Thông tư 11/2008/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 11/2008/TT-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 11/2008/TT-BXD | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Trần Nam |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 05/05/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Hướng dẫn thực hiện Bảng giá chuẩn cho thuê nhà - Ngày 05/5/2008, Bộ Xây dựng đã ban hành Thông tư số 11/2008/TT-BXD hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại. Theo đó, các hộ thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại tới đây sẽ trả tiền theo giá thuê nhà mới được UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành. Mức giá cho thuê nhà ở cụ thể ở từng tỉnh được xác định dựa trên giá chuẩn cùng với 4 nhóm hệ số: Hệ số cấp đô thị; Hệ số vị trí xét theo các khu vực trong đô thị; Hệ số tầng cao; Hệ số điều kiện hạ tầng kỹ thuật. Đối với đô thị loại đặc biệt và loại I thì không được giảm so với giá chuẩn quy định. Các đô thị loại II, III, IV, V thì được giảm trừ dần, mỗi loại chênh nhau 5%. Tương tự, nếu ở khu vực trong đô thị thuộc vị trí trung tâm thì không được giảm, còn nếu là cận trung tâm thì giảm 10%, ven nội giảm 20% so với giá chuẩn. Về tầng cao, nếu ở tầng 1 thì cộng thêm 15% so với giá chuẩn, tầng II cộng thêm 5%, tầng III giữ nguyên giá, tầng IV giảm 10%, tầng V giảm 20% và từ tầng VI trở lên giảm 30%. Nhà nếu được xếp loại tốt về hạ tầng kỹ thuật thì không được giảm, nếu đạt mức trung bình giảm 10%, mức kém giảm 20%. Trong đó, các điều kiện hạ tầng kỹ thuật chủ yếu (gắn liền với nhà ở) để đánh giá nhà ở bao gồm: điều kiện giao thông, điều kiện vệ sinh của nhà ở, điều kiện hệ thống cấp thoát nước. Việc triển khai thực hiện bảng giá cần đảm bảo nguyên tắc tránh xáo trộn lớn trong việc quản lý cho thuê quỹ nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; đối với những nhà ở mà hợp đồng còn thời hạn thuê nhà, không phải ký kết lại hợp đồng thuê nhưng cơ quan quản lý nhà ở phải có trách nhiệm thông báo giá thuê mới cho các hộ thuê nhà biết để tiếp tục thuê và thực hiện trả tiền theo đúng quy định. Còn đối với những trường hợp nhà ở mà hợp đồng hết thời hạn thuê, cơ quan quản lý nhà ở thực hiện ký kết lại hợp đồng với giá thuê nhà ở mới đã được UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành áp dụng trên địa bàn. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư 11/2008/TT-BXD tại đây
tải Thông tư 11/2008/TT-BXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ XÂY DỰNG SỐ 11/2008/TT-BXD NGÀY 05 THÁNG 5 NĂM 2008
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 17/2008/QĐ-TTG NGÀY 28 THÁNG 01 NĂM 2008 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ "VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CHUẨN CHO THUÊ NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC CHƯA ĐƯỢC CẢI TẠO, XÂY DỰNG LẠI"
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 48/2007/NQ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về việc điều chỉnh một số nội dung chính sách bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê theo Nghị định số 61/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ và giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;
Căn cứ Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;
Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung cụ thể như sau:
Trị số K1, K2, K3 và K4 được quy định thống nhất ở các biểu số 1, 2, 3 và 4 của Thông tư này như sau:
Loại đô thị
Hệ số |
Đặc biệt và loại I |
II |
III |
IV |
V |
Trị số K1 |
0,00 |
-0,05 |
-0,10 |
-0,15 |
-0,20 |
Khu vực trong đô thị
Hệ số |
Trung tâm |
Cận trung tâm |
Ven nội |
Trị số K2 |
0,00 |
-0,10 |
-0,20 |
Tầng nhà
Hệ số |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI trở lên |
Trị số K3 |
+0,15 |
+0,05 |
0,00 |
-0,10 |
-0,20 |
-0,30 |
- Việc phân cấp nhà ở căn cứ vào Thông tư số 05-BXD/ĐT ngày 09 tháng 2 năm 1993 của Bộ Xây dựng "về việc hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở".
ĐK hạ tầng kỹ thuật
Hệ số |
Tốt |
Trung bình |
Kém |
Trị số K4 |
0,00 |
-0,10 |
-0,20 |
a) Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại tốt khi đảm bảo cả ba điều kiện sau :
- Điều kiện 1: nhà ở có đường cho ô tô đến tận ngôi nhà;
- Điều kiện 2: có khu vệ sinh khép kín;
- Điều kiện 3: có hệ thống cấp thoát nước hoạt động bình thường
b) Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại trung bình khi chỉ đảm bảo điều kiện 1 hoặc có đủ điều kiện 2 và 3.
c) Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại kém khi nhà ở chỉ có điều kiện 2 hoặc điều kiện 3 hoặc không đảm bảo cả 3 điều kiện trên.
Biệt thự các hạng và nhà ở các cấp áp dụng tối đa không vượt qúa 4 hệ số đã quy định trên đây, dấu (+) tăng thêm, dấu (-) giảm đi.
Giá cho thuê nhà ở (biệt thự hoặc nhà ở các cấp) |
Giá chuẩn của cấp, hạng nhà ở tương ứng (quy định tại QĐ số 17/2008/QĐ-TTg) |
x |
1 + tổng các hệ số áp dụng theo điều kiện nhà ở cho thuê |
đồng/m2 sử dụng/tháng |
Tiền thuê phải trả cho toàn bộ diện tích sử dụng = tổng số |
Giá cho thuê 1m2 sử dụng tính theo quy định khoản 3 Mục 1 của Thông tư này |
x |
Diện tích sử dụng từng loại nhà tương ứng với giá cho thuê |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trần Nam
PHỤ LỤC
Một số ví dụ về tính toán giá cho thuê nhà ở
(ban hành kèm theo Thông tư số 11/2008/TT-BXD ngày 05/5/2008 của Bộ Xây dựng)
Ví dụ 1: Xác định giá cho thuê nhà ở cấp II, 2 tầng tại thành phố B
A. Điều kiện thực tế của ngôi nhà cho thuê:
1. Căn hộ cho thuê nằm trong ngôi nhà 2 tầng nhiều căn hộ, xây dựng tại trung tâm thành phố B là đô thị loại II
2. Tổng diện tích sử dụng phải trả tiền thuê là 60m2, trong đó có 25m2 ở tầng I.
3. Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại tốt.
B. Các bước tiến hành
1. Chọn giá chuẩn (Gc) = 6.300đ/m2/tháng (tương ứng với nhà ở thông thường cấp II trong bảng giá chuẩn quy định tại Điều 1 của Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28/01/2008)
2. Xác định các hệ số
K1=-0,05 (tương ứng với trị số cấp đô thị loại II quy định trong biểu số 1 của Thông tư này)
K2=0,00 (lấy trị số quy định trong biểu số 2 của Thông tư này tương ứng với điều kiện vị trí tại khu vực trung tâm thành phố)
K3=+0,15 (tầng 1), +0,05 (tầng 2)
K4=0,00 (tương ứng với điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại tốt)
3. Giá cho thuê
a) áp dụng với diện tích tầng I
G1 = Gc[1+(K1+K2+K3+K4)]
= 6.300 (1- 0,05 + 0,00 + 0,15 + 0,00) = 6.300 x 1,10 = 6.930 đ/m2/tháng
b) áp dụng đối với diện tích tầng II
G2 = Gc[1 + (K1 + K2 + K3 + K4)]
= 6.300 (1 - 0,05 + 0,00 + 0,05 + 0,00) = 6.300 x 1,00 = 6.300 đ/m2/tháng
2. Tính tiền thuê phải trả cho toàn bộ diện tích sử dụng (tầng I (S1) và tầng II (S2))
T= (G1 x S1) + (G2 x S2) = (6.930 x 25) + (6.300 x 35) = 173.250 + 220.500 = 393.750 đồng/tháng
Ví dụ 2: Xác định giá cho thuê nhà ở tỉnh C
A. Điều kiện của diện tích nhà cho thuê:
1. Căn hộ cho thuê ở tầng IV, nhà cấp III xây dựng ở khu vực ven nội thuộc đô thị loại IV.
2. Tổng diện tích sử dụng phải trả tiền nhà là 54 m2
3. Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại trung bình
B. Các bước tiến hành:
1. Chọn giá chuẩn:
Lấy Gc = 6.100 đ/m2/tháng (tương ứng với nhà cấp III trong bảng giá chuẩn quy định tại Điều 1 của Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg)
2. Chọn các hệ số:
K1 = -0,15 (lấy trị số tương ứng với đô thị loại IV trong biểu số 1 của Thông tư này)
K2 = -0,20 (lấy trị số trong biểu số 2 quy định cho nhà ở khu vực ven nội đô thị)
K3 = -0,10 (lấy trị số trong biểu số 3 quy định đối với diện tích cho thuê ở tầng IV)
K4= -0,10 (điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại trung bình)
3. Tính giá cho thuê nhà ở:
G = Gc [1+(K1+K2+K3+K4)] = 6.100 x (1-0,15-0,20-0,10-0,10) = 6.100 x (1-0,55) = 6.100 x 0,45 = 2.745 đ/m2/tháng
4. Tính tiền thuê phải trả cho toàn bộ diện tích sử dụng
T = G x S = 2.745 x 54 = 148.230 đồng/tháng
Ví dụ 3: Xác định giá cho thuê biệt thự tại tỉnh D
A. Điều kiện thực tế của biệt thự cho thuê:
1. Biệt thự cho thuê là một biệt thự 2 tầng thuộc hạng II ở trung tâm đô thị loại III, có điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại tốt
2. Tổng diện tích sử dụng phải trả tiền thuê (S) là 200 m2, trong đó: diện tích sử dụng tầng I là 100 m2, tầng II là 100 m2
B. Các bước tiến hành:
1. Chọn giá chuẩn (Gc)
Gc = 13.500đ/m2/tháng (lấy trị số tương ứng biệt thự hạng II trong bảng giá chuẩn quy định tại Điều 1 của Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg)
2. Chọn hệ số:
K1 = -0,10 (lấy trị số tương ứng với đô thị loại III trong biểu số 1 của Thông tư này)
K2 = 0,00 (lấy trị số quy định trong biểu số 2 tương ứng với điều kiện biệt thự ở trung tâm đô thị)
K3 = +0,15 (tầng I) và + 0,05 (tầng II) (lấy trị số quy định trong biểu số 3 của Thông tư này)
K4 = 0,00 (lấy trị số trong biểu số 4 quy định cho nhà có điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại tốt)
3. Giá cho thuê biệt thự:
- Đối với diện tích tầng I :
G1 = 13.500 (1-0,10+0,00+0,15+0,00) = 13.500 x 1,05 = 14.175 đ/m2/tháng
- Đối với diện tích tầng II:
G2 = 13.500 (1-0,10+0,00+0,05+0,00) = 13.500 x 0,95 = 12.825 đ/m2/tháng
4. Tiền thuê biệt thự phải trả hàng tháng:
T = (14.175 x 100) + (12.825 x 100) = 2.700.000 đ/tháng