, thay thế, rút E-HSĐKTHDA
7.1. Sau khi nộp, nhà đầu tư có thể sửa đổi, thay thế hoặc rút E- HSĐKTHDA trên Hệ thống trước thời điểm hết hạn nộp E-HSĐKTHDA.
7.2. Sau thời điểm hết hạn nộp E-HSĐKTHDA, nhà đầu tư không được rút E-HSĐKTHDA đã nộp.
Mục 8. Làm rõ E-HSĐKTHDA, đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư
8.1. Làm rõ E-HSĐKTHDA
Nhà đầu tư có trách nhiệm:
a) Làm rõ E-HSĐKTHDA theo yêu cầu của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa hoặc;
b) Tự làm rõ, bổ sung tài liệu chứng minh tư cách pháp lý, năng lực, kinh nghiệm khi nhà đầu tư phát hiện E-HSĐKTHDA thiếu thông tin, tài liệu về năng lực, kinh nghiệm, đã có của mình nhưng chưa được nộp cùng E-HSĐKTHDA. Tất cả yêu cầu làm rõ và văn bản làm rõ của nhà đầu tư được thực hiện trên Hệ thống.
Văn bản làm rõ của nhà đầu tư chỉ được chấp thuận trong trường hợp được gửi thông qua Hệ thống trước thời điểm thông báo kết quả đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư. Trường hợp gửi văn bản làm rõ sau thời điểm thông báo kết quả đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm, văn bản làm rõ và thông tin, tài liệu kèm theo (nếu có) sẽ không được xem xét, đánh giá.
8.2. Đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư
Việc đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư căn cứ E-YCSBNLKN, E-HSĐKTHDA của nhà đầu tư và các tài liệu làm rõ E-HSĐKTHDA (nếu có).
Mục 9. Thông báo kết quả đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của các nhà đầu tư
9.1. Sau khi có kết quả đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của các nhà đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa đăng tải danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu trên Hệ thống.
9.2. Căn cứ kết quả đánh giá, theo quy định tại khoản 3 Điều 29 Luật Đầu tư và khoản 3 Điều 29 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP, trường hợp chỉ có một nhà đầu tư đáp ứng E-YCSBNLKN, căn cứ tiến độ thực hiện dự án, mục tiêu thu hút đầu tư cũng như các điều kiện cụ thể khác của dự án, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa xem xét, quyết định thực hiện theo một trong hai phương án như sau:
a) Phương án 1: Thông báo và hướng dẫn nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư nếu quá trình tổ chức đã bảo đảm tính công khai, minh bạch, cạnh tranh và dự án có yêu cầu đẩy nhanh tiến độ;
b) Phương án 2: Gia hạn thời gian đăng ký thực hiện dự án để các nhà đầu tư tiềm năng khác có cơ hội tiếp cận thông tin và nộp E-HSĐKTHDA nhằm tăng tính cạnh tranh. Thời gian gia hạn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa quyết định. Nhà đầu tư đã đáp ứng yêu cầu không phải nộp lại E-HSĐKTHDA.
Sau khi gia hạn, căn cứ kết quả đánh giá sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, thủ tục tiếp theo thực hiện theo quy định tương ứng tại các khoản 4, 5 và 6 Điều 13 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 108 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP).
9.3. Trường hợp có từ hai nhà đầu tư trở lên đáp ứng yêu cầu, việc lựa chọn nhà đầu tư sẽ được thực hiện theo hình thức đấu thầu rộng rãi theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 10 của Nghị định số 25/2020/NĐ-CP và khoản 3 Điều 108 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP. Hồ sơ mời thầu được phát hành rộng rãi cho các nhà đầu tư, gồm cả các nhà đầu tư ngoài danh sách nhà đầu tư đáp ứng E-YCSBNLKN.
CHƯƠNG II. ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
Mục 1. Phương pháp đánh giá
1.1. Việc đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư sử dụng phương pháp đánh giá đạt, không đạt. Nhà đầu tư được đánh giá là đáp ứng E-YCSBNLKN khi tất cả các tiêu chuẩn được đánh giá là đạt.
1.2. Đối với nhà đầu tư liên danh:
a) Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư liên danh bằng tổng vốn chủ sở hữu của các thành viên liên danh. Đồng thời, từng thành viên liên danh phải đáp ứng yêu cầu tương ứng với phần góp vốn chủ sở hữu theo thỏa thuận liên danh; nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh được đánh giá là không đáp ứng thì nhà đầu tư liên danh được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu về vốn chủ sở hữu.
Nhà đầu tư đứng đầu liên danh phải có tỷ lệ góp vốn chủ sở hữu tối thiểu là 30%, từng thành viên liên danh có tỷ lệ góp vốn chủ sở hữu tối thiểu là 15%.
b) Kinh nghiệm thực hiện dự án của nhà đầu tư liên danh bằng tổng số dự án của các thành viên liên danh đã thực hiện.
Mục 2. Tiêu chuẩn đánh giá
Việc đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư được thực hiện theo Bảng số 01 dưới đây:
Bảng số 01
E-YCSBNLKN
TT | Nội dung | Yêu cầu |
1 | Năng lực tài chính | Vốn chủ sở hữu tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp(1): 128.000 triệu đồng. |
2 | Kinh nghiệm thực hiện dự án tương tự (2) | Số lượng dự án mà nhà đầu tư hoặc thành viên tham gia liên danh hoặc đối tác cùng thực hiện đã tham gia với vai trò là nhà đầu tư góp vốn chủ sở hữu hoặc nhà thầu chính: 01 dự án loại 1. Cách xác định dự án như sau (3): a) Loại 1: Dự án trong lĩnh vực đầu tư xây dựng khu đô thị hoặc dự án đầu tư xây dựng nhà ở (trừ nhà ở riêng lẻ) hoặc dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu dân cư, khu đô thị mà nhà đầu tư tham gia với vai trò nhà đầu tư góp vốn chủ sở hữu, đã hoàn thành hoặc hoàn thành phần lớn trong vòng 07 năm trở lại đây và đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau: - Có tổng mức đầu tư tối thiểu là (4) 425.000 triệu đồng. - Nhà đầu tư đã góp vốn chủ sở hữu với giá trị tối thiểu là (5) 64.000 triệu đồng. b) Loại 2: Dự án trong lĩnh vực đầu tư xây dựng khu đô thị hoặc dự án đầu tư xây dựng nhà ở (trừ nhà ở riêng lẻ) hoặc dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu dân cư, khu đô thị mà nhà đầu tư đã tham gia với vai trò là nhà thầu chính xây lắp, đã hoàn thành hoặc hoàn thành phần lớn trong vòng 05 năm trở lại đây và có giá trị tối thiểu là (6) 204.000 triệu đồng. c) Loại 3: Dự án trong lĩnh vực đầu tư xây dựng khu đô thị hoặc dự án đầu tư xây dựng nhà ở (trừ nhà ở riêng lẻ) hoặc dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu dân cư, khu đô thị mà đối tác tham gia với vai trò là nhà thầu chính xây lắp, đã hoàn thành hoặc hoàn thành phần lớn trong vòng 05 năm trở lại đây và có giá trị tối thiểu là 204.000 triệu đồng. |
Ghi chú:
(1) Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư được xác định trên cơ sở các số liệu tài chính của nhà đầu tư trong báo cáo tài chính của nhà đầu tư năm gần nhất đã được cơ quan kiểm toán độc lập kiểm toán và Báo cáo tài chính giữa niên độ theo quy định của pháp luật đã được kiểm toán (nếu có). Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức mới thành lập trong năm, vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư được xác định căn cứ vào Báo cáo tài chính đã được cơ quan kiểm toán độc lập kiểm toán trong khoảng thời gian kể từ thời điểm thành lập đến trước thời điểm đóng thầu hoặc Báo cáo tài chính giữa niên độ tại thời điểm gần nhất trước thời điểm đóng thầu theo quy định của pháp luật đã được kiểm toán. Trường hợp đại diện chủ sở hữu, chủ sở hữu hoặc công ty mẹ góp vốn chủ sở hữu thì đại diện chủ sở hữu, chủ sở hữu hoặc công ty mẹ có văn bản cam kết và báo cáo tài chính chứng minh đảm bảo đủ vốn chủ sở hữu để góp vốn theo phương án tài chính của dự án.
Trường hợp tại cùng một thời điểm nhà đầu tư tham gia đầu tư nhiều dự án và các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác (nếu có), nhà đầu tư lập danh mục dự án và các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác, bảo đảm tổng vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư đáp ứng đủ cho toàn bộ số vốn chủ sở hữu nhà đầu tư cam kết thực hiện cho tất cả các dự án và khoản đầu tư tài chính dài hạn khác theo quy định.
Tại thời điểm ký kết hợp đóng dự án, nhà đầu tư có trách nhiệm gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền phương án đảm bảo huy động đủ vốn chủ sở hữu và các tài liệu chứng minh đảm bảo đáp ứng yêu cầu về vốn chủ sở hữu theo quy định tại hợp đồng dự án.
Nhà đầu tư phải kê khai thông tin, cung cấp các tài liệu về năng lực tài chính theo Mẫu số 02 Chương III - Biểu mẫu,
(2) Kinh nghiệm của nhà đầu tư:
(i) Các dự án, gói thầu nhà đầu tư thực hiện phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng theo hợp đồng đã ký kết mới được xem xét, đánh giá.
(ii) Hoàn thành hoặc hoàn thành phần lớn: Dự án, gói thầu đã được nghiệm thu hạng mục công trình, công trình hoặc đang trong giai đoạn vận hành hoặc đã kết thúc theo quy định.
(3) Nhà đầu tư cung cấp kinh nghiệm của mình theo Mẫu số 03 Chương III - Biểu mẫu. Nhà đầu tư chỉ được trích dẫn kinh nghiệm thực hiện một dự án tương tự một lần duy nhất. Trường hợp sử dụng đối tác, phải có thỏa thuận hợp tác được ký kết giữa nhà đầu tư đứng đầu liên danh và đối tác.
Cách thức quy đổi các dự án: 01 dự án thuộc loại 2, 3 bằng 0,5 dự án thuộc loại 1. Trường hợp số lượng dự án sau khi quy đổi không phải là số nguyên thì làm tròn như sau: Phần thập phân ≤ 0,5 thì tính bằng 0, phần thập phân > 0,5 thì tính bằng 01 dự án.
(4) (5) (6) Đối với những dự án chưa xác định rõ giá trị tổng mức đầu tư (hoặc giá trị thực hiện công việc xây lắp) trong các văn bản phê duyệt, hợp đồng dự án, nhà đầu tư phải cung cấp các tài liệu chứng minh để xác định giá trị này.
(*) Nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của hồ sơ đăng ký thực hiện dự án và về những thiệt hại phát sinh từ hành vi kê khai thông tin không chính xác, giả mạo nội dung hồ sơ, tài liệu trong quá trình tham gia thực hiện dự án.
(**) Trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà đầu tư (bao gồm: Công bố danh mục dự án; đánh giá yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư; đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư/chấp thuận nhà đầu tư) nếu quy định của pháp luật có sự thay đổi thì thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
CHƯƠNG III. BIỂU MẪU
1. Mẫu số 01: Thông tin về nhà đầu tư và các đối tác cùng thực hiện
2. Mẫu số 02: Năng lực tài chính của nhà đầu tư
3. Mẫu số 03: Kinh nghiệm thực hiện dự án tương tự
4. Mẫu số 04: Thỏa thuận liên danh
MẪU SỐ 01
THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ VÀ CÁC ĐỐI TÁC CÙNG THỰC HIỆN
I. Thông tin về nhà đầu tư/thành viên liên danh(1)
1. Tên nhà đầu tư/thành viên liên danh:
2. Quốc gia nơi đăng ký hoạt động của nhà đầu tư/thành viên liên danh:
3. Năm thành lập:
4. Địa chỉ hợp pháp của nhà đầu tư/thành viên liên danh tại quốc gia đăng ký:
5. Thông tin về đại diện hợp pháp của nhà đầu tư/thành viên liên danh:
- Tên:
- Địa chỉ:
- Số điện thoại/fax:
- Địa chỉ e-mail:
6. Sơ đồ tổ chức của nhà đầu tư [Nhà đầu tư đính kèm sơ đồ lên Hệ thống]
II. Thông tin về các đối tác cùng thực hiện
TT | Tên đối tác(2) | Quốc gia nơi đăng ký hoạt động | Vai trò tham gia(3) | Người đại diện theo pháp luật | Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với đối tác(4) |
1 | Công ty 1 |
| [Tổ chức cung cấp tài chính] |
|
|
2 | Công ty 2 |
| [Nhà thầu xây dựng] |
|
|
3 | Công ty 3 |
| [Nhà thầu vận hành/ Quản lý] |
|
|
| … |
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà đầu tư liên danh thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này. Nhà đầu tư/thành viên liên danh cần nộp kèm theo bản chụp một trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp.
(2) Nhà đầu tư ghi cụ thể tên của các đối tác tham gia thực hiện dự án.
(3) Nhà đầu tư ghi cụ thể vai trò tham gia của từng đối tác.
(4) Nhà đầu tư ghi cụ thể số hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận, kèm theo bản chụp được chứng thực các tài liệu đó.
MẪU SỐ 02
NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ (1)
1. Tên nhà đầu tư/thành viên liên danh:
2. Thông tin về năng lực tài chính của nhà đầu tư/thành viên liên danh(2):
a) Tóm tắt các số liệu về tài chính(3):
STT | Nội dung | Giá trị |
I | Vốn chủ sở hữu cam kết sử dụng cho dự án |
|
II | Các số liệu về vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư |
|
1 | Tổng vốn chủ sở hữu |
|
2 | Chi phí liên quan đến kiện tụng (nếu có) |
|
3 | Vốn chủ sở hữu cam kết cho các dự án đang thực hiện(3) (không gồm vốn đã được giải ngân cho các dự án đang thực hiện) và các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác (nếu có) |
|
4 | Vốn chủ sở hữu phải giữ lại theo quy định |
|
b) Tài liệu đính kèm
- Báo cáo tài chính của nhà đầu tư năm gần nhất đã được cơ quan kiểm toán độc lập kiểm toán và Báo cáo tài chính giữa niên độ theo quy định của pháp luật đã được kiểm toán (nếu có).
- Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức mới thành lập trong năm, vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư được xác định căn cứ vào Báo cáo tài chính đã được cơ quan kiểm toán độc lập kiểm toán trong khoảng thời gian kể từ thời điểm thành lập đến trước thời điểm đóng thầu hoặc Báo cáo tài chính giữa niên độ tại thời điểm gần nhất trước thời điểm đóng thầu theo quy định của pháp luật đã được kiểm toán. Trường hợp đại diện chủ sở hữu, chủ sở hữu hoặc công ty mẹ góp vốn chủ sở hữu thì đại diện chủ sở hữu, chủ sở hữu hoặc công ty mẹ có văn bản cam kết và báo cáo tài chính chứng minh đảm bảo đủ vốn chủ sở hữu để góp vốn theo phương án tài chính của dự án.
Các báo cáo do nhà đầu tư cung cấp phải bảo đảm tuân thủ các quy định pháp luật về tài chính, kế toán, phản ánh tình hình tài chính riêng của nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh (nếu là nhà đầu tư liên danh) mà không phải tình hình tài chính của một chủ thể liên kết như công ty mẹ hoặc công ty con hoặc công ty liên kết với nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh.
- Danh mục dự án và các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác trong trường hợp tại cùng một thời điểm nhà đầu tư tham gia đầu tư nhiều dự án và các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác (nếu có).
- Văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế về tình trạng hoạt động và tuân thủ các nghĩa vụ thuế của nhà đầu tư theo quy định pháp luật (bao gồm cả nghĩa vụ về nộp báo cáo tài chính năm về cơ quan thuế).
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà đầu tư liên danh thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này.
(2) Nhà đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của các số liệu, tài liệu cung cấp liên quan đến vốn chủ sở hữu. phân bổ vốn chủ sở hữu cho các dự án và các khoản đầu tư tài chính dài hạn đang thực hiện. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai là không chính xác, làm sai lệch kết quả đánh giá thì sẽ bị coi là gian lận theo quy định tại khoản 4 Điều 89 Luật Đấu thầu và bị loại.
(3) Trường hợp tại cùng một thời điểm nhà đầu tư tham gia đầu tư nhiều dự án và các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác (nếu có), nhà đầu tư lập danh mục dự án và các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác, bảo đảm tổng vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư đáp ứng đủ cho toàn bộ số vốn chủ sở hữu nhà đầu tư cam kết thực hiện cho tất cả các dự án và khoản đầu tư tài chính dài hạn khác theo quy định.
MẪU SỐ 03
KINH NGHIỆM THỰC HIỆN DỰ ÁN TƯƠNG TỰ (1)
[Nhà đầu tư liệt kê kinh nghiệm thực hiện dự án tương tự theo yêu cầu của bên mời thầu]
1. Dự án số 01:___________[ghi tên dự án]
Tên nhà đầu tư/thành viên liên danh/đối tác cùng thực hiện dự án | |
1 | Số hợp đồng: Ngày ký: |
2 | Tên dự án/gói thầu: |
3 | Lĩnh vực đầu tư của dự án |
4 | Tham gia dự án với vai trò: □ Nhà đầu tư độc lập □ Thành viên liên danh □ Nhà thầu chính xây lắp |
5 | Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền/đại diện cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với dự án); chủ đầu tư/đại diện chủ đầu tư (đối với gói thầu) Địa chỉ: Tên người liên lạc: Điện thoại: Fax: Email: |
6 | Thông tin chi tiết |
6.1 | Trường hợp tham gia thực hiện dự án với vai trò nhà đầu tư |
| Tiến độ, chất lượng thực hiện dự án(2): □ Đang trong giai đoạn xây dựng, đã nghiệm thu hạng mục công trình □ Đã nghiệm thu công trình □ Đang trong giai đoạn vận hành □ Đã kết thúc |
| Tổng mức đầu tư (vốn đầu tư): |
| Tỷ lệ góp vốn (trường hợp nhà đầu tư là liên danh): |
| Vốn chủ sở hữu đã được huy động: |
| Mô tả ngắn gọn về điểm tương đồng của dự án đã thực hiện này với dự án đang lựa chọn nhà đầu tư: |
| - Mô tả ngắn gọn về phần công việc đã thực hiện: - Giá trị của (các) phần công việc đã thực hiện: |
| - Mô tả ngắn gọn về phần công việc còn phải thực hiện: - Giá trị của (các) phần công việc còn phải thực hiện: |
| Lịch sử tranh chấp, kiện tụng: |
| Mô tả tóm tắt về các yêu cầu đặc biệt về kỹ thuật/hoạt động vận hành: |
6.2 | Trường hợp tham gia thực hiện dự án với vai trò nhà thầu chính |
| Phạm vi công việc tham gia thực hiện: |
| Giá trị phần công việc tham gia thực hiện: |
| Tiến độ, chất lượng thực hiện(3): |
| Lịch sử tranh chấp, kiện tụng: |
| Mô tả tóm tắt về các yêu cầu đặc biệt về kỹ thuật: |
2. Dự án số 02:____________[ghi tên dự án]
…
Ghi chú:
(1) Nhà đầu tư phải kê khai trung thực thông tin theo yêu cầu; đồng thời, phải cung cấp các hồ sơ, tài liệu có liên quan theo yêu cầu của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa trong quá trình đánh giá năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư.
(2), (3) Nhà đầu tư phải cung cấp các tài liệu chứng minh các thông tin đã kê khai và tiến độ, chất lượng thực hiện hợp đồng như bản sao công chứng hợp đồng, nghiệm thu, thanh lý hợp đồng, xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền/đại diện cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với dự án), chủ đầu tư/đại diện chủ đầu tư (đối với gói thầu),...
MẪU SỐ 04
THỎA THUẬN LIÊN DANH
Ngày:_________[Hệ thống tự động trích xuất]
Căn cứ________[Ghi căn cứ pháp lý]
Căn cứ________[Ghi căn cứ pháp lý]
Căn cứ E-TBMQT dự án:_________[Hệ thống tự động trích xuất] với số E-TBMQT:____________[Hệ thống tự động trích xuất]
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có:
Tên thành viên liên danh thứ nhất: ________[Hệ thống tự động trích xuất tên từng thành viên liên danh]
- Quốc gia nơi đăng ký hoạt động:
- Mã số thuế: [Hệ thống tự động trích xuất]
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Fax:
- Email:
- Người đại diện theo pháp luật:
- Chức vụ:
Tên thành viên liên danh thứ hai:__________[Hệ thống tự động trích xuất tên từng thành viên liên danh]
- Quốc gia nơi đăng ký hoạt động:
- Mã số thuế: [Hệ thống tự động trích xuất]
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Fax:
- Email:
- Người đại diện theo pháp luật:
- Chức vụ:
…
Tên thành viên liên danh thứ năm: _________ [Hệ thống tự động trích xuất tên từng thành viên liên danh]
- Quốc gia nơi đăng ký hoạt động:
- Mã số thuế: [Hệ thống tự động trích xuất]
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Fax:
- Email:
- Người đại diện theo pháp luật:
- Chức vụ:
Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:
Điều 1. Nguyên tắc chung
1. Các thành viên tự nguyện hình thành liên danh để tham gia lựa chọn nhà đầu tư dự án ______[Hệ thống tự động trích xuất tên dự án].
2. Các thành viên thống nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến dự án là: _______[ghi tên của liên danh].
Địa chỉ giao dịch của Liên danh:
Điện thoại:
Fax:
Email:
Người đại diện của Liên danh:
3. Các thành viên cam kết không thành viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với nhà đầu tư khác để tham gia lựa chọn nhà đầu tư dự án.
Điều 2. Phân công trách nhiệm
Các thành viên thống nhất phân công trách nhiệm để thực hiện các công việc trong quá trình mời quan tâm dự án _________ [Hệ thống tự động trích xuất tên của dự án] như sau:
1. Các bên nhất trí thỏa thuận cho _______ [ghi tên một thành viên] là thành viên đứng đầu liên danh, đại diện cho liên danh để thực hiện các công việc sau:
- Sử dụng tài khoản, chứng thư số để nộp E-HSĐKTHDA cho cả liên danh.
[Thành viên đứng đầu liên danh có thể đại diện cho liên danh để thực hiện một hoặc một số công việc sau:
- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia sơ tuyển, đề nghị làm rõ E-YCSBNLKN và giải trình, làm rõ E-HSĐKTHDA;
- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý khu kinh tế, kể cả văn bản đề nghị làm rõ E-YCSBNLKN và giải trình, làm rõ E-HSĐKTHDA.
- Ký các văn bản kiến nghị trong lựa chọn nhà đầu tư (nếu có);
- Các công việc khác, trừ việc ký kết hợp đồng (ghi rõ nội dung các công việc, nếu có)].
2. Vai trò, trách nhiệm của các thành viên liên danh(1):
TT | Tên thành viên | Vai trò tham gia [Ghi phần công việc mà thành viên đảm nhận (thu xếp tài chính, xây dựng, quản lý, vận hành,..] | Vốn chủ sở hữu | |
Giá trị | Tỉ lệ % | |||
1 | Thành viên 1 [Đứng đầu liên danh] |
|
| [tối thiểu 30%] |
2 | Thành viên 2 |
|
| [tối thiểu 15%o] |
3 | Thành viên 3 |
|
| [tối thiểu 15%o] |
… |
|
|
|
|
Tổng | …. | 100% |
Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh
1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:
- Các bên thỏa thuận cùng chấm dứt;
- Có sự thay đổi thành viên liên danh. Trong trường hợp này, nếu sự thay đổi thành viên liên danh, được bên mời thầu chấp thuận thì các bên phải thành lập thỏa thuận liên danh mới;
- Liên danh không đáp ứng E-YCSBNLKN;
- Chấm dứt việc công bố danh mục dự án;
Thỏa thuận liên danh này được lập trên cơ sở sự chấp thuận của tất cả các thành viên.
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN ĐỨNG ĐẦU LIÊN DANH
[xác nhận, chữ ký số]
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN LIÊN DANH
[xác nhận, chữ ký số]
Ghi chú:
(1) Nhà đầu tư phải liệt kê vai trò tham gia và tỷ lệ góp vốn chủ sở hữu của từng thành viên liên danh./.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây