Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 1951/QĐ-UBND Lạng Sơn 2023 phê duyệt yêu cầu sơ bộ năng lực, kinh nghiệm nhà đầu tư
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 1951/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1951/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lương Trọng Quỳnh |
Ngày ban hành: | 25/11/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Đất đai-Nhà ở, Xây dựng |
tải Quyết định 1951/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN ________ Số: 1951/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Lạng Sơn, ngày 25 tháng 11 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt yêu cầu sơ bộ năng lực, kinh nghiệm nhà đầu tư
đăng ký thực hiện dự án đầu tư sử dụng đất
(Dự án Khu dân cư Hồ Sơn 3, huyện Hữu Lũng)
_____________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26/11/2013; Luật Đầu tư ngày 17/6/2020; Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BKHĐT ngày 16/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo phương thức PPP và dự án đầu tư có sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 10/2022/TT-BKHĐT ngày 15/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin và lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; Quyết định số 1373/QĐ-BKHĐT ngày 29/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc đính chính Thông tư số 10/2022/TT-BKHĐT ngày 15/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin và lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 15/8/2023 của UBND tỉnh Lạng Sơn về chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Khu dân cư Hồ Sơn 3, huyện Hữu Lũng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 110/TTr- SKHĐT ngày 17/11/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt yêu cầu sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư đăng ký thực hiện dự án đầu tư sử dụng đất theo Phụ lục chi tiết đính kèm Quyết định này.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan:
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm đăng tải thông tin dự án, danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất, thông tin về việc gia hạn hoặc thay đổi thời hạn đăng ký thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất (nếu có), kết quả đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm nhà đầu tư đăng ký thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất theo quy định.
2. Các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND huyện Hữu Lũng theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư để thực hiện lựa chọn nhà đầu tư đảm bảo tiến độ, hiệu quả, đồng thời thực hiện những nội dung công việc thuộc thẩm quyền.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND huyện Hữu Lũng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Thường trực HĐND tỉnh; - Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh; - Ban Kinh tế - Ngân sách (HĐND tỉnh); - Các PCVP UBND tỉnh, các phòng CM, Trung tâm Thông tin; - Lưu: VT, KT(HVTr). | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Lương Trọng Quỳnh |
YÊU CẦU SƠ BỘ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM NHÀ ĐẦU TƯ
ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT
Tên dự án: Khu dân cư Hồ Sơn 3, huyện Hữu Lũng
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN ________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ |
YÊU CẦU SƠ BỘ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM NHÀ ĐẦU TƯ ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT
Tên dự án: Khu dân cư Hồ Sơn 3, huyện Hữu Lũng
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1951/QĐ-UBND ngày 25/11/2023
của UBND tỉnh Lạng Sơn)
_____________
Chương I. CHỈ DẪN NHÀ ĐẦU TƯ
Mục 1. Nội dung mời quan tâm
1.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn mời nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án Khu dân cư Hồ Sơn 3, huyện Hữu Lũng.
1.2. Thông tin về dự án:
Căn cứ theo Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 15/8/2023 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Khu dân cư Hồ Sơn 3, huyện Hữu Lũng, tóm tắt nội dung thông tin về dự án, bao gồm:
1.2.1. Mục tiêu đầu tư: đầu tư xây dựng khu dân cư có hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hiện đại với các công trình theo quy hoạch được duyệt. Khai thác triệt để quỹ đất hiện có, đáp ứng nhu cầu của mọi đối tượng có nhu cầu về đất ở và nhà ở, góp phần tích cực vào Chương trình phát triển nhà ở của huyện Hữu Lũng nói riêng và tỉnh Lạng Sơn nói chung.
1.2.2. Quy mô đầu tư của dự án:
- Diện tích đất xây dựng nhà ở: 144.775 m2.
- Loại nhà ở: nhà liền kề, biệt thự và căn hộ chung cư, trong đó:
- Nhà ở cao tầng: đất để xây dựng nhà ở cao tầng (10 tầng - có 01 tầng hầm) có diện tích 4.656m2, mật độ xây dựng tối đa 50%, tại lô đất có ký hiệu HH được đầu tư xây dựng đồng bộ cùng hạ tầng kỹ thuật, tổng diện tích sàn 23.282m2 với 289 căn hộ.
- Nhà ở thấp tầng liền kề: tổng diện tích đất là 111.392 m2 gồm 1.102 lô đất, chiều cao xây dựng 4 tầng có ký hiệu LK01 đến LK36. Trong tổng số 1.102 lô đất liền kề, có 270 lô, thực hiện xây thô và hoàn thiện mặt ngoài với diện tích xây dựng dự kiến 28.249,40 m2, tổng diện tích sàn 101.697,84 m2.
- Nhà ở thấp tầng biệt thự: tổng diện tích 20.510,7 m2 với 131 lô đất, ký hiệu từ BT-01 đến BT-04.
- Nhà ở tái định cư: tổng diện tích đất 8.216 m2 với 84 lô đất ở tái định cư, ký hiệu từ TĐC-01 đến TĐC-05.
- Các công trình khác:
+ Công trình hạ tầng kỹ thuật gồm: công trình giao thông, san nền, thông tin liên lạc, cấp điện, cấp nước, chiếu sáng công cộng, thoát nước mưa, thoát nước thải, trạm xử lý nước thải, công viên cây xanh, bãi đỗ xe, ga rác; tổng diện tích 175.820 m2.
+ Trung tâm thương mại dịch vụ có ký hiệu lô đất thương mại dịch vụ (cao 5 tầng) diện tích đất 8.421 m2. Trung tâm văn hóa thể thao cao 3 tầng, diện tích đất 5.048 m2; Trường Mầm non có diện tích đất 5.357 m2; đất xây dựng trường Tiểu học với diện tích 10.682 m2; đất y tế: 913 m2, đất nhà sinh hoạt cộng đồng 2.826,4 m2.
- Quy mô dân số: 7.000 người.
1.2.3. Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án: 1.379.040 triệu đồng (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư).
1.2.4. Chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: 166.447 triệu đồng.
1.2.5. Tóm tắt các yêu cầu cơ bản của dự án:
a) Sơ bộ phương án đầu tư xây dựng, quản lý hạ tầng đô thị:
- Xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội (nhà văn hóa, nhà sinh hoạt cộng đồng, trạm y tế, trường học) theo quy hoạch chi tiết xây dựng được phê duyệt.
- Xây dựng các công trình phục vụ kinh doanh: đối với các công trình dịch vụ, thương mại hỗn hợp, nhà đầu tư có trách nhiệm tổ chức quản lý, vận hành và bảo trì công trình theo các quy định của pháp luật hiện hành.
(Đối với các phần diện tích đất ở xây dựng thô, hoàn thiện mặt ngoài và các vị trí được phép kinh doanh theo hình thức phân lô, chia nền sẽ được xác định cụ thể sau khi đã hoàn thiện xây dựng hạ tầng theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư phát triển đô thị)
b) Sơ bộ phần hạ tầng đô thị mà nhà đầu tư giữ lại để đầu tư kinh doanh, phần hạ tầng đô thị mà Nhà đầu tư bàn giao cho địa phương:
- Đối với các phần diện tích đất ở (nhà liền kề, biệt thự và căn hộ chung cư), đất thương mại, dịch vụ; đất trung tâm văn hóa thể thao; đất trường mầm non: Nhà đầu tư được giữ lại để đầu tư kinh doanh.
- Đối với các phần đất ở tái định cư, đất y tế, đất nhà sinh hoạt cộng đồng, đất xây dựng trường tiểu học, hệ thống cấp điện và chiếu sáng công cộng, thông tin liên lạc, cấp nước, đất công trình hạ tầng khác (hệ thống giao thông, thoát nước mưa, thoát nước thải, san nền,...): bàn giao cho nhà nước sau khi Nhà đầu tư hoàn thành đầu tư xây dựng.
1.2.6. Thời hạn, tiến độ đầu tư:
a) Thời hạn hoạt động của dự án là 50 năm kể từ ngày Nhà đầu tư được quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất.
b) Tiến độ đầu tư: 48 tháng kể từ ngày được nhà nước giao đất, cho thuê đất.
1.2.7. Địa điểm thực hiện dự án: thuộc xã Hồ Sơn, huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn có phạm vi như sau:
- Phía Bắc, Đông Bắc: giáp đường tỉnh ĐT.242 và tuyến đường dẫn vào cao tốc Hà Nội - Lạng Sơn.
- Phía Nam: giáp đường cao tốc Hà Nội - Lạng Sơn.
- Phía Đông: giáp đất ở hiện trạng xã Hồ Sơn và UBND xã Hồ Sơn.
- Phía Tây, Tây Nam: giáp sông Thương.
1.2.8. Diện tích khu đất: 40 ha.
1.2.9. Mục đích sử dụng đất: đầu tư xây dựng khu dân cư theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt.
1.2.10. Các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt: Dự án được thực hiện theo Quyết định số 1651/QĐ-UBND, ngày 13/5/2022 của UBND huyện Hữu Lũng về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu dân cư Hồ Sơn 3, huyện Hữu Lũng, tỷ lệ 1/500, các chỉ tiêu cụ thể:
Bảng 1: Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất:
STT | Loại đất | Ký hiệu | Diện tích | Tỷ Lệ (%) |
1 | Đất thương mại dịch vụ | TMDV | 8.420,9 | 2,10 |
2 | Đất công cộng | CC | 8.787,9 | 2,20 |
Trạm y tế | CC-01 | 913,2 | ||
Trung tâm văn hóa - Thể thao | CC-02 | 5.048,3 | ||
Nhà sinh hoạt cộng đồng | CC-03 | 1.544,9 | ||
Nhà sinh hoạt cộng đồng | CC-04 | 1.281,5 | ||
3 | Đất giáo dục | GD | 16.039,1 | 4,01 |
Trường tiểu học | GD-01 | 10.681,8 | ||
Trường Mầm non | GD-02 | 5.357,3 | ||
4 | Đất ở hỗn hợp | HH | 4.656,3 | 1,16 |
5 | Đất ở mới | 131.902,7 | 32,98 | |
5.1 | Đất ở thấp tầng — nhà liền kề | LK | 111.392,0 | |
5.2 | Đất ở thấp tầng — nhà biệt thự | BT | 20.510,7 | |
6 | Đất ở tái định cư | TĐC | 8.216,0 | 2,05 |
7 | Đất cây xanh - mặt nước | CXCV; CX;MN | 46.157,3 | 11,54 |
Đất cây xanh đơn vị ở | CX | 19.969,2 | ||
Đất cây xanh công viên | CV-CX | 10.709,0 | ||
Mặt nước công viên | CV-MN | 5.528,1 | ||
Mặt nước lưu thông | MN | 2.589,2 | ||
Đất cây xanh chồng lấn | 7.361,8 | |||
8 | Đất hạ tầng kỹ thuật | HTKT | 5.993,4 | 1,50 |
Trạm xử lý nước thải | HTKT-01 | 3.001,6 | ||
Đất hạ tầng kỹ thuật sau nhà | 2.991,8 | |||
9 | Đất giao thông | 169.826,4 | 42,46 | |
Đất bãi đỗ xe | P | 14.060,8 | ||
Đường giao thông | 155.765,6 | |||
Tổng | 400.000,0 | 100,0 |
- Các thông tin khác về dự án: theo Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 15/8/2023 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Khu dân cư Hồ Sơn 3, huyện Hữu Lũng.
- Thời điểm hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án: 09 giờ 00 phút, ngày tháng năm 20...
Mục 2. Yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư: Yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư bao gồm yêu cầu về năng lực tài chính và kinh nghiệm. Nội dung chi tiết theo Chương II - Yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư.
Mục 3. Làm rõ yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm nhà đầu tư
3.1. Trường hợp nhà đầu tư muốn được làm rõ yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, nhà đầu tư phải gửi đề nghị làm rõ đến Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn bằng văn bản hoặc thông qua Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án tối thiểu 05 ngày làm việc để xem xét, xử lý.
3.2. Sau khi nhận được văn bản đề nghị làm rõ theo thời gian quy định, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn tiến hành làm rõ và đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong khoảng thời gian tối thiểu 02 ngày làm việc trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án, trong đó có mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng không nêu tên nhà đầu tư đề nghị làm rõ. Trường hợp việc làm rõ dẫn đến phải sửa đổi yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm thì thực hiện theo quy định tại Mục 4 Chương này.
Mục 4. Sửa đổi yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm nhà đầu tư
4.1. Trường hợp sửa đổi yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia quyết định sửa đổi kèm theo các nội dung sửa đổi trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án tối thiểu 10 ngày.
4.2. Trường hợp thời gian thông báo sửa đổi yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm không đáp ứng quy định tại Mục 4.1 Chương này, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn thực hiện gia hạn thời gian nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án tương ứng để bảo đảm quy định nêu trên. Việc gia hạn được thực hiện theo quy định tại Mục 6.3 Chương này.
Mục 5. Ngôn ngữ sử dụng
Hồ sơ đăng ký thực hiện dự án và tất cả văn bản, tài liệu trao đổi giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn và nhà đầu tư liên quan đến việc mời quan tâm phải được viết bằng ngôn ngữ sau: Tiếng Việt và Tiếng Anh.
Mục 6. Hồ sơ đăng ký thực hiện dự án và thời hạn nộp
6.1. Hồ sơ đăng ký thực hiện dự án do nhà đầu tư chuẩn bị phải bao gồm các biểu mẫu và các tài liệu có liên quan theo quy định tại Chương III - Biểu mẫu.
6.2. Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trước 09 giờ 00 phút, ngày tháng năm 20...
6.3. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn có thể gia hạn thời gian nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án trong các trường hợp sau đây:
a) Sửa đổi yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm nhà đầu tư theo quy định tại Mục 4 Chương này. Khi gia hạn, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn thông báo trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
b) Cần tăng thêm số lượng nhà đầu tư theo quy định tại điểm b Mục 9.2 Chương này. Khi gia hạn, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn gửi thông báo đến tất cả các nhà đầu tư đã nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án và thông báo trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Thời gian gia hạn thực hiện theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Nhà đầu tư đã đáp ứng yêu cầu không phải nộp lại hồ sơ đăng ký thực hiện dự án.
Mục 7. Sửa đổi, thay thế, rút hồ sơ đăng ký thực hiện dự án
7.1. Sau khi nộp, nhà đầu tư có thể sửa đổi, thay thế hoặc rút hồ sơ đăng ký thực hiện dự án trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trước thời điểm hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án.
7.2. Sau thời điểm hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án, nhà đầu tư không được rút hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đã nộp.
Mục 8. Làm rõ hồ sơ đăng ký thực hiện dự án, đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư
8.1. Làm rõ hồ sơ đăng ký thực hiện dự án
Nhà đầu tư có trách nhiệm làm rõ hồ sơ đăng ký thực hiện dự án theo yêu cầu của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn hoặc tự làm rõ, bổ sung tài liệu chứng minh tư cách pháp lý, năng lực, kinh nghiệm khi nhà đầu tư phát hiện hồ sơ đăng ký thực hiện dự án thiếu thông tin, tài liệu về năng lực, kinh nghiệm đã có của mình nhưng chưa được nộp cùng hồ sơ đăng ký thực hiện dự án. Tất cả yêu cầu làm rõ và văn bản làm rõ của nhà đầu tư được thực hiện trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
8.2. Đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư
Việc đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư căn cứ yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án của nhà đầu tư và các tài liệu làm rõ hồ sơ đăng ký thực hiện dự án (nếu có).
Mục 9. Thông báo kết quả đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của các nhà đầu tư
9.1. Sau khi có kết quả đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của các nhà đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn đăng tải danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
9.2. Căn cứ kết quả đánh giá, theo quy định tại khoản 3 Điều 29 Luật Đầu tư và khoản 3 Điều 29 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP, trường hợp chỉ có một nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, căn cứ tiến độ thực hiện dự án, mục tiêu thu hút đầu tư cũng như các điều kiện cụ thể khác của dự án, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định thực hiện theo một trong hai phương án như sau:
a) Phương án 1: Thông báo và hướng dẫn nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư nếu quá trình tổ chức đã bảo đảm tính công khai, minh bạch, cạnh tranh và dự án có yêu cầu đẩy nhanh tiến độ;
b) Phương án 2: Gia hạn thời gian đăng ký thực hiện dự án để các nhà đầu tư tiềm năng khác có cơ hội tiếp cận thông tin và nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án nhằm tăng tính cạnh tranh. Thời gian gia hạn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định. Nhà đầu tư đã đáp ứng yêu cầu không phải nộp lại hồ sơ đăng ký thực hiện dự án.
Sau khi gia hạn, căn cứ kết quả đánh giá sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, thủ tục tiếp theo thực hiện theo quy định tương ứng tại các khoản 4, 5 và 6 Điều 13 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 108 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP).
9.3. Trường hợp có từ hai nhà đầu tư trở lên đáp ứng yêu cầu, việc lựa chọn nhà đầu tư sẽ được thực hiện theo hình thức đấu thầu rộng rãi theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 10 của Nghị định số 25/2020/NĐ-CP và khoản 3 Điều 108 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP. Hồ sơ mời thầu được phát hành rộng rãi cho các nhà đầu tư, gồm cả các nhà đầu tư ngoài danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm.
CHƯƠNG II. ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
Mục 1. Phương pháp đánh giá
1.1. Việc đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư sử dụng phương pháp đánh giá đạt, không đạt. Nhà đầu tư được đánh giá là đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm khi tất cả các tiêu chuẩn được đánh giá là đạt.
1.2. Đối với nhà đầu tư liên danh:
a) Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư liên danh bằng tổng vốn chủ sở hữu của các thành viên liên danh. Đồng thời, từng thành viên liên danh phải đáp ứng yêu cầu tương ứng với phần góp vốn chủ sở hữu theo thỏa thuận liên danh; nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh được đánh giá là không đáp ứng thì nhà đầu tư liên danh được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu về vốn chủ sở hữu.
Nhà đầu tư đứng đầu liên danh phải có tỷ lệ góp vốn chủ sở hữu tối thiểu là 30%, từng thành viên liên danh có tỷ lệ góp vốn chủ sở hữu tối thiểu là 15%.
b) Kinh nghiệm thực hiện dự án của nhà đầu tư liên danh bằng tổng số dự án của các thành viên liên danh đã thực hiện.
Mục 2. Tiêu chuẩn đánh giá
Việc đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư được thực hiện theo Bảng số 01 dưới đây:
Bảng số 01
YÊU CẦU SƠ BỘ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM
TT | Nội dung | Yêu cầu |
1 | Năng lực tài chính | Vốn chủ sở hữu tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp (1): 231.824 triệu đồng. |
2 | Kinh nghiệm thực hiện dự án tương tự(2) | Số lượng dự án mà nhà đầu tư hoặc thành viên tham gia liên danh hoặc đối tác cùng thực hiện đã tham gia với vai trò là nhà đầu tư góp vốn chủ sở hữu hoặc nhà thầu chính: 01 dự án thuộc loại 1 hoặc 02 dự án loại 2, hoặc 03 dự án loại 3. Cách xác định dự án như sau(3): a) Loại 1: Dự án trong lĩnh vực đầu tư xây dựng khu đô thị, khu dân cư; xây dựng công trình dân dụng có một hoặc nhiều công năng gồm: nhà ở (trừ nhà ở riêng lẻ); công trình thương mại, dịch vụ mà nhà đầu tư tham gia với vai trò nhà đầu tư góp vốn chủ sở hữu, đã hoàn thành hoặc hoàn thành phần lớn trong vòng 07 năm trở lại đây. Đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau: - Có tổng mức đầu tư tối thiểu là (4) 772.744 triệu đồng. - Nhà đầu tư đã góp vốn chủ sở hữu với giá trị tối thiểu là(5) 115.912 triệu đồng. b) Loại 2: Dự án trong lĩnh vực đầu tư xây dựng khu đô thị, khu dân cư; xây dựng công trình dân dụng có một hoặc nhiều công năng gồm: nhà ở (trừ nhà ở riêng lẻ); công trình thương mại, dịch vụ mà nhà đầu tư đã tham gia với vai trò là nhà thầu chính xây lắp, đã hoàn thành hoặc hoàn thành phần lớn trong vòng 05 năm trở lại đây (kể từ 01/01/2018) và có giá trị tối thiểu là(6) 509.515 triệu đồng. c) Loại 3: Dự án trong lĩnh vực đầu tư xây dựng khu đô thị; xây dựng công trình dân dụng có một hoặc nhiều công năng gồm: nhà ở (trừ nhà ở riêng lẻ); công trình thương mại, dịch vụ mà đối tác tham gia với vai trò là nhà thầu chính xây lắp, đã hoàn thành hoặc hoàn thành phần lớn trong vòng 05 năm trở lại đây (kể từ 01/01/2018) và có giá trị tối thiểu là 509.515 triệu đồng. |
Ghi chú:
(1) Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư được xác định trên cơ sở các số liệu tài chính của nhà đầu tư trong báo cáo tài chính của nhà đầu tư năm gần nhất đã được cơ quan kiểm toán độc lập kiểm toán và Báo cáo tài chính giữa niên độ theo quy định của pháp luật đã được kiểm toán (nếu có). Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức mới thành lập trong năm, vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư được xác định căn cứ vào Báo cáo tài chính đã được cơ quan kiểm toán độc lập kiểm toán trong khoảng thời gian kể từ thời điểm thành lập đến trước thời điểm đóng thầu hoặc Báo cáo tài chính giữa niên độ tại thời điểm gần nhất trước thời điểm đóng thầu theo quy định của pháp luật đã được kiểm toán. Trường hợp đại diện chủ sở hữu, chủ sở hữu hoặc công ty mẹ góp vốn chủ sở hữu thì đại diện chủ sở hữu, chủ sở hữu hoặc công ty mẹ có văn bản cam kết và báo cáo tài chính chứng minh đảm bảo đủ vốn chủ sở hữu để góp vốn theo phương án tài chính của dự án.
Trường hợp tại cùng một thời điểm nhà đầu tư tham gia đầu tư nhiều dự án và các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác (nếu có), nhà đầu tư lập danh mục dự án và các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác, bảo đảm tổng vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư đáp ứng đủ cho toàn bộ số vốn chủ sở hữu nhà đầu tư cam kết thực hiện cho tất cả các dự án và khoản đầu tư tài chính dài hạn khác theo quy định.
Tại thời điểm ký kết hợp đồng dự án, nhà đầu tư có trách nhiệm gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền phương án đảm bảo huy động đủ vốn chủ sở hữu và các tài liệu chứng minh đảm bảo đáp ứng yêu cầu về vốn chủ sở hữu theo quy định tại hợp đồng dự án.
Nhà đầu tư phải kê khai thông tin, cung cấp các tài liệu về năng lực tài chính theo Mẫu số 02 Chương III - Biểu mẫu.
(2) Kinh nghiệm của nhà đầu tư:
(i) Các dự án, gói thầu nhà đầu tư thực hiện phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng theo hợp đồng đã ký kết mới được xem xét, đánh giá.
(ii) Đối với các dự án có quy mô đầu tư lớn, không có nhà đầu tư có kinh nghiệm thực hiện dự án tương tự, bên mời thầu căn cứ dữ liệu về các dự án đã thực hiện, khả năng phân kỳ đầu tư của dự án đang xét để xác định yêu cầu về kinh nghiệm của nhà đầu tư. Trong trường hợp này, yêu cầu về kinh nghiệm của nhà đầu tư có thể được chỉnh sửa theo hướng thấp hơn so với hướng dẫn nhưng phải bảo đảm phù hợp với thực tế cũng như yêu cầu thực hiện dự án. Trong quá trình xem xét, đánh giá, phải bảo đảm nhà đầu tư có đầy đủ năng lực tài chính, năng lực kỹ thuật để thực hiện dự án. Yêu cầu thực hiện dự án trong hồ sơ mời thầu, hợp đồng phải bảo đảm quy định đầy đủ trách nhiệm của nhà đầu tư và biện pháp xử lý (xử phạt, đền bù thiệt hại, xử lý trong giai đoạn tiếp theo) trong trường hợp nhà đầu tư thực hiện dự án không đáp ứng yêu cầu về tiến độ, chất lượng. Cơ quan có thẩm quyền có thể quy định giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng là 3% tổng mức đầu tư của dự án.
(iii) Hoàn thành hoặc hoàn thành phần lớn: Dự án, gói thầu đã được nghiệm thu hạng mục công trình, công trình hoặc đang trong giai đoạn vận hành hoặc đã kết thúc theo quy định.
(iv) Tính chất tương tự đối với dự án loại 2, 3 được xác định như sau:
Gói thầu/ hợp đồng thi công xây dựng phải có đủ các hạng mục công trình: San nền; đường giao thông; hệ thống cấp, thoát nước; hệ thống điện; hệ thống xử lý nước thải hoặc Gói thầu/ hợp đồng thi công xây dựng công trình dân dụng (kết cấu công trình, công trình ngầm, cơ điện...)
Trường hợp gói thầu/ hợp đồng xây dựng hạ tầng kỹ thuật chứng minh kinh nghiệm của nhà đầu tư hoặc đối tác cùng thực hiện kê khai thiếu một số hạng mục như: hệ thống cấp, thoát nước; hệ thống điện; hệ thống xử lý nước thải. Nhà đầu tư/ đối tác cùng thực hiện dự án được bổ sung các gói thầu/hợp đồng phụ khác có các hạng mục còn thiếu mà nhà đầu tư hoặc đối tác của nhà đầu tư tham gia với vai trò là nhà thầu chính. Đối với các gói thầu/hợp đồng chính mà nhà đầu tư kê khai kinh nghiệm (thiếu các hạng mục phụ) phải có giá trị hoàn thành đáp ứng yêu cầu tiêu chí loại 2, loại 3.
Khi sử dụng các gói thầu/hợp đồng phụ phải đảm bảo nguyên tắc: Các gói thầu/Hợp đồng phụ phải được hoàn thành trong khoảng thời gian 05 năm trở lại đây; giá trị gói thầu/hợp đồng phụ không được cộng vào gói thầu/hợp đồng chính đã kê khai; mỗi gói thầu/hợp đồng phụ chỉ được sử dụng kê khai một lần duy nhất; chỉ thực hiện ghép, bổ sung các gói thầu/hợp đồng phụ cùng loại với gói thầu/hợp đồng chính (loại 2, loại 3).
(3) Nhà đầu tư cung cấp kinh nghiệm của mình theo Mẫu số 03 Chương III - Biểu mẫu. Nhà đầu tư chỉ được trích dẫn kinh nghiệm thực hiện một dự án tương tự một lần duy nhất. Trường hợp sử dụng đối tác, phải có thỏa thuận hợp tác được ký kết giữa nhà đầu tư đứng đầu liên danh và đối tác.
Cách thức quy đổi các dự án: Cách quy đổi dự án loại 2, 3, cụ thể: 01 dự án thuộc loại 2 bằng 0,5 dự án thuộc loại 1; 01 dự án thuộc loại 3 bằng 0,3 dự án thuộc loại 1. Trong đó, cách thức làm tròn số dự án quy định như sau:
- Đối với số lẻ 0,5 dự án làm tròn xuống là 0.
- Đối với số lẻ từ 1,5; 2,5….dự án trở lên làm tròn lên là 2; 3.. dự án
[quy định 01 dự án thuộc loại 2, 3 bằng tối đa 0,5 - 0,7 dự án thuộc loại 1 và cách thức làm tròn số trong trường hợp số lượng dự án được quy đổi là số lẻ].
Ví dụ cụ thể:
- Với dự án loại 1: Nhà đầu tư đã tham gia với vai trò là nhà đầu tư góp vốn chủ sở hữu dự án có tối thiểu 01 dự án và đáp ứng yêu cầu của dự án loại 01 được tính là 01 điểm và đáp ứng yêu cầu về năng lực kinh nghiệm.
- Với dự án loại 2: Nhà đầu tư đã tham gia với vai trò là nhà thầu chính xây lắp phải có tối thiểu 02 dự án và đáp ứng yêu cầu của dự án loại 02 được tính là 01 điểm và đáp ứng yêu cầu về năng lực kinh nghiệm.
- Với dự án loại 3: Đối tác tham gia cùng Nhà đầu tư đã tham gia với vai trò là nhà thầu chính xây lắp phải có tối thiểu 03 dự án và đáp ứng yêu cầu của dự án loại 03 được tính là 01 điểm và đáp ứng yêu cầu về năng lực kinh nghiệm.
(4) (5) (6) Đối với những dự án chưa xác định rõ giá trị tổng mức đầu tư trong các văn bản phê duyệt, hợp đồng dự án, nhà đầu tư phải cung cấp các tài liệu chứng minh để xác định giá trị này. Bao gồm:
- Quyết định phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc thiết kế bản vẽ thi công công trình. Trong trường hợp cần thiết, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn có thể yêu cầu nhà đầu tư cung cấp các tài liệu liên quan để làm rõ thông tin về dự án.
- Hợp đồng dự án/ gói thầu (phụ lục hợp đồng nếu có); biên bản bàn giao/chuyển giao công trình dự án đã hoàn thành/ biên bản nghiệm thu hoàn thành; các tài liệu hoặc xác nhận của chủ đầu tư/cơ quan nhà nước có thẩm quyền chứng minh nhà đầu tư/đối tác cùng thực hiện dự án/gói thầu/hợp đồng đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, chất lượng và tiến độ; tài liệu hoặc xác nhận của chủ đầu tư/cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giá trị của dự án/hợp đồng và phụ lục hợp đồng (nếu có).
- Một số tài liệu khác (nếu cần thiết) để chứng minh thông tin và nhà đầu tư kê khai năng lực thực hiện dự án.
Lưu ý: Các tài liệu kèm theo là bản sao được công chứng, chứng thực. Trường hợp cần thiết, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn có thể yêu cầu nhà đầu tư cung cấp bản chính các tài liệu liên quan để đánh giá tính trung thực của hồ sơ (nhà đầu tư có trách nhiệm cung cấp trong vòng 03 ngày kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn yêu cầu).
CHƯƠNG III. BIỂU MẪU
Mẫu số 01
THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ VÀ CÁC ĐỐI TÁC CÙNG THỰC HIỆN
(Địa điểm)_______, ngày____tháng____năm____
I. Thông tin về nhà đầu tư/thành viên liên danh(1)
1. Tên nhà đầu tư/thành viên liên danh:
2. Quốc gia nơi đăng ký hoạt động của nhà đầu tư/thành viên liên danh:
3. Năm thành lập:
4. Địa chỉ hợp pháp của nhà đầu tư/thành viên liên danh tại quốc gia đăng ký:
5. Thông tin về đại diện hợp pháp của nhà đầu tư/thành viên liên danh:
- Tên:
- Địa chỉ:
- Số điện thoại/fax:
- Địa chỉ e-mail:
6. Sơ đồ tổ chức của nhà đầu tư.
II. Thông tin về các đối tác cùng thực hiện
TT | Tên đối tác(2) | Quốc gia nơi đăng ký hoạt động | Vai trò tham gia(3) | Người đại diện theo pháp luật | Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với đối tác(4) |
1 | Công ty 1 | [Tổ chức cung cấp tài chính] | |||
2 | Công ty 2 | [Nhà thầu xây dựng] | |||
3 | Công ty 3 | [Nhà thầu vận hành/ Quản lý] | |||
….. |
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà đầu tư liên danh thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này. Nhà đầu tư/thành viên liên danh cần nộp kèm theo bản chụp một trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp.
(2) Nhà đầu tư ghi cụ thể tên của các đối tác tham gia thực hiện dự án.
(3) Nhà đầu tư ghi cụ thể vai trò tham gia của từng đối tác.
(4) Nhà đầu tư ghi cụ thể số hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận, kèm theo bản chụp được chứng thực các tài liệu đó.
Mẫu số 02
NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ (1)
1. Tên nhà đầu tư/thành viên liên danh:
2. Thông tin về năng lực tài chính của nhà đầu tư/thành viên liên danh(2):
a) Tóm tắt các số liệu về tài chính (3):
STT | Nội dung | Giá trị |
I | Vốn chủ sở hữu cam kết sử dụng cho dự án | |
II | Các số liệu về vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư | |
1 | Tổng vốn chủ sở hữu | |
2 | Chi phí liên quan đến kiện tụng (nếu có) | |
3 | Vốn chủ sở hữu cam kết cho các dự án đang thực hiện(4) (không gồm vốn đã được giải ngân cho các dự án đang thực hiện) và các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác (nếu có) | |
4 | Vốn chủ sở hữu phải giữ lại theo quy định |
b) Tài liệu đính kèm (5)
- Báo cáo tài chính của nhà đầu tư năm gần nhất đã được cơ quan kiểm toán độc lập kiểm toán và Báo cáo tài chính giữa niên độ theo quy định của pháp luật đã được kiểm toán (nếu có).
- Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức mới thành lập trong năm, vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư được xác định căn cứ vào Báo cáo tài chính đã được cơ quan kiểm toán độc lập kiểm toán trong khoảng thời gian kể từ thời điểm thành lập đến trước thời điểm đóng thầu hoặc Báo cáo tài chính giữa niên độ tại thời điểm gần nhất trước thời điểm đóng thầu theo quy định của pháp luật đã được kiểm
toán. Trường hợp đại diện chủ sở hữu, chủ sở hữu hoặc công ty mẹ góp vốn chủ sở hữu thì đại diện chủ sở hữu, chủ sở hữu hoặc công ty mẹ có văn bản cam kết và báo cáo tài chính chứng minh đảm bảo đủ vốn chủ sở hữu để góp vốn theo phương án tài chính của dự án.
Các báo cáo do nhà đầu tư cung cấp phải bảo đảm tuân thủ các quy định pháp luật về tài chính, kế toán, phản ánh tình hình tài chính riêng của nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh (nếu là nhà đầu tư liên danh) mà không phải tình hình tài chính của một chủ thể liên kết như công ty mẹ hoặc công ty con hoặc công ty liên kết với nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh.
- Danh mục dự án và các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác trong trường hợp tại cùng một thời điểm nhà đầu tư tham gia đầu tư nhiều dự án và các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác (nếu có).
Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà đầu tư liên danh thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này.
(2) Nhà đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của các số liệu, tài liệu cung cấp liên quan đến vốn chủ sở hữu, phân bổ vốn chủ sở hữu cho các dự án và các khoản đầu tư tài chính dài hạn đang thực hiện. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai là không chính xác, làm sai lệch kết quả đánh giá thì sẽ bị coi là gian lận theo quy định tại khoản 4 Điều 89 Luật Đấu thầu và bị loại.
(3) Căn cứ tiêu chuẩn đánh giá, bên mời thầu bổ sung các thông tin phù hợp.
(4) Trường hợp tại cùng một thời điểm nhà đầu tư tham gia đầu tư nhiều dự án và các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác (nếu có), nhà đầu tư lập danh mục dự án và các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác, bảo đảm tổng vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư đáp ứng đủ cho toàn bộ số vốn chủ sở hữu nhà đầu tư cam kết thực hiện cho tất cả các dự án và khoản đầu tư tài chính dài hạn khác theo quy định.
(5) Căn cứ tiêu chuẩn đánh giá, bên mời thầu có thể bổ sung các tài liệu nhà đầu tư phải nộp để chứng minh năng lực tài chính (ví dụ như: biên bản kiểm tra quyết toán thuế, tờ khai tự quyết toán thuế; tài liệu chứng minh việc nhà đầu tư đã kê khai quyết toán thuế điện tử; văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế;...).
Mẫu số 03
(Địa điểm), ngày____tháng____năm_____
______[ghi tên dự án]
Tên nhà đầu tư/thành viên liên danh/đối tác cùng thực hiện dự án | |
1 | Số hợp đồng: Ngày ký: |
2 | Tên dự án/gói thầu: |
3 | Lĩnh vực đầu tư của dự án |
4 | Tham gia dự án với vai trò: □ Nhà đầu tư độc lập □ Thành viên liên danh □ Nhà thầu chính xây lắp |
5 | Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền/đại diện cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với dự án); chủ đầu tư/đại diện chủ đầu tư (đối với gói thầu) Địa chỉ: Tên người liên lạc: Điện thoại: Fax: Email: |
6 | Thông tin chi tiết |
6.1 | Trường hợp tham gia thực hiện dự án với vai trò nhà đầu tư |
Tiến độ, chất lượng thực hiện dự án (2): □ Đang trong giai đoạn xây dựng, đã nghiệm thu hạng mục công trình □ Đã nghiệm thu công trình □ Đang trong giai đoạn vận hành □ Đã kết thúc | |
Tổng mức đầu tư (vốn đầu tư): | |
Tỷ lệ góp vốn (trường hợp nhà đầu tư là liên danh): | |
Vốn chủ sở hữu đã được huy động: | |
Mô tả ngắn gọn về điểm tương đồng của dự án đã thực hiện này với dự án đang lựa chọn nhà đầu tư: | |
- Mô tả ngắn gọn về phần công việc đã thực hiện: - Giá trị của (các) phần công việc đã thực hiện: (Giá trị và loại tiền tệ) tương đương . . . VNĐ | |
- Mô tả ngắn gọn về phần công việc còn phải thực hiện: - Giá trị của (các) phần công việc còn phải thực hiện: (Giá trị và loại tiền tệ) tương đương . . . VNĐ | |
Lịch sử tranh chấp, kiện tụng: | |
Mô tả tóm tắt về các yêu cầu đặc biệt về kỹ thuật/hoạt động vận hành: | |
6.2 | Trường hợp tham gia thực hiện dự án với vai trò nhà thầu chính |
Phạm vi công việc tham gia thực hiện: | |
Giá trị phần công việc tham gia thực hiện: | |
Tiến độ, chất lượng thực hiện(3): | |
Lịch sử tranh chấp, kiện tụng: | |
Mô tả tóm tắt về các yêu cầu đặc biệt về kỹ thuật: |
_____ [ghi tên dự án]
…
Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Bên mời thầu có thể điều chỉnh, bổ sung yêu cầu kê khai thông tin tại Mẫu này để phù hợp với yêu cầu sơ bộ về kinh nghiệm của nhà đầu tư.
(2), (3) Nhà đầu tư phải cung cấp các tài liệu chứng minh các thông tin đã kê khai và tiến độ, chất lượng thực hiện hợp đồng như bản sao công chứng hợp đồng, nghiệm thu, thanh lý hợp đồng, xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền/đại diện cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với dự án), chủ đầu tư/đại diện chủ đầu tư (đối với gói thầu)...
Mẫu số 04
THỎA THUẬN LIÊN DANH
(Địa điểm), ngày____tháng____năm_____
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có:
Tên thành viên liên danh: _________[Ghi tên từng thành viên liên danh]
- Quốc gia nơi đăng ký hoạt động:
- Mã số thuế:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Fax:
- Email:
- Người đại diện theo pháp luật:
- Chức vụ:
Giấy ủy quyền số____ngày_____tháng____năm____(trường hợp được ủy quyền).
Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:
Điều 1. Nguyên tắc chung
1. Các thành viên tự nguyện hình thành liên danh để tham gia đấu thầu dự án____[ghi tên dự án].
2. Các thành viên thống nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến dự án là:_______[ghi tên của liên danh theo thỏa thuận].
Địa chỉ giao dịch của Liên danh:
Điện thoại:
Fax:
Email:
Người đại diện của Liên danh:
3. Các thành viên cam kết không thành viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với nhà đầu tư khác để tham gia đấu thầu dự án.
Điều 2. Phân công trách nhiệm
Các thành viên thống nhất phân công trách nhiệm để thực hiện các công việc trong quá trình đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư cho dự án như sau:
1. Các bên nhất trí thỏa thuận cho___________[ghi tên một thành viên] là thành viên đứng đầu liên danh, đại diện cho liên danh để thực hiện các công việc trong quá trình hoàn thiện, nộp, làm rõ, sửa đổi hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất.
2. Vai trò, trách nhiệm của các thành viên liên danh(1) [ghi cụ thể vai trò, trách nhiệm của từng thành viên liên danh và ghi tỷ lệ phần trăm góp vốn chủ sở hữu trong liên danh]:
TT | Tên thành viên | Vai trò tham gia [Ghi phần công việc mà thành viên đảm nhận (thu xếp tài chính, xây dựng, quản lý, vận hành,...] | Vốn chủ sở hữu | |
Giá trị | Tỉ lệ % | |||
1 | Thành viên 1 [Đứng đầu liên danh] | [tối thiểu 30%] | ||
2 | Thành viên 2 | [tối thiểu 15%] | ||
3 | Thành viên 3 | [tối thiểu 15%] | ||
…. | ||||
Tổng | …. | 100% |
Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh
1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:
- Các bên thỏa thuận cùng chấm dứt;
- Có sự thay đổi thành viên liên danh. Trong trường hợp này, nếu sự thay đổi thành viên liên danh được bên mời thầu chấp thuận thì các bên phải thành lập thỏa thuận liên danh mới;
- Liên danh không đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm;
- Chấm dứt việc công bố danh mục dự án;
Thỏa thuận liên danh được lập thành_____bản gốc, mỗi thành viên liên danh giữ____bản, nộp kèm theo hồ sơ dự thầu 01 bản gốc. Các bản có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh (2)
[ghi tên đại diện hợp pháp của từng thành viên, chức danh,
ký tên và đóng dấu (nếu có)(3)]
Ghi chú:
(1) Nhà đầu tư phải liệt kê vai trò tham gia và tỷ lệ góp vốn chủ sở hữu của từng thành viên liên danh.
(2) Đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh có thể là người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo pháp luật ủy quyền.
(3) Trường hợp thành viên liên danh là nhà đầu tư nước ngoài không có con dấu thì phải cung cấp xác nhận của tổ chức có thẩm quyền về việc chữ ký trong thỏa thuận liên danh là của người đại diện hợp pháp của thành viên liên danh.