Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 1321/QĐ-UBND Cần Thơ 2023 dự án đầu tư xây dựng Thư viện
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 1321/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1321/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thực Hiện |
Ngày ban hành: | 05/06/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Xây dựng |
tải Quyết định 1321/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 1321/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Cần Thơ, ngày 05 tháng 6 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
Thư viện thành phố Cần Thơ
_____________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật đầu tư công 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lí chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lí chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lí dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Thư viện thành phố Cần Thơ;
Căn cứ Quyết định số 2199/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chuẩn bị đầu tư dự án Thư viện thành phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1558/TTr-SXD ngày 29 tháng 5 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
- Xây dựng Thư viện thành phố Cần Thơ nhằm thực hiện các chức năng văn hóa, giáo dục, thông tin và giải trí, làm phong phú đời sống tinh thần của con người và phát triển kinh tế - xã hội thành phố Cần Thơ, khu vực Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước.
- Thư viện thành phố Cần Thơ phát huy vai trò là thiết chế văn hóa cấp thành phố, quản lý và phục vụ khối lượng lớn thông tin tài liệu đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập, giải trí của mọi tầng lớp Nhân dân trong và ngoài thành phố, góp phần xây dựng phong trào đọc sách trong xã hội, phát triển thế hệ đọc tương lai.
- Diện tích khu đất thiết kế sau mở rộng: 2.424,4 m2. Trong đó, diện tích khu đất Thư viện hiện hữu 1.918,4 m2, phần diện tích đất mở rộng 506 m2.
- Khối nhà chính: xây dựng mới 1 khối nhà quy mô 01 tầng hầm, 06 tầng và 01 tầng kỹ thuật; diện tích sàn khoảng 8.673,6 m2, bao gồm các khối chức năng như sau:
+ Khối chức năng sảnh tổ chức sự kiện, sinh hoạt văn hóa, triển lãm sách.
+ Khối hệ thống kho sách tự chọn (Kho mở).
+ Khối hệ thống kho lưu trữ tài liệu (Kho kín).
+ Khối nghiệp vụ và xử lý tài liệu.
+ Khối các phòng/ khu vực chức năng.
+ Khối quản lý.
+ Khối phụ trợ, kỹ thuật, phục vụ.
+ Sân bãi + giao thông + hầm + lối tiếp cận cho người khuyết tật.
+ Khu vực bãi để xe.
+ Hệ thống nhà vệ sinh.
- Hạng mục mua sắm trang thiết bị: trang thiết bị đáp ứng nhu cầu hoạt động, sử dụng của Thư viện theo hướng hiện đại (đính kèm danh mục thiết bị đề xuất trang bị cho Thư viện thành phố).
Quy mô công trình
STT | Nội dung | Thông số (thiết kế) | Đơn vị |
1 | Diện tích khu đất | 2.424,4 | m2 |
a | Đất thư viện hiện hữu | 1.918,4 | m2 |
b | Đất Sở Ngoại vụ | 506 | m2 |
2 | Mật độ xây dựng tầng 1 | 53,1 | % |
a | Diện tích xây dựng công trình tầng 1 | 1.287,3 | m2 |
b | Mật độ xây dựng tính theo hình chiếu mái | 55,51 | % |
c | Diện tích xây dựng công trình tính theo hình chiếu mái | 1345,9 | m2 |
3 | Hệ số sử dụng đất | 3,56 | lần |
4 | Tầng cao | 07 | Tầng |
a | Tầng hầm để xe | 01 | Tầng |
b | Tầng sử dụng | 06 | Tầng |
5 | Khoảng lùi giáp đường quy hoạch |
|
|
a | Phía tiếp giáp đường Hòa Bình | 10.00 | m |
b | Phía tiếp giáp Kho bạc Ninh Kiều | 3.00 | m |
c | Các mặt còn lại | 5.00 | m |
6 | Diện tích sàn xây dựng các tầng |
|
|
a | Tầng hầm | 1.445,5 | m2 |
b | Tầng 1 | 1.217,4 | m2 |
c | Tầng 2 | 819,7 | m2 |
d | Tầng 3 | 1.273,7 | m2 |
đ | Tầng 4 | 1.222,9 | m2 |
e | Tầng 5 | 1.210,6 | m2 |
g | Tầng 6 | 1.277,8 | m2 |
h | Tầng tum mái | 206,2 | m2 |
| Tổng diện tích sàn xây dựng | 8673,6 | m2 |
- Phương án thiết kế kiến trúc.
+ Công trình chính gồm 01 khối nhà cao 7 tầng. Tầng cao và chiều cao các tầng: Công trình gồm 7 tầng và tầng mái với chiều cao các tầng được tính toán lựa chọn đảm bảo theo yêu cầu quy định của một vài không gian đa dạng bên trong cũng như các yêu cầu về kỹ thuật như phòng cháy chữa cháy, thông gió, chiếu sáng.
* Tầng hầm: cao 3,5m
* Tầng 1: cao 4,0m
* Tầng 2: cao 4,0m
* Tầng 3: cao 4,0m
* Tầng 4: cao 4,0m
* Tầng 5: cao 4,0m
* Tầng 6: cao 4,0m
* Tầng tum mái: cao 3,4m
+ Mặt đứng chính phía Tây Bắc hướng ra trục đường Hoà Bình, được thiết kế theo dạng mở, sử dụng vỏ bao che hai lớp phù hợp với nắng hướng Tây. Mặt đứng hướng Đông Bắc ra phía đường Ngô Gia Tự được thiết kế với tỉ lệ kính phù hợp với cảnh quan. Hai mặt đứng chính này điều hướng góc nhìn chính về cảnh quan phía trước trụ sở Ủy ban nhân dân thành phố và công viên Đồ Chiểu.
- Phương án tổ chức công năng các mặt bằng khối công trình chính.
+ Công trình chính gồm 04 khối công năng khác nhau được liên kết qua các trục giao thông đứng và ngang.
+ Tầng hầm được bố trí các công năng chính: trưng bày giới thiệu, tổ chức sự kiện, phòng chiếu phim, nhà sách, bãi xe và một số công năng phụ trợ khác.
+ Tầng 1 được bố trí các chức năng mang tính công cộng như sảnh chính kết hợp trưng bày giới thiệu và tổ chức sự kiện, cà phê sách, phòng đọc trẻ em và lối tiếp cận nhập sách.
+ Tầng 2 tiếp nối không gian hội thảo, phòng đọc tạp chí và phòng đọc tự chọn. Khu văn phòng quản lý.
+ Từ tầng 3 đến tầng 5 bố trí các phòng đọc chung, kho sách và xử lý tài liệu. Mỗi tầng bao gồm sảnh thang máy, thang thoát hiểm, kỹ thuật, vệ sinh.
+ Tầng 6 bố trí Hội trường, Kho sách và một phần đọc sách ngoại văn.
+ Tầng tum mái bao gồm các không gian sinh hoạt nhóm, đọc sách ngoài trời, cà phê sách và kỹ thuật mái.
+ Sảnh, hành lang, cầu thang và vệ sinh các tầng được tổ chức thông gió và chiếu sáng tự nhiên, đảm bảo các yêu cầu về quy chuẩn - tiêu chuẩn xây dựng cũng như khả năng phòng cháy chữa cháy.
+ Các không gian phụ như lõi thang, thang thoát hiểm, khu vệ sinh được bố trí ở vị trí phù hợp, để dành các vị trí có tầm nhìn tốt cho không gian đọc.
TT | Tên phòng làm việc | Sức chứa | Diện tích theo thiết kế (m2) |
I | TẦNG HẦM | - | 1.445,5 |
1 | Sảnh thang | - | 14,9 |
2 | Sảnh, hành lang |
| 78,3 |
3 | Trưng bày - Galery 1 (hầm) | - | 46,7 |
4 | Chiếu phim | 78 chỗ ngồi | 63,4 |
5 | Nhà sách - lưu niệm - văn hóa phẩm | - | 46,6 |
6 | Phòng họp, sinh hoạt câu lạc bộ | 50 người | 51,6 |
7 | Khu sự kiện (Event) (hầm) | - | 112,6 |
8 | Kho lưu trữ hồ sơ | - | 38,5 |
9 | Kho trà sách tự động | - | 27,4 |
10 | Phòng phục chế, bảo quản sao chụp tài liệu | - | 28,7 |
11 | Để xe | - | 512,3 |
12 | Vệ sinh nam | - | 15,2 |
13 | Vệ sinh nữ | - | 20,4 |
14 | Phòng máy bơm | - | 23,6 |
15 | Bồn dầu | - | 11,5 |
16 | Phòng cấp gió tự nhiên | - | 17,3 |
17 | Phòng hút gió thải | - | 24,0 |
18 | Phòng MSB | - | 38,9 |
19 | Phòng quạt hút gió thải | - | 6,2 |
20 | Phòng máy phát điện | - | 62,4 |
21 | Sảnh đệm thang TB1 | - | 8,0 |
22 | Sảnh đệm thang TB2 |
| 14,1 |
23 | Sảnh đệm + TB3 | - | 17,1 |
24 | Thang TB1 | - | 14,1 |
25 | Thang TB2 | - | 6,3 |
26 | Kỹ thuật + Tường bao Kết cấu + Thang máy | - | 145,5 |
II | TẦNG I | - | 1.217,4 |
1 | Quầy hướng dẫn (tầng 1) |
| 13,9 |
2 | Sảnh nhập |
| 23,4 |
3 | Sảnh sự kiện (Event) (tầng 1) |
| 41,2 |
4 | Sảnh đọc kết hợp tra cứu trả sách tự động |
| 52,7 |
5 | Sảnh, hành lang |
| 150,3 |
6 | Cà phê sách kết hợp trưng bày |
| 99,4 |
7 | Khu sự kiện đa năng ngoài trời |
|
|
8 | Phòng khiếm thị | 10 chỗ ngồi. | 33,6 |
9 | Phòng đọc tự chọn dành cho thiếu nhi + gửi đồ + tra cứu |
| 341,3 |
10 | Khu sự kiện (Event) (tầng 1) |
| 68,3 |
11 | Phòng máy chủ |
| 20,7 |
12 | Phòng tiếp nhận |
| 33,0 |
13 | Vệ sinh người khuyết tật | - | 3,4 |
14 | Vệ sinh nam |
| 12,9 |
15 | Vệ sinh nữ |
| 10,2 |
16 | Phòng máy biến áp |
| 17,2 |
17 | Phòng kỹ thuật điện | - | 5,0 |
18 | Thang TB1 | - | 17,3 |
19 | Thang TB2 | - | 17,0 |
20 | Thang TB3 | - | 8,4 |
21 | Kỹ thuật + Tường bao Kết cấu + Thang máy | - | 248,4 |
III | TẦNG 2 | - | 819,7 |
1 | Sảnh, hành lang tầng 2 | - | 80,5 |
2 | Sảnh, hành lang phục vụ |
| 20,0 |
3 | Khu học, thảo luận nhóm | - | 47,9 |
4 | Phòng đọc tự chọn – tạp chí (+ đọc đa chức năng) |
| 66,6 |
5 | Phòng Đọc mượn tự chọn gửi đồ + tra cứu | 10 chỗ ngồi | 384,0 |
6 | Phòng Hành chính | 10 người | 52,1 |
7 | Phòng Giám đốc | 1 người | 13,3 |
8 | Phòng Phó Giám đốc | 1 người | 11,2 |
9 | Phòng Phó Giám đốc | 1 người | 11,2 |
10 | Vệ sinh nam |
| 12,1 |
11 | Vệ sinh nữ |
| 11,1 |
12 | Phòng kỹ thuật điện |
| 9,1 |
13 | Thang TB1 |
| 17,6 |
14 | Thang TB2 |
| 17,82 |
15 | Thang TB3 |
| 10,9 |
16 | Kỹ thuật + Tường bao Kết cấu + Thang máy | - | 72,0 |
IV | TẦNG 3 | - | 1.273,7 |
1 | Sảnh, hành lang | - | 195,2 |
2 | Phòng đọc Luận án - luận văn, tài liệu địa chí + gửi đồ + tra cứu | 40 chỗ ngồi. | 253,2 |
3 | Kho Luận án - Luận văn, tài liệu địa chí |
| 203,2 |
4 | Phòng đọc điện tử, đa phương tiện | 40 bộ máy vi tính, 40 chỗ ngồi. | 169,6 |
5 | Phòng Công tác bạn đọc xây dựng phong trào | 17 người | 74,2 |
6 | Phòng nghiệp vụ | 6 người | 20,4 |
7 | Phòng Thông tin và tin học | 7 người | 27,0 |
8 | Phòng luân chuyển tài liệu phục vụ ngoài thư viện |
| 125,2 |
9 | Phòng số hóa tài liệu | - | 48,1 |
10 | Vệ sinh nam |
| 12,1 |
11 | Vệ sinh nữ |
| 11,1 |
12 | Phòng kỹ thuật điện | - | 9,1 |
13 | Thang TB1 | - | 17,6 |
14 | Thang TB2 | - | 17,8 |
15 | Thang TB3 | - | 10,9 |
16 | Kỹ thuật + Tường bao Kết cấu + Thang máy |
| 78,9 |
V | TẦNG 4 | - | 1.222,9 |
1 | Sảnh, hành lang tầng 4 | - | 84,4 |
2 | Sảnh, hành lang phục vụ |
| 13,3 |
3 | Phòng đọc tự chọn tài liệu Khoa học kỹ thuật và ứng dụng + Sảnh + gửi đồ + tra cứu + học nhóm | 80 chỗ ngồi. | 491,5 |
4 | Kho Khoa học kỹ thuật và ứng dụng |
| 474,2 |
5 | Vệ sinh nam |
| 12,1 |
6 | Vệ sinh nữ |
| 11,1 |
7 | Phòng kỹ thuật điện | - | 9,1 |
8 | Thang TB1 | - | 17,6 |
9 | Thang TB2 | - | 17,8 |
10 | Thang TB3 | - | 8,4 |
11 | Kỹ thuật + Tường bao Kết cấu + Thang máy |
| 83,4 |
VI | TẦNG 5 | - | 1.210,6 |
1 | Sảnh, hành lang tầng 5 | - | 84,4 |
2 | Sảnh, hành lang phục vụ |
| 10,8 |
3 | Phòng đọc tự chọn tài liệu Khoa học xã hội và nhân văn + Sảnh + gửi đồ + tra cứu + học nhóm | 80 chỗ ngồi. | 456,8 |
4 | Kho Khoa học xã hội và nhân văn |
| 474,2 |
5 | Đọc ngoài trời |
| - |
6 | Vệ sinh nam |
| 12,1 |
7 | Vệ sinh nữ |
| 11,1 |
8 | Phòng kỹ thuật điện | - | 9,1 |
9 | Thang TB1 | - | 17,6 |
10 | Thang TB2 | - | 17,8 |
11 | Thang TB3 | - | 10,9 |
12 | Kỹ thuật + Tường bao Kết cấu + Thang máy |
| 105,8 |
VII | TẦNG 6 | - | 1.277,8 |
1 | Sảnh, hành lang tầng 6 | - | 116,5 |
2 | Sảnh hội trường | - | 88,4 |
3 | Hội trường + kỹ thuật | 174 người | 214,2 |
4 | Phòng đọc ngoại văn | 18 chỗ ngồi. | 154,9 |
5 | Kho ngoại văn |
| 94,0 |
6 | Kho dự trữ |
| 204,8 |
7 | Kho sách thiếu nhi |
| 177,2 |
8 | Kho tạp chí |
| 55,2 |
9 | Vệ sinh nam |
| 12,1 |
10 | Vệ sinh nữ |
| 11,1 |
11 | Phòng kỹ thuật điện |
| 9,1 |
12 | Thang TB1 |
| 23,7 |
13 | Thang TB2 |
| 17,8 |
14 | Thang TB3 |
| 10,9 |
15 | Kỹ thuật + Tường bao Kết cấu + Thang máy | - | 87,8 |
VIII | TẦNG TUM THANG MÁI | - | 206,16 |
1 | Hành lang | - | 7,50 |
2 | Đọc trong nhà + quầy mượn + kho |
| 73,26 |
3 | Kho | - | 9,00 |
4 | Kỹ thuật thang máy khách | - | 15,12 |
5 | Kỹ thuật thang máy hàng |
| 9,81 |
6 | Vệ sinh nam | - | 10,15 |
7 | Vệ sinh nữ | - | 9,17 |
8 | Phòng kỹ thuật điện | - | 10,37 |
9 | Thang TB2 | - | 18,64 |
10 | Thang TB3 | - | 15,43 |
11 | Kỹ thuật + Tường bao + Kết cấu |
| 27,71 |
| Tổng cộng (Làm tròn) |
| 8.673,648674 |
+ Khối nhà bảo vệ: bố trí 3 BOT bảo vệ di động.
+ Hàng rào: không gian mở, không sử dụng hàng rào 3 mặt tiền đường, chỉ có hàng rào phân chia công trình và Kho bạc nhà nước Ninh Kiều bằng giải pháp xây dựng tường rào cao 2,15m.
+ Công trình hạ tầng kỹ thuật tầng 1: lối lên xuống tầng hầm (Ramp dốc) và Ụ gió tầng hầm được bố trí nằm tiếp cần trên tầng 1 nhằm phục vụ cho hệ thống giao thông lên xuống và hệ thống đối lưu không khí cho tầng hầm. Vật liệu hoàn thiện sử dụng là:
* Lối lên xuống tầng hầm (Ramp dốc) là hoàn thiện hardener trực tiếp sàn BTCT kết hợp cắt rãnh chống trơn trượt.
* Ụ gió tầng hầm là sơn nước hoàn thiện xung quanh và mái với lớp tường gạch xây bao xung quanh có kết hợp lắp đặt các miệng gió louver bằng nhôm đề thoát-hút gió cho toàn bộ khu vực tầng hầm.
+ Sân đường nội bộ: sân đường được mở liên thông, kết nối với vỉa hè. Ngoài ra, ở một số vị trí dọc tuyến đường Phạm Hồng Thái, có bố trí một số khu vực mảng cỏ, cây xanh được bố trí xen kẽ giữa sân đường nội bộ với vỉa hè nhằm tạo cảnh quan chuyển tiếp bởi sự chênh lệch cao độ trong-ngoài, đồng thời vừa tận dụng làm điểm thu gom thoát nước mặt tự nhiên của sân đường nội bộ. Vật liệu hoàn thiện sử dụng là đá granite dày trung bình 20mm.
+ Cây xanh - cảnh quan: kết hợp quảng trường sự kiện ngoài trời - hồ nước cảnh quan - không gian trưng bày triển lãm - lối đi bộ-ramp dốc người tàn tật. Vật liệu hoàn thiện sử dụng:
* Quảng trường sự kiện - lối đi bộ-ramp dốc người tàn tật là gạch đá hoặc đá granite; với lớp nền cấu tạo đất đầm chặt-cán vừa tạo dốc thoát nước tự nhiên, hoặc lớp nền sàn BTCT với một số vị trí nằm trên bể nước ngầm.
* Hồ nước cảnh quan là gạch mosaic hoặc đá sọc dưa; với lớp nền sàn BTCT và cán vữa tạo dốc thoát nước về phễu thu sàn.
- Kết cấu công trình là hệ kết cấu khung sàn BTCT thi công toàn khối tại chỗ. Sơ đồ tính kết cấu là hệ khung giằng không gian. Kích thước kết cấu chủ yếu như sau:
+ Hệ móng, hầm: Sử dụng cọc BTCT DUL D=450mm cùng với hệ đài móng BTCT có chiều cao 1200mm. Hệ sàn hầm bao gồm hệ đà sàn BTCT có chiều dày 300mm, đà sàn hầm có kích thước 300x600mm, 400x600mm. Vách quanh tầng hầm có chiều dày 250mm.
+ Hệ cột: là cột BTCT đổ toàn khối có kích thước từ: 400x400mm, 500x500mm, 600x600mm và 700x700mm tùy vị trí chịu lực công trình.
+ Hệ sàn tầng: là bản sàn BTCT đổ toàn khối có chiều dày đến 180~200 mm.
+ Hệ đà: là hệ đà BTCT đổ toàn khối cùng với hệ sàn có kích thước khoảng từ: 400x500mm, 600x500mm, 700x500mm đến 800x1400mm.
+ Toàn bộ phần kết cấu ngầm tiếp xúc với đất, nước sẽ được chống thấm bằng phụ gia chống thấm trộn sẵn trong bê tông.
- Giải pháp giao thông.
+ Về giao thông tiếp cận, công trình có lối vào chính từ trục đường Hoà Bình, ưu tiên cho người đi bộ. Vị trí góc giao lộ giữa đường Hoà Bình và đường Phạm Hồng Thái sẽ có thêm 1 lối vào cho khu vực cà phê sách kết hợp trưng bày.
+ Người sử dụng phương tiện giao thông công cộng sẽ có thêm một lối vào sảnh chính ở đường Ngô Gia Tự (dành cho bạn đọc).
+ Giao thông cơ giới ở 2 trục đường: Ngô Gia Tự đối với khách gửi xe xuống hầm và đường Phạm Hồng Thái với giao thông nhập hàng và lối vào nhân viên.
+ Bố trí này giúp tách biệt giao thông cơ giới và giao thông bộ hành chính, tách biệt các không gian động - tĩnh cho công trình.
+ Không gian sân trước của công trình dành cho công viên, đường đi bộ, đi dạo.
- Giải pháp thông gió, chiếu sáng, thoát nước.
+ Các không gian phòng đọc và không gian chức năng trong công trình được tổ chức đảm bảo chiếu sáng tự nhiên, từ sảnh, hành lang, vệ sinh, buồng đệm thang thoát hiểm.
+ Công trình được tổ chức thông gió, chiếu sáng nhân tạo ở các khu vực đặc thù công năng như: khu tổ chức sự kiện trong nhà, phòng chiếu phim, đặc biệt là Kho sách, khu vực nghiệp vụ cần che chắn ánh sáng hợp lí và có biện pháp thông gió thích hợp.
+ Công trình sử dụng các biện pháp thu nước mưa trên mái, tái sử dụng nước nưa kết hợp với bể nước ngầm để phòng cháy chữa cháy, sử dụng cảnh quan như là một biện pháp giảm tải nước lên hệ thống hạ tầng khu vực. Đặc biệt là những khi ngập lụt và triều cường.
- Giải pháp vỏ bao che và sử dụng năng lượng hiệu quả.
+ Mặt đứng công trình: sử dụng vỏ bao che hai lớp giúp chống nắng và tiết kiệm năng lượng.
+ Cửa đi và cửa sổ sử dụng kính khung nhôm: kính dán phản quang cách nhiệt, khung nhôm xám trắng. Lan can sắt sơn màu xám đậm.
+ Khu vực vệ sinh: nền lát gạch granite nhám 300x300mm, tường ốp gạch 300x600mm, vách ngăn sử dụng hệ compact.
+ Khu sảnh chính: nền sử dụng đá tự nhiên và gạch ceramic.
+ Nội thất các tầng: vật liệu sử dụng cơ bản như sau (có thể tùy khu vực sẽ có sự điều chỉnh cho phù hợp) bê tông, gỗ, kính và vật liệu composite.
- Giải pháp phòng chống cháy nổ.
+ Đường cho xe chữa cháy và bãi đậu xe.
- Công trình được bố trí đường cho xe chữa cháy theo 3 hướng của công trình có khả năng tiếp cận được ở các hướng của công trình.
+ Bố trí 02 bãi đỗ xe chữa cháy đảm bảo tiếp cận trực tiếp đến lối vào trên cao với kích thước 6m x 15m.
- Giải pháp thiết kế hệ thống cơ - điện - nước.
+ Cấp điện trung thế.
* Nguồn điện trung thế cung cấp cho công trình dự kiến được đấu nối từ tuyến cáp trung thế trên đường Phạm Hồng Thái. Vị trí đấu nối chính xác sẽ được xác định bởi điện lực địa phương. Tủ đóng cắt trung thế cho công trình sử dụng loại tủ RMU ngoài trời và bố trí đặt tại tầng 1 của công trình. Tủ RMU bố trí ngoài nhà và độc lập với khối nhà chính.
* Máy biến áp sử dụng cho công trình được lắp đặt mới với công suất như sau:
* Máy biến áp công suất: 800kVA - 22kV/0,4kV cung cấp điện cho toàn bộ phụ tải công trình. Máy biến áp lắp đặt trong phòng máy biến áp tầng 1.
+ Phần hệ thống trung thế: đường dây trung thế, tủ RMU, máy biến áp...không thuộc phạm vi thiết kế. Phần này do đơn vị thiết kế và thi công trung thế thực hiện. Hệ thống trung thế thể hiện trong hồ sơ thiết kế này phục vụ cho mục đích phối hợp các hệ thống cơ điện.
+ Cấp điện dự phòng.
* Máy phát sử dụng cho công trình là máy phát điện chạy bằng dầu diezel loại máy trần, được giải nhiệt bằng dung dịch nước làm mát kèm quạt gió, được lắp đặt trong phòng máy phát tại tầng hầm:
* Máy phát điện có công suất 800kVA (Prime), 3 pha 4 dây - 380V/220V - 50Hz (A, B, C, N), cấp nguồn cho nhóm sinh hoạt, công cộng, phụ trợ và Phòng cháy chữa cháy (PCCC) khi có cháy.
+ Giải pháp cấp điện.
* Nguồn điện lưới: cấp điện chính cho toàn công trình.
* Nguồn điện máy phát điện: cấp điện dự phòng cho các phụ tải ưu tiên và phòng cháy chữa cháy của công trình.
+ Nguồn điện tại chỗ UPS: cấp điện liên tục cho máy chủ hệ thống mạng dữ liệu (mạng Lan); cấp điện liên tục cho đèn - còi báo hệ thống báo cháy.
+ Tủ cấp điện chính MSB là nơi phân phối điện chính của toàn công trình, tủ được lắp đặt tại tầng bán hầm.
+ Tủ chuyển đổi điện tự động ATS là nơi kết hợp nguồn lưới với máy phát điện để cung cấp nguồn đến phụ tải, tủ được bố trí lắp đặt trong hệ thống tủ điện chính MSB.
+ Tủ phân phối tầng MDB là nơi phân phối điện cho 1 tầng, tủ được lắp đặt tại phòng kỹ thuật mỗi tầng.
+ Tủ phân phối DB là nơi phân phối điện cho một hoặc cụm thiết bị dùng điện, tủ được lắp đặt gần thiết bị.
+ Tủ điện MCC là tủ điện cho các phụ tải động lực như: bơm, quạt,...
- Hệ thống chiếu sáng.
+ Chiếu sáng bên trong.
* Đèn chiếu sáng tầng hầm, phòng kỹ thuật dùng đèn led tube, batten 1,2m, treo trần, gắn nổi trần, tường tùy theo từng khu vực cụ thể.
* Đèn chiếu sáng cho khu vực hành lang, cầu thang, khu vệ sinh, sảnh thang máy sử dụng đèn led downlight lắp âm trần.
* Đèn chiếu sáng cho khu vực phòng đọc, văn phòng sử dụng đèn led panel lắp âm trần.
* Hệ thống chiếu sáng (Bàn về mặt bằng bố trí, tính toán...) sẽ cập nhật trong giai đoạn thiết kế xây dựng sau thiết kế cơ sở.
+ Chiếu sáng bên ngoài.
* Đèn sử dụng chiếu sáng mặt ngoài, chiếu sáng bảo vệ nội bộ mặt ngoài, cũng như chiếu sáng trang trí lam mặt đứng tòa nhà. Đèn có những đặc tính sau: bóng công nghệ led, chóa và chụp 1P-65, màu sắc - công suất sử dụng phù hợp với từng vị trí, làm nổi bật mặt đứng kiến trúc về đêm.
* Đèn sử dụng pha chiếu tiêu điểm, chiếu sáng trang trí cột, vách kiến trúc. Đèn có những đặc tính như sau: bóng công nghệ led panel, chóa và chụp IP-65, màu sắc - công suất sử dụng phù hợp với từng vị trí, làm nổi bật mặt đứng kiến trúc về đêm.
* Đèn bollard (chiếu sáng bãi cỏ), đèn có những đặc tính sau: bóng công nghệ led điểm, chóa và chụp 1P-65, màu sắc - công suất sử dụng phù hợp với từng khu vực hành lang bãi cỏ.
* Hệ thống chiếu sáng (Bàn về mặt bằng bố trí, tính toán...) sẽ cập nhật trong giai đoạn thiết kế xây dựng sau thiết kế cơ sở.
- Hệ thống dây dẫn và tủ điện phân phối.
+ Thiết bị tủ điện sử dụng cho công trình ngoài việc đảm bảo chất lượng còn phải phù hợp với công trình kiến trúc và trên hết là phải tuyệt đối an toàn điện khi sử dụng, tủ điện chế tạo theo chuẩn sản xuất (tham khảo bản vẽ thiết kế).
+ Dây dẫn cấp điện hạ thế cho công trình sử dụng cáp có mức điện áp 0,6/1kv.
+ Tuyến cấp điện bên ngoài.
* Tuyến cáp trung thế:
Tuyến cấp điện trung thế ngầm từ điểm rẽ nhánh đến tủ kios đặt tại tầng 1 của công trình, sử dụng cáp Cu/XLPE/DSTA/PVC 24kV để truyền năng lượng điện được lắp đặt chắc chắn trong các ống luồn HDPE chôn ngầm. (Tuyến cấp điện này sẽ do cơ quan điện lực địa phương thực hiện và sẽ được xác định thực tế ở mặt bằng công trình).
* Tuyến cáp hạ thế chính:
Tuyến cấp điện hạ áp từ trạm biến áp và máy phát đến ngõ vào tủ cung cấp MSB của công trình sử dụng cáp Cu/ XLPE/ PVC, Cu/ XLPE/ PVC-FR lắp đặt trên thang cáp.
+ Tuyến cấp điện bên trong.
* Tuyến cấp điện từ MSB đến các tủ điện tầng MDB hoặc các tủ phụ tải sinh hoạt chính:
. Sử dụng cáp Cu/XLPE/PVC: được bố trí và lắp đặt chắn tại trục đứng, của phòng kỹ thuật điện.
. Tuyến phân phối từ tủ tầng MDB đến ngõ vào tủ DB: sử dụng cáp Cu/PVC/PVC.
. Tuyến phân phối điện này là tuyến phân phối nhánh của hệ thống: được bố trí và lắp đặt chắc chắn tại trục ngang máng cáp lắp đặt phía trên trần thạch cao.
. Tuyến phân phối từ tủ MSB đến các tủ điện công cộng, các cụm thiết bị (hệ thống bơm nước sinh hoạt, bơm chữa cháy, quạt thông gió sự cố,...): sử dụng cáp Cu/XLPE/PVC-FR cho các phụ tải PCCC và Cu/XLPE/PVC cho các phụ tải thông thường.
. Tuyến phân phối điện này là tuyến phân phối nhánh của hệ thống: được bố trí và lắp đặt chắc chắn tại trục ngang máng cáp lắp đặt phía trên trần thạch cao.
. Tuyến cấp điện đến thiết bị chiếu sáng - công tắc - ổ cắm - thiết bị điện: sử dụng cáp Cu/PVC.
. Tuyến điện phân phối này là tuyến cấp điện cuối cùng của mạch điện, nhà thầu thi công lắp đặt và Ban quản lý và khai thác công trình không được tự ý lắp đặt thêm phụ tải phía dưới những mạch điện này.
+ Tủ phân phối.
* Các tủ phân phối chính MSB đặt trong phòng tủ điện tại tầng bán hầm, là nguồn cung cấp hạ thế chủ yếu cho công trình cũng là nơi để phối hợp chuyển đổi điện cùng với máy phát thông qua bộ chuyển đổi điện tự động ATS. Tủ có cấu tạo bằng tole sơn tĩnh điện, sản xuất theo form 3b, có kích thước và số lượng module phù hợp với các thiết bị quản lý điện theo sơ đồ đơn dây cấp điện (tham khảo bản vẽ thiết kế).
* Tủ phân phối MDB đặt trong phòng kỹ thuật ở các tầng là nguồn cung cấp hạ thế chủ yếu cho các phòng, khu chức năng hoặc cụm thiết bị của tầng. Tủ có cấu tạo bằng tole sơn tĩnh điện, sản xuất theo form 2b, có kích thước và số lượng module phù hợp với với các thiết bị quản lý điện theo sơ đồ nguyên lý tủ điện liên quan.
* Tủ phân phối điện phòng chức năng của mỗi tầng DB được bố trí tại phòng chức năng có cấu tạo bằng tole dày và sơn tĩnh điện hoặc tủ module âm tường sản xuất sẵn có kích thước và số lượng module phù hợp với với các thiết bị quản lý điện theo sơ đồ nguyên lý tủ điện liên quan.
- Hệ thống internet - điện thoại.
+ Yêu cầu chung.
* Hệ thống có thể mở rộng trong tương lai, có khả năng nâng cấp mạng cáp và mở rộng cấu hình và đáp ứng các kỹ thuật công nghệ mới trên hạ tầng sẵn có.
* Hệ thống được xây dựng phải đáp ứng cung cấp đa dịch vụ trên hệ thống cáp đồng xoắn đôi, cáp quang (thoại, data, internet,...)
* Có khả năng kết nối với nhiều nhà mạng cung cấp dịch vụ.
* Hệ thống đảm bảo truyền tải tốt nhất thông tin, liên lạc giữa các khu vực trong tòa nhà với nhau và với bên ngoài.
* Đáp ứng được nhu cầu hiện thời về dung lượng và tính năng kỹ thuật của chủ đầu tư.
* Hệ thống được thiết kế đảm bảo dễ dàng thao tác.
* Hệ thống được trang bị UPS đảm bảo cung cấp và trao đổi tín hiệu liên tục không bị gián đoạn, chi phí vận hành và bảo dưỡng hệ thống là tối thiểu.
+ Phương án bố trí.
* Cáp quang thông tin liên lạc phục vụ cho công trình dự kiến được kết nối từ tuyến cáp thông tin liên lạc trên đường Phạm Hồng Thái.
* Từ điểm kết nối, cáp thông tin liên lạc (cáp quang, cáp điện thoại) luồn trong ống HDPE và đi ngầm trong mương cáp vào tầng hầm. Tại vị trí xuyên vách hầm có đặt các ống chờ và xử lý chống thấm. Sau đó cáp thông tin liên lạc tiếp tục theo hệ thống trunking điện nhẹ tầng hầm kết nối đến tủ rack chính MDR đặt tại phòng server tầng 1.
* Từ tủ đấu nối rack chính MDR này cáp quang kết nối đến các tủ rack phân phối tầng FDR được phân phối bằng cáp dẫn tín hiệu cáp quang, cáp điện thoại chuyên dụng theo hệ thống khay cáp trục đứng và trunking trục ngang.
* Trong mỗi tủ rack tầng FDR có bố trí hệ thống switch data, phiến đấu nối điện thoại,...
* Tại mỗi tầng hoặc mỗi khu vực cụ thể tùy theo nhu cầu sử dụng các outlet dữ liệu, điện thoại sẽ được xác định theo thực tế mặt bằng và kết hợp với bố trí thiết bị, nội thất của từng khu và phòng chức năng.
* Các outlet mạng, Tivi, điện thoại...kết nối về switch tầng, phiến đấu nối điện thoại đặt trong tủ rack tầng bằng cáp Cat và đi theo hệ thống trunking điện nhẹ trục ngang lắp đặt trên trần.
+ Tổng đài điện thoại.
* Công trình được trang bị 1 tổng đài điện thoại analog lắp đặt trong tủ rack MDR, đặt tại phòng server tầng 1.
* Tổng đài điện thoại bao gồm khung chính, khung phụ, các card mở rộng liên quan, hỗ trợ 8 đường trung kế và có khả năng mở rộng đến 72 máy nhánh.
- Hệ thống âm thanh công cộng.
+ Yêu cầu chung.
+ Hệ thống được thiết kể với đầy đủ các tính năng như: thông báo đột xuất, thông báo hẹn giờ, thông báo cảnh báo, thông báo khẩn cấp (báo cháy), thông báo có lời nhắn định trước, phát nhạc nền,...
+ Hệ thống UPS cấp nguồn dự phòng được trang bị kèm theo đảm bảo hệ thống hoạt động liên tục ngay khi có sự cố mất điện, sự cố cháy.
+ Chi phí vận hành và bảo dưỡng là tối thiểu.
+ Phương án bố trí.
* Trung tâm xử lý âm thanh (PACP) gồm bộ ghi/ phát, bộ khuyếch đại được lắp đặt trong tủ rack và bố trí tại phòng server tầng 1.
* Remote micro và bàn chọn vùng mở rộng được bố trí tại: phòng server tầng 1, phòng hành chính tầng 2.
* Loa âm trần được bố trí tại các khu vực có trần giả như: hành lang, sảnh tầng,...
* Loa gắn tường, loa còi được bố trí tại các khu vực như: bãi giữ xe, cầu thang thoát hiểm…
* Hệ thống dây dẫn tín hiệu âm thanh công cộng sẽ được bố trí cùng với hệ thống điện nhẹ (ELV) của tòa nhà trên hệ thống khay cáp điện nhẹ trục đứng và trunking điện nhẹ trục ngang tại mỗi tầng. Cáp tín hiệu cho hệ thống âm thanh sử dụng loại cáp xoắn chống nhiễu, chậm cháy.
- Hệ thống camera quan sát.
+ Yêu cầu chung.
* Công trình được trang bị hệ thống camera IP PoE.
* Được thiết kế để quan sát đảm bảo an ninh cho tòa nhà nhằm kiểm soát người ra vào tòa nhà, thời gian ra vào, giám sát các hoạt động khác bên trong và hành lang bên ngoài của công trình,... nhằm đảm bảo an ninh và an toàn cho người và tài sản.
* Với những khu làm việc có chức năng khác nhau hoạt động bên trong tòa nhà việc xác định vị trí ghi hình phải được định trước và được quản lý giám sát và thể hiện trực tiếp trên các monitor hệ thống.
* Hệ thống camera được trang bị UPS đảm bảo hệ thống hoạt động liên tục ngay cả khi có sự cố mất điện.
+ Phương án bố trí.
* Toàn bộ các switch của hệ thống camera sẽ được bố trí chung trong các tủ rack MDR, FDR của hệ tel - data để tiết kiệm về chi phi và không gian lắp đặt.
* Các thiết bị trung tâm của hệ thống camera quan sát gồm: đầu ghi hình, ổ cứng, switch trung tâm, hệ thống server hình ảnh, chuột, bàn phím, màn hình quan sát, ... được lắp đặt trong tủ rack MDR và bố trí tại phòng server tại tầng 1.
* Hệ thống sử dụng 3 đầu ghi NVR 32 kênh.
* Mỗi đầu ghi NVR sẽ kết nối với 1 màn hình LCD 43 inch, chuột, bàn phím để phục vụ quan sát. Ngoài ra mỗi đầu ghi cũng được gắn kèm với 02 ổ cứng 06 TB lưu để phục vụ lưu trữ dữ liệu trong vòng 30 ngày.
* Camera IP hồng ngoại thu hình màu cố định dạng hình cầu (dome) được bố trí tại các khu vực hành lang, sảnh tầng.
* Camera IP hồng ngoại thu hình màu cố định có vỏ che loại thân dài được bố trí ở khu vực bãi xe, ngoài trời, khu vực hành lang bên ngoài công trình.
* Camera tại mỗi tầng được kết nối với các swicth hub trong tủ FDR của tầng bằng cáp tín hiệu Cat5e.
* Camera tại mỗi tầng/hạng mục được kết nối với các switch PoE trong tủ rack FDR tầng/ hạng mục bằng cáp tín hiệu Cat5e.
* Hệ thống dây dẫn tín hiệu camera công cộng sẽ được bố trí cùng với hệ thống điện nhẹ (ELV) của tòa nhà trên hệ thống khay cáp trục đứng và trunking trục ngang tại mỗi tầng.
- Hệ thống điều hòa không khí và thông gió.
+ Hệ thống điều hòa không khí trung tâm VRV/VRF cho tất cả các hạng mục công trình gồm các cụm dàn nóng được đặt tại tum mái.
+ Một số phòng cũng được sử dụng hệ điều hòa 2 cục để phù hợp với đặc điểm hoạt động riêng biệt của các phòng.
+ Hệ thống điều hòa không khí: thiết bị có chức năng hấp thu nhiệt phát sinh từ phòng. Môi chất lạnh có áp suất cao tại dàn nóng theo đường ống gas đi đến dàn lạnh. Tại đây môi chất lạnh qua van tiết lưu giảm nhiệt độ và áp suất rồi đi vào dàn lạnh trao đổi nhiệt với môi trường trong phòng làm nhiệt độ phòng giảm xuống. Đồng thời môi chất hóa hơi và được máy nén hút về dàn nóng. Tại dàn nóng hơi môi chất trao đổi nhiệt cường bức với môi trường bên ngoài. Tỏa nhiệt ra môi trường dần dần ngưng tụ thành dạng lỏng được chứa tại dàn nóng. Môi chất lạnh lặp lại quá trình trên và tạo thành một vòng khép kín.
+ Hệ thống hút gió toilet: Toilet là nơi ẩm ướt, có mùi không dễ chịu phát sinh liên tục, nhằm hút hết không khí ẩm ướt, không khí có mùi thay vào đó là gió mới đồng thời tạo sự luân chuyển không khí liên tục tạo cảm giác thoải mái khi con người hiện diện là nhiệm vụ của hệ thống hút gió thải toilet.
+ Hệ thống cấp gió tự nhiên cho khu vực điều hòa không khí: gió tự nhiên được lấy từ bên ngoài trời và được lọc sơ bộ thông qua tấm lọc EU3 đặt tại louver qua hệ thống quạt cấp không khí tươi từ ngoài vào các phòng điều hòa.
- Hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt.
Nguồn nước cấp cho công trình được đấu nối với đường nước cấp thủy cục bên ngoài của thành phố. Nước sau khi dẫn vào công trình sẽ đi qua đồng hồ nước dẫn đến bể nước ngầm. Hệ thống bơm trung chuyển sẽ bơm nước từ bể nước ngầm đến bồn nước mái, nước từ bồn nước mái sẽ cấp xuống các thiết bị dùng nước ở các tầng, riêng 3 tầng trên cùng (tum mái, tầng 5, tầng 6) để đảm báo áp lực nước cấp đến các thiết bị, sử dụng thêm cụm bơm tăng áp.
- Hệ thống Phòng cháy chữa cháy.
+ Hệ thống báo cháy tự động: có 4 trạng thái làm việc.
* Trạng thái thường trực.
* Trạng thái báo cháy.
* Trạng thái sự cố.
* Trạng thái báo thiết bị cần giám sát thay đổi trạng thái.
+ Nguyên lý hoạt động.
* Bình thường toàn bộ hệ thống ở chế độ thường trực. Ở chế độ này, trung tâm báo cháy lần lượt phát tín hiệu kiểm tra đến các tín hiệu trong hệ thống. Ngược lại, đồng thời các đầu báo cháy cùng có tín hiệu phản hồi về trung tâm. Định kỳ, theo thời gian (do đặt) trung tâm sẽ in hình trạng thái của hệ thống và thông tin về các thiết bị cần bảo dưỡng.
* Ở chế độ giám sát nếu trung tâm nhận được tín hiệu báo lỗi từ các thiết bị hoặc không nhận được tín hiệu phản hồi từ các thiết bị thì trung tâm sẽ chuyển sang trạng thái sự cố. Mọi thông tin về sự cố sẽ được hiển thị trên màn hình tinh thể lỏng LCD hoặc bản điều khiển. Khi sự cố được khắc phục trung tâm sẽ tự động đưa hệ thống về chế độ giám sát bình thường.
* Khi ở các khu vực bảo vệ xảy ra cháy, các yếu tố của sự cháy (nhiệt độ, khói, ánh sáng) thay đổi sẽ tác động lên các đầu báo cháy. Khi các yếu tố này đạt tới ngưỡng làm việc của các đầu báo cháy, các đầu báo cháy sẽ làm việc tạo ra tín hiệu truyền về trung tâm.
* Trung tâm báo cháy sẽ xử lí tín hiệu truyền về theo chương trình đã cài đặt để đưa ra tín hiệu thông báo khu vực cháy qua loa tại trung tâm và màn hình tinh thể lỏng LCD. Đồng thời các thiết bị ngoại vi tương ứng sẽ được kích hoạt hoạt động để phát tín hiệu báo động cháy hoặc thực hiện các nhiệm vụ đã đề ra.
+ Trong trường hợp trung tâm báo cháy có cài đặt thêm chức năng giám sát các thiết bị khác, thì khi có sự thay đổi về trạng thái của thiết bị (bơm chữa cháy hoạt động, công tắc dòng chảy hoạt động,...) thì hệ thống sẽ chuyển sang chế độ thông báo thiết bị cần giám sát thay đổi trạng thái. Thông tin về sự thay đổi này sẽ được hiển thị trên màn hình LCD của trung tâm. Chế độ này cũng sẽ tự kết thúc nếu các thiết bị cần giám sát trở về trạng thái bình thường.
+ Hồ nước tính xây dựng cho công trình 70m3
+ Máy bơm chữa cháy có thông số sau:
* Lưu lượng : Q = 50-330 m3/h.
* Cột áp : H = 130-80 m.c.n.
- Hệ thống chống sét.
+ Cấu tạo: một đầu thu sét tạo tia tiên đạo gồm một kim thu sét trọng tâm có đầu nối với dây dẫn sét, một thiết bị ion hoá để tạo tia tiên đạo.
+ Trang bị 01 kim thu sét tia tiên đạo cho công trình, có phạm vi bảo vệ R bảo vệ = 51 m, đảm bảo bảo vệ toàn bộ công trình.
- Giải pháp về vệ sinh môi trường, thu gom rác thải, nước thải.
- Các biện pháp được áp dụng để hạn chế các tác động do hoạt động xây dựng gây ra và trong giai đoạn hoạt động của công trình đảm bảo theo đúng quy định.
- Trang thiết bị phục vụ cho công trình được đầu tư xây dựng mới bao gồm:
+ Trang thiết bị và nội thất Thư viện (đính kèm Danh mục trang thiết bị).
Phạm vi đầu tư: đầu tư xây dựng mới Thư viện thành phố Cần Thơ tại vị trí cũ (mở rộng thêm phần đất Sở Ngoại vụ), tại số 01, đường Phan Đình Phùng, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ (vòng xoay đường Hòa Bình), khu đất thư viện sau mở rộng: 2.424,4m2 (đất thư viện hiện hữu: 1.918,41TT, đất Sở Ngoại vụ: 506m2)
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
Dự án đầu tư xây dựng Thư viện thành phố Cần Thơ
(Kèm theo Quyết định số 1321/UBND ngày 05 tháng 6 năm 2023
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
________________
- QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng:
- QCVN 03:2012/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- QCXDVN 05:2008/BXD: Nhà ở và công trình công cộng - An toàn sinh mạng và sức khỏe:
- QCVN 06:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình;
- QCVN 07:2016/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật;
- QCVN 09:2017/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình sử dụng năng lượng hiệu quả;
- QCVN 10:2014/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng công trình đảm bảo người khuyết tật sử dụng;
- QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;
- QCVN QTĐ 8:2010/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện.
Tập 8: Quy chuẩn kỹ thuật điện hạ áp;
- QCVN 22:2010/BTTTT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn điện cho các thiết bị đầu cuối viễn thông;
- QCVN 28:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế.
- QCVN 12:2014/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Hệ thống điện của nhà ở và công trình công cộng;
- QCVN 18:2014/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong xây dựng;
- TCVN 2748:1991: Phân công trình xây dựng. Nguyên tắc chung;
- TCVN 4319:2012: Nhà và công trình công cộng - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế;
- TCVN 925-1:2012: Nhà và công trình dân dụng - Từ vựng - Phần 1: Thuật ngữ chung;
- TCXDVN 264:2002: Nhà và công trình công cộng - Nguyên tắc cơ bản xây dựng công trình để đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng;
- TCVN 4601:2012: Công sở cơ quan hành chính nhà nước - Yêu cầu thiết kế;
- TCVN 2737:1995: Tải trọng & tác động - Tiêu chuẩn thiết kế;DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ
Dự án đầu tư xây dựng Thư viện thành phố Cần Thơ
(Kèm theo Quyết định số 1321/UBND ngày 05 tháng 6 năm 2023
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
_____________________
DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ THƯ VIỆN | ||||
STT | THIẾT BỊ | ĐƠN VỊ | THÔNG SỐ KỸ THUẬT | SỐ LƯỢNG |
1 | Máy chủ |
| CPU: 02 x 4G, 16C/32T, 10.4GT/S, 24M Cache, Turbo, HT (135W) | 2 |
| RAM: 64Gb | |||
| Ổ Cứng: 02 x 960GB | |||
| Card mạng: 2 x 1 GbE LOM | |||
2 | Windows Server Std 2022 | License | Phần mềm Windows Server Std 2022 cho máy chủ | 1 |
3 | SQLServer Std 2022 | License | Hệ quản trị CSDL SQLServer Std 2022 cho máy chủ | 1 |
4 | Thiết bị tường lửa | Bộ | Thiết bị tường lửa - firewall | 1 |
5 | Thiết bị lưu trữ | Bộ | Kiểu dáng: Rack 2U Card HBA: 08 Port Dual 32 GB FC | 1 |
Nguồn: Hai nguồn (1 + 1), 580W | ||||
6 | Switch trung tâm + Core | Bộ | IU, 28 X IOGbase-T, 2 X QSFP28, IO to PSU, 2 PSU | 1 |
7 | Bộ phát wifi | Bộ | - Chuẩn: 802.11 a/b/g/n/ac/ax (600 Mbps/ 2,4GHz và 2400Mbps/ 5GHz) | 10 |
- Công suất phát: tần số 2.4 GHz: 26 dBm, 5GHz: 26 dBm - Anten tích hợp sẵn: MIMO 4x4 (2,4GHz) & 4x4 (5GHz) | ||||
8 | Bộ định tuyến | Bộ | - 2 port 10 Gigabit WAN/LAN slot SFP- - 2 port 2.5 Gigabit WAN/LAN, RJ45 - 4 port Gigabit LAN/WAN, RJ45 (P5-P8). | 1 |
- 4 cổng Gigabit LAN, RJ-45 (P9-P12). - 2 cổng USB, 2 X 3.0 cho phép kết nối USB 3G/4G, USB | ||||
9 | Tích diện UPS | Bộ | UPS 10KVA | 1 |
10 | Máy tính xách tay | Bộ | Core 15, Bộ nhớ: RAM 8GB Ổ cứng: 512GB SSD | 5 |
11 | Máy tính bảng | Bộ | Màn hình 9.6’ trở lên, Ram 1.5GB trở lên | 10 |
12 | Máy trạm nghiệp vụ | Bộ | Bộ vi xử lý (6 Cores/18MB/12T/3.0GHZ to 4.6GHZ/65W) trở lên Ram: 8GB DDR4 | 37 |
Ổ cứng: 256 SSD | ||||
Màn hình: 21.5 inch trở lên (Full HD 1920x 1080) | ||||
13 | Máy trạm cho phòng đa phương tiện | Bộ | Bộ vi xử lý: Core I3-12100 (4 Cores/12MB/8T/3.3GHz to 4.3GHz/60W) trở lên Ram: 8GB DDR4 | 40 |
Ổ cứng: 256 SSD | ||||
Màn hình: 21.5 inch trở lên (Full HD 1920 X 1080) | ||||
14 | Kiosk tra cứu thông tin | Bộ | - Màn hình cảm ứng: Kích thước 23.8" LED backlit; 1920*1080 Full HD, 16:9 trở lên | 4 |
Máy tính điều khiển: Máy tính bộ - Core (Upto 4.20GHz, 8MB) trở lên/ 8GB DDR- 3200/SSD 120GB | ||||
15 | Tủ rack 42U | Bộ | - Kích thước : H2100 x W600 x D1000 + Tương thích các thiết bị chuẩn 19” EIA-310D + Quạt 4 chiếc (AC 220V 120mm) | 1 |
17 | Thi công | Gói | Vật liệu thi công, nhân công lắp đặt hệ thống CNTT | 1 |
18 | Cổng an ninh thư viện công nghệ RFID (3 cánh 2 lối đi) | Bộ | + Ăng-ten: 03 cánh + Bộ điều khiển tín hiệu: 01 bộ, + Bộ đếm lượt người ra/vào thư viện: 01 bộ | 1 |
- An ninh: AFI/EAS, điều chỉnh được giá trị AF1. - Công nghệ phát hiện 3D - Số lối đi: 02 | ||||
- Khoảng cách các lối đi: 90 - 140cm - Đếm được số lượt đọc giả ra vào thư viện | ||||
- Tín hiệu báo động: Âm thanh và đèn báo. - Hoàn toàn hiệu chỉnh được tín hiệu báo động. | ||||
- Tương thích với các loại tem RFID: SLIX, SL1X- 2, SL1-L, Tag-il - Hỗ trợ giao thức: SIP2 - Công nghệ phát hiện 3D - Số lối đi: 01 | ||||
- Khoảng cách các lối đi: 90 - 140cm - Đếm được số lượng đọc giả ra vào thư viện - Kết nối: Ethernet, WiFi, RS232, USB. | ||||
19 | Trạm thủ thư(lập trình và lưu thông) | Bộ | - Bàn ăng-ten đọc - Đầu điều khiển đọc tem | 5 |
- Tần số: 13.56Mz | ||||
- Phục vụ công tác mượn trả | ||||
- Nhập thông tin cho sách mới - Chuyển đổi dữ liệu từ Mã vạch sang Tem RFID và ngược lại. | ||||
- Kết nối: USB - Hỗ trợ giao thức SIP2. | ||||
- Microchip: NXP ICODE SL1X 2 Chip - Bộ nhớ lưu trữ dữ liệu: 2048 bits* Có chức năng chống mất cắp tài liệu | ||||
- Kích thước tem cho sách: 50 x 50 mm - Tem RFID có khả năng ghi đè thông tin - Khoảng cách đọc: 2m | ||||
20 | Thiết bị kiểm kê kho, truy tìm tài liệu RFID | Bộ | - Chức năng: Kiểm kê kho sách, truy tìm sách, cập nhật trạng thái của sách, cập nhật lại trạng thái an ninh - Xử lý đồng thời nhiều danh sách | 1 |
- Kết nối cơ sở dữ liệu thông qua Will - Kết nối với phần mềm Nexbih Classic Admin để kiểm kê và phân tích dữ liệu. | ||||
- Màn hình cảm ứng: 5”, Cảm ứng đa điểm - Tốc độ đọc tem: 30 tem/giâỵ | ||||
- Đầu đọc là Tay cầm dài và ăng-ten để linh hoạt trong việc đọc tài liệu khi kiểm kho cũng như tìm kiếm tài liệu trên kệ sách. - Tốc độ đọc cao cho phép người đọc nhận thông tin từ các thẻ chỉ bằng cách quét ăng-ten dọc theo kệ sách. | ||||
21 | Hệ thống thiết bị mượn/trả sách tự động công nghệ RFID | Bộ | - Bàn đọc tài liệu cho tem RFID - Màn hình cảm ứng từ 22" trở lên - Máy tính Windows 10 trở lên | 2 |
- Máy in Recicpt xác nhận tình trạng giao dịch. - Đầu đọc thẻ độc giả: Barcode hoặc RFID (tùy chọn) | ||||
22 | Thiết bị âm thanh Hội trường
| Bộ | Hệ thống loa trần, loa tường cho phòng đa chức năng. Đầu vào: 100V Công suất : 30 w | 12 |
Bộ | Amply công suất 450W Công suất: 450W | 1 | ||
Bộ | Bàn mixer- Loại: 10 (8 Mono, 2 Stereo) | 1 | ||
Bộ | Micro không dây Tần số: 740 ~ 790MhZ | 1 | ||
Bộ | Tủ Rack âm thanh Chủng loại: Tủ rack 10U Chất liệu: thép | 1 | ||
Bộ | Máy chiếu + Màn chiếu - Cường độ sáng: 3,800 lumens - Độ phân giải thực đạt: XGA (1024 x 768) - Màn chiếu: Màn chiếu 3 chân 120” (96” x 72”) | 2 | ||
Gói | Vật liệu thi công, nhân công lắp đặt hệ thống | 1 | ||
23 | Hệ thống camera Full HD | Bộ | Camera Full HD bán cầu hồng ngoại- Cảm biến | 24 |
Ống kính 2.8/4mm | ||||
Hỗ trợ thẻ nhớ tối đa 256GB | ||||
Tích hợp mic trên camera Hỗ trợ thẻ nhớ tối đa 256GB lưu trữ ảnh | ||||
24 | Đầu ghi hình cho camera | Bộ | Đầu ghi hình IP 16 kênh | 2 |
Chuẩn nén video H.265/H.265+/H.264/H.264+/MPEG4 | ||||
- Hỗ trợ 2 ổ cứng 6TB. - Khả năng gán được số lượng 16 camera IP. | ||||
25 | Ổ cứng lưu trữ | Bộ | Dung lượng : HDD 8TB | 2 |
26 | Màn hình giám sát 50 inch | Bộ | - Kích thước màn hình 50 inch - Độ phân giải màn hình 4K Ultra HD (3840 x 2160px) | 2 |
- Trình duyệt Web có sẵn - cổng kết nối: + Cổng HDMI: 02 cổng | ||||
27 | Tủ rack đặt đầu ghi camera, switch | Bộ | - Kích thước: Cao 320* Rộng 550 * Sâu 400 (mm) - Tải trọng; 40kg - Bảo hành: 1 năm | 2 |
28 | Switch POE cấp nguồn cho camera | Bộ | Switch 16 Port PoE hai lớp | 2 |
29 | Switch trung tâm cho hệ thống camera | Bộ | Switch trung tâm 24 cổng Gigabir | 1 |
Gói | Vật liệu thi công, nhân công lắp đặt hệ thống | 1 | ||
30 | Máy in A4 | Bộ | Công nghệ: Laser đơn sắc Khổ giấy in: A4 | 6 |
31 | Máy photocopy | Bộ | Chức năng chuẩn: (Copy-ln mạng- Scan màu mạng, Router Wifi) | 1 |
In hình trực tiếp từ USB: file. JPEG, TIFF. | ||||
Màn hình cảm ứng màu Tiếng Việt | ||||
Tốc độ copy: 25 trang A4/phút. | ||||
32 | Máy Scan văn phòng | Bộ | Công suất quét/ngày 4,000 tờ Phương thức quét 2 mặt tự động Chế độ quét Màu, thang xám, tráng đen | 5 |
33 | Máy in thẻ nhựa | Bộ | Độ phân giải hình ảnh: 300 dpi - Kết nối: USB và Ethernet - Màn hình hiển thị: LCD | 1 |
34 | Ruy băng | Cuộn | Ruy băng màu in thẻ | 20 |
35 | Phôi thẻ | Cái | Phôi thẻ trắng | 5000 |
36 | Máy in barcode – mã vạch | Bộ | Máy in barcode - mã vạch - Độ phân giải: 203 DPI | 5 |
37 | Ruy băng | Cuộn | Ruy băng mực cho máy in mã vạch | 55 |
38 | Máy đọc barcode - mã vạch | Bộ | Máy đọc barcode - mã vạch (10 cái cho Thư viện Tỉnh và 3 cái cho Thư viện Huyện) Tia quét: Image linear/ Tốc độ quét: 500 scans/sec. | 13 |
39 | Máy khử trùng | Bộ | Máy khử trùng tài liệu | 2 |
Máy làm sạch, khử trùng tài liệu có khả năng diệt khuẩn lên đến 99,9% (theo chứng nhận SGS) - Khử trùng sách bằng tia cực tím UVC - Cho phép xử lý đồng thời 03 tài liệu cùng lúc | ||||
- Máy sử dụng 03 đèn uvc (mỗi đèn có công suất 36W), bước sóng 253,7nm cho phép diệt khuẩn hiệu quả lên tới 99,9% đối với các loại vi khuẩn (trong đó có khuẩn E. coli, tụ cầu khuẩn, các vi khuẩn họ SARS.MERS....) | ||||
40 | Máy số hoá tài liệu bán tự động chuyên dụng | Bộ | Khổ A3 hệ màu, dạng chụp tủ trên xuống, khổ A3. | 1 |
Bao gồm: 01 Máy Scan 01 Phần mềm để quét và hoạt động với bất kỳ thiết bị di động nào thông qua điểm phát sóng WiFi 01 Phần mền xử lý ảnh, điều khiển máy scan hỗ trợ đa ngôn ngữ tiếng việt | ||||
01 Hệ thống giá đỡ tài liệu scan đa năng tạo thành 2 dạng trên cùng một hệ thống : - Dạng phẳng : Gồm 2 tấm khổ A4 tạo với nhau một mặt phẳng để scan báo, bản vẽ..... - Dạng chữ V: Gồm 2 tấm khổ A4 tạo với nhau một góc nghiêng 120° để scan sách. | ||||
01 Công tắc scan bằng chân 01 Màn hình điều khiển và hình hiển thị cảm ứng màu 21” full HD 1920 * 1080 multitouch screen | ||||
Tự động xóa dấu ngón tay, Tự động cắt ô, mép, riềm trang và khuôn trang theo ý muốn. Tự động tẩy trắng trang khi Scan, Tự động phân trang, nhận dạng kích thước tài liệu Scan Tự động điều chỉnh, cân bằng màu đen, trắng và cân bằng kỹ thuật số màu | ||||
Diện tích Scan: 390 X 480 mm (>A3) | ||||
Nguồn sáng : Đèn LED trắng, | ||||
41 | Hệ thống phần mềm Thư viện điện tử- Thư viện số | Bộ | Giải pháp Hệ thống phần mềm Thư viện điện tử - Thư viện số quản lý tập trung cho Thư viện Cần Thơ và các quận huyện. Bao gồm các phân hệ chính sau: | 1 |
1. Bổ sung: 2. Biên mục; 3. Quản lý tài liệu điện tử; 4. Quản lý mượn trả; 5. Quản lý bạn đọc; 6. Tra cứu - OPAC; 7. Ấn phẩm nhiều kỳ; 8. Quản trị hệ thống; 9. Phân hệ Báo cáo thống kê. | ||||
Dịch vụ phần mềm bao gồm: Triển khai, đào tạo tập trung và chuyển giao công nghệ cho thư viện Cần Thơ và các thư viện quận huyện. | ||||
42 | Cổng thông tin điện tử | Bộ | Cổng thông tin tra cứu tài liệu thư viện cho Thư viện Cần Thơ và các quận huyện |
|
43 | Hồi cố dữ liệu | Gói | Hồi cố, hiệu đính toàn bộ dữ liệu từ phần mềm cũ qua phần mềm mới cho Thư viện Cần Thơ và các Thư viện Huyện bao gồm gần 500.000 biểu ghi thư mục sách báo, gần 30.000 biểu ghi bài trích báo - tạp chí số hóa, CSDL số hóa | 1 |
+ Biểu ghi biên mục được biên mục trên MARC mới theo chuẩn Biên mục thư viện MACR 21 - qua phần mềm mới theo chuẩn Biên mục thư viện MARC21, MARC 21 VN, theo đúng chuẩn nghiệp vụ biên mục chuyên ngành. | ||||
- Hiệu đính, thêm các trường hiển thị biểu ghi Biên mục còn thiếu theo đúng chuẩn biên mục MACR 21. MARC 21 VN, và quy tắc biên mục AACR2 | ||||
+ Hiệu đính số Đăng ký cá biệt trên tài liệu truyền thống qua phần mềm mới. | ||||
+ Hiệu đính mã xếp giá theo kho chuẩn phân loại DDC để phục vụ độc giả. |
DANH MỤC NỘI THẤT THƯ VIỆN | ||||
STT | THIẾT BỊ | ĐƠN VỊ | THÔNG SỐ KỸ THUẬT | SỐ LƯỢNG |
1 | Ghế hội trường rạp chiếu phim tầng hầm (có bàn viết) | Cái | Sản phẩm đã được đăng ký nhãn hiệu hàng hóa - Kích thước: Rộng 680 x Sâu (640÷820) x Cao 1000 mm - Chất liệu: Khung thép, đệm tựa mút bọc vải, bàn viết gỗ Melamine | 40 |
2 | Bàn | Cái | Sản phẩm đã được đăng ký nhãn hiệu hàng hóa - Kích thước: Rộng 1800 x Sâu 1000 x Cao 750 mm. - Chất liệu: Gỗ CN Melamine, Khung chân sắt dập định hình. | 5 |
3 | Ghế bạn đọc | Cái | Sản phẩm đã được đăng ký nhãn hiệu hàng hóa - Kích thước: Rộng 450 x Sâu 570 x Cao 860 mm - Chất liệu: Đệm tựa bọc vải nỉ/PVC, khung thép mạ | 112 |
4 | Tủ để đồ bạn đọc | Cái | Sản phẩm đã được đăng ký nhãn hiệu hàng hóa - Kích thước: Rộng 915 x Sâu 450 x Cao 1830 mm. - Chất liệu: Sắt sơn tĩnh điện. | 12 |
5 | Quầy thủ thư | Cái | Sản phẩm đã được đăng ký nhãn hiệu hàng hóa - Kích thước: Rộng 2200 x Sâu 850 x Cao 1150 mm - Chất liệu: Gỗ Melamine; Mặt kính cường lực: Trụ đỡ Inox | 12 |
6 | Kệ sách 2 mặt | Cái | Sản phẩm đã được đăng ký nhãn hiệu hàng hóa - Kích thước: Rộng 1960 x Sâu 450 x Cao 2070 mm. - Chất liệu: Sắt sơn tĩnh điện. | 300 |
7 | Ghế phòng chờ 4 chỗ ngồi | Băng | Sản phẩm đã được đăng ký nhãn hiệu hàng hóa - Kích thước: Rộng 2370 x Sâu 715 x Cao 790mm. - Chất liệu: Khung thép sơn tĩnh điện. | 36 |
8 | Bàn máy vi tính 2 chỗ ngồi | Cái | Sản phẩm đã được đăng ký nhãn hiệu hàng hóa - Kích thước: Rộng 1400 x Sâu 1000 x Cao 750 mm. - Chất liệu: Chân sắt, mặt gỗ Melamine | 20 |
9 | Bục tượng Bác | Cái | Sản phẩm đã được đăng ký nhãn hiệu hàng hóa - Kích thước: Rộng 800 x Sâu 600 x Cao 1200 mm. - Chất liệu: Gỗ công nghiệp sơn PU | 1 |
10 | Bục phát biểu | Cái | Sản phẩm đã được đăng ký nhãn hiệu hàng hóa - Kích thước: Rộng 800 x Sâu 600 x Cao 1200 mm. - Chất liệu: Gỗ công nghiệp sơn PU | 1 |
11 | Bàn hội trường | Cái | Sản phẩm đã được đăng ký nhãn hiệu hàng hóa - Kích thước: W1200 x D500 x H750 (mm). - Chất liệu: Gỗ tự nhiên Acacia. | 60 |
12 | Ghế hội trường | Cái | Sản phẩm đã được đăng ký nhãn hiệu hàng hóa - Kích thước: Rộng 430 x Sâu 520 x Cao 1050 mm - Chất liệu: Gỗ Acacia | 140 |
13 | Bàn dài 8 chỗ ngồi | Cái | Sản phẩm đã được đăng ký nhãn hiệu hàng hóa - Kích thước: Rộng 2400 x Sâu 1200 x cao 750 mm. - Chất liệu: Chân sắt mặt gỗ công nghiệp Melamine. | 4 |
14 | Bộ bàn ghế tiếp khách Phòng Giám đốc | bộ | Sản phẩm đã được đăng ký nhãn hiệu hàng hóa - Bộ bàn ghế gồm có: 02 ghế đơn, 01 ghế 3 chỗ, 01 bàn sofa -Kích thước ghế: + Ghế đơn: Rộng 840 x Sâu 810 x Cao 800 mm + Ghế băng: Rộng 1840 x Sâu 810 x Cao 800 mm + Chất liệu: Bọc PVC, ốp gỗ - Kích thước bàn: + Kích thước: Rộng 1200 x Sâu 600 x Cao 450 mm, + Chất liệu: Mặt, khung, chân bằng gỗ | 1 |
15 | Bàn | Cái | Sản phẩm đã được đăng ký nhãn hiệu hàng hóa - Kích thước: Rộng 1400 x Sâu 700 x Cao 750mm. - Chất liệu: Gỗ CN Melamine, Chân sắt | 8 |
16 | Bàn làm việc nhân viên | Cái | Sản phẩm đã được đăng ký nhãn hiệu hàng hóa - Kích thước: Rộng 1200 x Sâu 700 x Cao 750 mm. - Chất liệu: Gỗ CN Melamine | 25 |
17 | Ghế làm việc nhân viên | Cái | Sản phẩm đã được đăng ký nhãn hiệu hàng hóa - Kích thước chân nhựa: Rộng 580 x Sâu 630 x Cao 925-1050 mm - Màu sắc: Đen - Chất liệu: Đệm mút bọc vải, khung tay nhựa, chân nhựa | 25 |
18 | Bàn làm việc Ban Giám đốc | Cái | Sản phẩm đã được đăng ký nhãn hiệu hàng hóa - Kích thước: Rộng 1800 x Sâu 900 x cao 760 mm. - Màu sắc: Nâu đỏ - Chất liệu: Gỗ CN sơn PU. | 3 |
19 | Ghế làm việc Ban Giám đốc | Cái | Sản phẩm đã được đăng ký nhãn hiệu hàng hóa - Kích thước: Rộng 690 x Sâu 790 x Cao 1175- 1230mm - Màu sắc: Nâu - Chất liệu: Gỗ, da thật, Chân tay ghế gỗ sơn PU | 3 |
20 | Bàn làm việc Trưởng phòng | Cái | Sản phẩm đã được đăng ký nhãn hiệu hàng hóa - Kích thước: Rộng 1600 x Sâu 700 x Cao 750 mm. - Màu sắc: Vàng - Chất liệu: Gỗ công nghiệp Melamine. | 3 |
21 | Bàn làm việc Phó Trưởng phòng | Cái | Sản phẩm đã được đăng ký nhãn hiệu hàng hóa - Kích thước: Rộng 1400 x Sâu 700 x Cao 750 mm. - Chất liệu: Gỗ công nghiệp Melamine. | 9 |
22 | Ghế làm việc Phó Trưởng phòng | Cái | Sản phẩm đã được đăng ký nhãn hiệu hàng hóa - Kích thước: Rộng 575 x Sâu 645 x cao 1170÷1265 mm. - Chất liệu: khung tựa nhựa bọc vải lưới cao cấp, đệm mút bọc PVC. | 12 |
23 | Tủ phụ bàn làm việc Ban Giám đốc | Cái | Sản phẩm đã được đăng ký nhãn hiệu hàng hóa - Kích thước: Rộng 1400 x Sâu 400 x Cao 760mm, - Màu sắc: Nâu đỏ - Chất liệu: Gỗ CN Sơn PU | 3 |
24 | Tủ hồ sơ Ban Giám đốc | Cái | Sản phẩm đã được đăng ký nhãn hiệu hàng hóa - Kích thước: Rộng 1350 x Sâu 400 x Cao 2000 mm. - Màu sắc: Nâu - Chất liệu: Gỗ CN Sơn PU, - Tủ tài liệu được thiết kế gồm 2 khoang: - Khoang trên bên trái là 2 cánh kính khung gỗ, bên trong có 2 đợt di dộng. - Khoang trên bên phải là khoang treo áo cánh gỗ đặc. - Khoang dưới bên trái là 2 cánh gỗ mở bên trong có đợtt di động. Bên phải là 3 ngăn kéo có khoá. | 3 |
25 | Tủ hồ sơ nhân viên | Cái | Sản phẩm đã được đăng ký nhãn hiệu hàng hóa - Kích thước: W1380 X D450 X H1830 mm - Màu sắc: Ghi sáng - Chất liệu: Sắt sơn tĩnh điện. | 15 |
- TCVN 5574:2018: Kết cấu bê tông & Bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 5575:2012: Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 9362:2012: Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;
- TCVN 10304:2014: Móng cọc- Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 9386:2012: Thiết kế công trình chịu động đất;
- TCVN 5573:2011: Kết cấu gạch đá và gạch bê tông - Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 4756:1989: Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện;
- TCVN 7447:2010: Hệ thống lắp đặt điện hạ thế;
- TCVN 9206:2012: Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng;
- TCVN 9207:2012: Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng;
- TCVN 7114:2002: Chiếu sáng hệ thống làm việc trong nhà;
- TCXDVN 333:2005: Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCXD 16:1986: Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng;
- TCXD 29:1991: Chiếu sáng tự nhiên trong công trình dân dụng;
- TCVN 9385:2012: Chống sét cho các công trình xây dựng - Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống;
- TCVN 7957:2008: Thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCXDVN 33:2006: Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 2622:1995: Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế.