Công văn 1580/BKHĐT-KHGDTNMT 2022 báo cáo Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 1580/BKHĐT-KHGDTNMT

Công văn 1580/BKHĐT-KHGDTNMT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về góp ý Báo cáo thực hiện Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên giai đoạn 2016-2020
Cơ quan ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tưSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1580/BKHĐT-KHGDTNMTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Thị Bích Ngọc
Ngày ban hành:14/03/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đầu tư, Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

tải Công văn 1580/BKHĐT-KHGDTNMT

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
____________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Số: 1580/BKHĐT-KHGDTNMT
V/v góp ý Báo cáo thực hiện Đề án Kiên chóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên giai đoạn 2016-2020

Hà Nội, ngày 14 tháng 3 năm 2022

 

Kính gửi: Văn phòng Chính phủ

 

Phúc đáp công văn số 439/VPCP-KGVX ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Văn phòng Chính phủ đề nghị có ý kiến đối với Báo cáo số 02/BGDĐT-KHTC ngày 05 tháng 01 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thực hiện Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2016-2020 (Đề án), Bộ Kế hoạch và Đầu tư có ý kiến như sau:

1. Về tình hình bố trí vốn triển khai Đề án giai đoạn 2016-2020:

Trong giai đoạn 2016-2020, ngoài việc bố trí kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ để thực hiện Đán, Thủ tướng Chính phủ đã có các Quyết định: số 349a/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2019 về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương trong nước (bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ) giai đoạn 2016-2020 từ nguồn dự phòng 10% vốn ngân sách trung ương trong nước tại Bộ, ngành và địa phương và số 1145/QĐ-TTg ngày 29 tháng 7 năm 2020 về việc điều chỉnh, giao bổ sung kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2016-2020 cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương, theo đó đã bổ sung 194,450 tỷ đồng từ nguồn dự phòng 10% vốn ngân sách trung ương trong nước tại Bộ, ngành và địa phương cho 17 tnh để thực hiện các Dự án kiên cố hóa trường lớp học thuộc Đề án (số liệu chi tiết tại Biu gi kèm theo).

Do đó, đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo rà soát, cập nhật số liệu tại mục 2.1 (trang 3, 4) và Biểu 1, Biểu 2 của Báo cáo, đồng thời bỏ cột kế hoạch ngân sách trung ương từ nguồn dự phòng chung tại Biểu 1 do trong giai đoạn 2016- 2020, Thủ tướng Chính phủ chỉ có các Quyết định bổ sung vốn từ nguồn dự phòng 10% vốn ngân sách trung ương trong nước tại Bộ, ngành và địa phương để thực hiện Đề án, không bổ sung từ nguồn dự phòng chung.

2. Về các kiến nghị của Bộ Giáo dục và Đào tạo:

Tại văn bản báo cáo Thủ tướng Chính phủ số 02/BGDĐT-KHTC ngày 05 tháng 01 năm 2022, Bộ Giáo dục và Đào tạo kiến nghị: “Chính phủ tiếp tục quan tâm bố trí các Chương trình, Đề án kiên cố hóa trường lớp học và nhà công vụ cho giáo viên trong giai đoạn tới” “xem xét lng ghép, bổ sung nội dung kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên vào các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025”.

Theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, nguồn vốn trái phiếu Chính phủ được gộp chung vào vốn ngân sách nhà nước, không còn các Chương trình sử dụng riêng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ, thay vào đó các địa phương căn cứ vào tng vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn được Quốc hội thông qua, chủ động cân đối, lựa chọn danh mục các dự án đáp ứng quy định tại Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025.

Ngoài ra, hiện nay Quốc hội đã ban hành Nghị quyết về phê duyệt chủ trương đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 và Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, trong đó có nội dung đầu tư cho phát triển giáo dục đào tạo, đồng thời giao Chính phủ quyết định đầu tư Chương trình, quy định cơ chế quản lý Chương trình.

Do đó, đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo phối hợp với các Bộ, ngành (chủ Chương trình mục tiêu quốc gia) và các địa phương để được xem xét, tng hợp, cân đối vốn nhằm đảm bảo thực hiện nhiệm vụ kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên theo mục tiêu đã đề ra.

Trên đây là ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư để Văn phòng Chính phủ tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Các Vụ:
KTĐPLT, THKTQD;
- Lưu: VT, KHGDTNMT. T( )

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Nguyễn Thị Bích Ngọc

 

 

PHỤ LỤC

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG TRONG NƯỚC GIAI ĐOẠN 2016-2020 TỪ NGUỒN DỰ PHÒNG 10% VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG TRONG NƯỚC TẠI BỘ, NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG BỔ SUNG CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KIÊN CỐ HÓA TRƯỜNG, LỚP HỌC
(… kèm công văn số 1580/BKHĐT-KHGDTNMT ngày 14 tháng 03 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

STT

Địa phương

Vốn được bổ sung

 

TỔNG SỐ

194.450

 

Vùng min núi phía Bắc

43.100

1

Lng Sơn

17.400

2

Hòa Bình

25.700

 

Vùng Miền Trung

108.743

3

Thanh Hoá

25.300

4

Hà Tĩnh

18.000

5

Qung Bình

17.643

6

Tha Thiên - Huế

11.800

7

nh Định

13.000

8

Phú Yên

20.000

9

Bình Thun

3.000

 

Vùng Tây Ngun

1.207

10

Kon Tum

1.207

 

Vùng Đông Nam Bộ

4.800

11

Tây Ninh

4.800

 

Vùng đồng bằng sông Cửu Long

36.600

12

Tiền Giang

3.500

13

Trà Vinh

12.000

14

Sóc Trăng

7.200

15

An Giang

6.700

16

Kiên Giang

6.200

17

Cà Mau

1.000

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi