Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 5-BXD/ĐT của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 5-BXD/ĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 5-BXD/ĐT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Ngô Xuân Lộc |
Ngày ban hành: | 09/02/1993 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Đang cập nhật | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 5-BXD/ĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
SỐ
5-BXD/ĐT NGÀY 9/2/1993
HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DIỆN TÍCH
SỬ DỤNG VÀ PHÂN CẤP NHÀ Ở.
Thực hiện Quyết định số 118-TTg ngày 27/11/1992 của Thủ tướng Chính phủ
về giá cho thuê nhà ở và đưa tiền nhà vào tiền lương. Tiếp theo Thông tư liên Bộ
Xây dựng - Tài chính số 1-LB/TT ngày 19/1/1993;
Bộ Xây dựng hướng dẫn cụ thể việc xác định diện tích sử dụng và phân
cấp nhà ở như sau:
I.
XÁC ĐỊNH DIỆN TÍCH SỬ DỤNG TRONG NHÀ Ở
1. Nguyên tắc chung:
a) Để xác định diện tích sử dụng cho bên thuê nhà, nhà ở được phân loại như sau:
- Nhà ở riêng biệt hoặc biệt thự.
- Nhà ở nhiều căn hộ (kiểu khách sạn, nhà ở tập thể, nhà ở nhiều căn hộ ghép, nhà ở đơn nguyên).
b) Diện tích sử dụng (m2) của mỗi căn hộ là tổng diện tích ở và diện tích phụ sử dụng riêng biệt. Đối với nhà ở nhiều căn hộ thì diện tích sử dụng của mỗi căn hộ là diện tích sử dụng riêng biệt của từng căn hộ cộng với phần diện tích phụ dùng chung cho nhiều hộ phân bổ theo tỷ lệ với diện tích ở của từng căn hộ.
c) Diện tích các phòng, các bộ phận sử dụng đều tính theo kích thước thông thuỷ (trừ bề dầy tường, vách, cột kể cả lớp trát nhưng không trừ bề dày lớp vật liệu ốp chân tường hay ốp tường).
d) Diện tích giao thông: buồng thang chung, hành lang chung cho các căn hộ; lối vào sảnh của nhà ở hay từng tầng đều không tính vào diện tích sử dụng.
2. Xác định diện tích sử dụng trong nhà ở:
Diện tích sử dụng (m2) là tổng diện tích ở và diện tích phụ được tính theo quy định sau:
a) Diện tích ở là tổng diện tích các phòng chính dùng để ở bao gồm:
- Phòng ở (ăn, ngủ, sinh hoạt chung, phòng khách...) trong nhà ở căn hộ.
- Phòng ở, phòng ngủ trong nhà ở tập thể, nhà ở kiểu khách sạn.
- Các tủ tường, tủ xây, tủ lẩn có cửa mở về phía trong phòng ở.
- Diện tích phần dưới cầu thang bố trí trong các phòng ở của căn hộ (nếu chiều cao từ mặt nền đến mặt dưới cầu thang dưới 1,60 m thì không tính phần diện tích này).
b) Diện tích phụ: Diện tích (m2) là tổng diện tích các phòng phụ hoặc bộ phận sau đây:
- Bếp (chỗ đun nấu, rửa, gia công, chuẩn bị) không kể diện tích chiếm chỗ của ống khói, ống rác, ống cấp, thoát nước...
- Phòng tắm rửa, giặt, xí, tiểu và lối đi bên trong các phòng đối với nhà ở thiết kế khu vệ sinh tập trung.
- Kho.
- Một nửa diện tích lôgia.
- Một nửa diện tích ban công.
- Các hành lang, lối đi của căn hộ hoặc các phòng ở.
- Các tiền sảnh, phòng đệm... sử dụng riêng cho một căn hộ hoặc một vài phòng ở.
- Các lối đi, lối vào, phòng đệm của khu bếp hay khu tắm rửa, giặt, xí, tiểu tập trung.
- Các tủ xây, tủ lẩn của căn hộ có cửa mở về phía trong các bộ phận hay phòng phụ.
Trong nhà ở nhiều căn hộ xác định diện tích phụ dùng chung cho nhiều căn hộ để phân bổ tiền cho thuê theo tỷ lệ diện tích ở cho từng căn hộ thì không tính như phòng để xe, phòng sinh hoạt chung, phòng người quản lý hoặc bảo vệ.
3. Yêu cầu về hồ sơ:
a) Hồ sơ xác định diện tích sử dụng cho mỗi căn hộ gồm:
- Bản vẽ mặt bằng, mặt cắt chính của căn hộ (ngôi nhà): tỷ lệ 1/100 - 1/50. Đối với nhà ở nhiều căn hộ phải có mặt bằng của toàn nhà, từng tầng, trong đó ghi rõ phần diện tích phụ chung để phân bổ cho từng căn hộ, có mô tả lối đi lại.
- Các số liệu:
+ Diện tích ở,
+ Diện tích phụ riêng của từng căn hộ,
+ Diện tích phụ dùng chung cho nhiều hộ (với nhà nhiều căn hộ) phân bổ cho căn hộ.
Hồ sơ do bên cho thuê nhà ở lập, trong đó ghi rõ họ tên và chữ ký của người thực hiện, của đại diện bên thuê nhà đứng tên hợp đồng và xác nhận, đóng dấu của cơ quan cho thuê.
- Mẫu tờ khai xác định diện tích sử dụng (xem phụ lục).
b) Hồ sơ được lập thành 2 bản:
- 1 bản lưu tại cơ quan cho thuê nhà ở.
- 1 bản giao cho bên hợp đồng thuê nhà ở.
II.
PHÂN CẤP NHÀ
1. Nhà ở nhiều căn hộ, nhà ở riêng biệt thấp tầng hoặc cao tầng.
Được phân thành 4 cấp (xem bảng 1). Cấp 1 là cấp cao nhất, cấp 4 là cấp thấp nhất.
Cấp nhà |
Chất lượng sử dụng |
Chất lượng xây dựng |
|
và công trình |
|
Độ bền vững |
Độ chịu lửa |
Cấp I |
Bậc I: Chất lượng sử dụng cao |
Bậc I: Niên hạn sử dụng trên 100 năm |
Bậc I, II |
Cấp II |
Bậc II: Chất lượng sử dụng tương đối cao |
Bậc II: Niên hạn sử dụng trên 100 năm |
Bậc III |
Cấp III |
Bậc III: Chất lượng sử dụng trung bình |
Bậc III: Niêm hạn sử dụng trên 200 năm |
Bậc III |
Cấp IV |
Bậc IV: Chất lượng sử dụng thấp |
Bậc IV: Niêm hạn sử dụng dưới 20 năm |
Bậc V |
2. Chất lượng sử dụng của ngôi nhà được xác định theo các yếu tố sau:
- Tiêu chuẩn diện tích, khối tích và dây chuyền sử dụng các buồng, phòng.
- Tiêu chuẩn về trang thiết bị kỹ thuật vệ sinh, thông hơi, thông gió, tiện nghi các lắp đặt hệ thống cấp điện, cấp thoát nước.
- Mức độ hoàn thiện bên trong và bên ngoài nhà, trang trí nội, ngoại thất.
3. Độ bền vững và độ chịu lửa của ngôi nhà (căn hộ) được xác định theo các quy định trong tiêu chuẩn TCVN 2622-78. Nội dung cụ thể về chất lượng sử dụng, chất lượng xây dựng tham khảo phụ lục.
4. Biệt thự là nhà ở riêng biệt có sân vườn (cây xanh, thảm cỏ, vườn hoa, mặt nước), có tường rào và lối ra vào riêng biệt. Trong biệt thự có đầy đủ và hoàn chỉnh các buồng phòng để ở (ngủ, sinh hoạt chung, ăn...), phòng phụ (vệ sinh, bếp, kho, nhà để xe...). Mỗi tầng ít nhất có 2 phòng ở quay mặt ra sân hay vườn. Trang thiết bị kỹ thuật vệ sinh có chất lượng cao hoặc tương đối cao. Giải pháp kiến trúc, mỹ thuật, có trang trí, hoàn thiện bên trong, bên ngoài nhà chất lượng cao hoặc tương đối cao. Ngôi nhà có kết cấu chịu lực: khung cột bê tông hoặc tường gạch chịu lực, sàn gỗ hoặc bê tông có lát vật liệu chất lượng cao. Mái bằng bê tông cốt thép hoặc mái ngói có trần đảm bảo cách âm, cách nhiệt, chống nóng. Xem xét biệt thự căn cứ vào tình trạng lúc xây dựng (nguyên thuỷ).
Để tính tiền thuê nhà biệt thự phân làm 4 hạng: Hạng 1 là thấp nhất, hạng 4 là cao nhất:
- Hạng 1: Biệt thự giáp tường.
- Hạng 2: Biệt thự song đôi (ghép).
- Hạng 3: Biệt thự riêng biệt.
- Hạng 4: Biệt thự riêng biệt sang trọng.
Phân hạng căn cứ vào sân, vườn rộng hay hẹp, lượng vật liệu sử dụng tiện nghi, chất lượng kiến trúc.
5. Nhà ở riêng biệt có sân, vườn là nhà ở có chất lượng sử dụng khá hoặc trung bình; sân, vườn được khai thác để có thêm thu nhập.
Thông tư này hướng dẫn những nguyên tắc chính để phân cấp và xác định diện tích sử dụng nhà ở, các địa phương hướng dẫn cụ thể để thực hiện ở địa phương mình.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc cần phản ánh kịp thời cho Bộ Xây dựng để xem xét giải quyết.
PHỤ LỤC
PHÂN CẤP NHÀ Ở
Cấp công trình Yếu tố xác định |
Cấp I |
Cấp II |
Cấp III |
Cấp IV |
|
Chất |
Chất lượng sử
dụng tiện nghi |
Mức độ sử dụng,
tiện nghi cao, có hoàn chỉnh các phòng: ngủ, ăn, tiếp khách, bếp, vệ sinh
riêng biệt và cùng tầng với căn hộ |
Mức độ sử dụng,
tiện nghi tương đối cao, có các phòng ngủ, sinh hoạt, bếp, vệ sinh riêng biệt
và được bố trí cùng tầng với căn hộ |
Mức độ sử dụng,
tiện nghi trung bình, có phòng ngủ, phòng vệ sinh, bếp sử dụng riêng, vệ sinh
cho nhiều hộ. Các phòng ở, sinh hoạt, bếp cùng tầng với căn hộ vệ sinh có thể
khác tầng |
Mức độ sử dụng, tiện nghi tối thiểu chỉ có
1-2 phòng sử dụng chung. Bếp, vệ sinh sử dụng chung cho nhiều căn hộ. |
lượng khai thác |
Chất lượng hoàn
thiện |
Có sử dụng các
loại vật liệu hoàn thiện: trát ốp lát, trang trí cao cấp |
Chất lượng hoàn
thiện bên trong, bên ngoài, ngôi nhà tương đối cao, có sử dụng một số vật
liệu ốp, trang trí |
Chất lượng hoàn
thiện bên trong, bên ngoài ngôi nhà ở mức trung bình |
Chất lượng hoàn
thiện bên trong, bên ngoài ngôi nhà ở mức thấp: trát vữa, quét vôi không ốp
lát |
|
Mức độ trang
thiết bị - kỹ thuật vệ sinh |
Các thiết bị dây
điện, nước, vệ sinh đầy đủ và chất lượng cao; có sử dụng các thiết bị cao cấp |
Các thiết bị
điện nước, vệ sinh đầy đủ và ở mức độ tốt (trong nước là chính) |
Được cấp điện
nước tới từng hộ, từng phòng (dụng cụ vệ sinh chủ yếu là loại sản xuất trong
nước, chất lượng trung bình) |
Được cấp điện
chiếu sáng cho các phòng, cấp nước không tới từng căn hộ, chỉ tới các khu phụ
tập trung (bếp, vệ sinh). Dụng cụ vệ sinh trong nước chất lượng thấp |
Chất lượng công trình |
Bậc chịu lửa
(xem tiêu chuẩn TCVN 2622-78) |
Bậc chịu lửa I-II
Khung cột, tường chịu lực bằng vật liệu không cháy, có giới hạn đến 2,5 giờ
Tường bao che bằng vật liệu không cháy đến 0,5 giờ. Sàn bằng vật liệu không
cháy 1g5 Mái bằng vật liệu không cháy 1,5g Trần bằng vật liệu không cháy
0,75g |
Bậc chịu lửa III
Khung cột, tường chịu lực bằng vật liệu không cháy, có giới hạn đến 2,5 giờ
Tường bao che bằng vật liệu không cháy 0,25 giờ hoặc vật liệu khó cháy 0,5
giờ Sàn bằng vật liệu không cháy 0.75g Mái bằng vật liệu không cháy 0,25g |
Bậc chịu lửa IV
Khung cột, tường chịu lực bằng vật liệu không cháy, có giới hạn đến 0,5 giờ.
Tường bao che bằng vật liệu khó cháy 0,5giờ, sàn bằng vật liệu khó cháy 0,75
giờ, gỗ có bảo vệ bằng vữa trát dày 2 cm
trên ván lót. Tường gạch BT dày 110 cột gạch 220x200, BT 20x30 Mái che
bằng vật liệu dễ cháy Trần bằng vâtj liệu khó 0,2g |
Bậc chịu lửa V
Khung cột, tường chịu lực bằng vật liệu khó cháy có giới hạn chịu lửa đến 0,5
giờ, tường gạch, đá BT dày 6 cm Tường bao che, sàn bằng vật liệu khó cháy có
giới hạn 0,25 giờ Mái, trần bằng vật liệu dễ cháy, mái fibrô, tôn |
|
Tuổi thọ của các
kết cấu chủ yếu (sem TCVN 2748-78 |
Có niên hạn sử
dụng >=100 năm |
Có niên hạn sử
dụng >=50 năm |
Có niên hạn sử
dụng >= 20 năm |
Có niên hạn sử
dụng <20 năm |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ
KÊ KHAI
DIỆN TÍCH NHÀ Ở
A. Phần kê khai:
Số nhà:
(với nhà cao tầng ghi rõ số căn hộ, tầng)
Đường phố:
Phường:
Quận (huyện):
Vị trí: Mặt đường Ngõ (hẻm)
(đủ rộng để ô tô tới tận nhà)
Trung tâm
Cận trung tâm
Ven nội
I. Bên thuê nhà:
1. Họ và tên chủ hợp đồng thuê nhà:
2. Đơn vị công tác
3. Số thành viên có tên trong hợp đồng thuê nhà
4. Bên cho thuê (ghi rõ tên cơ quan, người ký hợp đồng) Quyết định số: ngày
5. Nguồn gốc khác: Lý do:
II. Mô tả nhà:
- Biệt thự
- Nhà nhiều căn hộ
- Nhà có sân, vườn Hàng lang bên Số tầng
- Nhà ở kiểu tập thể - Nhà nhiều căn hộ
khu phụ chung kiểu đơn nguyên Số tầng
1. Vật liêu xây dựng, hạ tầng kỹ thuật:
Kết cấu chịu lực Tường bao che Mái
- Tường chịu lực - Bê tông - Mái ngói
- Khung thép - Gỗ ván - Mái tôn
- Khung gỗ - Toóc si - Mái
- Cột, trụ gạch - fibrociment
- Mái lá
Trần Sàn Vật liệu hoàn thiện
- Trần vôi rơm - Gạch XM - ốp đá bên ngoài
- Trần gỗ - Gỗ - ốp gạch gốm
- Trần cót ép - Gạch gốm - Đá rửa
- Vật liệu khác - Gạch chỉ - Sơn vôi
(nêu cụ thể) - Vật liệu khác - Quét vôi
Thiết bị vệ sinh Điện, nước
- Nội cao cấp - Cấp nước tới căn hộ
- Nội cấp thấp - Cấp nước tới khu phụ chung
- Ngoại - Đường ống cấp nước
- Thiết bị dùng + Đi nổi
chung cho nhiều + Đi ngầm
căn hộ - Cấp điện
- Thiết bị + Đi nổi
dùng riêng + Đi ngầm
2. Diện tích sử dụng (m2)
(kích thước thông thuỷ - bên trong phòng)
a) Diện tích ở :
TT |
Loại
phòng |
Tầng
1 |
Tầng
2 |
Tầng
3 |
Tầng
4 |
Tầng
5 |
1. |
Phòng ngủ |
|
|
|
|
|
2. |
Phòng ăn |
|
|
|
|
|
3. |
Phòng khách, sinh hoạt
chung |
|
|
|
|
|
4. |
Tủ xây, tủ lẩn (cửa mở vào
phòng ở) |
|
|
|
|
|
5. |
Phần dưới cầu thang bố trí
trong phòng ở. |
|
|
|
|
|
b) Diện tích phụ (m2)
Số TT |
Loại phòng |
Diện tích riêng biệt của căn hộ |
Diện tích phụ chung |
1. |
Bếp (cả chuẩn bị, gia công) |
|
|
2. |
Xí, tiểu |
|
|
3. |
Tắm |
|
|
4. |
Giặt, rửa |
|
|
5. |
Kho |
|
|
6. |
Lô gia |
|
|
7. |
Ban công |
|
|
8. |
Hành lang, lối đi |
|
|
9. |
Tiền sảnh, phòng đệm |
|
|
10. |
Tủ xây, tủ lẩn |
|
|
Ghi chú:
- Các số liệu chỉ lấy một số sau dấu phẩy và theo phương pháp làm tròn.
- Phần làm thêm bên thuê nhà tự khai.
Tổng cộng:
- Diện tích ở.......................................................................................................m2
- Diện tích phụ riêng biệt của bên thuê..............................................................m2
- Diện tích phụ chung bên thuê đang sử dụng....................................................m2
m2
Đại diện bên thuê
nhà |
Ngày ... tháng .... năm 1993 |
(Ký, ghi rõ họ tên) |
Người khai ký |
B. Phần thẩm tra:
1. Xác nhận diện tích sử dụng của bên thuê nhà:
Tổng diện tích sử dụng (m2)..................................................................m2
Trong đó:
- Diện tích ở .....................................................................................m2
- Diện tích phụ riêng biệt..................................................................m2
- Diện tích phụ chung phân bổ cho bên thuê.....................................m2
2. Cấp đô thị (K1)
3. Vị trí căn hộ trong đô thị (K2)
4. Tầng cao (K3)
5. Điều kiện giao thông (K4)
|
Ngày tháng năm 199 |
Cán bộ thẩm tra |
Đại diện bên cho
thuê |
Ghi chú :
- Đánh dấu "x" vào ô tương ứng với thực tế.
- Kèm theo bản khai có bản vẽ do bên cho thuê lập.
- Mỗi bản khai chỉ sử dụng cho một bên thuê nhà.